Carolyn Porco: This is Saturn

56,130 views ・ 2007-10-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Titus Asle Reviewer: Zu Yue
18 phút tới đây, tôi sẽ đưa bạn đi một hành trình.
Hành trình đó chúng ta đã đi được trong nhiều năm, cho đến tận bây giờ,
Nó bắt đầu 50 năm trước, khi mà loài người lần đầu bước ra khỏi hành tinh này.
00:25
In the next 18 minutes, I'm going to take you on a journey.
0
25000
3000
Và trong 50 năm đó, không chỉ chúng ta đặt chân lên mặt trăng theo nghĩa đen,
00:28
And it's a journey that you and I have been on for many years now,
1
28000
5000
mà chúng ta còn gửi tàu vũ trụ đến những hành tinh khác,
00:33
and it began some 50 years ago, when humans first stepped off our planet.
2
33000
6000
8 hành tinh tất cả,
00:39
And in those 50 years, not only did we literally, physically set foot on the moon,
3
39000
7000
và chúng ta hạ cánh trên những tiểu hành tinh, gặp sao chổi theo dự đoán,
và tính đến thời điểm này, chúng ta có một con tàu đang trên đường đến Diêm tinh,
00:46
but we have dispatched robotic spacecraft to all the planets -- all eight of them --
4
46000
7000
một vật thể mà trước đây được biết đến như một hành tinh.
Và tất cả những sứ mệnh nhân tạo này đều là một phần của hành trình vĩ đại hơn
00:53
and we have landed on asteroids, we have rendezvoused with comets,
5
53000
4000
của loài người:
00:57
and, at this point in time, we have a spacecraft on its way to Pluto,
6
57000
5000
một chuyến đi để hiểu hơn về mọi thứ, để nắm bắt được không gian vũ trụ
xung quanh chúng ta,
01:02
the body formerly known as a planet.
7
62000
3000
để hiểu thêm gì đó về nguồn cội của ta, và cách mà Trái đất, hành tinh của ta,
01:05
And all of these robotic missions are part of a bigger human journey:
8
65000
6000
và bản thân chúng ta, những người đang sống ở đó,
đã được hình thành như thế nào.
01:11
a voyage to understand something, to get a sense of our cosmic place,
9
71000
7000
Trong số những nơi trong hệ mặt trời mà chúng ra có thể đến thăm
và tìm ra câu trả lời cho những câu hỏi giống như vậy,
01:18
to understand something of our origins, and how Earth, our planet,
10
78000
5000
có Thổ tinh. Chúng ta đã từng đến Thổ tinh trước đây,
Chúng ra từng ghé qua Thổ tinh vào đầu những năm 1980,
01:23
and we, living on it, came to be.
11
83000
2000
nhưng cuộc nghiên cứu về Thổ tinh đã tiến xa hơn rất nhiều
01:25
And of all the places in the solar system that we might go to
12
85000
3000
01:28
and search for answers to questions like this,
13
88000
4000
kể từ khi có tàu vũ trụ Cassini, du hành trong khoảng không gian giữa các hành tinh
01:32
there's Saturn. And we have been to Saturn before --
14
92000
3000
trong 7 năm, lướt vào quỹ đạo xung quanh Thổ tinh vào mùa hè năm 2004,
01:35
we visited Saturn in the early 1980s --
15
95000
3000
01:38
but our investigations of Saturn have become far more in-depth in detail
16
98000
5000
và trở thành điểm đóng quân của máy móc
xa nhất mà loài người chưa từng đạt được trong hệ mặt trời
01:43
since the Cassini spacecraft, traveling across interplanetary space
17
103000
4000
Giờ, hệ thống Thổ tinh là một hệ thống hành tinh giàu thông tin.
01:47
for seven years, glided into orbit around Saturn in the summer of 2004,
18
107000
6000
Nó cho thấy những điều bí ẩn, những hiểu biết khoa học sâu sắc
01:53
and became at that point the farthest robotic outpost
19
113000
3000
và hiển nhiên vượt xa khỏi những so sánh,
01:56
that humanity had ever established around the Sun.
20
116000
3000
Sự nghiên cứu hệ thống này đã đạt được những cột mốc to lớn trong ngành vũ trụ.
01:59
Now, the Saturn system is a rich planetary system.
21
119000
5000
Thực tế, chỉ riêng việc nghiên cứu về các vành đai, chúng ta đã học được rất nhiều
02:04
It offers mystery, scientific insight and obviously splendor beyond compare,
22
124000
7000
về những đĩa sao và khí mà ta gọi là Thiên hà xoắn ốc.
Đây là tinh vân Tiên Nữ lộng lẫy,
02:11
and the investigation of this system has enormous cosmic reach.
23
131000
4000
cũng là thiên hà xoắn ốc lớn nhất, gần với Ngân Hà nhất.
02:15
In fact, just studying the rings alone, we stand to learn a lot
24
135000
4000
Đây là sự kết hợp của Thiên hà Xoáy nước,
02:19
about the discs of stars and gas that we call the spiral galaxies.
25
139000
5000
chụp bởi kính thiên văn vũ trụ Hubble.
Vậy hành trình trở lại Thổ tinh thật sự là một phần, cũng là một phép ẩn dụ
02:24
And here's a beautiful picture of the Andromeda Nebula,
26
144000
2000
cho một hành trình lớn lao hơn nhiều
02:26
which is our closest, largest spiral galaxy to the Milky Way.
