Ali Carr-Chellman: Gaming to re-engage boys in learning

Ali Carr-Chellman: Chơi điện tử để giúp các bé trai hứng thú học trở lại

85,462 views

2011-01-14 ・ TED


New videos

Ali Carr-Chellman: Gaming to re-engage boys in learning

Ali Carr-Chellman: Chơi điện tử để giúp các bé trai hứng thú học trở lại

85,462 views ・ 2011-01-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hoa Le Reviewer: Trong Kim Nguyen
Tôi có mặt ở đây để nói với các bạn
00:16
So I'm here to tell you that we have a problem with boys,
0
16188
3171
rằng chúng ta đang gặp phải một vấn đề với các bé trai
00:19
and it's a serious problem with boys.
1
19383
1868
và đây là một vấn đề nghiêm trọng đối với các bé trai
Văn hóa của các em không phù hợp với trường học.
00:22
Their culture isn't working in schools,
2
22017
2628
00:24
and I'm going to share with you ways
3
24669
1778
Và tôi sẽ chia sẻ với các bạn
00:26
that we can think about overcoming that problem.
4
26471
2765
những phương pháp chúng ta có thể nghĩ tới để giải quyết vấn đề này.
00:29
First, I want to start by saying, this is a boy,
5
29565
2966
Trước tiên, tôi muốn bắt đầu bằng việc nói rằng, đây là một bé trai,
00:32
and this is a girl,
6
32555
2522
và đây là một bé gái.
Và đây có lẽ
00:35
and this is probably stereotypically what you think of as a boy and a girl.
7
35101
3548
là suy nghĩ đặc trưng của bạn về một bé trai và một bé trai.
00:38
If I essentialize gender for you today, then you can dismiss what I have to say.
8
38673
3783
Nếu hôm nay tôi bản chất hóa vấn đề giới tính cho các bạn
thì các bạn có thể không cần nghe tôi nói.
00:42
So I'm not going to do that, I'm not interested in doing that.
9
42480
2964
Vì thế tôi sẽ không làm việc đó; tôi cũng không có hứng làm việc đó.
Đây là một dạng bé trai và bé gái khác.
00:45
This is a different kind of boy and a different kind of girl.
10
45468
3217
00:48
So the point here is that not all boys exist within these rigid boundaries
11
48709
4433
Điều mấu chốt ở đây là không phải tất cả mọi bé trai
đều tồn tại trong những khuôn khổ cứng nhắc
của suy nghĩ của chúng ta về thế nào là bé trai và thế nào là bé gái.
00:53
of what we think of as boys and girls,
12
53166
2190
00:55
and not all girls exist within those rigid boundaries
13
55380
2555
Và cũng không phải tất cả mọi bé gái đều tồn tại trong những khuôn khổ cứng nhắc
00:57
of what we think of as girls.
14
57959
1392
của suy nghĩ của chúng ta về thế nào là bé gái.
00:59
But, in fact, most boys tend to be a certain way,
15
59375
3725
Nhưng, trong thực tế, phần lớn các bé trai thường có những đặc trưng nhất định
và phần lớn các bé gái thường có những đặc trưng nhất định.
01:03
and most girls tend to be a certain way.
16
63124
1977
Và vấn đề ở đây là, với các bé trai,
01:05
And the point is that, for boys,
17
65125
2239
01:07
the way that they exist and the culture that they embrace
18
67388
3186
cách tồn tại của các em và văn hóa của các em
01:10
isn't working well in schools now.
19
70598
2508
hiện không thực sự ăn nhập với các trường học.
Làm thế nào mà chúng ta biết điều đó?
01:13
How do we know that?
20
73130
1224
01:14
The 100 girls project tells us some really nice statistics.
21
74378
4759
Dự án 100 Bé Gái
cho chúng ta thấy một vài số liệu rất hay.
01:19
For example, for every 100 girls that are suspended from school,
22
79161
3513
Ví dụ: Cứ 100 bé gái bị đình chỉ học,
01:22
there are 250 boys that are suspended from school.
23
82698
2920
có 250 bé trai bị đình chỉ học.
01:25
For every 100 girls who are expelled from school,
24
85642
2323
Cứ 100 bé gái bị đuổi học,
01:27
there are 335 boys who are expelled from school.
25
87989
2800
có 335 bé trai bị đuổi học.
01:31
For every 100 girls in special education,
26
91340
2347
Cứ 100 bé gái theo học tại các trung tâm giáo dục đặc biệt
01:33
there are 217 boys.
27
93711
1682
có 217 bé trai.
01:35
For every 100 girls with a learning disability,
28
95902
2201
Cứ 100 bé gái không có khả năng học tập,
có 276 bé trai.
