Mosquitos, malaria and education | Bill Gates

Sự tham gia của Bill Gates trong việc khống chế vấn đề bệnh sốt rét và giáo dục

683,301 views

2009-02-06 ・ TED


New videos

Mosquitos, malaria and education | Bill Gates

Sự tham gia của Bill Gates trong việc khống chế vấn đề bệnh sốt rét và giáo dục

683,301 views ・ 2009-02-06

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngan Tran Reviewer: Ha Tran
00:15
I wrote a letter last week talking about the work of the foundation,
0
15160
3000
Tuần trước, tôi đã viết 1 lá thư nói về công việc của một tổ chức từ thiện,
00:18
sharing some of the problems.
1
18160
3000
trong đó tôi có chia sẻ về một số vấn đề.
00:21
And Warren Buffet had recommended I do that --
2
21160
3000
Warren Buffet là người đã khuyên tôi làm vậy --
00:24
being honest about what was going well, what wasn't,
3
24160
3000
trung thực về những gì đã đang tiến triển tốt, những gì không,
00:27
and making it kind of an annual thing.
4
27160
3000
và biến nó thành một việc làm thường niên.
00:30
A goal I had there was to draw more people in to work on those problems,
5
30160
3000
Mục tiêu của tôi là lôi kéo nhiều người hơn nữa để cùng giải quyết những vấn đề này,
00:33
because I think there are some very important problems
6
33160
3000
vì tôi nghĩ rằng có một số vấn đề rất quan trọng
00:36
that don't get worked on naturally.
7
36160
3000
không thể giải quyết được theo cách thông thường.
00:39
That is, the market does not drive the scientists,
8
39160
5000
Thị trường thường không thể khiến các nhà khoa học,
00:44
the communicators, the thinkers, the governments
9
44160
3000
các nhà truyền thông, triết gia và chính phủ các nước
00:47
to do the right things.
10
47160
3000
làm những điều đúng đắn.
00:50
And only by paying attention to these things
11
50160
3000
Chỉ có cách tập trung vào những vấn đề này
00:53
and having brilliant people who care and draw other people in
12
53160
4000
lôi kéo và làm việc cùng những người có tài và thực sự quan tâm
00:57
can we make as much progress as we need to.
13
57160
2000
thì chúng ta mới có thể tạo ra được những bước tiến rõ rệt.
00:59
So this morning I'm going to share two of these problems
14
59160
3000
Vì vậy, sáng nay tôi sẽ chia sẻ với các bạn 2 trong số các vấn đề đó
01:02
and talk about where they stand.
15
62160
3000
và chúng ta đang ở đâu trong tiến trình giải quyết chúng.
01:05
But before I dive into those I want to admit that I am an optimist.
16
65160
3000
Tuy nhiên trước khi đi sâu vào từng vấn đề, tôi muốn thừa nhận rằng tôi là một người lạc quan.
01:09
Any tough problem, I think it can be solved.
17
69160
4000
Bất kì vấn đề khó khăn nào, theo tôi đều có thể giải quyết.
01:13
And part of the reason I feel that way is looking at the past.
18
73160
3000
Một trong những lý do khiến tôi lạc quan như vậy là khi nhìn vào lịch sử.
01:16
Over the past century, average lifespan has more than doubled.
19
76160
5000
So với thế kỷ trước, tuổi thọ trung bình đã tăng gấp đôi.
01:21
Another statistic, perhaps my favorite,
20
81160
3000
Một thống kê khác, có lẽ cũng là sở thích của tôi,
01:24
is to look at childhood deaths.
21
84160
3000
đó là nhìn vào những thống kê về chết trẻ em < 5t.
01:27
As recently as 1960, 110 million children were born,
22
87160
6000
Chỉ mới năm 1960, trong số 110 triệu trẻ em được sinh ra,
01:33
and 20 million of those died before the age of five.
23
93160
4000
có 20 triệu trẻ chết trước 5 tuổi.
01:37
Five years ago, 135 million children were born -- so, more --
24
97160
4000
5 năm trước (2005), trong số 135 triệu trẻ em được sinh ra,
01:41
and less than 10 million of them died before the age of five.
25
101160
5000
có khoảng trên dưới 10 triệu trẻ chết trước 5 tuổi.
01:47
So that's a factor of two reduction of the childhood death rate.
26
107160
5000
Như vậy, tỷ lệ chết trẻ em < 5t đã giảm 2 lần.
01:52
It's a phenomenal thing.
27
112160
2000
Đó là 1 dấu hiệu đáng mừng.
01:54
Each one of those lives matters a lot.
28
114160
3000
Mỗi 1 mạng sống được cứu có ý nghĩa rất lớn.
01:57
And the key reason we were able to it was not only rising incomes
29
117160
5000
Và nguyên nhân chính dẫn đến thành công đó không chỉ là sự gia tăng về thu nhập
02:02
but also a few key breakthroughs:
30
122160
3000
mà còn nhờ 1 số bước tiến quan trọng:
02:05
vaccines that were used more widely.
31
125160
3000
Vaccin đã được sử dụng rộng rãi hơn.
02:08
For example, measles was four million of the deaths
32
128160
3000
Điển hình, có 4 triệu người chết vì bệnh sởi
02:11
back as recently as 1990
33
131160
2000
tính đến năm 1990
02:13
and now is under 400,000.
34
133160
3000
hiện nay, chỉ còn khoảng dưới 400.000 người.
02:16
So we really can make changes.
35
136160
2000
Như vậy, rõ ràng chúng ta đã tạo ra được những sự thay đổi.
02:18
The next breakthrough is to cut that 10 million in half again.
36
138160
3000
Thành tựu tiếp theo là 1 lần nữa đưa tỷ lệ chết TE < 5t giảm 2 lần (10 triệu --> 5 triệu).
02:22
And I think that's doable in well under 20 years.
37
142160
4000
Tôi nghĩ chưa cần tới 20 năm chúng ta sẽ có thể thực hiện được điều này.
02:26
Why? Well there's only a few diseases
38
146160
4000
Tại sao? Vấn đề là có 1 số loại bệnh
02:30
that account for the vast majority of those deaths:
39
150160
3000
gây ra phần lớn các ca tử vong:
02:33
diarrhea, pneumonia and malaria.
40
153160
5000
tiêu chảy, viêm phổi và sốt rét.
