Julian Treasure: Why architects need to use their ears

177,122 views ・ 2012-09-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Morton Bast Reviewer: Thu-Huong Ha
0
0
7000
Translator: Đình Luân Bùi Reviewer: Uyen Le
Đã đến lúc bắt đầu thiết kế cho đôi tai của chúng ta.
00:16
It's time to start designing for our ears.
1
16310
3791
Kiến trúc sư và thiết kế thường tập trung
vào những thứ này.
00:20
Architects and designers tend to focus
2
20101
2080
Họ dùng mắt để thiết kế và thiết kế cho đôi mắt,
00:22
exclusively on these.
3
22181
1526
00:23
They use these to design with and they design for them,
4
23707
3114
vì thế ta phải ngồi trong nhà hàng có khung cảnh
thế này (ồn) và âm thanh lại thế này
00:26
which is why we end up sitting in restaurants that look
5
26821
2328
phải hét lên dù chỉ cách 1 bước chân để người cùng bàn
00:29
like this — (loud crowd noise) — and sound like this,
6
29149
1797
00:30
shouting from a foot away to try and be heard
7
30946
2547
có thể nghe được.
hay tại sao ta lên máy bay - (tiếng thông báo) - tốn 20 triệu bảng
00:33
by our dinner companion,
8
33493
1302
00:34
or why we get on airplanes -- (flight attendant announcements) -- which cost 200 million pounds,
9
34795
3223
để nghe ai đó nói chuyện qua chiếc điện thoại lỗi thời
00:38
with somebody talking through an old-fashioned telephone handset
10
38018
3843
với hệ thống âm thanh rẻ tiền,
khiến chúng ta phải kinh ngạc.
00:41
on a cheap stereo system,
11
41861
1536
Chúng ta tạo ra những môi trường làm chúng ta phát điên lên. (Tiếng cười)
00:43
making us jump out of our skins.
12
43397
2653
Và không chỉ chất lượng cuộc sống bị ảnh hưởng.
00:46
We're designing environments that make us crazy. (Laughter)
13
46050
3384
mà còn sức khỏe của chúng ta,
00:49
And it's not just our quality of life which suffers.
14
49434
2712
hành vi xã hội, và cả năng suất của chúng ta nữa.
00:52
It's our health,
15
52146
1775
00:53
our social behavior, and our productivity as well.
16
53921
4011
Ảnh hưởng như thế nào? Có hai loại
Đầu tiên là ngoại cảnh. Tôi có hẳn một bài TEDTalk về vấn đề này.
00:57
How does this work? Well, two ways.
17
57932
1642
00:59
First of all, ambience. I have a whole TEDTalk about this.
18
59574
3439
Âm thanh ảnh hưởng đến chúng ta về mặt sinh lý, tâm lý,
01:03
Sound affects us physiologically, psychologically,
19
63013
3431
nhận thức và hành vi trong mọi thời điểm.
Âm thanh ảnh hưởng đến chúng ta
01:06
cognitively and behaviorally all the time.
20
66444
2200
dù chúng ta không nhận ra điều đó.
01:08
The sound around us is affecting us
21
68644
1737
Tuy nhiên, còn một cách nữa.
01:10
even though we're not conscious of it.
22
70381
2322
Đó là sự can thiệp. Giao tiếp đòi hỏi việc gửi
01:12
There's a second way though, as well.
23
72703
1756
01:14
That's interference. Communication requires sending
24
74459
3377
và nhận, và tôi có một bài TEDTalk khác
01:17
and receiving, and I have another whole TEDTalk
25
77836
3900
về tầm quan trọng của nghe có chủ ý,
nhưng dù tôi có gửi đi thế nào,
01:21
about the importance of conscious listening,
26
81736
2464
và các bạn nghe tập trung ra sao đi nữa.
