Nathan Myhrvold: Cut your food in half

Nathan Myhrvold: Cách nhìn hoàn toàn mới về nấu nướng

203,603 views

2011-07-05 ・ TED


New videos

Nathan Myhrvold: Cut your food in half

Nathan Myhrvold: Cách nhìn hoàn toàn mới về nấu nướng

203,603 views ・ 2011-07-05

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: trịnh phương Reviewer: Duc Nguyen
00:15
So I'm going to tell you a little bit
0
15260
2000
Tôi sẽ kể cho bạn một chút
00:17
about reimagining food.
1
17260
2000
về cách tái hiện các món ăn.
00:19
I've been interested in food for a long time.
2
19260
2000
Tôi thấy thích thú với các món ăn trong một thời gian dài.
00:21
I taught myself to cook
3
21260
2000
Tôi đã tự học cách nấu
00:23
with a bunch of big books like this.
4
23260
2000
từ một đống sách giống như thế này.
00:25
I went to chef school in France.
5
25260
3000
Tôi đã từng tới trường đào tạo đầu bếp tại Pháp.
00:28
And there is a way
6
28260
2000
Và có một cách
00:30
the world both envisions food,
7
30260
2000
mà cả thế giới hình dung về thức ăn,
00:32
the way the world writes about food and learns about food.
8
32260
3000
cách mà cả thế giới viết và học về thức ăn.
00:35
And it's largely what you would find in these books.
9
35260
3000
Và đó đa phần là những gì bạn sẽ tìm thấy trong các cuốn sách này.
00:38
And it's a wonderful thing.
10
38260
2000
Và đó là một điều tuyệt vời.
00:40
But there's some things that have been going on
11
40260
2000
Nhưng có vài điều đã diễn ra
00:42
since this idea of food was established.
12
42260
3000
từ khi ý tưởng của tôi về thức ăn được hình thành.
00:45
In the last 20 years,
13
45260
2000
Trong 20 năm qua,
00:47
people have realized that science
14
47260
2000
con người đã nhận ra rằng khoa học
00:49
has a tremendous amount to do with food.
15
49260
2000
có một vai trò vô cùng to lớn đối với thức ăn.
00:51
In fact, understanding why cooking works
16
51260
3000
Thực tế, việc tìm hiểu về quá trình nấu ăn,
00:54
requires knowing the science of cooking --
17
54260
2000
đòi hỏi sự hiểu biết khoa học về nấu nướng --
00:56
some of the chemistry, some of the physics and so forth.
18
56260
3000
một chút kiến thức về hóa học, một chút về vật lý và hơn thế nữa.
00:59
But that's not in any of those books.
19
59260
2000
Nhưng những điều đó lại không có trong bất kỳ cuốn sách này.
01:01
There's also a tremendous number of techniques
20
61260
2000
Đồng thời cũng có số lượng khổng lồ các kĩ năng
01:03
that chefs have developed,
21
63260
2000
mà các đầu bếp đã cải tiến,
01:05
some about new aesthetics, new approaches to food.
22
65260
3000
một số kĩ năng về thẩm mỹ, một cách tiếp cận mới về thức ăn.
01:08
There's a chef in Spain named Ferran Adria.
23
68260
3000
Có một đầu bếp ở Tây Ban Nha tên là Ferran Adria.
01:11
He's developed a very avant-garde cuisine.
24
71260
2000
Anh ta đã phát triển một cách nấu rất tiên phong;
01:13
A guy in England called Heston Blumenthal,
25
73260
3000
một chàng trai ở Anh tên là Heston Blumenthal,
01:16
he's developed his avant-garde cuisine.
26
76260
2000
anh ta cũng đã phát triển một cách nấu nướng mới.
01:18
None of the techniques that these people have developed
27
78260
2000
Nhưng không một kỹ năng nào mà những người này từng cải tiến
01:20
over the course of the last 20 years
28
80260
2000
trong khoảng thời gian 20 năm qua
01:22
is in any of those books.
