Alan Russell: The potential of regenerative medicine

Alan Russel bàn về tái tạo cơ thể con người

79,823 views

2008-04-14 ・ TED


New videos

Alan Russell: The potential of regenerative medicine

Alan Russel bàn về tái tạo cơ thể con người

79,823 views ・ 2008-04-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ha Tran Reviewer: Anh Thu Ho
00:26
I'm going to talk to you today about
0
26000
2000
Hôm nay chúng ta sẽ cùng thảo luận về
00:28
hopefully converting fear into hope.
1
28000
3000
triển vọng biến nỗi sợ hãi thành hy vọng
00:31
When we go to the physician today --
2
31000
3000
Ngày nay khi tìm đến các bác sĩ
00:34
when we go to the doctor's office and we walk in,
3
34000
2000
tới văn phòng của họ và khi chúng ta bước vào
00:36
there are words that we just don't want to hear.
4
36000
3000
có những từ mà chúng ta không muốn nghe
00:39
There are words that we're truly afraid of.
5
39000
2000
Đó là những từ làm chúng ta khiếp sợ
00:41
Diabetes, cancer, Parkinson's, Alzheimer's,
6
41000
4000
Tiểu đường, ung thư, Parkinson , Alzheimer,
00:45
heart failure, lung failure --
7
45000
2000
Liệt tim hay phổi
00:47
things that we know are debilitating diseases,
8
47000
3000
Chúng ta đều biết đó là những căn bệnh gây suy nhược
00:50
for which there's relatively little that can be done.
9
50000
5000
và rất khó chữa trị
00:55
And what I want to lay out for you today is
10
55000
2000
Những gì tôi muốn làm sáng tỏ cùng các bạn hôm nay là
00:57
a different way of thinking about how to treat debilitating disease,
11
57000
4000
1 cách tư duy khác về phương pháp điều trị các căn bệnh gây suy nhược
01:01
why it's important,
12
61000
2000
Tại sao điều này lại quan trọng
01:03
why without it perhaps our health care system will melt down
13
63000
3000
Tại sao thiếu nó,hệ thống chăm sóc sức khỏe của chúng ta có nguy cơ sụp đổ,
01:06
if you think it already hasn't,
14
66000
2000
nếu các bạn không cho là vậy
01:08
and where we are clinically today, and where we might go tomorrow,
15
68000
3000
Và ngày hôm nay chúng ta đang ở đâu, về mặt y học, và ngày mai ta sẽ đi đến đâu,
01:11
and what some of the hurdles are.
16
71000
2000
với những rào cản gì
01:13
And we're going to do all of that in 18 minutes, I promise.
17
73000
3000
Chúng ta sẽ giải quyết mọi vấn đề trên trong 18 phút tới đây, tôi hứa
01:16
I want to start with this slide,
18
76000
2000
Tôi muốn bắt đầu với slide này
01:18
because this slide sort of tells the story the way Science Magazine thinks of it.
19
78000
5000
Vì slide này nói về cách tư duy của Tạp chí Khoa học về vấn đề này
01:23
This was an issue from 2002
20
83000
2000
Đây là 1 vấn đề nổi lên từ năm 2002
01:25
that they published with a lot of different articles on the bionic human.
21
85000
4000
khi tạp chí này xuất bản 1 loạt bài báo khác nhau về con người được tạo thành từ các bộ phận điện tử
01:29
It was basically a regenerative medicine issue.
22
89000
3000
Căn bản đó là 1 vấn đề về dược phẩm tái tạo
01:32
Regenerative medicine is an extraordinarily simple concept
23
92000
4000
Dược phẩm tái tạo -1 khái niệm đơn giản đến không ngờ
01:36
that everybody can understand.
24
96000
2000
ai cũng có thể hiểu được
01:38
It's simply accelerating the pace at which the body heals itself
25
98000
4000
Nó thuần túy thúc đẩy tốc độ cơ thể tự làm lành các vết thương
01:42
to a clinically relevant timescale.
26
102000
3000
theo thước đo thời gian lâm sàng liên quan
01:46
So we know how to do this in many of the ways that are up there.
27
106000
3000
Do vậy chúng ta biết cách làm lành vết thương theo nhiều phương pháp như trên đây
01:49
We know that if we have a damaged hip, you can put an artificial hip in.
28
109000
4000
Chúng ta biết nếu phần hông bị tổn thương , bạn có thể đặt vào đó phần hông nhân tạo
01:53
And this is the idea that Science Magazine used on their front cover.
29
113000
3000
Và đây là ý tưởng mà tạp chí Khoa Học đặt lên trang bìa
01:57
This is the complete antithesis of regenerative medicine.
30
117000
4000
Đây là một phản đề hoàn chỉnh của dược phẩm tái tạo
02:01
This is not regenerative medicine.
31
121000
2000
Nó không phải dược phẩm tái tạo
02:03
Regenerative medicine is what Business Week put up
32
123000
3000
Dược phẩm tái tạo đã được Tuần báo Kinh doanh đưa ra
02:06
when they did a story about regenerative medicine not too long ago.
33
126000
3000
khi họ viết 1 bài về loại thuốc này cách đây không lâu