27
146000
4000
của loài người
để hiểu mối liên kết của tất cả mọi thứ xung quanh ta,
02:30
And then, here's a beautiful composite of the Whirlpool Galaxy,
28
150000
3000
02:33
taken by the Hubble Space Telescope.
29
153000
2000
cũng như cách mà con người hoà hợp trong bức tranh đó.
02:35
So the journey back to Saturn is really part of and is also a metaphor
30
155000
6000
Tôi khá đau lòng khi không thể kể hết cho các bạn tất cả những điều chúng tôi
đã nghiên cứu được từ tàu Cassini. Tôi không thể cho bạn thấy
02:41
for a much larger human voyage
31
161000
2000
02:43
to understand the interconnectedness of everything around us,
32
163000
4000
tất cả những bức ảnh mà chúng tôi đã chụp được
trong 2 năm rưỡi qua, đơn giản là vì tôi không có đủ thời gian
02:47
and also how humans fit into that picture.
33
167000
3000
Vậy nên tôi sẽ tập trung vào 2 câu chuyện thú vị nhất
02:50
And it pains me that I can't tell you all that we have learned with Cassini.
34
170000
7000
đã xảy ra trong cuộc viễn chinh thăm dò vĩ đại này
02:57
I can't show you all the beautiful pictures that we've taken
35
177000
3000
khi chúng tôi đã và đang thăm dò Thổ tinh
trong suốt hai năm rưỡi qua.
03:00
in the last two and a half years, because I simply don't have the time.
36
180000
3000
Thổ tinh có một tập hợp rất nhiều vệ tinh khác nhau.
03:03
So I'm going to concentrate on two of the most exciting stories
37
183000
4000
Chúng trải rộng trong phạm vi một vài km chiều ngang rộng như chiều ngang nước Mỹ.
03:07
that have emerged out of this major exploratory expedition
38
187000
4000
03:11
that we are conducting around Saturn,
39
191000
2000
Những bức ảnh đẹp nhất về Thổ tinh từng được chụp, thực ra,
03:13
and have been for the past two and a half years.
40
193000
3000
là Thổ tinh đồng hành với một số vệ tinh của nó. Đây là Thổ tinh với Dione,
03:16
Saturn is accompanied by a very large and diverse collection of moons.
41
196000
4000
và đây Thổ tinh với những vành đai được chụp theo chiều ngang,
03:20
They range in size from a few kilometers across to as big across as the U.S.
42
200000
5000
cho thấy rằng thực sự chúng mỏng đến thế nào, cùng vệ tinh Enceladus.
03:25
Most of the beautiful pictures we've taken of Saturn, in fact,
43
205000
3000
Giờ, 2 trong số 47 vệ tinh của Thổ tinh thực sự nổi bật.
03:28
show Saturn in accompaniment with some of its moons. Here's Saturn with Dione,
44
208000
5000
Chúng là Titan và Enceladus. Titan là vệ tinh lớn nhất của Thổ tinh,
03:33
and then, here's Saturn showing the rings edge-on,
45
213000
3000
03:36
showing you just how vertically thin they are, with the moon Enceladus.
46
216000
4000
và cho đến tận khi tàu Cassini đến đó,
đó là dải đất đơn lẻ lớn nhất chưa được khám phá
03:40
Now, two of the 47 moons that Saturn has are standouts.
47
220000
5000
mà chúng ta bỏ sót trong hệ Mặt trời.
03:45
And those are Titan and Enceladus. Titan is Saturn's largest moon,
48
225000
5000
Nó là một vật thể mà từ lâu đã gây tò mò cho những người hay quan sát hành tinh.
03:50
and, until Cassini had arrived there,
49
230000
2000
Nó có một bầu khí quyển rộng, dày,
03:52
was the largest single expanse of unexplored terrain
50
232000
4000
Thực tế, môi trườngtrên bề mặt của nó được cho là
03:56
that we had remaining in our solar system.
51
236000
4000
gần giống nhất với môi trường trên Trái đất của chúng ta
04:00
And it is a body that has long intrigued people who've watched the planets.
52
240000
4000
hoặc ít nhất đã có trong quá khứ, so với bất kì vật thể khác trong hệ mặt trời
04:04
It has a very large, thick atmosphere,
53
244000
4000
Khí quyển của nó phần lớn là phân tử Nito, như không khí bạn đang thở trong phòng này
04:08
and in fact, its surface environment was believed to be
54
248000
4000
ngoại trừ rằng khí quyển của nó tràn đầy
04:12
more like the environment we have here on the Earth,
55
252000
4000
những chất hữu cơ đơn giản như metan, propan và etan.
04:16
or at least had in the past, than any other body in the solar system.
56
256000
4000
Và những phân tử này chất đống trong bầu khí quyển của Titan
04:20
Its atmosphere is largely molecular nitrogen, like you are breathing here in this room,
57
260000
5000
bị vỡ ra, những phần bị vỡ ấy lại hợp lại tạo thành những làn sương mù toàn hạt.
04:25
except that its atmosphere is suffused with
58
265000
2000
Làn sương này ở khắp mọi nơi. Nó bao phủ hoàn toàn Titan.
04:27
simple organic materials like methane and propane and ethane.