01:38
there are 276 boys.
29
98127
1723
01:40
For every 100 girls with an emotional disturbance diagnosed,
30
100545
4462
Cứ 100 bé gái
bị chuẩn đoán rối loạn cảm xúc,
chúng ta có 324 bé trai.
01:45
we have 324 boys.
31
105031
1770
01:46
And by the way, all of these numbers are significantly higher
32
106825
3576
Và cũng xin nói luôn rằng, tất cả những con số trên đều cao hơn nhiều
nếu chẳng may bạn là người da đen,
01:50
if you happen to be black,
33
110425
1420
01:51
if you happen to be poor,
34
111869
1843
nếu chẳng may bạn là người nghèo,
01:53
if you happen to exist in an overcrowded school.
35
113736
2524
nếu chẳng may bạn học ở một trường quá tải.
01:57
And if you are a boy,
36
117509
2121
Và nếu bạn là một bé trai,
01:59
you're four times as likely to be diagnosed with ADHD --
37
119654
3736
nguy cơ bị chuẩn đoán ADHD
sẽ cao hơn gấp bốn lần
02:03
Attention Deficit Hyperactivity Disorder.
38
123414
2461
ADHD - bệnh rối loạn tăng động giảm chú ý
02:06
Now there is another side to this.
39
126339
3061
Đây là một khía cạnh khác của vấn đề.
02:09
And it is important that we recognize that women still need help in school,
40
129424
5610
Và quan trọng là chúng ta cần ghi nhận
rằng phụ nữ vẫn cần được trợ giúp tại trường học,
rằng mức lương vẫn đang rất thấp,
02:15
that salaries are still significantly lower,
41
135058
2263
ngay cả khi đó là đặc thù của các loại hình nghề nghiệp,
02:17
even when controlled for job types,
42
137345
2298
02:19
and that girls have continued to struggle in math and science for years.
43
139667
3735
và rằng các bé gái vẫn phải tiếp tục vật lộn
với môn toán và các một tự nhiên từ nhiều năm nay.
02:23
That's all true.
44
143974
1156
Tất cả những điều đó đều đúng.
02:25
Nothing about that prevents us
45
145154
2279
Không có bất cứ điều gì từ những điều trên ngăn chúng ta
02:27
from paying attention to the literacy needs
46
147457
2034
để tâm đến những nhu cầu học vấn
02:29
of our boys between ages three and 13.
47
149515
2071
của các cậu bé trong độ tuổi 3 - 13 của chúng ta.
Và vì thế chúng ta nên để tâm đến chúng.
02:32
And so we should.
48
152109
1152
02:33
In fact, what we ought to do is take a page from their playbook,
49
153285
3023
Thực tế, điều chúng ta cần làm là lấy ra một trang từ quyến sách giải trí của các em
02:36
because the initiatives and programs that have been set in place
50
156332
4247
bởi các sáng kiến và chương trình
đã được thực hiện
02:40
for women in science and engineering and mathematics are fantastic.
51
160603
3841
cho phụ nữ trong lĩnh vực khoa học và kỹ thuật và toán học
đều thật tuyệt vời.
02:44
They've done a lot of good for girls in these situations,
52
164468
3930
Những chương trình đó đã làm được rất nhiều điều tốt đẹp
cho các bé gái trong những hoàn cảnh đó.
02:48
and we ought to be thinking about how we can make that happen for boys too
53
168422
3814
Và chúng ta cần phải nghĩ về
cách mà chúng ta có thể làm điều tương tự cho các bé trai
02:52
in their younger years.
54
172260
1277
Khi các em còn thơ bé.
02:54
Even in their older years,
55
174360
1876
Thậm chí cả khi các em đã lớn hơn,
02:56
what we find is that there's still a problem.
56
176260
2487
vẫn có một vấn đề tồn tại, đó là điều chúng tôi nhận thấy.
02:58
When we look at the universities,
57
178771
1585
Khi chúng tôi nhìn vào các trường đại học,
03:00
60 percent of baccalaureate degrees are going to women now,
58
180380
2998
hiện 60% số bằng cử nhân được trao cho phụ nữ,
03:03
which is a significant shift.
59
183402
1834
đó là một sự thay đổi đáng kể.
03:05
And in fact, university administrators are a little uncomfortable about the idea
60
185260
3871
Và thực tế, các nhà quản lý của các trường đại học
đang cảm thấy không thoải mái một chút khi nghĩ đến việc
03:09
that we may be getting close to 70 percent female population in universities.
61
189155
4905
chúng ta đang chuẩn bị tiến đến con số 70%
sinh viên nữ trong các trường đại học.