01:24
but I can send as well as I like,
27
84200
2034
Nếu tôi gửi nó đi trong một không gian không được hiệu quả,
01:26
and you can be brilliant conscious listeners.
28
86234
2414
01:28
If the space I'm sending it in is not effective,
29
88648
3500
việc giao tiếp không thể diễn ra.
Không gian thường bao gồm tiếng ồn và âm thanh.
01:32
that communication can't happen.
30
92148
2494
Một căn phòng thế này có âm thanh, căn phòng này có âm thanh rất tốt.
01:34
Spaces tend to include noise and acoustics.
31
94642
2530
01:37
A room like this has acoustics, this one very good acoustics.
32
97172
3700
Nhiều phòng khác lại không được như vậy.
Để tôi cho bạn 1 số ví dụ từ vài lĩnh vực
01:40
Many rooms are not so good.
33
100872
2168
mà tôi nghĩ chúng ta đều quan tâm: sức khỏe và giáo dục.
01:43
Let me give you some examples from a couple of areas
34
103040
2031
01:45
which I think we all care about: health and education.
35
105071
3473
(Tiếng ồn) Khi tôi đi thăm bố tôi bị bệnh nan y
trong một bệnh viện, tôi đã tự hỏi,
01:48
(Hospital noises) When I was visiting my terminally ill father
36
108544
2232
làm sao mọi người có thể khỏe lại trong một nơi ồn ào như thế này?
01:50
in a hospital, I was asking myself,
37
110776
2032
01:52
how does anybody get well in a place that sounds like this?
38
112808
4137
Âm thanh trong bệnh viện luôn tệ hại.
Mức độ tiếng ồn đã tăng gấp đôi
01:56
Hospital sound is getting worse all the time.
39
116945
2308
trong vài năm qua, và nó không chỉ ảnh hưởng đến bệnh nhân
01:59
Noise levels in hospitals have doubled
40
119253
2006
02:01
in the last few years, and it affects not just the patients
41
121259
3604
mà cả những người làm việc ở đó.
Tôi nghĩ chúng ta không muốn có bất kì lỗi phân phát thuốc nào,
02:04
but also the people working there.
42
124863
1816
02:06
I think we would like for dispensing errors to be zero,
43
126679
3877
phải không? Nhưng mà, khi mức độ tiếng ồn tăng,
02:10
wouldn't we? And yet, as noise levels go up, so do
44
130556
3465
những lỗi phân phát thuốc của nhân viên cũng tăng.
02:14
the errors in dispensing made by the staff in hospitals.
45
134021
3554
Hầu hết ảnh hưởng đến bệnh nhân,
02:17
Most of all, though, it affects the patients,
46
137575
3055
và đó có thể là bạn, đó có thể là tôi.
Giấc ngủ rất quan trọng cho sự hồi phục.
02:20
and that could be you, it could be me.
47
140630
2208
Đó là lúc chúng ta hồi phục, xây dựng lại bản thân,
02:22
Sleep is absolutely crucial for recovery.
48
142838
2339
và với những tiếng ồn nguy hiểm như vậy,
02:25
It's when we regenerate, when we rebuild ourselves,
49
145177
3040
cơ thể của bạn, ngay cả khi bạn có thể ngủ, cơ thể bạn
02:28
and with threatening noise like this going on,
50
148217
2384
02:30
your body, even if you are able to sleep, your body
51
150601
3152
đang tự nhủ, "Tôi đang bị đe dọa. Đây là sự nguy hiểm"
02:33
is telling you, "I'm under threat. This is dangerous."
52
153753
3043
Và chất lượng giấc ngủ của ta bị giảm, cả sự phục hồi nữa.
02:36
And the quality of sleep is degraded, and so is our recovery.
53
156796
3229
Có những lợi ích rất lớn để ta tiến tới
thiết kế cho đôi tai trong việc chăm sóc sức khỏe.
