What we know (and don't know) about Ebola - Alex Gendler

Điều chúng ta biết (và chưa biết về Ebola) - Alex Gendler

1,984,444 views

2014-12-04 ・ TED-Ed


New videos

What we know (and don't know) about Ebola - Alex Gendler

Điều chúng ta biết (và chưa biết về Ebola) - Alex Gendler

1,984,444 views ・ 2014-12-04

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh Ngoc Nguyen Reviewer: Nhu PHAM
00:06
In the summer of 1976,
0
6605
2438
Mùa hè năm 1976,
00:09
a mysterious epidemic suddenly struck two central African towns,
1
9043
4953
một dịch bệnh bí ẩn đột nhiên tấn công hai thị trấn ở Trung Phi,
00:13
killing the majority of its victims.
2
13996
2656
giết chết phần lớn các nạn nhân của nó.
00:16
Medical researchers suspected
3
16652
1739
Các nhà nghiên cứu y tế nghi ngờ
00:18
the deadly Marburg virus to be the culprit.
4
18391
3438
thủ phạm chính là virus Marburg chết người.
00:21
But what they saw in microscope images was an entirely new pathogen,
5
21829
4838
Nhưng những gì họ thấy qua kính hiển vi là một tác nhân gây bệnh hoàn toàn mới,
00:26
which would be named after the nearby Ebola river.
6
26667
4656
mà sau này được đặt tên theo dòng sông Ebola, gần đó.
00:31
Like yellow fever or dengue,
7
31323
1902
Giống với sốt vàng da hay sốt xuất huyết,
00:33
the disease caused by the Ebola virus is a severe type of hemorrhagic fever.
8
33225
5452
bệnh do virus Ebola là một dạng sốt xuất huyết nghiêm trọng.
00:38
It begins by attacking the immune system's cells
9
38677
2968
Nó bắt đầu bằng cách tấn công các tế bào hệ miễn dịch
00:41
and neutralizing its responses,
10
41645
2367
và trung hòa các phản ứng,
00:44
allowing the virus to proliferate.
11
44012
2342
cho phép virus sinh sôi nảy nở.
00:46
Starting anywhere from two to twenty days after contraction,
12
46354
3535
Sau thời gian ủ bệnh từ 2-20 ngày,
00:49
initial symptoms like high temperature,
13
49889
2371
xuất hiện các triệu chứng ban đầu như sốt cao
00:52
aching,
14
52260
1191
đau nhức,
00:53
and sore throat
15
53451
1189
và đau họng
00:54
resemble those of a typical flu,
16
54640
2469
giống triệu chứng của bệnh cúm thông thường
00:57
but quickly escalate to vomiting,
17
57109
2200
nhưng nhanh chóng leo thang đến nôn mửa, phát ban và tiêu chảy.
00:59
rashes,
18
59309
1242
01:00
and diarrhea.
19
60551
1382
Và khi lây lan, chúng xâm nhập vào các hạch bạch huyết
01:01
And as the virus spreads,
20
61933
1499
01:03
it invades the lymph nodes and vital organs,
21
63432
2515
và các cơ quan chính
01:05
such as kidneys and liver, causing them to lose function.
22
65947
4122
như thận và gan, làm chúng mất chức năng.
01:10
But the virus itself is not what kills Ebola victims.
23
70069
3730
Nhưng bản thân virus không phải là nguyên nhân giết chết các nạn nhân.
01:13
Instead, the mounting cell deaths trigger an immune system overload,
24
73799
4742
Thay vào đó, sự gia tăng các tế bào chết gây ra sự quá tải trong hệ miễn dịch
01:18
known as a cytokine storm,
25
78541
2465
còn được gọi là cơn bão cytokine,
01:21
an explosion of immune responses that damages blood vessels,
26
81006
3924
sự gia tăng ồ ạt các phản ứng miễn dịch, làm hư hại các mạch máu,
01:24
causing both internal and external bleeding.
27
84930
3240
gây ra xuất huyết trong và ngoài.
01:28
The excessive fluid loss and resulting complications
28
88170
3423
Xuất huyết quá mức và biến chứng
01:31
can be fatal within six to sixteen days of the first symptoms,
29
91593
4920
có thể gây tử vong trong vòng 6-16 ngày kể từ khi phát bệnh,
01:36
though proper care and rehydration therapy
30
96513
2659
mặc dù việc chăm sóc tận tình và điều trị bù nước
01:39
can significantly reduce mortality rates in patients.
31
99172
3984
có thể làm giảm đáng kể nguy cơ tử vong ở bệnh nhân.
01:43
Fortunately, while Ebola is highly virulent,
32
103156
2722
May mắn thay, trong khi Ebola có độc lực cao,
01:45
several factors limit its contagiousness.
33
105878
2988
vẫn có nhiều yếu tố hạn chế sự lây lan của nó.
01:48
Unlike viruses that proliferate through small, airborne particles,
34
108866
3729
Không giống như các virus sinh sôi qua phân tử phát tán trong không khí
01:52
Ebola only exists in bodily fluids,
35
112595
2978
Ebola chỉ tồn tại trong các dịch cơ thể
01:55
such as saliva,
36
115573
1086
như nước bọt,
01:56
blood,
37
116659
710
máu,
01:57
mucus,