Điều đó khiến các nhà quản lý tại các trường đại học vô cùng lo lắng,
03:14
This makes university administrators very nervous,
62
194084
2350
03:16
because girls don't want to go to schools that don't have boys.
63
196458
3190
bởi các cô gái không muốn theo học những trường không có con trai.
03:21
And so we're starting to see
64
201790
2098
Và chúng ta bắt đầu nhìn thấy sự ra đời
03:23
the establishment of men centers and men studies
65
203912
3157
của những trung tâm nam giới và các ngành nghiên cứu về nam giới
để nghiên cứu việc làm thế nào để chúng ta khiến các nam sinh hứng thú
03:27
to think about how do we engage men in their experiences in the university.
66
207093
4277
việc học đại học.
Nếu bạn nói chuyện với các giáo viên, có thể họ sẽ nói:
03:31
If you talk to faculty, they may say, "Ugh. Yeah, well,
67
211394
2777
"Ừm, à, các em ấy chơi điện tử
03:34
they're playing video games,
68
214195
1548
03:35
and they're gambling online all night long,
69
215767
2969
và chơi đánh bạc trên mạng suốt đêm,
03:38
and they're playing World of Warcraft,
70
218760
1815
và chơi trò World of Warcraft.
03:40
and that's affecting their academic achievement."
71
220599
3832
Và điều đó ảnh hưởng
tới thành tích học tập của các em".
03:45
Guess what?
72
225720
1181
Bạn có biết?
03:46
Video games are not the cause.
73
226925
2471
Trò chơi điện tử không phải là nguyên nhân.
03:49
Video games are a symptom.
74
229420
1815
Trò chơi điện tử là một triệu chứng.
03:51
They were turned off a long time before they got here.
75
231741
4400
Các em trai đã xao nhãng trong một thời gian dài
trước khi vào đại học.
03:56
So let's talk about why they got turned off
76
236387
2659
Vì vậy hãy nói về lý do tại sao các em trở nên xao nhãng
khi các em ở độ tuổi 3 - 13
03:59
when they were between the ages of three and 13.
77
239070
2849
Tôi tin rằng có ba lý do
04:02
There are three reasons that I believe
78
242450
1879
cho việc các bé trai xao nhãng
04:04
that boys are out of sync with the culture of schools today.
79
244353
3262
với văn hóa trường học ngày nay.
Lý do đầu tiên là trường học thiếu sự khoan dung.
04:08
The first is zero tolerance.
80
248014
2222
04:10
A kindergarten teacher I know, her son donated all of his toys to her,
81
250627
5017
Một giáo viên nhà trẻ tôi quen,
con trai cô tặng lại cô tất cả các món đồ chơi của cậu bé,
04:15
and when he did, she had to go through and pull out all the little plastic guns.
82
255668
5846
và khi đó, cô ấy đã kiểm tra một lượt
rồi lôi ra và vứt đi tất cả những khẩu súng cao su tí hon.
04:22
You can't have plastic knives and swords and axes
83
262260
2494
Bạn không được phép có dao, gươm, rìu cao su
04:24
and all that kind of thing in a kindergarten classroom.
84
264778
3143
và mọi thứ tương tự
trong một phòng học nhà trẻ.
04:27
What is it that we're afraid that this young man is going to do with this gun?
85
267945
3875
Chúng ta lo sợ cậu bé đó sẽ làm gì với khẩu súng này?
04:31
I mean, really.
86
271844
1392
Tôi hỏi thật đấy.
04:33
But here he stands as testament
87
273918
2318
Nhưng ở đây cậu bé chính là bằng chứng
04:36
to the fact that you can't roughhouse on the playground today.
88
276260
3276
về thực tế rằng ngày nay bạn không thể đánh nhau vui ở một cái sân chơi
04:39
Now I'm not advocating for bullies.
89
279560
2009
Không phải là tôi đang ủng hộ cho thói bắt nạt
04:41
I'm not suggesting that we need to be allowing guns and knives in the school.
90
281593
5203
Cũng không phải là tôi đề xuất
rằng chúng ta cần phải cho phép sử dụng súng và dao trong trường học
04:46
But when we say that an Eagle Scout in a high school classroom
91
286820
4256
Nhưng khi chúng ta nói
rằng một cậu bé đạt cấp Hướng đạo sinh Đại bàng tại một lớp học cấp ba
cậu bé có một chiếc xe bị khóa trong tại bãi đỗ xe
04:51
who has a locked parked car in the parking lot and a penknife in it,
92
291100
3325
và một con dao nhíp trong đó
04:54
has to be suspended from school,
93
294449
2023
phải bị buộc thôi học,
04:56
I think we may have gone a little too far with zero tolerance.