29
82260
2000
có trong bất kì cuốn sách này.
01:24
None of them are taught in cooking schools.
30
84260
2000
Những kĩ năng đó không bao giờ được dạy trong trường.
01:26
In order to learn them, you have to go work in those restaurants.
31
86260
3000
Để học được chúng, bạn phải đi làm trong những nhà hàng.
01:29
And finally,
32
89260
2000
Và cuối cùng,
01:31
there's the old way of viewing food
33
91260
2000
cách thức truyền thống đề quan sát món ăn
01:33
is the old way.
34
93260
2000
là cách thức cũ
01:35
And so a few years ago -- fours years ago, actually --
35
95260
3000
Và trong vài năm trước -- 4 năm trước, nếu nói chính xác --
01:38
I set out to say, is there a way
36
98260
2000
Tôi đã tự đặt câu hỏi, liệu có cách nào
01:40
we can communicate science and technique and wonder?
37
100260
4000
chúng ta có thể kết nối khoa học, các kĩ năng và sự kì diệu với nhau?
01:44
Is there a way we can show people food
38
104260
2000
Liệu có cách nào chúng ta có thể thể hiện cho con người thấy thức ăn
01:46
in a way they have not seen it before?
39
106260
2000
theo cách mà họ chưa từng thấy bao giờ?
01:48
So we tried, and I'll show you what we came up with.
40
108260
3000
Vì vậy chúng tôi đã cố gắng, và tôi sẽ cho các bạn thấy những gì chúng tôi làm được.
01:51
This is a picture called a cutaway.
41
111260
3000
Đây là một bức ảnh được gọi là mặt cắt.
01:54
This is actually the first picture I took in the book.
42
114260
2000
Đây thật ra là tấm ảnh đầu tiên tôi đã chụp cho cuốn sách.
01:56
The idea here is to explain what happens
43
116260
2000
Ý tưởng ở đây là giải thích những gì diễn ra
01:58
when you steam broccoli.
44
118260
2000
khi bạn hấp bông cải xanh.
02:00
And this magic view allows you to see
45
120260
2000
Và cách nhìn kì diệu này cho bạn thấy
02:02
all of what's happening
46
122260
2000
tất cả những gì đang diễn ra
02:04
while the broccoli steams.
47
124260
2000
trong khi bông cải xanh đang được hấp.
02:06
Then each of the different little pieces around it
48
126260
2000
Và mỗi mảnh thông tin xung quanh tấm hình
02:08
explain some fact.
49
128260
2000
giải thích các sự thật.
02:10
And the hope was two-fold.
50
130260
2000
Và chúng tôi hi vọng hai điều.
02:12
One is you can actually explain what happens when you steam broccoli.
51
132260
2000
Điều thức nhất có thể giúp bạn giải thích những gì diễn ra khi bạn hấp bông cải xanh.
02:14
But the other thing is that maybe we could seduce people
52
134260
3000
Nhưng một điều nữa có thể chúng tôi sẽ khiến mọi người say mê
02:17
into stuff that was a little more technical,
53
137260
2000
về những thứ có chút liên quan nhiều tới kỹ năng,
02:19
maybe a little bit more scientific, maybe a little bit more chef-y
54
139260
3000
có thể mang một chút khoa học, hoặc một chút tính chuyên nghiệp
02:22
than they otherwise would have.
55
142260
2000
hơn những gì trước đó đã có.
02:24
Because with that beautiful photo,
56
144260
2000
Bời vì nhờ tấm ảnh đẹp kia,
02:26
maybe I can also package this little box here
57
146260
2000
mà tôi có thể gói gọn trong khung nhỏ này
02:28
that talks about how steaming and boiling
58
148260
2000
nói về việc làm sao hấp và luộc
02:30
actually take different amounts of time.
59
150260
2000
trên thực tế mỗi cách lại cần lượng thời gian khác nhau.
02:32
Steaming ought to be faster.
60
152260
2000
Hấp có thể nhanh hơn.