59
267000
4000
Đó là lý do tại sao bạn không thể nhìn xuống bề mặt
04:31
And these molecules high up in the atmosphere of Titan
60
271000
3000
bằng mắt thường ở vùng quang phổ khả kiến.
04:34
get broken down, and their products join together to make haze particles.
61
274000
5000
Nhưng làn sương hạt này, đã được phỏng đoán,
trước khi chúng ta tiếp cận nó bằng tàu Cassini, qua hàng tỉ năm,
04:39
This haze is ubiquitous. It's completely global and enveloping Titan.
62
279000
5000
đã dần dần lắng xuống và bao phủ bề mặt với một lớp dày lầy lội
04:44
And that's why you cannot see down to the surface
63
284000
3000
toàn chất hữu cơ.
04:47
with our eyes in the visible region of the spectrum.
64
287000
2000
Tương tự như vậy, nhựa đường, dầu, hoặc gì đó của Titan, chúng ta không biết gì cả
04:49
But these haze particles, it was surmised,
65
289000
3000
Nhưng đấy là chỉ là những gì chúng ta phỏng đoán.
04:52
before we got there with Cassini, over billions and billions of years,
66
292000
4000
Và những phân tử này,
04:56
gently drifted down to the surface and coated the surface
67
296000
4000
đặc biệt là metan và etan, có thể tồn tại dưới dạng lỏng
05:00
in a thick organic sludge.
68
300000
1000
05:01
So like the equivalent, the Titan equivalent, of tar, or oil, or what -- we didn't know what.
69
301000
7000
ở nhiệt độ bề mặt của Titan
Vậy hoá ra metan đối với Titan cũng giống như nước đối với Trái đất.
05:08
But this is what we suspected. And these molecules,
70
308000
2000
05:10
especially methane and ethane, can be liquids at the surface temperatures of Titan.
71
310000
9000
Nó có thể tụ lại trong bầu khí quyển,
và việc công nhận tình huống này đã mang đến một thế giới
của những khả năng kì quái. Bạn có thể có mây metan, được thôi,
05:19
And so it turns out that methane is to Titan what water is to the Earth.
72
319000
5000
và bên trên những đám mây đó và hàng trăm kilomet sương mù,
05:24
It's a condensable in the atmosphere,
73
324000
2000
ngăn bất kì tia sáng nào đến bề mặt.
05:26
and so recognizing this circumstance brought to the fore
74
326000
5000
Nhiệt độ bề mặt khoảng -350 độ F.
05:31
a whole world of bizarre possibilities. You can have methane clouds, OK,
75
331000
5000
Nhưng dù lạnh như thế, vẫn có mưa rơi trên bề mặt Titan.
05:36
and above those clouds, you have this hundreds of kilometers of haze,
76
336000
3000
Và tác động lên Titan như mưa ở Trái đất:
05:39
which prevent any sunlight from getting to the surface.
77
339000
2000
tạo thành rãnh nước, định hình sông và thác nước;
05:41
The temperature at the surface is some 350 degrees below zero Fahrenheit.
78
341000
6000
Nó có thể tạo ra những hẻm núi, đào những vùng lòng chảo rộng lớn và miệng núi lửa.
05:47
But despite that cold, you could have rain falling down on the surface of Titan.
79
347000
6000
Nó có thể rửa trôi lớp bùn lầy trên đồi và đỉnh núi,
trôi xuống vùng đất thấp. Hãy dừng lại và suy nghĩ một phút
05:53
And doing on Titan what rain does on the Earth: it carves gullies; it forms rivers
80
353000
3000
Thử tưởng tượng bề mặt Titan sẽ trông như thế nào.
05:56
and cataracts; it can create canyons; it can pool in large basins and craters.
81
356000
7000
Tối tăm. Giữa trưa ở Titan cũng tối như lúc chạng vạng ở những nơi sâu thẳm
06:03
It can wash the sludge off high mountain peaks and hills,
82
363000
3000
ở trên Trái đất.
Lạnh lẽo, kì quái, ẩm ướt,
06:06
down into the lowlands. So stop and think for a minute.
83
366000
3000
Nó cũng có thể đang mưa, và bạn thì đứng trên bờ hồ Michigan
06:09
Try to imagine what the surface of Titan might look like.
84
369000
4000
với một đống dung dịch pha loãng màu.
06:13
It's dark. High noon on Titan is as dark as deep earth twilight on the Earth.
85
373000
5000
Đó là viễn cảnh ta có về bề mặt của Titan trước khi chúng ta đến bằng tàu Cassini,
06:18
It's cold, it's eerie, it's misty,
86
378000
2000
và tôi có thể nói với bạn rằng những gì chúng tôi tìm thấy ở Titan,
06:20
it might be raining, and you might be standing
87
380000
3000
dù không phải giống đến từng chi tiết,
06:23
on the shores of Lake Michigan brimming with paint thinner. (Laughter)
88
383000
4000
đều là những thứ quyến rũ như chính câu chuyện đó.
06:27
That is the view that we had of the surface of Titan before we got there with Cassini,
89
387000
5000
Và với chúng tôi, những người tàu Cassini,
nó giống như một chuyến phiêu lưu của Jules Verne thành hiện thực.
06:32
and I can tell you that what we have found on Titan, though it is not the same in detail,
90
392000
7000
Như tôi đã nói, nó có khí quyển rộng và dày
Đây là ảnh của Titan, được Mặt trời chiếu sáng từ sau, với các vành đai
06:39
is every bit as fascinating as that story is.