38
117369
804
nước nhầy,
01:58
vomit,
39
118173
719
01:58
or feces.
40
118892
1092
dịch nôn mửa,
hoặc phân
01:59
In order to spread,
41
119984
1277
Để phát tán,
02:01
these must be transmitted from an infected person into another's body
42
121261
4188
Ebola phải được truyền từ cơ thể người bệnh sang cơ thể khác
02:05
through passageways such as the eyes, mouth, or nose.
43
125449
3824
thông qua các đường như mắt, miệng hoặc mũi.
02:09
And because the disease's severity
44
129273
1840
Và vì mức độ nghiêm trọng của bệnh
02:11
increases directly along with the viral load,
45
131113
3161
tăng trực tiếp cùng với lượng virus,
02:14
even an infected person is unlikely to be contagious
46
134274
2922
ngay cả một người bị nhiễm bệnh cũng khó thể lây nhiễm
02:17
until they have begun to show symptoms.
47
137196
2727
cho đến khi bắt đầu xuất hiện những triệu chứng đầu tiên.
02:19
While Ebola has been shown to survive on surfaces for several hours,
48
139923
3718
Trong khi Ebola đã được chứng minh có thể tồn tại trên bề mặt trong vài giờ
02:23
and transmission through sneezing or coughing is theoretically possible,
49
143641
4271
và theo lí thuyết có thể truyền nhiễm qua ho hoặc hắt hơi ,
02:27
virtually all known cases of contraction have been through direct contact
50
147912
4360
thực tế, tất cả các ca nhiễm bệnh đều thông qua tiếp xúc trực tiếp
02:32
with the severely ill,
51
152272
2281
với nguồn bệnh nghiêm trọng
02:34
with the greatest risk posed to medical workers
52
154553
2651
với nguy cơ lớn nhất xảy ra cho các nhân viên y tế,
02:37
and friends or relatives of the victims.
53
157204
2891
và bạn bè, người thân của bệnh nhân.
02:40
This is why, despite its horrifying effects,
54
160095
2444
Đây là lý do tại sao dù có sức ảnh hưởng khủng khiếp,
02:42
Ebola has been far less deadly overall than more common infections,
55
162539
4616
thì nói chung Ebola vẫn ít gây chết người hơn so với nhiễm trùng phổ biến
02:47
such as measles,
56
167155
1140
chẳng hạn như bệnh sởi
02:48
malaria,
57
168295
823
sốt rét
02:49
or even influenza.
58
169118
1693
thậm chí cả dịch cúm.
02:50
Once an outbreak has been contained,
59
170811
1804
Khi một đợt dịch đã được kiềm chế,
02:52
the virus does not exist in the human population
60
172615
2770
virus không tồn tại trong quần thể người
02:55
until the next outbreak begins.
61
175385
2336
cho đến khi đợt dịch tiếp theo bùng nổ.
02:57
But while this is undoubtedly a good thing,
62
177721
2089
Trong khi đây là một điều tốt không cần bàn cãi,
02:59
it also makes Ebola difficult to study.
63
179810
3011
thì nó cũng gây khó khăn cho việc nghiên cứu về Ebola.
03:02
Scientists believe fruit bats to be its natural carriers,
64
182821
3018
Các nhà khoa học tin rằng dơi ăn quả là mầm bệnh tự nhiên,
03:05
but just how it is transmitted to humans remains unknown.
65
185839
3956
nhưng làm cách nào nó được truyền sang người thì vẫn còn là bí ẩn.
03:09
Furthermore, many of the countries where Ebola outbreaks occur
66
189795
3527
Ngoài ra, tại nhiều nước, nơi xuất hiện dịch Ebola,
03:13
suffer from poor infrastructure and sanitation,
67
193322
3244
cơ sở hạ tầng và điều kiện vệ sinh môi trường yếu kém
03:16
which enables the disease to spread.
68
196566
1988
cũng là yếu tố khiến dịch bệnh lây lan.
03:18
And the poverty of these regions,
69
198554
1603
Sự nghèo khó tại đây,
03:20
combined with the relatively low amount of overall cases
70
200157
3115
cộng với số lượng tương đối thấp các trường hợp nhiễm bệnh
03:23
means there is little economic incentive for drug companies to invest in research.
71
203272
5434
nghĩa là có rất ít thúc đẩy kinh tế để các công ty dược đầu tư nghiên cứu.
03:28
Though some experimental medicines have shown promise,
72
208706
2919
Mặc dù một số loại thuốc thử nghiệm rất có tiềm năng
03:31
and governments are funding development of a vaccine,
73
211625
2666
và chính phủ cũng đang tài trợ cho việc phát triển vacxin
03:34
as of 2014,
74
214291
1640
trong năm 2014,
03:35
the only widespread and effective solutions to an Ebola outbreak remain
75
215931
4143
giải pháp phổ biến và hiệu quả với một ổ dịch Ebola chỉ là
03:40
isolation,
76
220074
1338
cô lập,
03:41
sanitation,
77
221412
1094
vệ sinh môi trường
03:42
and information.
78
222506
1501
và truyền thông.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7