02:40
There are just huge benefits to come
54
160025
2152
Lĩnh vực tôi dự định nghiên cứu trong năm nay là
02:42
from designing for the ears in our health care.
55
162177
3037
Giáo dục.
02:45
This is an area I intend to take on this year.
56
165214
2907
Khi tôi thấy một lớp học như thế này,
02:48
Education.
57
168121
1965
bạn nghĩ nó ồn chừng nào?
02:50
When I see a classroom that looks like this,
58
170086
1596
Tôi buộc phải hỏi bản thân.
02:51
can you imagine how this sounds?
59
171682
1877
("Kiến trúc sư có tai không?") (cười)
02:53
I am forced to ask myself a question.
60
173559
2331
02:55
("Do architects have ears?") (Laughter)
61
175890
2577
Nói vậy có hơi bất công. Một vài bạn thân của tôi
là kiến trúc sư. (Tiếng cười) Và chắc chắn là họ có tai.
02:58
Now, that's a little unfair. Some of my best friends
62
178467
2667
Nhưng tôi nghĩ đôi khi họ không dùng chúng
03:01
are architects. (Laughter) And they definitely do have ears.
63
181134
2889
khi họ thiết kế các tòa nhà. Sau đây là một trường hợp.
03:04
But I think sometimes they don't use them
64
184023
2065
Đây là một học viện hàng đầu trị giá 32 triệu bảng
03:06
when they're designing buildings. Here's a case in point.
65
186088
2663
03:08
This is a 32-million-pound flagship academy school
66
188751
3691
được xây gần đây ở Anh và được thiết kế bởi
một trong những kiến trúc sư hàng đầu nước Anh.
03:12
which was built quite recently in the U.K. and designed
67
192442
2005
03:14
by one of Britain's top architects.
68
194447
3147
Không may, nó được thiết kế như một trụ sở công ty
với một hội trường trung tâm rộng
03:17
Unfortunately, it was designed like a corporate
69
197594
1825
và phòng học dọc theo mà không hề có tường phía sau.
03:19
headquarters, with a vast central atrium
70
199419
2399
03:21
and classrooms leading off it with no back walls at all.
71
201818
4274
Bọn trẻ không thể nghe tiếng giáo viên
Họ đã phải quay lại và bỏ ra 600,000 bảng
03:26
The children couldn't hear their teachers.
72
206092
1926
để xây thêm tường. Hãy chấm dứt sự điên rồ của việc
03:28
They had to go back in and spend 600,000 pounds
73
208018
2721
03:30
putting the walls in. Let's stop this madness
74
210739
3080
xây phòng học mở ngay đi, làm ơn.
03:33
of open plan classrooms right now, please.
75
213819
4062
Không chỉ những tòa nhà hiện đại phải chịu ảnh hưởng.
03:37
It's not just these modern buildings which suffer.
76
217881
3528
Các phòng học kiểu cũ cũng vậy.
Một nghiên cứu ở Florida vài năm trước cho thấy
03:41
Old-fashioned classrooms suffer too.
77
221409
2337
nếu bạn ngồi ở nơi chụp bức ảnh này
03:43
A study in Florida just a few years ago found
78
223746
2194
trong phòng học, hàng thứ 4, khả năng nghe hiểu
03:45
that if you're sitting where this photograph was taken
79
225940
1677
03:47
in the classroom, row four, speech intelligibility
80
227617
3200
chỉ vào khoảng 50%.
các em không nghe thấy 1 trong 2 từ.
03:50
is just 50 percent.
81
230817
2451
Không phải là chúng chỉ được giáo dục một nửa,
03:53
Children are losing one word in two.
82
233268
2200
nhưng chúng còn phải học hành rất chăm chỉ
03:55
Now that doesn't mean they only get half their education,
83
235468
2645
để liên kết và hiểu được những gì đang xảy ra.
03:58
but it does mean they have to work very hard
84
238113
1712
03:59
to join the dots and understand what's going on.