91
399000
3000
tạo thành một khung nền đẹp.
Và kia là một vệ tinh nữa
06:42
And for us, it has been like -- the Cassini people --
92
402000
2000
Tôi thậm chí không biết nó là cái nào. Đó là không gian rất rộng
06:44
it has been like a Jules Verne adventure come true.
93
404000
4000
Chúng tôi có các công cụ trên Cassini để nhìn được xuống bề mặt
06:48
As I said, it has a thick, extensive atmosphere.
94
408000
2000
xuyên qua bầu khí quyển này; máy ảnh của tôi là một trong số đó
06:50
This is a picture of Titan, backlit by the Sun, with the rings as a beautiful backdrop.
95
410000
5000
Và chúng tôi đã chụp những bức như thế này.
06:55
And yet another moon there --
96
415000
2000
Như bạn có thể thấy những vùng sáng và tối và đó là tất cả những gì nó đem lại cho ta
06:57
I don't even know which one it is. It's a very extensive atmosphere.
97
417000
3000
07:00
We have instruments on Cassini which can see down to the surface
98
420000
3000
Nó gây hoang mang: Chúng tôi không biết đang nhìn vào cái gì trên Titan.
07:03
through this atmosphere, and my camera system is one of them.
99
423000
4000
Khi bạn nhìn kĩ hơn vào khu vực này, bạn bắt đầu thấy những thứ
giống như những kênh rạch uốn lượn-- chúng tôi không biết.
07:07
And we have taken pictures like this.
100
427000
2000
07:09
And what you see is bright and dark regions, and that's about as far as it got for us.
101
429000
5000
Xung quanh đây có một vài vật hình tròn. Sau này chúng tôi đã tìm ra,
thực ra, nó là một miệng núi lửa,
07:14
It was so mystifying: we couldn't make out what we were seeing on Titan.
102
434000
4000
nhưng có rất ít miệng núi lửa trên bề mặt Titan,
07:18
When you look closer at this region, you start to see things
103
438000
5000
tức là bề mặt đó còn trẻ.
Và đây là một số kiến tạo.
Chúng giống như đã bị đẩy ra xa nhau.
07:23
like sinuous channels -- we didn't know. You see a few round things.
104
443000
4000
Bất cứ hành tinh nào có đường kẻ,
tức là đã từng có rạn nứt ở đó, như bị đứt đoạn.
07:27
This, we later found out, is, in fact, a crater,
105
447000
2000
07:29
but there are very few craters on the surface of Titan,
106
449000
3000
Vì thế nó đã có kiến tạo địa hình.
07:32
meaning it's a very young surface.
107
452000
2000
Nhưng chúng tôi không hiểu những bức ảnh đó
07:34
And there are features that look tectonic.
108
454000
2000
cho đến 6 tháng sau khi chúng tôi đi vào quỹ đạo,
07:36
They look like they've been pulled apart.
109
456000
2000
07:38
Whenever you see anything linear on a planet,
110
458000
2000
một sự kiện đã xảy ra và nhiều người coi đó
07:40
it means there's been a fracture, like a fault.
111
460000
4000
là một sự kiện nổi bật trong hành trình khám phá Titan của Cassini
Sao khi đưa máy dò Huygens vào hoạt động,
07:44
And so it's been tectonically altered.
112
464000
2000
07:46
But we couldn't make sense of our images,
113
466000
2000
một máy dò Huygens kiểu châu Âu mà Cassini đã mang theo
07:48
until, six months after we got into orbit,
114
468000
4000
7 năm trong hệ Mặt trời. Chúng tôi kích hoạt nó với bầu khí quyển Titan,
07:52
an event occurred that many have regarded
115
472000
2000
Nó mất 2 tiếng rưỡi để rơi xuống và tiếp cận bề mặt.
07:54
as the highlight of Cassini's investigation of Titan.
116
474000
3000
07:57
And that was the deployment of the Huygens probe,
117
477000
3000
Tôi chỉ muốn nhấn mạnh tính vĩ đại của sự kiện này.
08:00
the European-built Huygens probe that Cassini had carried
118
480000
3000
Đây là một công cụ do con người làm ra,
08:03
for seven years across the solar system. We deployed it to the atmosphere of Titan,
119
483000
4000
nó tiếp đất ở vòng ngoài hệ mặt trời lần đầu tiên trong lịch sử nhân loại,
08:07
it took two and a half hours to descend, and it landed on the surface.
120
487000
4000
Nó trọng đại đến mức, đối với tôi,
08:11
And I just want to emphasize how significant an event this is.
121
491000
4000
đây là một sự kiện đáng để ăn mừng
bằng một cuộc diễu hành chúc mừng ở mọi thành phố khắp nước Mỹ và châu Âu,
08:15
This is a device of human making,
122
495000
3000
08:18
and it landed in the outer solar system for the first time in human history.
123
498000
4000
và buồn thay, không ai làm vậy cả.
(Cười)
08:22
It is so significant that, in my mind,
124
502000
4000
Điều đó trọng đại bởi lý do khác nữa Đây là một sứ mệnh toàn cầu
08:26
this was an event that should have been celebrated
125
506000
2000
và sự kiện này đã được ăn mừng ở châu Âu, ở Đức,
08:28
with ticker tape parades in every city across the U.S. and Europe,
126
508000
5000
và những bài diễn văn chúc mừng bằng giọng Anh,
08:33
and sadly, that wasn't the case.