02:34
It turns out it isn't because of something called film condensation,
61
154260
3000
Nhưng thực tế lại không phải vậy bởi một thứ gọi là ngưng tụ bề mặt,
02:37
and this explains that.
62
157260
2000
và điều đó giải thích được vấn đề.
02:39
Well, that first cutaway picture worked,
63
159260
3000
Tấm ảnh mặt cắt đầu tiên đã thành công,
02:42
so we said, "Okay, let's do some more."
64
162260
3000
thế nên chúng tôi bảo, "Được, chúng ta hãy làm thêm vài tấm nữa."
02:45
So here's another one.
65
165260
2000
Và đây là tấm ảnh khác.
02:47
We discovered why woks are the shape they are.
66
167260
3000
Chúng tôi phát hiện ra tại sao chảo bán nguyệt lại có hình dáng như vậy.
02:50
This shaped wok doesn't work very well;
67
170260
2000
Với hình dạng này của chiếc chảo, việc sử dụng không được thuận lợi lắm;
02:52
this caught fire three times.
68
172260
2000
chảo bắt lửa tới ba lần.
02:54
But we had a philosophy,
69
174260
2000
Nhưng chúng tôi có một câu châm ngôn,
02:56
which is it only has to look good for a thousandth of a second.
70
176260
3000
rằng nó chỉ đẹp trong một phần nghìn giây.
02:59
(Laughter)
71
179260
2000
(Tiếng cười)
03:01
And one of our canning cutaways.
72
181260
2000
Và đây là một trong những ảnh mặt cắt đồ hộp.
03:03
Once you start cutting things in half, you kind of get carried away,
73
183260
3000
Một khi bạn cắt đôi mọi thứ, bạn sẽ cảm thấy rất thích thú,
03:06
so you see we cut the jars in half as well as the pan.
74
186260
3000
và bạn có thể thấy chúng tôi đã cắt đôi cái lọ cũng như cái chảo.
03:09
And each of these text blocks
75
189260
2000
Và ở mỗi một đoạn ghi chú kia
03:11
explains a key thing that's going on.
76
191260
2000
giải thích điểm chính đang xảy ra.
03:13
In this case, boiling water canning
77
193260
3000
Trong trường hợp này, đun sôi là để dành cho
03:16
is for canning things that are already pretty acidic.
78
196260
2000
thứ đồ hộp mà đã mang một lượng axit tương đối.
03:18
You don't have to heat them up as hot
79
198260
2000
Bạn không cần phải đun nó thật nóng
03:20
as you would something you do pressure canning
80
200260
3000
cũng như tạo sức ép lên nó
03:23
because bacterial spores can't grow in the acid.
81
203260
3000
bởi vì các vi khuẩn không thể phát triển trong môi trường axit.
03:27
So this is great for pickled vegetables,
82
207260
2000
Bởi vậy đây là một điều rất tuyệt cho những rau quả muối,
03:29
which is what we're canning here.
83
209260
2000
là những thứ mà chúng ta đang thấy đây.
03:31
Here's our hamburger cutaway.
84
211260
2000
Đây là mặt cắt của miếng hamburger.
03:33
One of our philosophies in the book
85
213260
2000
Một trong những triết lý trong cuốn sách là
03:35
is that no dish
86
215260
2000
không có một món nào
03:37
is really intrinsically any better than any other dish.
87
217260
2000
ngon hơn món khác về mặt bản chất.
03:39
So you can lavish
88
219260
2000
Vì vậy bạn có thể sử dụng
03:41
all the same care, all the same technique,
89
221260
3000
mọi sự chăm chút, mọi kĩ năng,
03:44
on a hamburger
90
224260
2000
lên miếng hamburger
03:46
as you would on some much more fancy dish.
91
226260
2000
như bạn làm với món ăn ưa thích.
03:48
And if you do lavish as much technique as possible,
92
228260
3000
Và nếu bạn sử dụng nhiều kĩ thuật nhất có thể
03:51
and you try to make the highest quality hamburger,
93
231260
2000
cố gắng tạo ra chiếc bánh hamburger hảo hạng cao nhất,
03:53
it gets to be a little bit involved.