02:09
The idea is that instead of figuring out how to ameliorate symptoms
34
129000
5000
Thay vì xác định phương pháp cải thiện các triệu chứng
02:14
with devices and drugs and the like --
35
134000
2000
bằng thuốc và các thiết bị y tế, cùng những điểm ưa chuộng
02:16
and I'll come back to that theme a few times --
36
136000
3000
tôi sẽ quay trở lại đề tài này trong vài phút tới
02:19
instead of doing that, we will regenerate lost function of the body
37
139000
4000
thay vì làm điều đó ,chúng ta sẽ phục hồi chức năng đã mất của cơ thể
02:23
by regenerating the function of organs and damaged tissue.
38
143000
4000
bằng cách hồi phục chức năng các cơ quan và mô bị phá hoại
02:27
So that at the end of the treatment,
39
147000
2000
Kết quả là khi kết thúc đợt điều trị
02:29
you are the same as you were at the beginning of the treatment.
40
149000
2000
bạn vẫn là bạn như khi còn khỏe mạnh
02:34
Very few good ideas -- if you agree that this is a good idea --
41
154000
3000
Ý tưởng hay thì rất hiếm, nếu bạn đồng ý đây là 1 ý tưởng như thế
02:37
very few good ideas are truly novel.
42
157000
3000
và ý tưởng hay mà thật sự mới mẻ thì lại càng ít
02:40
And this is just the same.
43
160000
2000
ý tưởng này cũng tương tự như thế
02:42
If you look back in history,
44
162000
2000
Nếu nhìn lại lịch sử
02:44
Charles Lindbergh, who was better known for flying airplanes,
45
164000
4000
Charles Lindbergh- được biết đến nhiều hơn vì lái máy bay
02:48
was actually one of the first people
46
168000
1000
thực sự là 1 trong số những người tiên phong
02:49
along with Alexis Carrel, one of the Nobel Laureates from Rockefeller,
47
169000
4000
cùng với Alexis Carrel, 1 trong số những người đoạt giải Nobel từ Rockefeller
02:53
to begin to think about, could you culture organs?
48
173000
4000
bắt đầu nghĩ đến việc liệu họ có thể nuôi dưỡng các cơ quan của cơ thể?
02:57
And they published this book in 1937,
49
177000
2000
Họ xuất bản cuốn sách này vào năm 1937
02:59
where they actually began to think about,
50
179000
2000
nơi mà họ thực sự bắt đầu nghĩ
03:01
what could you do in bio-reactors to grow whole organs?
51
181000
5000
bạn có thể làm gì trong những lò phản ứng sinh học để nuôi cấy toàn cơ quan
03:07
We've come a long way since then.
52
187000
1000
Từ đó đến nay chúng ta đã đi được 1 chặng đường khá dài
03:08
I'm going to share with you some of the exciting work that's going on.
53
188000
3000
Tôi sẽ chia sẻ với các bạn 1 phần đang diễn ra của công việc thú vị đó,
03:11
But before doing that, what I'd like to do
54
191000
2000
Nhưng trước đó, tôi muốn
03:13
is share my depression about the health care system
55
193000
3000
bày tỏ mối quan ngại về hệ thống chăm sóc sức khỏe
03:16
and the need for this with you.
56
196000
2000
và nhu cầu về điều này với các bạn
03:18
Many of the talks yesterday talked about
57
198000
2000
Từ trước đến nay đã có nhiều cuộc bàn luận về
03:20
improving the quality of life, and reducing poverty,
58
200000
3000
việc cải thiện chất lượng cuộc sống và giảm thiểu đói nghèo
03:23
and essentially increasing life expectancy all around the globe.
59
203000
5000
và nhất là tăng tuổi thọ trên khắp thế giới
03:28
One of the challenges is that the richer we are, the longer we live.
60
208000
5000
Một trong những thử thách là chúng ta càng giàu có thì càng sống lâu
03:33
And the longer we live, the more expensive it is
61
213000
3000
Và chúng ta càng sống lâu thì càng tốn kém
03:36
to take care of our diseases as we get older.
62
216000
3000
để chữa trị bệnh tật khi về già
03:39
This is simply the wealth of a country
63
219000
3000
Đơn giản là sự thịnh vượng của 1 quốc gia
03:42
versus the percent of population over the age of 65.
64
222000
4000
đối lập với tỉ lệ phần trăm dân số trên 65 tuổi
03:46
And you can basically see that the richer a country is,
65
226000
3000
Một cách căn bản bạn có thể thấy rằng 1 quốc gia càng giàu có
03:49
the older the people are within it.
66
229000
2000
thì tuổi thọ của người dân càng cao.
03:51
Why is this important?
67
231000
2000
Tai sao điều này lại quan trọng?
03:53
And why is this a particularly dramatic challenge right now?
68
233000
3000
Và tại sao thử thách này lại đặc biệt được chú ý hiện nay?
03:57
If the average age of your population is 30,
69
237000
2000
Nếu độ tuổi trung bình của nền dân số quốc gia bạn là 30
03:59