127
513000
2000
giọng Mỹ, giọng Đức, và cả giọng Pháp,Ý, Hà Lan.
08:35
(Laughter).
128
515000
2000
08:37
It was significant for another reason. This is an international mission,
129
517000
3000
Đó thể hiện một sự cảm động cho ý nghĩa của cụm từ
08:40
and this event was celebrated in Europe, in Germany,
130
520000
3000
08:43
and the celebratory presentations were given in English accents,
131
523000
4000
"những quốc gia hoà hảo" (united nations)
Một mối liên kết thật sự của các quốc gia với nỗ lực to lớn hợp tác
08:47
and American accents, and German accents, and French and Italian and Dutch accents.
132
527000
6000
cho những điều tốt đẹp.
Trong trường hợp này, đó là sự quyết tâm khám phá một hành tinh,
08:53
It was a moving demonstration of what the words
133
533000
4000
để hiểu rõ về một hệ thống hành tinh
08:57
"united nations" are supposed to mean:
134
537000
2000
mà trong suốt lịch sử nhân loại từng là một điều không thể vươn tới,
08:59
a true union of nations joined together in a colossal effort for good.
135
539000
6000
và giờ loài người đã thực sự chạm tới.
Tôi đã nổi da gà khi nói về chuyện này.
09:05
And, in this case, it was a massive undertaking to explore a planet,
136
545000
4000
Đó là một trải nghiệm cảm xúc dữ dội,
09:09
and to come to understand a planetary system
137
549000
3000
Điều mà bản thân tôi không bao giờ quên, và các bạn cũng nên như vậy.
09:12
that, for all of human history, had been unreachable,
138
552000
4000
(Vỗ tay)
09:16
and now humans had actually touched it.
139
556000
2000
09:18
So it was -- I mean, I'm getting goose bumps just talking about it.
140
558000
4000
Máy dò đã đo đạc bầu khí quyển trên trên đường đáp xuống,
09:22
It was a tremendously emotional event,
141
562000
2000
09:24
and it's something that I will personally never forget, and you shouldn't either.
142
564000
5000
Nó cũng chụp những bức tranh toàn cảnh.
Tôi không thể nói cho bạn cảm giác khi nhìn thấy bức ảnh đầu tiên
09:29
(Applause).
143
569000
6000
về bề mặt Titan thu được từ máy dò. Và đây là những gì chúng tôi thấy.
Nó thật sự gây sốc, vì đó là tất cả mọi thứ chúng tôi muốn thấy
09:35
But anyway, the probe took measurements of the atmosphere on the way down,
144
575000
3000
từ những bức ảnh khác chụp ngoài quỹ đạo
09:38
and it also took panoramic pictures.
145
578000
2000
Đó là những chi tiết địa chất rõ nét.
09:40
And I can't tell you what it was like to see the first pictures
146
580000
4000
Đó là những hệ thống sông ngòi hình cây chỉ có thể tạo ra bởi dòng chảy chất lỏng.
09:44
of Titan's surface from the probe. And this is what we saw.
147
584000
4000
09:48
And it was a shocker, because it was everything we wanted
148
588000
3000
Bạn có thể theo dấu những con rạch này
và cách chúng hội tụ.
09:51
those other pictures taken from orbit to be.
149
591000
2000
và chúng hội tụ lại ở nhánh này, rồi đổ vào vùng này.
09:53
It was an unambiguous pattern, a geological pattern.
150
593000
4000
Bạn đang nhìn thấy một ven bờ.
09:57
It's a dendritic drainage pattern that can be formed only by the flow of liquids.
151
597000
5000
Đây có phải ven bờ của dòng chất lỏng không? Chúng tôi không rõ.
Nhưng đây là một kiểu ven bờ nào đó.
10:02
And you can follow these channels
152
602000
2000
Bức ảnh được chụp từ độ cao 16km.
10:04
and you can see how they all converge.
153
604000
1000
Còn đây là từ độ cao 8km. Đây là ven bờ.
10:05
And they converge into this channel here, which drains into this region.
154
605000
4000
16km và 8km, đây thường là độ cao của máy bay.
10:09
You are looking at a shoreline.
155
609000
2000
10:11
Was this a shoreline of fluids? We didn't know.
156
611000
3000
Nếu bạn định bay ngang nước Mỹ,
10:14
But this is somewhat of a shoreline.
157
614000
2000
10:16
This picture is taken at 16 kilometers.
158
616000
2000
bạn cũng sẽ bay ở những độ cao này.
10:18
This is the picture taken at eight kilometers, OK? Again, the shoreline.
159
618000
4000
Đây sẽ là bức ảnh bạn có khi bạn nhìn qua cửa sổ máy bay hãng Titan
10:22
Okay, now, 16 kilometers, eight kilometers -- this is roughly an airline altitude.
160
622000
5000
khi bạn bay qua bề mặt Titan.
Cuối cùng, máy dò dừng lại trên bề mặt
10:27
If you were going to take an airplane trip across the U.S.,
161
627000
3000
Hỡi những quý ông quý bà, Đây
10:30
you would be flying at these altitudes.
162
630000
2000
là bức ảnh đầu tiên được chụp từ bề mặt của một vệ tinh ở vòng ngoài hệ mặt trời.