94
233260
2000
thì sẽ hơi phức tạp một chút.
03:55
The New York Times ran a piece
95
235260
2000
Báo New York Times đã có một đoạn viết
03:57
after my book was delayed
96
237260
2000
sau khi cuốn sách của tôi bị trì hoãn
03:59
and it was called "The Wait for the 30-Hour Hamburger
97
239260
3000
và đoạn báo có tiêu đề "Đợi chờ chiếc bánh kẹp làm trong 30 tiếng
04:02
Just Got Longer."
98
242260
2000
giờ phải đợi thêm."
04:04
Because our hamburger recipe, our ultimate hamburger recipe,
99
244260
3000
Bởi công thức làm bánh mì kẹp của chúng ta, một công thức đỉnh cao,
04:07
if you make the buns and you marinate the meat and you do all this stuff,
100
247260
3000
nếu bạn làm bánh, bạn ướp thịt và làm hết thảy mọi thứ
04:10
it does take about 30 hours.
101
250260
2000
phải cần tới 30 tiếng.
04:12
Of course, you're not actually working the whole time.
102
252260
2000
Tất nhiên, bạn thực ra không phải làm việc liên tục.
04:14
Most of the time is kind of sitting there.
103
254260
2000
Phần lớn thời gian là bạn ngồi một chỗ.
04:16
The point of this cutaway
104
256260
2000
Mục đích của việc chụp mặt cắt
04:18
is to show people a view of hamburgers they haven't seen before
105
258260
2000
là để cho mọi người thấy những miếng hamburger theo cách mà họ chưa từng thấy bao giờ
04:20
and to explain the physics of hamburgers
106
260260
2000
và để giải thích tính vật lý học của miếng hamburger
04:22
and the chemistry of hamburgers,
107
262260
2000
và cả tính hóa học của nó,
04:24
because, believe it or not, there is something to the physics and chemistry --
108
264260
3000
bởi vì, bạn tin hay không thì tùy, có một thứ liên quan tới vậy lý và hóa học,
04:27
in particular, those flames underneath the burger.
109
267260
3000
đó chính là những ngọn lửa ở dưới cái bánh.
04:30
Most of the characteristic char-grilled taste
110
270260
3000
Phần lớn đặc tính của hương vị nướng
04:33
doesn't come from the wood or the charcoal.
111
273260
3000
không phải đến từ củi hay than.
04:36
Buying mesquite charcoal will not actually make that much difference.
112
276260
3000
Sử dụng than củi sẽ không tạo ra sự khác biệt nhiều lắm trong mùi vị.
04:39
Mostly it comes from fat pyrolyzing, or burning.
113
279260
3000
Mà phần lớn đến từ việc nhiệt phân chất béo, hay cháy chất béo.
04:42
So it's the fat that drips down and flares up
114
282260
3000
Và khi chất béo rỏ xuống và cháy lên
04:45
that causes the characteristic taste.
115
285260
2000
chính điều đó tạo ra tính chất của mùi vị.
04:47
Now you might wonder, how do we make these cutaways?
116
287260
2000
Và bây giờ bạn có thể phân vân làm sao chúng tôi tạo ra những ảnh mặt cắt?
04:49
Most people assume we use Photoshop.
117
289260
2000
Đa số mọi người nghĩ chúng tôi sử dụng Photoshop.
04:51
And the answer is: no, not really;
118
291260
2000
Và câu trả lời là: không, không hoàn toàn vậy,
04:53
we use a machine shop.
119
293260
3000
chúng tôi sử dụng một xưởng cơ khí.
04:56
And it turns out, the best way to cut things in half
120
296260
3000
Và hóa ra, cách tốt nhất để cắt đôi thứ gì đó.
04:59
is to actually cut them in half.
121
299260
3000
là phải thật sự cắt chúng thành đôi.