85
239825
2976
Điều này bị ảnh hưởng mạnh bởi thời gian dội âm,
04:02
This is affected massively by reverberation time,
86
242801
2773
độ vang của phòng như thế nào.
Trong một phòng học với thời gian dội âm là 1.2 giây,
04:05
how reverberant a room is.
87
245574
1900
04:07
In a classroom with a reverberation time of 1.2 seconds,
88
247474
3558
vốn là điều thông thường, thì nó nghe như thế này.
04:11
which is pretty common, this is what it sounds like.
89
251032
3696
(Tiếng vọng khó nghe)
04:14
(Inaudible echoing voice)
90
254728
12304
Không tốt lắm, phải không?
Nếu bạn giảm 1.2 giây đó xuống còn 0.4 giây
04:27
Not so good, is it?
91
267032
1817
04:28
If you take that 1.2 seconds down to 0.4 seconds
92
268849
4459
bằng cách cài thiết bị xử lý âm học, chất liệu hấp thụ âm thanh,
vân vân, bạn sẽ được thế này.
04:33
by installing acoustic treatments, sound absorbing materials
93
273308
2948
Giọng nói: Trong ngôn ngữ, một lượng từ vô hạn có thể được viết
04:36
and so forth, this is what you get.
94
276256
2708
04:38
Voice: In language, infinitely many words can be written
95
278964
3861
bằng bộ nhỏ những chữ cái. Trong số học,
04:42
with a small set of letters. In arithmetic,
96
282825
2872
nhiều số có thể được tạo thành
từ một vài chữ số cùng số 0 đơn giản.
04:45
infinitely many numbers can be composed
97
285697
2354
04:48
from just a few digits with the help of the simple zero.
98
288051
3602
JT: Quả là rất khác biệt.
Bạn sẽ nhận được sự giáo dục đó,
04:51
Julian Treasure: What a difference.
99
291653
1564
và nhờ nhà âm học người Anh Adrian James
04:53
Now that education you would receive,
100
293217
1840
với những mô phỏng này. Tín hiệu là như nhau,
04:55
and thanks to the British acoustician Adrian James
101
295057
2930
04:57
for those simulations. The signal was the same,
102
297987
2689
âm thanh nền là như nhau.
Thứ thay đổi chính là trang âm của lớp học
05:00
the background noise was the same.
103
300676
1399
trong hai ví dụ trên.
05:02
All that changed was the acoustics of the classroom
104
302075
2443
Nếu giáo dục được ví như việc tưới cây,
05:04
in those two examples.
105
304518
1674
là một phép ẩn dụ hợp lý, đáng buồn, đa số phần nước
05:06
If education can be likened to watering a garden,
106
306192
2420
05:08
which is a fair metaphor, sadly, much of the water
107
308612
4167
sẽ bốc hơi trước khi nó kịp đến được những bông hoa,
05:12
is evaporating before it reaches the flowers,
108
312779
3056
đặc biệt với vài nhóm,
ví dụ như, những người bị khiếm thính.
05:15
especially for some groups,
109
315835
2032
05:17
for example, those with hearing impairment.
110
317867
3376
Đó không chỉ những trẻ bị điếc. Đó có thể là bất cứ đứa trẻ nào
bị viêm tai giữa, nhiễm trùng tai,
05:21
Now that's not just deaf children. That could be any child
111
321243
2752
hay viêm mũi dị ứng. Mỗi ngày có 1 trong 8 trẻ
05:23
who's got a cold, glue ear, an ear infection,
112
323995
2435
rơi vào trường hợp đó, vào bất kì ngày nào.
05:26
even hay fever. On a given day, one in eight children
113
326430
2376
05:28
fall into that group, on any given day.
114
328806
2816
Rồi bạn có những đứa trẻ mà tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai,
05:31
Then you have children for whom English is a second language,
115
331622
3176
hay bất cứ ngôn ngữ thứ hai nào mà chúng được dạy.