02:39
So that brings us to the first problem that I'll raise this morning,
41
159160
5000
Từ đó, đưa chúng ta đến vấn đề thứ nhất mà tôi muốn nhắc đến sáng nay,
02:44
which is how do we stop a deadly disease that's spread by mosquitos?
42
164160
7000
đó là làm thế nào chúng ta có thể ngăn chặn những ca tử vong do bệnh truyền nhiễm bởi muỗi?
02:51
Well, what's the history of this disease?
43
171160
2000
Lịch sử tiến triển của bệnh sốt rét ra sao?
02:53
It's been a severe disease for thousands of years.
44
173160
3000
Trong hàng ngàn năm, nó được coi là 1 căn bệnh trầm trọng.
02:56
In fact, if we look at the genetic code,
45
176160
3000
Trên thực tế, nếu chúng ta nhìn vào bộ mã gen,
02:59
it's the only disease we can see
46
179160
3000
chúng ta có thể thấy rằng, đó là bệnh duy nhất
03:02
that people who lived in Africa
47
182160
2000
mà những người Châu Phi
03:04
actually evolved several things to avoid malarial deaths.
48
184160
3000
để ngăn chặn tử vong, họ đã thực sự có những thay đổi trong bộ gen.
03:08
Deaths actually peaked at a bit over five million in the 1930s.
49
188160
6000
Số ca tử vong thực sự đạt đến đỉnh điểm với hơn 5 triệu người chết vào những năm 1930.
03:14
So it was absolutely gigantic.
50
194160
3000
Đó chắc chắn là 1 con số khổng lồ.
03:17
And the disease was all over the world.
51
197160
3000
Và căn bệnh đã lan ra toàn thế giới.
03:20
A terrible disease. It was in the United States. It was in Europe.
52
200160
3000
1 căn bệnh khủng khiếp. Nó xuất hiện ở Mỹ và cả Châu Âu.
03:23
People didn't know what caused it until the early 1900s,
53
203160
3000
Con người không biết nguyên nhân gây ra bệnh cho đến tận đầu những năm 1990,
03:26
when a British military man figured out that it was mosquitos.
54
206160
6000
khi 1 quân nhân người Anh tìm ra đó là do muỗi.
03:32
So it was everywhere.
55
212160
2000
Như vậy, sốt rét đã từng xuất hiện ở mọi nơi.
03:34
And two tools helped bring the death rate down.
56
214160
4000
Có 2 biện pháp đã góp phần làm giảm tỷ lệ tử vong.
03:38
One was killing the mosquitos with DDT.
57
218160
3000
1 là diệt muỗi bằng DDT.
03:41
The other was treating the patients with quinine, or quinine derivatives.
58
221160
5000
2 là điều trị người bệnh bằng quinin hoặc dẫn xuất của quinin.(quinin còn được gọi là thuốc ký ninh)
03:46
And so that's why the death rate did come down.
59
226160
4000
Nhờ 2 biện pháp đó mà tỷ lệ tử vong đã giảm.
03:50
Now, ironically, what happened was
60
230160
3000
Hiện nay, trớ trêu thay, hãy nhìn những gì đã xảy ra,
03:53
it was eliminated from all the temperate zones,
61
233160
3000
sốt rét đã được loại trừ khỏi tất cả các vùng ôn đới,
03:56
which is where the rich countries are.
62
236160
1000
nơi tập trung các nước phát triển.
03:57
So we can see: 1900, it's everywhere.
63
237160
2000
Như vậy, chúng ta có thể thấy: 1900, bệnh ở mọi nơi.
03:59
1945, it's still most places.
64
239160
3000
1945, nó chỉ tập trung ở 1 số nơi.
04:03
1970, the U.S. and most of Europe have gotten rid of it.
65
243160
3000
1970, Mỹ và phần lớn Châu Âu đã loại trừ được bệnh.
04:06
1990, you've gotten most of the northern areas.
66
246160
3000
1990, phần lớn các vùng phía bắc đã loại trừ được bệnh.
04:09
And more recently you can see it's just around the equator.
67
249160
4000
Gần đây chỉ có thể thấy sốt rét ở các vùng quanh xích đạo.
04:15
And so this leads to the paradox that
68
255160
4000
Điều này dẫn đến nghịch lý là
04:19
because the disease is only in the poorer countries,
69
259160
2000
bởi vì sốt rét chỉ xuất hiện ở những nước đang và kém phát triển,
04:21
it doesn't get much investment.
70
261160
3000
nó không nhận được sự đầu tư thích đáng.
04:25
For example, there's more money put into baldness drugs
71
265160
4000
Ví dụ, lượng tiền đầu tư cho thuốc làm mọc tóc
04:29
than are put into malaria.
72
269160
2000
còn nhiều hơn là cho bệnh sốt rét.
04:32
Now, baldness, it's a terrible thing.
73
272160
3000
Ngày nay, hói là 1 điều kinh khủng.
04:35
(Laughter)
74
275160
3000
cười
04:38
And rich men are afflicted.
75
278160
3000
Người giàu cảm thấy đau đớn khổ sở vì hói đầu.
04:41
And so that's why that priority has been set.
76
281160
5000
Và cũng là lý do tại sao lại có sự ưu tiên đầu tư cho thuốc làm mọc tóc.
04:47
But, malaria --
77
287160
2000
Tuy nhiên, sốt rét --
04:49
even the million deaths a year caused by malaria
78
289160
2000
hàng triệu người chết mỗi năm do sốt rét
04:51
greatly understate its impact.
79
291160
2000
hậu quả của nó bị nói giảm đi rất nhiều.
04:53
Over 200 million people at any one time are suffering from it.
80
293160
3000
Hơn lúc nào hết, hơn 200 triệu người đang phải chịu đựng căn bệnh này.
04:56
It means that you can't get the economies in these areas going
81
296160
5000
Điều đó có nghĩa là việc phát triển kinh tế ở những khu vực đó sẽ bị cản trở
05:01
because it just holds things back so much.
82
301160
3000
bởi vì sốt rét làm cho nhiều thứ rơi vào tình trạng dậm chân tại chỗ.
05:04
Now, malaria is of course transmitted by mosquitos.
83
304160
4000
Hiện nay, tất nhiên, sốt rét được lan truyền bởi muỗi.
05:08
I brought some here, just so you could experience this.
84
308160
5000
Tôi đã mang theo 1 số con đến đây, do đó các bạn có thể trải nghiệm.