05:02
So we have two halves of one of the best kitchens in the world.
122
302260
2000
Thế nên chúng tôi sở hữu 2 nửa của một gian bếp tốt nhất trên thế giới.
05:04
(Laughter)
123
304260
2000
(Tiếng cười)
05:06
We cut a $5,000 restaurant oven in half.
124
306260
4000
Chúng tôi đã cắt đôi một lò nướng nhà hàng trị giá $5000.
05:10
The manufacturer said,
125
310260
2000
Nhà sản xuất đã nói,
05:12
"What would it take for you to cut one in half?"
126
312260
2000
"Nó đem lại cho anh những gì mà anh phải cắt đôi nó ra?"
05:14
I said, "It would have to show up free."
127
314260
2000
Tôi trả lời: "Nó phải được tự do lộ diện"
05:16
And so it showed up, we used it a little while,
128
316260
2000
Và khi nó đã được lộ ra, chúng tôi đã sử dụng nó trong một thời gian ngắn.
05:18
we cut it in half.
129
318260
2000
chúng tôi cắt đôi nó.
05:20
Now you can also see a little bit how we did some of these shots.
130
320260
3000
Và bây giờ các bạn có thể thấy được làm sao mà chúng tôi chụp được những tấm hình kia.
05:23
We would glue a piece of Pyrex
131
323260
2000
Chúng tôi đã dán một miếng kính Pyrex
05:25
or heat-resistant glass in front.
132
325260
3000
hoặc một tấm kính chống nhiệt ở phía trước.
05:28
We used a red, very high-temperature silicon to do that.
133
328260
3000
Chúng tôi đã sử dụng một chất silicon màu đỏ và có nhiệt độ cao để làm điều đó.
05:31
The great thing is, when you cut something in half,
134
331260
2000
Điều tuyệt vời là ở chỗ khi bạn cắt một nửa vật gì đó ra,
05:33
you have another half.
135
333260
2000
thì bạn có một nửa còn lại.
05:35
So you photograph that in exactly the same position,
136
335260
2000
Vì thế bạn có thể chụp nửa này ở chính xác cùng một vị trí,
05:37
and then you can substitute in --
137
337260
2000
rồi bạn có thể thay thế --
05:39
and that part does use Photoshop -- just the edges.
138
339260
3000
và phần đó có sử dụng Photoshop -- chỉ với các cạnh thôi.
05:42
So it's very much like in a Hollywood movie
139
342260
2000
Nó gần giống với việc làm một bộ phim Hollywood
05:44
where a guy flies through the air, supported by wires,
140
344260
2000
khi một chàng bay trên không trung, được đỡ bởi các sợi dây,
05:46
and then they take the wires away digitally
141
346260
2000
và sau đó họ xóa dây đi bằng kĩ thuật số
05:48
so you're flying through the air.
142
348260
2000
và bạn đang bay trên không trung.
05:50
In most cases, though, there was no glass.
143
350260
2000
Tuy vậy, đa số trường hợp không hề sử dụng miếng kính.
05:52
Like for the hamburger, we just cut the damn barbecue.
144
352260
3000
Giống như ảnh bánh kẹp, chúng tôi chỉ đơn giản cắt cái bếp nướng làm đôi.
05:55
And so those coals that kept falling off the edge,
145
355260
3000
Và vì thế mà than cứ liên tục rơi ra,
05:58
we kept having to put them back up.
146
358260
2000
và chúng tôi liên tục gắp chúng lên.
06:00
But again, it only has to work for a thousandth of a second.
147
360260
2000
Nhưng một lần nữa, tấm ảnh chỉ đẹp trong một phần ngàn giây.
06:02
The wok shot caught fire three times.
148
362260
3000
Chiếc chảo bán nguyệt bắt lửa 3 lần.
06:05
What happens when you have your wok cut in half
149
365260
2000
Điều xảy ra khi bạn cắt chảo bán nguyệt làm đôi là
06:07
is the oil goes down into the fire
150
367260
2000
dầu trong chảo cứ chảy vào lửa
06:09
and whoosh!