05:34
or whatever they're being taught in is a second language.
116
334798
2936
Ở Anh, hơn 10% học sinh là như vậy.
05:37
In the U.K., that's more than 10 percent of the school population.
117
337734
3584
Cuối cùng, sau buổi TEDTalk tuyệt vời của Susan Cain vào tháng 2,
05:41
And finally, after Susan Cain's wonderful TEDTalk in February,
118
341318
3660
chúng ta biết rằng những người sống nội tâm sẽ rất khó liên kết
05:44
we know that introverts find it very difficult to relate
119
344978
3216
khi họ học nhóm ở trong một môi trường ồn ào.
Tổng hợp lại. Đó là rất nhiều trẻ em
05:48
when they're in a noisy environment doing group work.
120
348194
2697
05:50
Add those up. That is a lot of children
121
350891
2661
không nhận được sự giáo dục mà chúng được hưởng.
Nhưng không chỉ trẻ em mới bị ảnh hưởng.
05:53
who are not receiving their education properly.
122
353552
2412
(Nói chuyện ồn ào) Nghiên cứu ở Đức cho thấy
05:55
It's not just the children who are affected, though.
123
355964
2236
mức độ tiếng ồn trung bình trong phòng học là 65 đề xi ben
05:58
(Noisy conversation) This study in Germany found
124
358200
1583
05:59
the average noise level in classrooms is 65 decibels.
125
359783
3555
Tôi phải nói rất to để có thể nói được âm thanh to hơn 65 đề xi ben
06:03
I have to really raise my voice to talk over 65 decibels
126
363338
4226
và giáo viên không chỉ phải nói to rõ hơn.
06:07
of sound, and teachers are not just raising their voices.
127
367564
3784
Biểu đồ này cho thấy nhịp tim của giáo viên
so với mức độ tiếng ồn.
06:11
This chart maps the teacher's heart rate
128
371348
2808
Tiếng ồn tăng, nhịp tim cũng tăng.
06:14
against the noise level.
129
374156
2424
Điều đó không hề tốt cho bạn.
06:16
Noise goes up, heart rate goes up.
130
376580
2707
Thật ra, 65 đề xi ben là số trung bình mà cuộc khảo sát lớn
06:19
That is not good for you.
131
379287
2149
06:21
In fact, 65 decibels is the very level at which this big survey
132
381436
4080
về những bằng chứng về tiếng ồn và sức khỏe này cho thấy, đó là
06:25
of all the evidence on noise and health found that, that is
133
385516
3528
nguy cơ của việc bị nhồi máu cơ tim.
06:29
the threshold for the danger of myocardial infarction.
134
389044
4707
Với tôi và bạn là cơn đau tim.
06:33
To you and me, that's a heart attack.
135
393751
2849
Không hề đi quá xa khi cho rằng
nhiều giáo viên đang giảm tuổi thọ đáng kể
06:36
It may not be pushing the boat out too far to suggest
136
396600
2719
06:39
that many teachers are losing significant life expectancy
137
399319
4300
khi giảng dạy trong môi trường như vậy ngày qua ngày.
06:43
by teaching in environments like that day after day.
138
403619
4272
Cần bao nhiêu để xử lý một phòng học
để có thời gian âm vang là 0.4 giây?
06:47
What does it cost to treat a classroom
139
407891
2056
06:49
down to that 0.4-second reverberation time?
140
409947
2770
Hai ngàn năm trăm bảng.
06:52
Two and a half thousand pounds.