05:13
We'll let those roam around the auditorium a little bit.
85
313160
4000
Khi lũ muỗi dạo chơi quanh thính phòng 1 lúc.
05:17
(Laughter)
86
317160
3000
cười
05:20
There's no reason only poor people should have the experience.
87
320160
3000
Chẳng có lý do nào khiến chỉ người nghèo mới phải chịu cảnh này.
05:23
(Laughter) (Applause)
88
323160
7000
cười, vỗ tay
05:30
Those mosquitos are not infected.
89
330160
3000
Những con muỗi này không có mầm bệnh.
05:35
So we've come up with a few new things. We've got bed nets.
90
335160
4000
Nên chúng ta có thể tiếp tục nói về 1 số điều mới. Chúng ta có màn.
05:39
And bed nets are a great tool.
91
339160
3000
Và màn là 1 công cụ tuyệt vời.
05:42
What it means is the mother and child stay under the bed net at night,
92
342160
3000
Ý nghĩa của nó là khi người mẹ và trẻ em ngủ trong màn vào buổi tối,
05:45
so the mosquitos that bite late at night can't get at them.
93
345160
5000
thì những con muỗi kiếm ăn đêm không thể đốt được họ.
05:50
And when you use indoor spraying with DDT
94
350160
5000
Và khi sử dụng loại thuốc DDT xịt trong nhà
05:55
and those nets
95
355160
1000
cùng với màn
05:56
you can cut deaths by over 50 percent.
96
356160
3000
có thể giảm hơn 50% số tử vong.
05:59
And that's happened now in a number of countries.
97
359160
3000
Và đó chính là điều đang diễn ra ở 1 số nước.
06:02
It's great to see.
98
362160
2000
Thật vui khi thấy điều đó.
06:04
But we have to be careful because malaria --
99
364160
3000
Tuy nhiên, chúng ta vẫn phải cẩn thận vì
06:07
the parasite evolves and the mosquito evolves.
100
367160
5000
ký sinh trùng sốt rét và loài muỗi đang tiến hóa.
06:12
So every tool that we've ever had in the past has eventually become ineffective.
101
372160
4000
Do đó, tất cả các biện pháp mà chúng ta đã dùng trong quá khứ sẽ trở nên không còn hiệu quả.
06:16
And so you end up with two choices.
102
376160
3000
Điều này đặt chúng ta vào 2 sự lựa chọn
06:19
If you go into a country with the right tools and the right way,
103
379160
4000
Nếu bạn đến 1 quốc gia cùng với những biện pháp đúng đắn,
06:23
you do it vigorously,
104
383160
3000
và triển khai mạnh mẽ,
06:26
you can actually get a local eradication.
105
386160
3000
bạn có thể thực sự khống chế được bệnh ở nơi đó.
06:29
And that's where we saw the malaria map shrinking.
106
389160
2000
Nhờ vậy chúng ta sẽ thấy bản đồ các vùng có sốt rét thu hẹp lại.
06:31
Or, if you go in kind of half-heartedly,
107
391160
3000
Hoặc, nếu bạn chỉ làm một cách miễn cưỡng,
06:34
for a period of time you'll reduce the disease burden,
108
394160
3000
sau 1 khoảng thời gian bạn vẫn sẽ giảm được gánh nặng bệnh tật,
06:37
but eventually those tools will become ineffective,
109
397160
4000
nhưng sau đó các biện pháp bạn dùng sẽ dần trở nên không hiệu quả,
06:41
and the death rate will soar back up again.
110
401160
3000
và tỉ lệ tử vong sẽ lại tăng vọt.
06:44
And the world has gone through this where it paid attention and then didn't pay attention.
111
404160
5000
Thế giới đã từng trải qua tình hình đó khi chúng ta tập trung làm gì đó nhưng sau đó lại lãng quên nó.
06:49
Now we're on the upswing.
112
409160
2000
Chúng ta đang ngày càng tiến bộ.
06:51
Bed net funding is up.
113
411160
3000
Quỹ đầu tư cho màn đang tăng lên.
06:54
There's new drug discovery going on.
114
414160
3000
Việc tìm thuốc mới đang được tiến hành.
06:57
Our foundation has backed a vaccine that's going into phase three trial
115
417160
4000
Tổ chức của tôi đã đang ủng hộ cho 1 loại vaccin -- đang bước vào giai đoạn thử nghiệm lần thứ 3
07:01
that starts in a couple months.
116
421160
1000
và nó sẽ bắt đầu trong 1 vài tháng tới.
07:02
And that should save over two thirds of the lives if it's effective.
117
422160
3000
Và nếu hiệu quả, nó có thể cứu sống được 2/3 số trường hợp bệnh.
07:05
So we're going to have these new tools.
118
425160
3000
Như vậy chúng ta sẽ lại có thêm những công cụ mới.
07:08
But that alone doesn't give us the road map.
119
428160
3000
Nhưng chỉ riêng các công cụ này thì vẫn chưa đủ để giải quyết.
07:11
Because the road map to get rid of this disease
120
431160
3000
Bởi vì chiến lược để thanh toán bệnh sốt rét
07:14
involves many things.
121
434160
2000
là sự tổng hợp của rất nhiều các biện pháp khác nhau.
07:16
It involves communicators to keep the funding high,
122
436160
3000
Cần có sự tham gia của giới truyền thông để duy trì ở mức cao các quỹ đầu tư,
07:19
to keep the visibility high,
123
439160
2000
duy trì những thành quả đã đạt được,
07:21
to tell the success stories.
124
441160
2000
và để kể các câu truyện về sự thành công.
07:23
It involves social scientists,
125
443160
2000
Cần có sự tham gia của các nhà xã hội học,
07:25
so we know how to get not just 70 percent of the people to use the bed nets,
126
445160
3000
nhờ đó, chúng ta biết cách đạt được không chỉ 70% người dân sử dụng màn
07:28
but 90 percent.
127
448160
2000
mà là 90%.
07:30
We need mathematicians to come in and simulate this,
128
450160
3000
Chúng ta cần có những nhà toán học đến và lượng giá những điều đó,
07:33
to do Monte Carlo things to understand how these tools combine and work together.
129
453160
6000
tiến hành phương pháp thử nghiệm ngẫu nhiên các tổ hợp để hiểu được cách thức những công cụ đó được tiến hành và phối hợp nhịp nhàng với nhau
07:39
Of course we need drug companies to give us their expertise.