151
369260
2000
và phù!
06:11
One of our cooks lost his eyebrows that way.
152
371260
2000
Một đầu bếp của chúng tôi đã mất đi lông mày là do vậy.
06:13
But hey, they grow back.
153
373260
2000
Nhưng này, chúng mọc trở lại mà.
06:15
In addition to cutaways,
154
375260
2000
Ngoài các tấm hình mặt cắt,
06:17
we also explain physics.
155
377260
2000
chúng tôi cũng giải thích các vấn đề vật lý.
06:19
This is Fourier's law of heat conduction.
156
379260
2000
Trong định luật Fourier về dẫn nhiệt.
06:21
It's a partial differential equation.
157
381260
2000
Đó là phương trình vi phân riêng phần.
06:23
We have the only cookbook in the world
158
383260
2000
Chúng tôi có cuốn sách dạy nấu ăn duy nhất trên thế giới
06:25
that has partial differential equations in it.
159
385260
2000
có phương trình vi phân riêng phần trong đó.
06:27
But to make them palatable,
160
387260
2000
Nhưng để làm chúng trông ngon miệng,
06:29
we cut it out of a steel plate and put it in front of a fire
161
389260
3000
chúng tôi đã cắt đôi một chiếc đĩa thép và để nó trên lửa
06:32
and photographed it like this.
162
392260
2000
và chụp nó như thế này.
06:34
We've got lots of little tidbits in the book.
163
394260
3000
Có rất nhiều món ngon trong cuốn sách này.
06:37
Everybody knows that your various appliances
164
397260
2000
Mọi người biết rằng mọi dụng cụ khác nhau
06:39
have wattage, right?
165
399260
3000
đều có công suất, đúng không nào?
06:42
But you probably don't know that much about James Watt.
166
402260
2000
Nhưng có thể bạn không biết rõ về James Watt
06:44
But now you will; we put a biography of James Watt in.
167
404260
3000
Nhưng bây giờ bạn sẽ biết, chúng tôi đã đưa tiểu sử của James Watt vào.
06:47
It's a little couple paragraphs
168
407260
2000
Đó là một vài đoạn nhỏ
06:49
to explain why we call that unit of heat the watt,
169
409260
3000
để giải thích lý do tại sao chúng ta gọi watt là đơn vị đo công suất,
06:52
and where he got his inspiration.
170
412260
2000
và nơi mang đến nguồn cảm hứng cho ông.
06:54
It turned out he was hired by a Scottish distillery
171
414260
3000
Hóa ra ông đã từng làm cho một nhà máy rượu thuộc Scotland
06:57
to understand why they were burning so damn much peat
172
417260
2000
nhằm tìm hiểu tại sao người ta lại phải đốt cháy nhiều than bùn đến vậy
06:59
to distill the whiskey.
173
419260
2000
để chưng cất rượu Whiskey.
07:01
We also did a lot of calculation.
174
421260
2000
Chúng tôi đã tính toán nhiều phép tính.
07:03
I personally wrote thousands of lines of code
175
423260
2000
Tôi đã tự mình viết hàng nghìn dòng mã lệnh
07:05
to write this cookbook.
176
425260
2000
để viết nên cuốn sách này.
07:07
Here's a calculation
177
427260
2000
Đây là kết quả tính toán
07:09
that shows how the intensity of a barbecue,
178
429260
2000
thể hiện cường độ nhiệt của quá trình nướng,
07:11
or other radiant heat source, goes
179
431260
2000
hoặc nguồn nhiệt bức xạ khác, sẽ giảm dần
07:13
as you move away from it.
180
433260
2000
khi bạn di chuyển ra xa nguồn nhiệt.
07:15
So as you move vertically away from this surface,
181
435260
2000
Vậy khi bạn di chuyển lên trên khỏi bề mặt này,
07:17
the heat falls off.
182
437260
2000
nhiệt giảm dần.
07:19
As you move side to side, it moves off.