10:32
So, this is the picture you would have at the window of Titanian Airlines
163
632000
4000
Đây là đường chân trời.
10:36
as you fly across the surface of Titan. (Laughter)
164
636000
3000
10:39
And then finally, the probe came to rest on the surface,
165
639000
4000
Chắc chắn có những viên nước đá, phải không?
10:43
and I'm going to show you, ladies and gentlemen,
166
643000
2000
(Vỗ tay)
10:45
the first picture ever taken from the surface of a moon in the outer solar system.
167
645000
4000
Rõ ràng, nó đáp ở một trong những nơi bằng phẳng và tối nhất
10:49
And here is the horizon, OK?
168
649000
4000
và không chìm mất. Vậy chúng ta không đáp trên chất lỏng.
10:53
These are probably water ice pebbles, yes?
169
653000
4000
10:57
(Applause).
170
657000
5000
Về cơ bản, máy dò đã đáp xuống
một lớp bùn bằng phẳng trên Titan.
11:02
And obviously, it landed in one of these flat, dark regions
171
662000
4000
Đây cũng là phần đất không chắc chắn, chứa đầy metan lỏng.
11:06
and it didn't sink out of sight. So it wasn't fluid that we landed in.
172
666000
5000
Khả năng cao là các chất này
11:11
What the probe came down in was basically
173
671000
3000
đã bị rửa trôi từ những vùng đất cao của Titan xuống những kênh rạch
11:14
the Titan equivalent of a mud flat.
174
674000
3000
mà chúng ta thấy,
và khô cạn qua hàng tỉ năm đổ vào những vùng đất trũng.
11:17
This is an unconsolidated ground that is suffused with liquid methane.
175
677000
5000
Đó là nơi mà máy dò Huygens đáp xuống.
11:22
And it's probably the case that this material
176
682000
3000
Nhưng vẫn không có dấu hiệu gì trong những bức ảnh của chúng tôi,
11:25
has washed off the highlands of Titan
177
685000
4000
hay thậm chí ảnh của Huygens, mở ra viễn cảnh một vật thể có chứa chất lỏng.
11:29
through these channels that we saw,
178
689000
1000
11:30
and has drained over billions of years to fill in low-lying basins.
179
690000
4000
Chúng ở đâu? Mọi thứ thậm chí phức tạp hơn khi chúng tôi tìm thấy những đụn cát.
11:34
And that is what the Huygens probe landed in.
180
694000
3000
11:37
But still, there was no sign in our images,
181
697000
4000
Đây là bộ phim của chúng tôi về vùng gần xích đạo Titan,
cho thấy những đụn cát. Những đụn này cao 100m,
11:41
or even in the Huygens' images, of any large, open bodies of fluids.
182
701000
5000
chia cách nhau vài kilomet,
11:46
Where were they? It got even more puzzling when we found dunes.
183
706000
5000
và trải dài hàng dặm.
Có từ vài trăm đến 1000 hoặc 1200 dặm toàn những đụn cát.
11:51
OK, so this is our movie of the equatorial region of Titan,
184
711000
3000
Đây là sa mạc Sahara của Titan.
11:54
showing these dunes. These are dunes that are 100 meters tall,
185
714000
3000
Rõ ràng là một nơi vô cùng khô, nếu không bạn không thể có những đụn cát.
11:57
separated by a few kilometers,
186
717000
3000
12:00
and they go on for miles and miles and miles.
187
720000
3000
Vậy một lần nữa, thật bối rối khi không thấy nơi nào có chất lỏng,
12:03
There's hundreds, up to a 1,000 or 1,200 miles of dunes.
188
723000
3000
cho đến khi, cuối cùng, chúng tôi tìm thấy hồ ở vùng cực.
12:06
This is the Saharan desert of Titan.
189
726000
3000
12:09
It's obviously a place which is very dry, or you wouldn't get dunes.
190
729000
5000
Đây là cảnh hồ ở khu vực cực Nam Titan.
Nó cỡ bằng hồ Ontario. Và rồi,
12:14
So again, it got puzzling that there were no bodies of fluid,
191
734000
5000
chỉ 1 tuần rưỡi trước
chúng tôi bay qua cực bắc của Titan và một lần nữa,
12:19
until finally, we saw lakes in the polar regions.
192
739000
4000
chúng tôi tìm thấy một cái cỡ biển Caspian.
12:23
And there is a lake scene in the south polar region of Titan.
193
743000
4000
Có vẻ như chất lỏng, chúng tôi không rõ vì lý do nào đó
12:27
It's about the size of Lake Ontario.
194
747000
2000
12:29
And then, only a week and a half ago,
195
749000
1000
hoặc ít nhất trong mùa này, tập trung ở hai cực của Titan.
12:30
we flew over the north pole of Titan and found, again,
196
750000
4000
12:34
we found a feature here the size of the Caspian Sea.
197
754000
5000
Và tôi nghĩ bạn sẽ đồng ý với chúng tôi
rằng Titan là một nơi đáng chú ý và bí ẩn. Nó kì dị, khác biệt với chúng ta,
12:39
So it seems that the liquids, for some reason we don't understand,
198
759000
4000
nhưng vẫn giống Trái đất một cách kì lạ,
12:43
or during at least this season, are apparently at the poles of Titan.