94
296496
3300
tôi nghĩ chúng ta đã hơi thiếu lòng khoan dung thái quá.
04:59
Another way that zero tolerance lives itself out
95
299820
2328
Chúng ta cũng có thể thấy trường học thiếu lòng khoan dung qua việc làm văn của các bé trai.
05:02
is in the writing of boys.
96
302172
1291
Ngày nay, trong nhiều lớp học
05:03
In a lot of classrooms today,
97
303487
1385
05:04
you're not allowed to write about anything that's violent.
98
304896
2720
bạn không được phép viết bất kỳ điều gì mang tính bạo lực
Bạn không được phép viết bất cứ điều gì
05:07
You're not allowed to write about anything that has to do with video games.
99
307640
3526
có liên quan đến trò chơi điện tử - những đề tài kiểu này đều bị cấm
05:11
These topics are banned.
100
311190
1170
Những đứa bé trai từ trường học về nhà, và nói rằng
05:12
Boy comes home from school, and he says,
101
312384
1948
"Con ghét làm văn".
05:14
"I hate writing."
102
314356
1450
05:15
"Why do you hate writing, son? What's wrong with writing?"
103
315830
2727
"Tại sao con lại ghét làm văn hả con trai? Có vấn đề gì với việc làm văn vậy?"
"Giờ thì con phải viết những điều mà cô bảo con viết".
05:18
"Now I have to write what she tells me to write."
104
318581
2313
05:20
"OK, what is she telling you to write?"
105
320918
2001
"Được rồi, vậy cô bảo con viết về điều gì nào?"
05:23
"Poems. I have to write poems.
106
323363
2361
"Những bài thơ. Con phải viết những bài thơ.
05:25
And little moments in my life.
107
325748
1996
Và những khoảnh khắc nhỏ bé trong cuộc đời con.
05:27
I don't want to write that stuff."
108
327768
1976
Con không muốn viết những thứ đó".
"Được rồi. Vậy con muốn viết điều gì? Con muốn viết về những thứ gì?"
05:30
"Well, what do you want to write?
109
330140
1642
05:31
What do you want to write about?"
110
331806
1591
"Con muốn viết về những trò chơi điện tử. Con muốn viết về việc được thăng cấp.
05:33
"I want to write about video games. I want to write about leveling-up.
111
333421
3289
Con muốn viết về thế giới vô cùng thú vị đó.
05:36
I want to write about this really interesting world.
112
336734
2438
Con muốn viết về một trận vòi rồng quét qua nhà chúng ta
05:39
I want to write about a tornado that comes into our house
113
339196
2829
thổi tung mọi cửa sổ
05:42
and blows all the windows out,
114
342049
1512
phá nát tất cả đồ đạc và giết hết tất cả mọi người".
05:43
and ruins all the furniture and kills everybody."
115
343585
2306
"Thôi được rồi. Được rồi".
05:45
"All right. OK."
116
345915
1471
Bạn kể với giáo viên những điều đó,
05:47
You tell a teacher that, and they'll ask you, in all seriousness,
117
347410
3723
và họ sẽ hỏi bạn, với tất cả sự nghiêm túc,
05:51
"Should we send this child to the psychologist?"
118
351157
2676
rằng "Liệu chúng ta có nên đưa đứa trẻ này tới bác sỹ thần kinh không?"
05:54
And the answer is no, he's just a boy.
119
354877
2359
Và câu trả lời là không, đó chỉ là một bé trai
05:57
He's just a little boy.
120
357772
1791
Đó chỉ là một cậu bé trai mà thôi.
06:00
It's not OK to write these kinds of things in classrooms today.
121
360436
3799
Những thứ văn chương như thế không thể được viết ra
trong các lớp học hiện nay.
Vậy đó là lý do đầu tiên:
06:05
So that's the first reason:
122
365094
1295
06:06
Zero tolerance policies and the way they're lived out.
123
366413
2549
những quy định thiếu lòng khoan dung và cách thức chúng ta thực thi chúng.
06:08
The next reason that boys' cultures are out of sync with school cultures:
124
368986
3481
Lý do tiếp theo lý giải vì sao văn hóa của các cậu bé không tương đồng với văn hóa trường học:
số lượng các giáo viên nam quá ít.
06:12
there are fewer male teachers.
125
372491
1437
06:13
Anybody who's over 15 doesn't know what this means,
126
373952
2759
Bất cứ ai trên 15 tuổi cũng không hiểu lý do của việc đó,
06:16
because in the last 10 years,
127
376735
1756
bởi trong suốt 10 năm qua,
06:18
the number of elementary school classroom teachers has been cut in half.