183
439260
2000
Khi bạn di chuyển sang bên cạnh, nhiệt giảm dần.
07:21
That horn-shaped region
184
441260
2000
Chỗ có hình chiếc sừng kia
07:23
is what we call the sweet spot.
185
443260
2000
là chỗ chúng tôi gọi là điểm lý tưởng.
07:25
That's the place where the heat is even to within 10 percent.
186
445260
3000
Đó là nơi mà nhiệt độ chia đều hoặc chỉ chênh nhau 10%.
07:28
So that's the place where you really want to cook.
187
448260
2000
Vì vậy đó chính là điểm mà bạn thật sự muốn nấu.
07:30
And it's got this funny horn-shaped thing,
188
450260
2000
Và nó có hình dáng chiếc sừng trông rất buồn cười,
07:32
which as far as I know, again,
189
452260
2000
mà cho tới nay tôi được biết
07:34
the first cookbook to ever do this.
190
454260
2000
đây là cuốn sách dạy nấu đầu tiên làm điều này.
07:36
Now it may also be the last cookbook that ever does it.
191
456260
3000
Bây giờ, nó cũng có thể là cuốn sách dạy nấu cuối cùng làm đều này.
07:39
You know, there's two ways
192
459260
2000
Như bạn biết, có hai cách
07:41
you can make a product.
193
461260
2000
bạn có thể tạo ra một sản phẩm.
07:43
You can do lots of market research
194
463260
2000
Bạn có thể bỏ ra nhiều công sức để nghiên cứu thị trường
07:45
and do focus groups
195
465260
2000
rồi nghiên cứu tập trung vào các nhóm khách hàng
07:47
and figure out what people really want,
196
467260
2000
và tìm ra điều mà mọi người thực sự muốn
07:49
or you can just kind of go for it
197
469260
2000
hoặc bạn là người luôn cố gắng làm hết sức mình
07:51
and make the book you want and hope other people like it.
198
471260
3000
viết nên cuốn sách mà bạn muốn rồi hy vọng mọi người sẽ thích nó.
07:54
Here's a step-by-step that shows grinding hamburger.
199
474260
3000
Đây là từng bước minh họa việc xay hamburger.
07:57
If you really want great hamburger,
200
477260
2000
Nếu bạn thực sự muốn một cái hamburger tuyệt hảo,
07:59
it turns out it makes a difference if you align the grain.
201
479260
3000
thì sẽ có sự khác biệt nếu bạn sắp xếp thẳng hàng những chiếc bột.
08:02
And it's really simple, as you can see here.
202
482260
2000
Nó rất đơn giản, như bạn có thể thấy ở đây.
08:04
As it comes out of the grinder, you just have a little tray,
203
484260
2000
Khi nó ra khỏi máy xay, bạn chỉ cần một cái khay nhỏ
08:06
and you just take it off in little passes,
204
486260
2000
và bạn lấy nó ra một ít
08:08
build it up, slice it vertically.
205
488260
2000
chất nó lên, cắt theo chiều dọc.
08:10
Here's the final hamburger.
206
490260
2000
Đây là cái hamburger sau cùng.
08:12
This is the 30-hour hamburger.
207
492260
2000
30 tiếng làm nên cái hamburger.
08:14
We make every aspect of this burger.
208
494260
2000
Ta đã quan sát mọi phía cùa cái hamburger
08:16
The lettuce has got liquid smoke infused into it.
209
496260
3000
Rau diếp được ngâm trong khói lỏng.
08:19
We also have things about how to make the bun.
210
499260
3000
Chúng tôi cũng có vài điều về việc làm thế nào để làm ra miếng bánh kẹp.
08:22
There's a mushroom, ketchup -- it goes on and on.
211
502260
3000
Gồm nấm, sốt cà chua -- vân vân.
08:25
Now watch closely. This is popcorn. I'll explain it here.
212
505260
3000
Bây giờ hãy quan sát cẩn thận. Đây là bắp rang. Tôi sẽ giải thích về chúng.