199
763000
5000
có sự kiến tạo địa chất giống Trái đất,
địa lý vô cùng phong phú,
12:48
And I think you would agree that we have found Titan
200
768000
3000
12:51
is a remarkable, mystical place. It's exotic, it's alien, but yet strangely Earth-like,
201
771000
7000
và là một thế giới đầy mê hoặc, chỉ có Trái đất là đối thủ cạnh tranh
trong hệ mặt trời, về sự phức tạp và giàu có.
12:58
and having Earth-like geological formations
202
778000
3000
Giờ ta đến với Enceladus. Enceladus là một vệ tinh nhỏ,
13:01
and a tremendous geographical diversity,
203
781000
4000
cỡ 1/10 Titan. Bạn có thể thấy nó bên cạnh nước Anh, chỉ để so sánh về kích cỡ.
13:05
and is a fascinating world whose only rival in the solar system
204
785000
4000
Đây không phải một lời đe doạ.
13:09
for complexity and richness is the Earth itself.
205
789000
3000
(Cười)
13:12
And so now we go onto Enceladus. Enceladus is a small moon,
206
792000
5000
Enceladus rất trắng và nó rất sáng,
Bề mặt của nó rõ ràng là bị nứt vỡ với các vết rạn.
13:17
it's about a tenth the size of Titan. And you can see it here next to England,
207
797000
4000
Vật thể này đang hoạt động về mặt địa chất.
13:21
just to show you the size. This is not meant to be a threat.
208
801000
3000
Nhưng mạch nước chính ở Enceladus
13:24
(Laughter).
209
804000
2000
được tìm thấy ở cực Nam, và chúng ra đang nhìn vào cực Nam đây.
13:26
And Enceladus is very white, it's very bright,
210
806000
4000
Chúng tôi tìm thấy hệ thống rãnh nứt này.
13:30
and its surface is obviously wrecked with fractures.
211
810000
4000
Chúng có màu khác,vì được làm từ chất khác
Chúng được bao phủ. Những vết nứt này được bao phủ bởi những hợp chất hữu cơ.
13:34
It is a very geologically active body.
212
814000
2000
13:36
But the mother lode of discoveries on Enceladus
213
816000
2000
Hơn nữa, tất cả khu vực cực Nam này,
13:38
was found at the south pole -- and we're looking at the south pole here --
214
818000
3000
13:41
where we found this system of fractures.
215
821000
3000
đều có nhiệt độ tăng. Đây là nơi nóng nhất trên hành tinh này, vật thể này.
13:44
And they're a different color because they're a different composition.
216
824000
2000
Điều đó lạ như là Nam cực ở Trái đất nóng hơn vùng nhiệt đới.
13:46
They are coated. These fractures are coated with organic materials.
217
826000
5000
Và khi chúng tôi chụp thêm ảnh, chúng tôi khám phá ra rằng
13:51
Moreover, this whole, entire region, the south polar region,
218
831000
4000
từ những khe nứt ấy đang phun ra những luồng hạt băng nhỏ,
13:55
has elevated temperatures. It's the hottest place on the planet, on the body.
219
835000
4000
13:59
That's as bizarre as finding that the Antarctic on the Earth is hotter than the tropics.
220
839000
5000
hàng trăm dặm vào không khí.
Và khi chúng tôi làm màu bức ảnh này, để làm rõ ánh sáng mờ,
14:04
And then, when we took additional pictures, we discovered
221
844000
3000
chúng tôi thấy rằng những vòi phun đó tạo thành hình lông chim
14:07
that from these fractures are issuing jets of fine, icy particles
222
847000
6000
Thực tế, như ta thấy trong những bức khác, đã đi ra hàng nghìn dặm
vào trong không gian xung quanh Enceladus.
14:13
extending hundreds of miles into space.
223
853000
2000
Nhóm của tôi và tôi đã nghiên cứu những ảnh như thế này,
14:15
And when we color-code this image, to bring out the faint light levels,
224
855000
3000
Như bức này, và nghĩ về những kết quả khác thu được từ Cassini.
14:18
we see that these jets feed a plume
225
858000
4000
Và chúng tôi đã đi đến kết luận rằng
14:22
that, in fact, we see, in other images, goes thousands of miles
226
862000
4000
có thể những vòi đó phun ra từ các túi nước lỏng
14:26
into the space above Enceladus.
227
866000
2000
14:28
My team and I have examined images like this,
228
868000
3000
bên dưới bề mặt Enceladus.
14:31
and like this one, and have thought about the other results from Cassini.
229
871000
4000
Vậy khả năng chúng ta có nước dạng lỏng, các chất hữu cơ và nhiệt quá giới hạn.
14:35
And we have arrived at the conclusion
230
875000
4000
Có thể chúng ta đã tình cờ gặp
14:39
that these jets may be erupting from pockets
231
879000
3000
chén Thánh của một tương lai khám phá hành tinh theo hướng hiện đại,
14:42
of liquid water under the surface of Enceladus.
232
882000
4000
hay nói cách khác, đó là một môi trường đầy tiềm năng cho một cơ thể sống.
14:46
So we have, possibly, liquid water, organic materials and excess heat.
233
886000
5000
Tôi không nghĩ cần phải cho bạn biết việc khám phá ra sự sống
14:51
In other words, we have possibly stumbled upon
234
891000
3000
ở nơi khác trong hệ Mặt trời,
có thể ở Enceladus hoặc đâu đó khác,
14:54
the holy grail of modern day planetary exploration,
235
894000
4000
có mối quan hệ mật thiết về văn hoá và khoa học .