130
459160
3000
Tất nhiên chúng ta cũng cần sự hỗ trợ chuyên môn của các công ty dược.
07:42
We need rich-world governments to be very generous in providing aid for these things.
131
462160
5000
Chúng ta cần chính phủ của các nước giàu viện trợ rộng rãi cho vấn đề này.
07:47
And so as these elements come together,
132
467160
3000
Khi có đủ các thành tố kể trên,
07:50
I'm quite optimistic
133
470160
3000
tôi khá lạc quan rằng
07:53
that we will be able to eradicate malaria.
134
473160
3000
chúng ta có khả năng thanh toán được bệnh sốt rét.
07:57
Now let me turn to a second question,
135
477160
3000
Bây giờ chúng ta hãy chuyển sang câu hỏi thứ 2,
08:00
a fairly different question, but I'd say equally important.
136
480160
3000
1 câu hỏi khá khác biệt, nhưng phải nói rằng có tầm quan trọng tương tự.
08:04
And this is: How do you make a teacher great?
137
484160
3000
Đó là làm thế nào để tạo ra 1 giáo viên tuyệt vời?
08:07
It seems like the kind of question that people would spend a lot of time on,
138
487160
5000
Nó có vẻ là 1 dạng câu hỏi muôn thủa mà con người cần dành rất nhiều thời gian để giải đáp,
08:12
and we'd understand very well.
139
492160
3000
và chúng ta đều hiểu rõ câu hỏi.
08:15
And the answer is, really, that we don't.
140
495160
3000
Nhưng câu trả lời là, thực tế chúng ta không làm được.
08:19
Let's start with why this is important.
141
499160
3000
Hãy bắt đầu bằng việc tại sao nó lại là vấn đề quan trọng.
08:22
Well, all of us here, I'll bet, had some great teachers.
142
502160
4000
Tất cả những người ngồi đây, tôi cược rằng, đã từng được dạy dỗ bởi 1 vài thầy cô tuyệt vời.
08:26
We all had a wonderful education.
143
506160
3000
Chúng ta đều được hưởng 1 nền giáo dục tuyệt hảo.
08:29
That's part of the reason we're here today,
144
509160
3000
1 trong những lý do giúp chúng ta có mặt ở đây ngày hôm nay,
08:32
part of the reason we're successful.
145
512160
2000
và góp phần tạo nên sự thành công của chúng ta.
08:34
I can say that, even though I'm a college drop-out.
146
514160
3000
Tôi vẫn nói như vậy ngay cả khi tôi đã bỏ trường đại học.
08:37
I had great teachers.
147
517160
3000
Tôi đã gặp những giáo viên vĩ đại.
08:40
In fact, in the United States, the teaching system has worked fairly well.
148
520160
5000
Thực tế, ở Mỹ, hệ thống dạy học khá tốt.
08:45
There are fairly effective teachers in a narrow set of places.
149
525160
5000
Có những giáo viên để lại ấn tượng khá sâu sắc trong nhiệm kỳ của họ.
08:50
So the top 20 percent of students have gotten a good education.
150
530160
3000
20% học sinh đứng đầu đã nhận được sự giáo dục tốt nhất.
08:53
And those top 20 percent have been the best in the world,
151
533160
4000
thật ra họ cũng đã nhận được nền giáo dục tốt nhất trên thế giới,
08:57
if you measure them against the other top 20 percent.
152
537160
3000
nếu so sánh với 20% sinh viên đứng đầu nhưng đến từ các nước khác.
09:00
And they've gone on to create the revolutions in software and biotechnology
153
540160
5000
Những SV này đã tạo ra những cuộc cách mạng trong công nghệ sinh học và phần mềm
09:05
and keep the U.S. at the forefront.
154
545160
3000
và giữ cho Mỹ luôn ở vị trí đứng đầu.
09:09
Now, the strength for those top 20 percent
155
549160
3000
Hiện nay, sức ảnh hưởng của 20% sinh viên đứng đầu này
09:12
is starting to fade on a relative basis,
156
552160
3000
đang dần bị phai nhạt,
09:15
but even more concerning is the education that the balance of people are getting.
157
555160
6000
nhưng cái đáng lo hơn trong giáo dục là sự công bằng giữa mọi tầng lớp
09:21
Not only has that been weak. it's getting weaker.
158
561160
5000
không chỉ kém, mà còn ngày càng kém hơn.
09:26
And if you look at the economy, it really is only providing opportunities now
159
566160
4000
Nếu nhìn vào nền kinh tế hiện nay, bạn sẽ thấy rằng nó thực sự chỉ tạo cơ hội
09:30
to people with a better education.
160
570160
3000
cho những người có học vấn cao.
09:33
And we have to change this.
161
573160
3000
Và chúng ta phải thay đổi điều này.
09:36
We have to change it so that people have equal opportunity.
162
576160
3000
Chúng ta phải thay đổi nó sao cho mọi người đều có cơ hội ngang nhau.
09:39
We have to change it so that the country is strong
163
579160
3000
Chúng ta phải thay đổi nó để đất nước được vững mạnh
09:42
and stays at the forefront
164
582160
2000
và đứng ở vị trí dẫn đầu
09:44
of things that are driven by advanced education,
165
584160
3000
trong các lĩnh vực đòi hỏi nền giáo dục cao cấp,
09:47
like science and mathematics.
166
587160
2000
như khoa học hay toán học.
09:49
When I first learned the statistics,
167
589160
3000
Lần đầu tiên tôi học thống kê
09:52
I was pretty stunned at how bad things are.
168
592160
3000
tôi đã rất sửng sốt khi biết mọi chuyện tồi tệ ra sao.
09:55
Over 30 percent of kids never finish high school.
169
595160
3000
Hơn 30% trẻ em không bao giờ học hết cấp 3.
09:58
And that had been covered up for a long time
170
598160
3000
Và điều này đã bị che giấu trong 1 khoảng thời gian dài
10:01
because they always took the dropout rate as the number
171
601160
3000
bởi bọn họ luôn lấy tỉ lệ bỏ học
10:04
who started in senior year and compared it to the number who finished senior year.
172
604160
5000
bằng cách so sánh số người tại thời điểm nhập học với thời điểm kết thúc năm học.
10:09
Because they weren't tracking where the kids were before that.