08:28
The popcorn is illustrating
213
508260
2000
Bắp rang ở đây minh họa cho
08:30
a key thing in physics.
214
510260
2000
một nguyên tắc vật lý.
08:32
Isn't that beautiful?
215
512260
2000
Nó thật đẹp phải không nào.
08:34
We have a very high-speed camera,
216
514260
3000
Chúng tôi có một máy quay tốc độ cao,
08:37
which we had lots of fun with on the book.
217
517260
2000
nhờ nó mà chúng tôi đã có nhiều thứ thú vị trong cuốn sách này.
08:39
The key physics principle here
218
519260
2000
Nguyên tắc vật lý quan trọng ở đây
08:41
is when water boils to steam
219
521260
2000
là khi nước đun sôi chuyển thành hơi nước
08:43
it expands by a factor of 1,600.
220
523260
2000
nó nở ra với hệ số 1600.
08:45
That's what's happening to the water inside that popcorn.
221
525260
2000
Đó cũng là điều xảy đến với nước bên trong bắp rang.
08:47
So it's a great illustration of that.
222
527260
2000
Thật là một minh họa tuyệt vời.
08:49
Now I'm going to close with a video that is kind of unusual.
223
529260
3000
Bây giờ tôi sẽ đưa ra một đoạn phim hơi bất thường.
08:52
We have a chapter on gels.
224
532260
2000
Chúng tôi có hẳn một chương về các chất kết dính.
08:54
And because people watch Mythbusters and CSI,
225
534260
3000
Và vì nhiều người đang xem loạt phim Mythbusters và CSI
08:57
I thought, well, let's put in a recipe
226
537260
2000
Tôi nghĩ, tốt thôi, hãy đặt vào trong công thức
08:59
for a ballistics gelatin.
227
539260
3000
một loại chất kết dính đạn đạo.
09:02
Well, if you have a high-speed camera,
228
542260
2000
Nếu bạn có một chiếc máy quay tốt độ cao,
09:04
and you have a block of ballistics gelatin lying around,
229
544260
3000
và bạn có một khối chất kết dính này nằm xung quanh,
09:07
pretty soon somebody does this.
230
547260
2000
rất nhanh chóng khi ai đó thực hiện việc này.
09:11
(Gasps)
231
551260
2000
(Thở hổn hển)
09:13
Now the amazing thing here
232
553260
2000
Điều tuyệt vời bây giờ
09:15
is that a ballistics gelatin is supposed to mimic
233
555260
2000
là loại chất keo đạn đạo này có thể tái hiện lại
09:17
what happens to human flesh when you get shot -- that's why you shouldn't get shot.
234
557260
3000
điều xảy đến với cơ thể khi bạn bị bắn --- đó là lý do vì sao bạn không nên bị bắn.
09:20
The other amazing thing is, when this ballistics gelatin comes down,
235
560260
3000
Một điều tuyệt vời khác, khi chất keo này chảy ra,
09:23
it falls back down as a nice block.
236
563260
2000
nó rơi xuống thành từng khối rất đẹp.
09:25
Anyway, here's the book.
237
565260
3000
Dù sao đi nữa, đây chính là cuốn sách.
09:28
Here it is.
238
568260
2000
Nó đây.
09:32
2,438 pages.
239
572260
3000
2.438 trang.
09:36
And they're nice big pages too.
240
576260
3000
Và chúng cũng là những trang to đẹp.
09:39
(Applause)
241
579260
8000
(Vỗ tay)
09:47
A friend of mine complained
242
587260
2000
Một người bạn của tôi phàn nàn
09:49
that this was too big and too pretty to go in the kitchen,
243
589260
2000
rằng cuốn sách này quá to và quá đẹp để mang vào bếp,
09:51
so there's a sixth volume
244
591260
2000
vì thế tập thứ sáu này
09:53
that has washable, waterproof paper.
245
593260
2000
sử dụng giấy chống thấm nước và có thể rửa được.
09:55
(Applause)
246
595260
4000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7