141
412717
2734
Và nghiên cứu Essex vừa được thực hiện ở Anh,
06:55
And the Essex study which has just been done in the U.K.,
142
415451
3176
cho thấy rằng nếu bạn làm như vậy,
bạn không chỉ làm một căn phòng phù hợp
06:58
which incidentally showed that when you do this,
143
418627
2341
cho trẻ khiếm thính, mà còn là
07:00
you do not just make a room that's suitable
144
420968
2363
nơi hành vi được cải thiện, và kết quả cải thiện đáng kể,
07:03
for hearing-impaired children, you make a room
145
423331
1597
07:04
where behavior improves, and results improve significantly,
146
424928
5284
nếu bạn gửi một đứa trẻ ra ngoài, tới một ngôi trường
07:10
this found that sending a child out of area to a school
147
430212
3992
có căn phòng như vậy, trong trường hợp bạn chưa có,
tốn đến 90,000 bảng mỗi năm.
07:14
that does have such a room, if you don't have one,
148
434204
2631
07:16
costs 90,000 pounds a year.
149
436835
3462
Tôi nghĩ các nhà kinh tế học biết rõ điều này.
Tôi mừng là vấn đề này đang được thảo luận.
07:20
I think the economics are pretty clear on this.
150
440297
2387
Tôi vừa làm chủ tọa ở một hội nghị lớn ở London
07:22
I'm glad that debate is happening on this.
151
442684
2019
về Giáo Dục Âm Thanh vài tuần trước.
07:24
I just moderated a major conference in London
152
444703
2566
Trong đó có nhiều nhà âm học hàng đầu,
07:27
a few weeks ago called Sound Education,
153
447269
2049
người của chính phủ, giáo viên, vân vân
07:29
which brought together top acousticians,
154
449318
1797
Cuối cùng thì chúng tôi cũng tranh luận về vấn đề này, và những lợi ích
07:31
government people, teachers, and so forth.
155
451115
2021
07:33
We're at last starting to debate this issue, and the benefits
156
453136
4199
có được trong việc thiết kế cho đôi tai trong giáo dục,
không thể tin được.
07:37
that are available for designing for the ears in education,
157
457335
2700
Nhân tiện thì ngoài buổi hội nghị đó ra, còn có
07:40
unbelievable.
158
460035
1811
07:41
Out of that conference, incidentally, also came
159
461846
3069
một ứng dụng miễn phí được thiết kế để giúp trẻ em học tập
07:44
a free app which is designed to help children study
160
464915
3002
nếu chúng phải học ở nhà, ví dụ như,
trong một nhà bếp ồn ào.
07:47
if they're having to work at home, for example,
161
467917
2371
Và nó hoàn toàn miễn phí.
07:50
in a noisy kitchen.
162
470288
1592
07:51
And that's free out of that conference.
163
471880
3238
Hãy cùng mở rộng tầm nhìn một chút
và nhìn những thành phố.
07:55
Let's broaden the perspective a little bit
164
475118
2951
Chúng ta có các nhà quy hoạch.
07:58
and look at cities.
165
478069
1411
Vậy các nhà quy hoạch âm thanh đô thị ở đâu?
07:59
We have urban planners.
166
479480
2492
08:01
Where are the urban sound planners?
167
481972
3145
Tôi không nghĩ trên đời này có người làm việc đó, và chúng ta có cơ hội
để đưa kinh nghiệm vào những thành phố.
08:05
I don't know of one in the world, and the opportunity is there
168
485117
3207
Tổ chức Y Tế Thế Giới ước lượng rằng
08:08
to transform our experience in our cities.
169
488324
2536
chất lượng giấc ngủ của một phân tư dân số châu Âu
08:10
The World Health Organization estimates
170
490860
2107
08:12
that a quarter of Europe's population is having its sleep
171
492967
2584
đang bị giảm đi vì tiếng ồn ở thành phố. Chúng ta có thể làm tốt hơn thế.
08:15
degraded by noise in cities. We can do better than that.
172
495551
3933
Và văn phòng, nơi chúng ta giành thời gian để làm việc.
Đâu là những người quy hoạch âm thanh văn phòng?
08:19
And in our offices, we spend a lot of time at work.