173
609160
2000
Vì họ không theo dõi xem lũ trẻ ở đâu trước thời điểm kết thúc.
10:11
But most of the dropouts had taken place before that.
174
611160
3000
Trong khi phần lớn những trường hợp bỏ học đã xảy ra trước thời điểm đó.
10:14
They had to raise the stated dropout rate
175
614160
3000
Nên họ phải nâng tỷ lệ bỏ học của bang
10:17
as soon as that tracking was done
176
617160
2000
ngay khi việc theo dõi hoàn tất
10:19
to over 30 percent.
177
619160
2000
lên trên 30%.
10:21
For minority kids, it's over 50 percent.
178
621160
3000
Đối với trẻ vị thành niên, tỷ lệ này là trên 50%.
10:25
And even if you graduate from high school,
179
625160
3000
Và kể cả khi bạn đã tốt nghiệp cấp 3,
10:28
if you're low-income,
180
628160
3000
nhưng nếu bạn có thu nhập thấp,
10:31
you have less than a 25 percent chance of ever completing a college degree.
181
631160
4000
bạn sẽ có ít hơn 25% cơ hội lấy được tấm bằng đại học.
10:35
If you're low-income in the United States,
182
635160
5000
Ở Mỹ, nếu bạn là người có thu nhập thấp,
10:40
you have a higher chance of going to jail
183
640160
4000
nguy cơ bạn phải vào tù sẽ cao hơn
10:44
than you do of getting a four-year degree.
184
644160
2000
là khi bạn cố gắng lấy 1 tấm bằng trong 4 năm học.
10:46
And that doesn't seem entirely fair.
185
646160
3000
Có vẻ như điều này không hoàn toàn công bằng.
10:49
So, how do you make education better?
186
649160
3000
Vậy, làm thế nào để việc giáo dục được tốt hơn?
10:52
Now, our foundation, for the last nine years, has invested in this.
187
652160
4000
Từ 9 năm trước cho đến nay, tổ chức của tôi, đã và đang đầu tư cho việc này.
10:56
There's many people working on it.
188
656160
3000
Có rất nhiều người tham gia.
10:59
We've worked on small schools,
189
659160
3000
Chúng tôi làm việc với các trường nhỏ,
11:02
we've funded scholarships,
190
662160
2000
thiết lập các quỹ học bổng,
11:04
we've done things in libraries.
191
664160
2000
nâng cấp các thư viện,
11:06
A lot of these things had a good effect.
192
666160
2000
Rất nhiều trong những điều kể trên đã đem lại hiệu quả tốt.
11:08
But the more we looked at it, the more we realized that having great teachers
193
668160
3000
Nhưng càng ngày chúng tôi càng nhận ra rằng giáo viên có chất lượng
11:11
was the very key thing.
194
671160
3000
mới chính là yếu tố quyết định.
11:14
And we hooked up with some people studying
195
674160
3000
Chúng tôi đã phỏng vấn nhanh 1 số học sinh
11:17
how much variation is there between teachers,
196
677160
3000
về sự khác nhau giữa các giáo viên,
11:20
between, say, the top quartile -- the very best --
197
680160
3000
giữa, 25% giáo viên tốt nhất
11:23
and the bottom quartile.
198
683160
2000
và 25% tồi nhất.
11:25
How much variation is there within a school or between schools?
199
685160
3000
Sự khác biệt đó trong cùng 1 trường và giữa các trường với nhau như thế nào?
11:28
And the answer is that these variations are absolutely unbelievable.
200
688160
4000
Và câu trả lời cho thấy sự khác biệt thật không thể tin được.
11:33
A top quartile teacher will increase the performance of their class --
201
693160
5000
25% trong số những giáo viên tốt nhất sẽ nâng cao được thành tích của lớp họ --
11:38
based on test scores --
202
698160
3000
dựa trên điểm kiểm tra --
11:41
by over 10 percent in a single year.
203
701160
2000
lên đến trên 10% chỉ trong vòng 1 năm.
11:43
What does that mean?
204
703160
1000
Điều đó có nghĩa là gì?
11:44
That means that if the entire U.S., for two years,
205
704160
3000
Nghĩa là nếu toàn bộ nước Mỹ, trong 2 năm,
11:47
had top quartile teachers,
206
707160
3000
có được số giáo viên đó,
11:50
the entire difference between us and Asia would go away.
207
710160
4000
thì sẽ không có sự khác biệt nào tồn tại giữa chúng ta và Châu Á .
11:54
Within four years we would be blowing everyone in the world away.
208
714160
6000
Trong vòng 4 năm chúng ta sẽ vượt trên tất cả mọi người trên thế giới.
12:00
So, it's simple. All you need are those top quartile teachers.
209
720160
3000
Vậy, thật đơn giản. Tất cả những gì chúng ta cần là các giáo viên thuộc 25% giáo viên tốt nhất.
12:05
And so you'd say, "Wow, we should reward those people.
210
725160
4000
Và sau đó bạn sẽ nói, "Tuyệt, chúng ta nên tuyên dương những người này.
12:09
We should retain those people.
211
729160
3000
Chúng ta nên giữ họ lại
12:12
We should find out what they're doing and transfer that skill to other people."
212
732160
3000
Chúng ta nên tìm hiểu xem họ đang làm như thế nào và chuyển giao những kỹ năng của họ cho những người khác."
12:15
But I can tell you that absolutely is not happening today.
213
735160
5000
Nhưng tôi phải nói rằng, ngày nay, điều đó hoàn toàn không xảy ra.
12:20
What are the characteristics of this top quartile?
214
740160
3000
Đâu là đặc điểm của những giáo viên ở trong top này?
12:23
What do they look like?
215
743160
2000
Họ trông như thế nào?
12:25
You might think these must be very senior teachers.
216
745160
3000
Bạn có thể nghĩ rằng họ chắc chắn là các giáo viên lâu năm.
12:28
And the answer is no.
217
748160
2000
nhưng câu trả lời là Không.
12:30
Once somebody has taught for three years
218
750160
3000
Một vài người mới chỉ dạy được 3 năm
12:33
their teaching quality does not change thereafter.
219
753160
5000
chất lượng dạy học của họ không thay đổi sau đó.
12:38
The variation is very, very small.
220
758160
3000
Sự khác biệt là rất rất nhỏ.
12:41
You might think these are people with master's degrees.