128
378515
3793
số lượng giáo viên nam dạy tiểu học
đã bị cắt giảm một nửa.
06:22
We went from 14 percent to seven percent.
129
382332
3392
Con số đó giảm từ 14 phần trăm
xuống còn bảy phần trăm.
06:26
That means that 93 percent of the teachers
130
386200
2323
Điều đó có nghĩa là 93 phần trăm số giáo viên
06:28
that our young men get in elementary classrooms are women.
131
388547
3119
dạy các cậu bé trai ở trường tiểu học
là phụ nữ
06:32
Now what's the problem with this?
132
392743
1901
Vậy vấn đề ở đây là gì?
06:34
Women are great, yep, absolutely.
133
394997
1897
Phụ nữ là những người rất tuyệt vời. Chắc chắn thế.
Nhưng những mẫu hình nam giới cho các cậu bé
06:37
But male role models for boys that say it's all right to be smart --
134
397600
4442
những người nói rằng thông minh là cũng là một điều tốt --
các cậu bé có những người bố, có những vị linh mục
06:42
they've got dads, they've got pastors, they've got Cub Scout leaders,
135
402066
3602
có những đàn anh hướng đạo sinh đạt cấp Sói con
06:45
but ultimately, six hours a day, five days a week
136
405692
3084
nhưng cuối cùng thì, sáu giờ một ngày, năm ngày một tuần,
06:48
they're spending in a classroom,
137
408800
2246
chúng ở trong lớp học
Và phần lớn các lớp học đó
06:51
and most of those classrooms are not places where men exist.
138
411070
3364
Không phải là nơi nam giới có mặt.
06:54
And so they say, I guess this really isn't a place for boys.
139
414458
3548
Vì thế mà những đứa bé trai nói con đoán đây không hẳn là nơi dành cho lũ con trai
Đây là nơi dành cho lũ con gái
06:58
This is a place for girls.
140
418383
1668
Con không giỏi trong lĩnh vực đó,
07:00
And I'm not very good at this,
141
420075
1590
07:01
so I guess I'd better go play video games
142
421689
3208
nên con đoán là tốt hơn con nên
đi chơi điện tử hoặc tham gia thể thao, hoặc một cái gì đó tương tự,
07:04
or get into sports, or something like that,
143
424921
2011
07:06
because I obviously don't belong here.
144
426956
1882
vì rõ ràng là con không thuộc về nơi này.
07:08
Men don't belong here, that's pretty obvious.
145
428862
2110
Nam giới không thuộc về nơi này, điều đó khá hiển nhiên
07:10
So that may be a very direct way that we see it happen.
146
430996
3888
Vậy đó có thể là một cách trực tiếp
để chúng ta thấy sự việc xảy ra.
Nhưng sâu xa hơn
07:15
But less directly, the lack of male presence in the culture --
147
435332
3903
việc thiếu vắng sự hiện diện của nam giới trong văn hóa đó --
07:19
you've got a teachers' lounge, and they're having a conversation
148
439757
3190
bạn có một phòng giáo viên
và ở đó các giáo viên đang nói
07:22
about Joey and Johnny who beat each other up on the playground.
149
442971
4127
về chuyện Joey và Johnny đánh nhau trong sân chơi
"Chúng ta sẽ xử lý những thằng bé như thế nào?"
07:27
"What are we going to do with these boys?"
150
447122
2004
Câu trả lời cho câu hỏi đó thay đổi tùy thuộc vào việc ai đang ngồi quanh bàn.
07:29
The answer to that question changes
151
449150
1684
07:30
depending on who's sitting around that table.
152
450858
2101
Có nam giới hiện diện quanh bàn không?
07:32
Are there men around that table?
153
452983
1560
Có những người mẹ đã từng nuôi dạy những đứa con trai quanh bàn không?"
07:34
Are there moms who've raised boys around that table?
154
454567
2450
Bạn sẽ thấy, cuộc trò chuyện thay đổi
07:37
You'll see, the conversation changes
155
457041
1742
07:38
depending upon who's sitting around the table.
156
458807
2148
phụ thuộc vào việc ai đang ngồi quanh chiếc bàn.
07:40
Third reason that boys are out of sync with school today:
157
460979
2852
Lý do thứ ba lý giải vì sao ngày nay các bé trai không hòa nhập với trường học:
07:43
Kindergarten is the old second grade, folks.
158
463855
2444
nhà trẻ là lớp hai kiểu cũ, các bạn ạ.
07:46
We have a serious compression of the curriculum happening out there.
159
466323
3912
Chúng ta có một chương trình học nặng được dồn nén rất chặt ngoài kia.