173
499484
2829
Những người nói đừng để nhóm đó kế nhóm này
08:22
Where are the office sound planners?
174
502313
2659
vì nhóm này thích tiếng ồn, nhóm kia cần yên tĩnh.
08:24
People who say, don't sit that team next to this team,
175
504972
1887
Hay những ai nói đừng bỏ hết tiền mua 1 cái màn hình lớn
08:26
because they like noise and they need quiet.
176
506859
2333
trong phòng họp,
08:29
Or who say, don't spend all your budget on a huge screen
177
509192
2739
rồi để một cái microphone bé tí
08:31
in the conference room,
178
511931
943
giữa một cái bàn cho 30 người. (cười)
08:32
and then place one tiny microphone
179
512874
2009
08:34
in the middle of a table for 30 people. (Laughter)
180
514883
3237
Nếu bạn nghe được tôi, bạn có thể hiểu tôi
mà không cần nhìn thấy tôi. Nếu bạn thấy tôi mà không nghe tôi,
08:38
If you can hear me, you can understand me
181
518120
2119
thì không còn tác dụng nữa.
08:40
without seeing me. If you can see me without hearing me,
182
520239
3125
Nên âm thanh trong văn phòng là một lĩnh vực lớn, và nhân tiện,
08:43
that does not work.
183
523364
2104
08:45
So office sound is a huge area, and incidentally,
184
525468
3216
tiếng ồn ở văn phòng khiến mọi người
ít giúp đỡ, ít thấy thích thú với làm việc nhóm hơn,
08:48
noise in offices has been shown to make people
185
528684
2136
08:50
less helpful, less enjoy their teamwork,
186
530820
2623
và làm việc ít hiệu quả hơn.
Và rồi chúng ta có nhà. Chúng ta có nhà thiết kế nội thất.
08:53
and less productive at work.
187
533443
2521
08:55
Finally, we have homes. We use interior designers.
188
535964
3053
Vậy những nhà thiết kế âm thanh nội thất đâu?
Này, hãy cùng làm nhà thiết kế âm thanh nội thất,
08:59
Where are the interior sound designers?
189
539017
2235
09:01
Hey, let's all be interior sound designers,
190
541252
3340
làm việc lắng nghe những căn phòng và thiết kế âm thanh
hiệu quả và phù hợp.
09:04
take on listening to our rooms and designing sound
191
544592
2817
Bạn tôi Richard Mazuch một kiến trúc sư ở London
09:07
that's effective and appropriate.
192
547409
1518
09:08
My friend Richard Mazuch, an architect in London,
193
548927
2541
đã nghĩ ra cụm từ "kiến trúc sư vô hình."
Tôi thích cụm từ đó.
09:11
coined the phrase "invisible architecture."
194
551468
2886
Nó nói về thiết kế, không phải vẻ bề ngoài, mà là trải nghiệm,
09:14
I love that phrase.
195
554354
1550
09:15
It's about designing, not appearance, but experience,
196
555904
5080
để chúng ta có không gian với âm thanh cũng tốt như vẻ đẹp của chúng.
09:20
so that we have spaces that sound as good as they look,
197
560984
3608
không gian phù hợp với mục đích, cải thiện chất lượng cuộc sống,
09:24
that are fit for purpose, that improve our quality of life,
198
564592
3510
sức khỏe và niềm vui, hành vi xã hội
và hiệu suất làm việc của chúng ta.
09:28
our health and well being, our social behavior
199
568102
3241
Đã đến lúc chúng ta bắt đầu thiết kế cho đôi tai.
09:31
and our productivity.
200
571343
1876
09:33
It's time to start designing for the ears.
201
573219
3506
Cám ơn. (Vỗ tay)
09:36
Thank you. (Applause)
202
576725
2830
(vỗ tay)
Cảm ơn (vỗ tay)
09:39
(Applause)
203
579555
1532
09:41
Thank you. (Applause)
204
581087
4756
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7