221
761160
5000
Bạn có thể nghĩ rằng những giáo viên thuộc hàng top có bằng thạc sĩ.
12:46
They've gone back and they've gotten their Master's of Education.
222
766160
3000
Họ quay trở lại và họ có tấm bằng thạc sĩ giáo dục
12:49
This chart takes four different factors
223
769160
3000
Biểu đồ này biểu thị 4 nhân tố khác nhau
12:52
and says how much do they explain teaching quality.
224
772160
3000
và giải thích cách đánh giá chất lượng dạy học.
12:55
That bottom thing, which says there's no effect at all,
225
775160
3000
Ở dưới cùng, cũng là nhân tố hầu nhưng không có ảnh hưởng,
12:58
is a master's degree.
226
778160
3000
1 tấm bằng thạc sĩ.
13:02
Now, the way the pay system works is there's two things that are rewarded.
227
782160
4000
Hiện nay, hệ thống trả lương được đánh giá cao ở 2 điểm.
13:06
One is seniority.
228
786160
2000
Thứ nhất là thâm niên.
13:08
Because your pay goes up and you vest into your pension.
229
788160
3000
Bạn phải trả nhiều hơn để còn nộp vào quỹ lương hưu.
13:11
The second is giving extra money to people who get their master's degree.
230
791160
3000
Thứ 2 là trả lương cao hơn cho những người có bằng thạc sĩ.
13:14
But it in no way is associated with being a better teacher.
231
794160
3000
Nhưng chẳng có gì liên quan giữa bằng cấp và việc trở thành 1 giáo viên tốt hơn.
13:17
Teach for America: slight effect.
232
797160
3000
Dạy học ở Mỹ: Hiệu quả không đáng kể.
13:20
For math teachers majoring in math there's a measurable effect.
233
800160
4000
Đối với những giáo viên chuyên toán, hiệu quả ở mức vừa phải.
13:24
But, overwhelmingly, it's your past performance.
234
804160
5000
Tuy nhiên, vượt trên tất cả, nó chỉ còn là quá khứ.
13:29
There are some people who are very good at this.
235
809160
3000
Có một số người rất giỏi trong công việc này.
13:32
And we've done almost nothing
236
812160
3000
Còn chúng ta thì hầu như đã không làm gì
13:35
to study what that is
237
815160
3000
để học hỏi xem việc dạy đó như thế nào
13:38
and to draw it in and to replicate it,
238
818160
3000
để lôi kéo và tạo ra thêm những người như vậy,
13:41
to raise the average capability --
239
821160
3000
để nâng cao năng lực --
13:44
or to encourage the people with it to stay in the system.
240
824160
3000
hoặc để khuyến khích các giáo viên ở lại trong hệ thống.
13:47
You might say, "Do the good teachers stay and the bad teacher's leave?"
241
827160
3000
Bạn có thể hỏi, "Liệu các giáo viên tốt có ở lại và các giáo viên kém sẽ ra đi?"
13:50
The answer is, on average, the slightly better teachers leave the system.
242
830160
3000
Câu trả lời là, thường thì, 1 lượng nhỏ các giáo viên tốt lại ra đi.
13:53
And it's a system with very high turnover.
243
833160
3000
Và đó sẽ là 1 hệ thống có tốc độ thay thế nhân lực cao.
13:57
Now, there are a few places -- very few -- where great teachers are being made.
244
837160
6000
Hiện nay, có 1 số ít nơi -- rất ít -- có các giáo viên tốt.
14:03
A good example of one is a set of charter schools called KIPP.
245
843160
5000
1 ví dụ điển hình là sự thành lập của một hệ thống trường học tư tên KIPP.
14:08
KIPP means Knowledge Is Power.
246
848160
3000
KIPP có nghĩa "Tri thức là sức mạnh" (Knowledge Is Power)
14:11
It's an unbelievable thing.
247
851160
3000
Đó là 1 điều khó tin.
14:14
They have 66 schools -- mostly middle schools, some high schools --
248
854160
3000
Họ có 66 trường học -- phần lớn là trường cấp 2 và chỉ có một vài trường cấp 3 --
14:17
and what goes on is great teaching.
249
857160
4000
và vấn đề là việc dạy học ở đây rất tuyệt.
14:21
They take the poorest kids,
250
861160
3000
Họ nhận những đứa trẻ nghèo nhất,
14:24
and over 96 percent of their high school graduates go to four-year colleges.
251
864160
4000
và hơn 96% số tốt nghiệp từ những trường cấp 3 của họ tiếp tục học lên đại học.
14:28
And the whole spirit and attitude in those schools
252
868160
3000
Cả tinh thần và thái độ dạy học ở các trường thuộc hệ thống này
14:31
is very different than in the normal public schools.
253
871160
3000
đều rất khác so với các trường công thông thường khác.
14:34
They're team teaching. They're constantly improving their teachers.
254
874160
4000
Họ là 1 đội ngũ dạy học. Họ liên tục nâng cao cho các giáo viên của mình.
14:38
They're taking data, the test scores,
255
878160
3000
Họ lấy các số liệu, điểm kiểm tra,
14:41
and saying to a teacher, "Hey, you caused this amount of increase."
256
881160
3000
và nói với giáo viên, "Này nhìn xem bạn là nguồn gốc của sự tăng trường này"
14:44
They're deeply engaged in making teaching better.
257
884160
4000
Họ cam kết hết sức trong việc giúp các giáo viên tốt hơn.
14:48
When you actually go and sit in one of these classrooms,
258
888160
3000
Khi bạn đến và tham dự 1 trong các lớp học của họ,
14:51
at first it's very bizarre.
259
891160
3000
đầu tiên nó thật kỳ quái.
14:54
I sat down and I thought, "What is going on?"
260
894160
3000
Tôi đã ngồi xuống và nghĩ, "Chuyện gì đang xảy ra thế này?"
14:57
The teacher was running around, and the energy level was high.
261
897160
3000
Giáo viên đi vòng quanh và mức độ tích cực tham gia là rất cao.
15:00
I thought, "I'm in the sports rally or something.
262
900160
3000
Tôi đã nghĩ, "Mình đang trong 1 đại hội thể thao hoặc cái gì giống vậy".
15:03
What's going on?"
263
903160
2000
"Chuyện gì đang diễn ra?"