07:50
When you're three, you better be able to write your name legibly,
160
470592
3093
Khi bạn lên ba, bạn cần phải biết viết tên mình đủ rõ để người khác đọc được,
nếu không, chúng tôi sẽ coi bạn là chậm phát triển.
07:53
or else we'll consider it a developmental delay.
161
473709
2577
Trước khi vào lớp một,
07:56
By the time you're in first grade,
162
476754
1643
bạn cần phải biết đọc các đoạn văn
07:58
you should be able to read paragraphs of text
163
478421
2605
có thể là với một bức tranh hoặc không
08:01
with maybe a picture, maybe not, in a book of maybe 25 to 30 pages.
164
481050
3480
trong một cuốn sách có thể dày tới 25 - 30 trang
08:04
If you don't,
165
484554
1180
Nếu không làm được điều đó, rất có thể chúng tôi sẽ cho bạn
08:05
we're probably going to be putting you into a Title I special reading program.
166
485758
3675
vào một chương trình đọc đặc biệt như Title 1
Và nếu bạn hỏi các giáo viên trong chương trình Title 1, họ sẽ nói với bạn rằng:
08:09
And if you ask Title I teachers, they'll tell you
167
489457
2298
với mỗi bé gái, họ có khoảng bốn đến năm bé trai trong chương trình của mình,
08:11
they've got about four or five boys for every girl that's in their program,
168
491779
3619
tại các lớp tiểu học.
08:15
in the elementary grades.
169
495422
1204
Lý do vì sao đây là một vấn đề
08:16
The reason that this is a problem
170
496650
1754
08:18
is because the message that boys are getting
171
498428
3053
là thông điệp mà những bé trai nhận được
08:21
is, "You need to do what the teacher asks you to do all the time."
172
501505
4342
rằng "con cần phải
luôn làm theo điều mà các thầy cô bảo con làm".
08:26
The teacher's salary depends on "No Child Left Behind"
173
506352
4160
Lương của giáo viên phụ thuộc
vào đạo luật "Không đứa trẻ nào tụt lại" và chương trình "Đua tranh đến đỉnh"
08:30
and "Race to the Top" and accountability and testing
174
510536
2700
và trách nhiệm và việc kiểm tra
08:33
and all of this.
175
513260
1976
tất cả những thứ đó.
08:35
So she has to figure out a way to get all these boys
176
515260
3974
Bởi thế cô giáo đã tìm ra cách
để đưa tất cả các đứa bé trai vượt qua chương trình học đó --
08:39
through this curriculum -- and girls.
177
519258
2977
và các bé gái.
Chương trình học dồn nén kiểu này không tốt
08:43
This compressed curriculum is bad for all active kids.
178
523142
3579
cho tất cả mọi đứa trẻ hiếu động.
08:47
And what happens is,
179
527746
1820
Điều xảy ra là,
08:49
she says, "Please, sit down, be quiet, do what you're told,
180
529590
4660
cô giáo nói: "Hãy ngồi xuống đi nào,
hãy trật tự, làm những gì cô bảo, tuân theo các quy định,
08:54
follow the rules, manage your time, focus, be a girl."
181
534274
4952
thu xếp thời gian của mình, tập trung
hãy là một đứa bé gái".
Đó là điều cô giáo bảo chúng.
09:00
That's what she tells them.
182
540569
1558
Gián tiếp mà nói, đó là điều cô giáo bảo chúng.
09:02
Indirectly, that's what she tells them.
183
542151
2085
09:04
And so this is a very serious problem.
184
544260
2060
Và đó là một vấn đề rất nghiêm trọng. Nó nảy sinh từ đâu?
09:06
Where is it coming from? It's coming from us.
185
546344
2357
Nó này sinh từ chính chúng ta.
09:08
(Laughter)
186
548725
2511
(tiếng cười)
09:11
We want our babies to read when they are six months old.
187
551992
2968
Chúng ta muốn con mình biết đọc khi chúng sáu tháng tuổi.
09:14
Have you seen the ads?
188
554984
1252
Bạn đã nhìn thấy các quảng cáo chưa?
09:16
We want to live in Lake Wobegon where every child is above average ...
189
556260
4680
Chúng tôi muốn sống ở vùng Lake Wobegon
nơi mọi đứa trẻ đều giỏi hơn mức bình thường.
09:21
but what this does to our children is really not healthy.
190
561658
3444
Nhưng những điều đó thực sự không lành mạnh với con cái chúng ta.
Điều đó không phù hợp về mặt phát triển,
09:25
It's not developmentally appropriate,
191
565126
1810
09:26
and it's particularly bad for boys.