14:58
or in other words, an environment that is potentially suitable for living organisms.
236
898000
4000
Vì nếu chúng ra có thể chứng minh rằng sự sống đã diễn ra
15:02
And I don't think I need to tell you that the discovery of life
237
902000
3000
không chỉ 1 lần, mà 2 lần, độc lập, trong hệ Mặt trời,
15:05
elsewhere in our solar system,
238
905000
2000
Vậy có nghĩ là, điều đó đã xảy ra với một con số gây choáng váng
15:07
whether it be on Enceladus or elsewhere,
239
907000
2000
15:09
would have enormous cultural and scientific implications.
240
909000
3000
trong suốt vũ trụ và 13.7 tỉ năm lịch sử của nó.
15:12
Because if we could demonstrate that genesis had occurred
241
912000
4000
Giờ đây, Trái đất là hành tinh dồi dào sự sống duy nhất mà ta biết
15:16
not once, but twice, independently, in our solar system,
242
916000
4000
Nó quý giá, nó khác biệt,
15:20
then that means, by inference, it has occurred a staggering number of times
243
920000
4000
và cho đến nay, nó vẫn là ngôi nhà duy nhất chúng ta từng biết.
15:24
throughout the universe and its 13.7 billion year history.
244
924000
5000
Trong suốt những năm 1960, Nếu ai ở đây từng được cảnh báo
15:29
Right now, Earth is the only planet still that we know is teeming with life.
245
929000
4000
Chúng tôi sẽ tha thứ, nếu bạn không thế
15:33
It is precious, it is unique,
246
933000
3000
bạn sẽ nhớ bức ảnh vô cùng nổi tiếng này
15:36
it is still, so far, the only home we've ever known.
247
936000
3000
được chụp bởi phi hành gia trên tàu Apollo 8 năm 1968.
15:39
And if any of you were alert and coherent during the 1960s --
248
939000
7000
Đây là lần đầu Trái đất được chụp từ vũ trụ,
Nó có tác động to lớn đến ý thức về bản thân ta trong vũ trụ
15:46
and we'd forgive you, if you weren't, OK --
249
946000
2000
Trách nhiệm bảo vệ hành tinh của của chúng ta.
15:48
you would remember this very famous picture
250
948000
2000
15:50
taken by the Apollo 8 astronauts in 1968.
251
950000
4000
Nhờ Cassini chúng ra lần đầu thấy được toàn cảnh
15:54
It was the first time that Earth was imaged from space,
252
954000
3000
một bức tranh mà chưa ai được thấy trước đây.
15:57
and it had an enormous impact on our sense of place in the universe,
253
957000
3000
Đây là nhật thực toàn phần của Mặt trời, được nhìn từ phía bên kia của Thổ tinh.
16:00
and our sense of responsibility for the protection of our own planet.
254
960000
5000
Và trong bức tranh đẹp đến khó tin này,
16:05
Well, we on Cassini have taken an equivalent first,
255
965000
4000
vòng đai được Mặt trời chiếu sáng từ sau.
16:09
a picture that no human eye has ever seen before.
256
969000
4000
Bạn thấy hình khúc xạ của Mặt trời
bạn thấy vành đai này được tạo nên, thực ra
16:13
It is a total eclipse of the Sun, seen from the other side of Saturn.
257
973000
4000
bởi sự thoát hơi của Enceladus.
16:17
And in this impossibly beautiful picture,
258
977000
4000
Nhưng nếu chừng đó chưa đủ thuyết phục, chúng ta có thể chỉ ra,
trong bức ảnh hoàn mỹ này,
16:21
you see the main rings backlit by the Sun,
259
981000
2000
16:23
you see the refracted image of the Sun
260
983000
3000
là hành tinh của chúng ta,
đung đưa trong cánh tay những vòng đai của Thổ tinh.
16:26
and you see this ring created, in fact,
261
986000
2000
16:28
by the exhalations of Enceladus.
262
988000
3000
Đây là một điều gây xúc động sâu sắc
16:31
But as if that weren't brilliant enough, we can spot, in this beautiful image,
263
991000
6000
về việc nhìn nhận bản thân từ xa,
và thấy hành tinh đại dương xanh nhỏ bé của chúng ta
trên bầu trời của những thế giới khác.
16:37
sight of our own planet,
264
997000
2000
Và đó là viễn cảnh chúng ta có được,
16:39
cradled in the arms of Saturn's rings.
265
999000
4000
có thể, vào phút cuối, là phần thưởng mà chúng ta đạt được
16:43
Now, there is something deeply moving
266
1003000
2000
16:45
about seeing ourselves from afar,
267
1005000
2000
từ chuyến đi khám phá đã bắt đầu từ nửa thế kỉ trước này.
16:47
and capturing the sight of our little, blue-ocean planet
268
1007000
3000
Cảm ơn rất nhiều.
16:50
in the skies of other worlds.
269
1010000
2000
(Vỗ tay)
16:52
And that, and the perspective of ourselves that we gain from that,
270
1012000
4000
16:56
may be, in the end, the finest reward that we earn
271
1016000
4000
17:00
from this journey of discovery that started half a century ago.
272
1020000
3000
17:03
And thank you very much.
273
1023000
2000
17:05
(Applause)
274
1025000
12000

Original video on YouTube.com
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7