15:05
And the teacher was constantly scanning to see which kids weren't paying attention,
264
905160
3000
Giáo viên liên tục quan sát để xem những trẻ nào không chú ý,
15:08
which kids were bored,
265
908160
2000
những trẻ nào thấy chán,
15:10
and calling kids rapidly, putting things up on the board.
266
910160
3000
và nhanh chóng gọi chúng làm 1 điều gì đó trên bảng.
15:13
It was a very dynamic environment,
267
913160
2000
Đó là một môi trường rất bùng nổ,
15:15
because particularly in those middle school years -- fifth through eighth grade --
268
915160
3000
1 cách thật đặc biệt trong những năm cấp 2 này -- từ lớp 5 đến lớp 8 --
15:18
keeping people engaged and setting the tone
269
918160
3000
giữ cho mọi người cùng tham gia và lên tiếng
15:21
that everybody in the classroom needs to pay attention,
270
921160
3000
mọi người trong phòng học cần phải tập trung,
15:24
nobody gets to make fun of it or have the position of the kid who doesn't want to be there.
271
924160
6000
Không có chỗ cho sự đùa nghịch như những đứa trẻ ở trong lớp học
15:30
Everybody needs to be involved.
272
930160
2000
Mọi người đều phải tham gia.
15:32
And so KIPP is doing it.
273
932160
2000
Và chính KIPP đã làm điều đó.
15:35
How does that compare to a normal school?
274
935160
3000
Điều này được so sánh thế nào với các trường thông thường?
15:38
Well, in a normal school, teachers aren't told how good they are.
275
938160
4000
Trong 1 ngôi trường thông thường, giáo viên không nói cho học sinh biết họ học tốt thế nào.
15:42
The data isn't gathered.
276
942160
3000
Các thông số không được tập hợp.
15:45
In the teacher's contract,
277
945160
2000
Trong hợp đồng của giáo viên,
15:47
it will limit the number of times the principal can come into the classroom --
278
947160
4000
sẽ giới hạn số lần hiệu trưởng có thể đến lớp học --
15:51
sometimes to once per year.
279
951160
2000
thông thường là 1 lần 1 năm.
15:53
And they need advanced notice to do that.
280
953160
3000
Và họ cần có sự chú ý cao độ để làm những điều đó
15:56
So imagine running a factory where you've got these workers,
281
956160
3000
Vậy hãy tưởng tượng bạn điều hành 1 công ty với rất nhiều công nhân,
15:59
some of them just making crap
282
959160
3000
1 vài công nhân gây ra rắc rối
16:02
and the management is told, "Hey, you can only come down here once a year,
283
962160
4000
và người quản lý nói, "Này, ông/bà chỉ có thể xuống đây 1 lần 1 năm,
16:06
but you need to let us know, because we might actually fool you,
284
966160
2000
nhưng ông/bà cần cho chúng tôi biết trước, bởi vì chúng tôi có thể lừa dối ông/bà,
16:08
and try and do a good job in that one brief moment."
285
968160
4000
và cố gắng làm ra vẻ đang làm việc tốt trong thời khắc ông/bà đến."
16:12
Even a teacher who wants to improve doesn't have the tools to do it.
286
972160
5000
Kể cả giáo viên muốn cải thiện tình hình cũng không có các công cụ để làm.
16:17
They don't have the test scores,
287
977160
2000
Họ không có bảng điểm kiểm tra,
16:19
and there's a whole thing of trying to block the data.
288
979160
3000
và vướng phải rất nhiều cản trở ngăn bạn tiếp cận các tài liệu.
16:22
For example, New York passed a law
289
982160
3000
Điển hình, New York đã thông qua 1 đạo luật
16:25
that said that the teacher improvement data could not be made available and used
290
985160
5000
quy định rằng số liệu về sự tiến bộ của các giáo viên không được phổ biến và sử dụng
16:30
in the tenure decision for the teachers.
291
990160
3000
trong quyết định bổ nhiệm giáo viên.
16:34
And so that's sort of working in the opposite direction.
292
994160
3000
1 phần quá trình dạy học do đó đã đi sai hướng.
16:37
But I'm optimistic about this,
293
997160
2000
Tuy nhiên tôi lạc quan về việc này,
16:39
I think there are some clear things we can do.
294
999160
4000
tôi nghĩ có 1 số điều rõ ràng mà chúng ta có thể làm.
16:43
First of all, there's a lot more testing going on,
295
1003160
4000
Đầu tiên, có rất nhiều cuộc nghiên cứu đang được tiến hành,
16:47
and that's given us the picture of where we are.
296
1007160
3000
thứ sẽ cung cấp cho chúng ta bức tranh về vị trí mà ta đang đứng.
16:50
And that allows us to understand who's doing it well,
297
1010160
4000
và cho phép chúng ta hiểu được những ai đang làm tốt,
16:54
and call them out, and find out what those techniques are.
298
1014160
3000
gọi họ ra và tìm hiểu các phương pháp mà họ dùng là gì.
16:57
Of course, digital video is cheap now.
299
1017160
3000
Tất nhiên, máy quay hiện nay rẻ hơn.
17:00
Putting a few cameras in the classroom
300
1020160
2000
Đặt 1 vài máy quay trong phòng học
17:02
and saying that things are being recorded on an ongoing basis
301
1022160
6000
và nói rằng nó sẽ ghi lại những điều cơ bản đang diễn ra
17:08
is very practical in all public schools.
302
1028160
2000
là rất thiết thực ở tất cả các trường công.
17:10
And so every few weeks teachers could sit down
303
1030160
3000
Mỗi 1 vài tuần, các giáo viên có thể cùng ngồi lại
17:13
and say, "OK, here's a little clip of something I thought I did well.
304
1033160
3000
và nói, "được rồi, đây là 1 đoạn clip nhỏ về 1 số điều mà tôi nghĩ là tôi đã làm tốt.
17:16
Here's a little clip of something I think I did poorly.
305
1036160
3000
Đây là 1 đoạn clip về những điều mà tôi nghĩ tôi đã làm ko tốt.
17:19
Advise me -- when this kid acted up, how should I have dealt with that?"
306
1039160
3000
Cho tôi lời khuyên -- khi lũ trẻ nghịch ngợm, tôi nên đối phó thế nào?"
17:22
And they could all sit and work together on those problems.
307
1042160
4000
Các giáo viên có thể ngồi lại và cùng giải quyết các vấn đề kể trên.