192
566960
1976
và điều đó đặc biệt không tốt cho các bé trai.
Vậy chúng ta làm gì đây?
09:29
So what do we do?
193
569404
1275
Chúng ta cần gặp mặt chúng ở nơi của chúng.
09:31
We need to meet them where they are.
194
571160
1725
09:32
We need to put ourselves into boy culture.
195
572909
2264
Chúng ta cần đặt bản thân vào văn hóa của các bé trai.
09:35
We need to change the mindset of acceptance in boys
196
575197
5255
Chúng ta cần thay đổi lối suy nghĩ
chấp nhận trong những đứa bé trai ở cấp tiều học.
09:40
in elementary schools.
197
580476
1438
09:42
More specifically, we can do some very specific things.
198
582428
3196
Cụ thể hơn, chúng ta cần làm những công việc hết sức cụ thể.
09:45
We can design better games.
199
585648
1588
Chúng ra cần thiết kế những trò chơi tốt hơn.
09:47
Most of the educational games that are out there today
200
587260
2815
Phần lớn các trò chơi giáo dục ở bên ngoài hiện nay
đều chỉ là các thẻ bài.
09:50
are really flashcards.
201
590099
1525
09:51
They're glorified drill and practice.
202
591648
1942
Chúng chỉ là việc luyện đi luyện lại, nhưng được ca ngợi lên
09:53
They don't have the depth, the rich narrative
203
593614
2813
Chúng không có chiều sâu, những câu chuyện phong phú
09:56
that really engaging video games have,
204
596451
2752
mà những trò chơi điện tử hấp dẫn có,
và khiến cho các bé trai say mê.
09:59
that the boys are really interested in.
205
599227
2003
Vì thế chúng ta cần thiết kế những trò chơi hay hơn.
10:01
So we need to design better games.
206
601254
1642
10:02
We need to talk to teachers and parents and school board members and politicians.
207
602920
3826
Chúng ta cần nói chuyện với các giáo viên và phụ huynh
và ban giám hiệu cũng như các chính trị gia
10:06
We need to make sure that people see that we need more men in the classroom.
208
606770
3576
Chúng ta cần đảm bảo rằng mọi người đều thấy là chúng ta cần nam giới nhiều hơn trong các lớp học.
Chúng ta cần xem xét cẩn thận các quy định thiếu khoan dung của chúng ta.
10:10
We need to look carefully at our zero tolerance policies.
209
610370
2694
Những điều này có hợp lý không?
10:13
Do they make sense?
210
613088
1168
Chúng ta cần nghĩ
10:14
We need to think about how to uncompress this curriculum if we can,
211
614280
3956
cách giảm tải chương trình học nếu có thể,
10:18
trying to bring boys back into a space that is comfortable for them.
212
618260
3465
cố gắng đưa các bé trai về một không gian
thoải mái với chúng.
10:22
All of those conversations need to be happening.
213
622260
2286
Tất cả những cuộc nói chuyện về các chủ đề đó cần phải được diễn ra.
10:24
There are some great examples out there of schools --
214
624570
2803
Ngoài kia có một số ví dụ rất tốt
về các trường học --
10:27
the New York Times just talked about a school recently.
215
627397
3483
tờ New York Times gần đây mới viết bài về một trường học.
10:30
A game designer from the New School
216
630904
2332
Một nhà thiết kế game từ trường New School
10:33
put together a wonderful video gaming school.
217
633260
2976
đã lập nên một trường học trò chơi điện tử tuyệt vời.
10:36
But it only treats a few kids, and so this isn't very scalable.
218
636652
4837
Nhưng trường học này cũng chỉ chữa trị được cho một số ít trẻ.
Và nó không có nhiều khả năng nhân rộng.
10:41
We have to change the culture and the feelings
219
641513
2156
Chúng ta phải thay đổi văn hóa và cảm nhận
10:43
that politicians and school board members and parents have
220
643693
4822
của các chính trị gia, ban giám hiệu và phụ huynh
về cách chúng ta chấp nhận và những điều chúng ta chấp nhận
10:48
about the way we accept and what we accept in our schools today.
221
648539
3067
ở các trường học hiện nay.
10:51
We need to find more money for game design.
222
651630
2009
Chúng ta phải tìm được nhiều nguồn tài trợ cho việc thiết kế trò chơi
10:53
Because good games, really good games, cost money,
223
653663
2354
Bời những trò chơi tốt, thật sự tốt, rất tốn tiền,
như trò World of Warcraft có một ngân sách khồng lồ.
10:56
and World of Warcraft has quite a budget.
224
656041
1987
Phần lớn các trò chơi giáo dục không như vậy.
10:58
Most of the educational games do not.