17:26
You can take the very best teachers and kind of annotate it,
308
1046160
4000
Bạn có thể chọn ra vài clip và chú thích nó là của các giáo viên tốt nhất,
17:30
have it so everyone sees who is the very best at teaching this stuff.
309
1050160
4000
để mọi người có thể thấy ai là giáo viên tốt nhất trong giáo ban.
17:34
You can take those great courses and make them available
310
1054160
2000
Bạn có thể chọn những khóa học tuyệt nhất và phổ biến chúng
17:36
so that a kid could go out and watch the physics course, learn from that.
311
1056160
5000
để kể cả 1 đứa trẻ cũng có thể đến, xem và học hỏi từ khóa học.
17:41
If you have a kid who's behind,
312
1061160
2000
Nếu bạn có một đứa trẻ ở bên cạnh
17:43
you would know you could assign them that video to watch and review the concept.
313
1063160
4000
bạn sẽ biết rằng bạn có thể giao cho chúng đoạn băng này để xem và tự ôn tập các khái niệm.
17:47
And in fact, these free courses could not only be available just on the Internet,
314
1067160
4000
Thực tế, những khóa học miễn phí đã không chỉ có thể kiếm được trên mạng internet,
17:51
but you could make it so that DVDs were always available,
315
1071160
4000
mà bạn còn có thể phổ biến chúng dưới dạng DVD,
17:55
and so anybody who has access to a DVD player can have the very best teachers.
316
1075160
7000
nhờ vậy bất cứ ai có 1 đầu đĩa DVD cũng có thể có những giáo viên tốt nhất.
18:02
And so by thinking of this as a personnel system,
317
1082160
5000
Bằng cách nghĩ về nó như 1 hệ thống tổ chức,
18:07
we can do it much better.
318
1087160
2000
chúng ta có thể thực hiện nó tốt hơn.
18:09
Now there's a book actually, about KIPP --
319
1089160
2000
Hiện nay cũng đã có 1 cuốn sách về KIPP --
18:11
the place that this is going on --
320
1091160
2000
nơi mà 1 thực tế đang diễn ra
18:13
that Jay Matthews, a news reporter, wrote -- called, "Work Hard, Be Nice."
321
1093160
5000
được viết lại bởi một phóng viên có tên là Jay Matthews -- cuốn sách có tên "Work Hard, Be Nice"
18:18
And I thought it was so fantastic.
322
1098160
2000
Và tôi nghĩ cuốn sách đó thật phi thường.
18:20
It gave you a sense of what a good teacher does.
323
1100160
4000
Nó giúp bạn cảm nhận được 1 giáo viên vĩ đại là như thế nào.
18:24
I'm going to send everyone here a free copy of this book.
324
1104160
3000
Tôi sẽ gửi cho mỗi người ở đây 1 bản copy miễn phí của cuốn sách.
18:27
(Applause)
325
1107160
5000
Vỗ tay
18:32
Now, we put a lot of money into education,
326
1112160
3000
Hiện nay, chúng ta đầu tư rất nhiều tiền cho giáo dục,
18:35
and I really think that education is the most important thing to get right
327
1115160
6000
tôi thực sự tin rằng giáo dục là điều quan trọng nhất để
18:41
for the country to have as strong a future as it should have.
328
1121160
5000
đất nước có một tương lai vững mạnh như nó nên có.
18:46
In fact we have in the stimulus bill -- it's interesting --
329
1126160
2000
Thực tế chúng tôi có tham gia đóng góp cho 1 dự thảo luật -- nó thật thú vị --
18:48
the House version actually had money in it for these data systems,
330
1128160
3000
Nghị viện thực tế có tiền cho việc phát triển hệ thống dữ liệu giáo dục,
18:51
and it was taken out in the Senate
331
1131160
2000
vấn đề thậm chí đã được đưa ra tại thượng Nghị Viện
18:53
because there are people who are threatened by these things.
332
1133160
3000
bởi vì quyền lợi của 1 số người bị đe dọa bởi những vấn đề này.
18:56
But I -- I'm optimistic.
333
1136160
2000
Nhưng tôi -- tôi lạc quan.
18:58
I think people are beginning to recognize how important this is,
334
1138160
4000
Tôi nghĩ mọi người đang bắt đầu nhận ra nó quan trọng như thế nào,
19:02
and it really can make a difference for millions of lives, if we get it right.
335
1142160
7000
và nó sẽ thực sự tạo ra sự khác biệt cho hàng triệu người, nếu chúng ta làm đúng.
19:09
I only had time to frame those two problems.
336
1149160
3000
Tôi chỉ có thời gian trình bày 2 vấn đề kể trên.
19:12
There's a lot more problems like that --
337
1152160
2000
Còn rất nhiều vấn đề tương tự --
19:14
AIDS, pneumonia -- I can just see you're getting excited,
338
1154160
4000
AIDS, viêm phổi -- Tôi có thể thấy rằng các bạn bắt đầu thấy hứng thú,
19:18
just at the very name of these things.
339
1158160
3000
chỉ khi nghe tên của các vấn đề này.
19:21
And the skill sets required to tackle these things are very broad.
340
1161160
5000
Cần có phải có nhiều kỹ năng để giải quyết những vấn đề rất rộng đó.
19:26
You know, the system doesn't naturally make it happen.
341
1166160
3000
Các bạn biết đấy, hệ thống không tự nhiên khiến các điều đó diễn ra.
19:29
Governments don't naturally pick these things in the right way.
342
1169160
5000
Chính phủ không tự nhiên đưa mọi thứ đi theo quỹ đạo đúng.
19:34
The private sector doesn't naturally put its resources into these things.
343
1174160
4000
Khu vực tư nhân không tự nhiên đầu tư nguồn lực vào các vấn đề này.
19:38
So it's going to take brilliant people like you
344
1178160
3000
Do vậy, rất cần những người tài giỏi như bạn
19:41
to study these things, get other people involved --
345
1181160
3000
học hỏi về các vấn đề đó, lôi kéo mọi người cùng tham gia
19:44
and you're helping to come up with solutions.
346
1184160
3000
và chung tay thực hiện các giải pháp.
19:47
And with that, I think there's some great things that will come out of it.
347
1187160
3000
Nếu làm được như vậy, tôi nghĩ có nhiều điều tốt đẹp sẽ đến.
19:50
Thank you.
348
1190160
2000
Xin cảm ơn.
19:52
(Applause)
349
1192160
18000
Vỗ tay
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7