225
658052
2092
Chúng tôi đã bắt đầu từ đâu:
11:00
Where we started:
226
660168
1248
11:01
my colleagues Mike Petner, Shawn Vashaw, myself,
227
661440
2796
những đồng nghiệp của tôi -- Mike Petner, Shawn Vashaw, bản thân tôi --
11:04
we started by trying to look at the teachers' attitudes
228
664260
2591
chúng tôi đã bắt đầu bằng cách cố gắng xem xét thái độ của các giáo viên
11:06
and find out how do they really feel about gaming,
229
666875
2345
và tìm hiểu được họ thật sự cảm thấy thế nào về trò chơi chơi điện tử
họ nói gì về việc đó.
11:09
what do they say about it.
230
669244
1260
11:10
And we discovered that they talk about the kids in their school,
231
670528
4974
Và chúng tôi khám phá ra
rằng họ chuyện trò về những đứa trẻ ở trường mình,
những đứa trẻ nói chuyện về trò chơi điện từ
11:15
who talk about gaming, in pretty demeaning ways.
232
675526
2709
một cách tương đối xem thường.
11:18
They say, "Oh, yeah. They're always talking about that stuff.
233
678792
3193
Họ nói: "Ôi vâng. Chúng nó lúc nào cũng nói về thứ đó.
Chúng nói về những hình nhân đồ chơi
11:22
They're talking about their little action figures
234
682009
2324
và những thành tích nhỏ bé hay những huy hiệu khen thưởng của chúng,
11:24
and their little achievements or merit badges,
235
684357
2388
11:26
or whatever it is that they get.
236
686769
2058
hay bất cứ thứ gì chúng đạt được.
11:28
And they're always talking about this stuff."
237
688851
2102
Và chúng lúc nào cũng nói về những thứ đó".
11:30
And they say these things as if it's OK.
238
690977
1957
Và họ nói những điều đó cứ như thể là không có vấn đề gì.
11:32
But if it were your culture, think of how that might feel.
239
692958
3278
Nhưng nếu đó là văn hóa của bạn,
hãy nghĩ xem bạn sẽ cảm thấy thế nào.
11:36
It's very uncomfortable to be on the receiving end
240
696260
2381
Thật là khó chịu khi phải là đối tượng tiếp nhận
11:38
of that kind of language.
241
698665
2182
thứ ngôn ngữ đó.
Họ lo lắng về bất cứ thứ gì
11:41
They're nervous about anything that has anything to do with violence
242
701236
3216
có liên quan đến bạo lực
11:44
because of the zero tolerance policies.
243
704476
1885
bởi chính sách thiếu khoan dung.
11:46
They are sure that parents and administrators
244
706385
2111
Họ chắc chắn rằng phụ huynh và các nhà quản lý cũng sẽ không bao giờ chấp nhận bất cứ thứ gì.
11:48
will never accept anything.
245
708520
1298
11:49
So we really need to think about looking at teacher attitudes
246
709842
2884
Chúng ta cần nghĩ đến việc xem xét thái độ của các giáo viên
11:52
and finding ways to change the attitudes,
247
712750
2762
và tìm ra cách thay đổi những thái độ đó
11:55
so that teachers are much more open and accepting of boy cultures
248
715536
3970
để giáo viên cởi mở hơn
và chấp nhận văn hóa của các bé trai trong lớp học.
11:59
in their classrooms.
249
719530
1190
12:00
Because, ultimately, if we don't,
250
720744
2068
Bởi vì, xét đến cùng, nếu chúng ta không chấp nhận,
12:02
then we're going to have boys who leave elementary school saying,
251
722836
3272
thì sẽ có những cậu bé rời bỏ trường tiểu học mà nói rằng,
"Con đoán là đây là nơi dành cho lũ con gái;
12:06
"Well I guess that was just a place for girls, it wasn't for me.
252
726132
3028
đó không phải là nơi dành cho con.
12:09
So I've got to do gaming, or I've got to do sports."
253
729184
2775
Nên con phải đi chơi điện tử, hoặc chơi thể thao".
12:12
If we change these things, if we pay attention to these things,
254
732416
3013
Nếu chúng ta thay đổi được những điều đó, nếu chúng ta chú ý tới những điều đó,
12:15
and we reengage boys in their learning,
255
735453
1919
và chúng ta làm cho các cậu bé hứng thú trở lại với việc học
12:17
they will leave the elementary schools saying, "I'm smart."
256
737396
3174
các em sẽ tốt nghiệp trường tiểu học mà nói rằng: "Con thông minh".
Xin cảm ơn.
12:21
Thank you.
257
741394
1151
12:22
(Applause)
258
742569
2476
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7