then the average kind of disease that you have to treat
70
239000
4000
thì loại bệnh thông thường bạn phải điều trị
04:03
is maybe a broken ankle every now and again,
71
243000
2000
có thể là đau khớp chân thường xuyên
04:05
maybe a little bit of asthma.
72
245000
1000
và có lẽ 1 chút hen suyễn
04:06
If the average age in your country is 45 to 55,
73
246000
4000
Nếu độ tuổi trung bình của đất nước bạn từ 45 đến 55
04:10
now the average person is looking at diabetes,
74
250000
3000
thì cần kể đến tiểu đường
04:13
early-onset diabetes, heart failure, coronary artery disease --
75
253000
3000
tiểu đường típ 1, liệt tim , bệnh động mạch vành
04:16
things that are inherently more difficult to treat,
76
256000
3000
Những căn bệnh vốn đã khó chữa
04:19
and much more expensive to treat.
77
259000
2000
và tốn kém hơn nhiều
04:21
Just have a look at the demographics in the U.S. here.
78
261000
3000
Hãy nhìn vào biểu đồ của Mỹ ở đây
04:24
This is from "The Untied States of America."
79
264000
2000
Biều đồ này từ hợp chủng quốc Hoa Kỳ
04:26
In 1930, there were 41 workers per retiree.
80
266000
4000
vào năm 1930, có 41 công nhân trên 1 người nghỉ việc
04:30
41 people who were basically outside of being really sick,
81
270000
5000
41 người về cơ bản sức khỏe ổn định
04:35
paying for the one retiree who was experiencing debilitating disease.
82
275000
6000
chi trả cho 1 người nghỉ việc vì bệnh suy nhược
04:41
In 2010, two workers per retiree in the U.S.
83
281000
3000
Năm 2010, 2 công nhân trên 1 người nghỉ việc ở Mỹ
04:44
And this is matched in every industrialized, wealthy country in the world.
84
284000
5000
Và hiện tượng này khớp với mọi quốc gia công nghiệp hóa giàu có trên thế giới .
04:50
How can you actually afford to treat patients
85
290000
3000
Làm sao bạn có thể chi trả cho chi phí chữa trị cho các bệnh nhân
04:53
when the reality of getting old looks like this?
86
293000
3000
Khi hiện thực khi về tuổi già trông như thế này?
04:56
This is age versus cost of health care.
87
296000
3000
Đây là độ tuối đối lập với chi phí chăm sóc sức khỏe
04:59
And you can see that right around age 45, 40 to 45,
88
299000
6000
Và bạn có thể thấy rằng trong độ tuổi từ 45, 40 đến 45
05:05
there's a sudden spike in the cost of health care.
89
305000
4000
có 1 đỉnh cao đột ngột trong chi phí chăm sóc sức khỏe
05:10
It's actually quite interesting. If you do the right studies,
90
310000
3000
khá thú vị, nếu bạn nghiên cứu đúng hướng
05:13
you can look at how much you as an individual spend on your own health care,
91
313000
4000
bạn có thể thấy bạn tốn bao nhiêu cho việc chăm sóc sức khỏe bản thân
05:17
plotted over your lifetime.
92
317000
2000
được hoạch định cả đời.
05:19
And about seven years before you're about to die, there's a spike.
93
319000
3000
Khoảng 7 năm trước khi bạn hấp hối ,xuất hiện 1 đỉnh gấp khúc
05:23
And you can actually --
94
323000
1000
Và bạn thực sự có thể
05:24
(Laughter)
95
324000
2000
Tiếng cười
05:26
-- we won't get into that.
96
326000
1000
Chúng ta sẽ không đi sâu vào vấn đề đó
05:27
(Laughter)
97
327000
4000
Tiếng cười
05:31
There are very few things, very few things that you can really do
98
331000
5000
Rất ít ,rất ít thứ bạn có thể làm
05:36
that will change the way that you can treat these kinds of diseases
99
336000
5000
để thay đổi phương pháp chữa trị các căn bệnh đó
05:41
and experience what I would call healthy aging.
100
341000
4000
và trải qua những gì mà tôi gọi là sự hóa già khỏe mạnh
05:45
I'd suggest there are four things,
101
345000
2000
tôi cho rằng có 4 yếu tố
05:47
and none of these things include an insurance system or a legal system.
102
347000
4000
và không yếu tố nào trong số đó bao gồm hệ thống bảo hiểm hay hợp pháp
05:51
All those things do is change who pays.
103
351000
2000
Tất cả đều thay đổi người chi trả
05:53
They don't actually change what the actual cost of the treatment is.
104
353000
3000
Chúng không thay đổi chi phí thực sự của quá trình điều trị
05:57
One thing you can do is not treat. You can ration health care.
105
357000
3000
1 việc bạn có thể làm là không điều trị ,hoặc hạn chế việc chăm sóc sức khỏe
06:01
We won't talk about that anymore. It's too depressing.
106
361000
2000
Chúng ta không nói thêm về vấn đề đó nữa. Nó thật đáng buồn
06:04
You can prevent.
107
364000
1000
Bạn có thể phòng ngừa
06:05
Obviously a lot of monies should be put into prevention.
108
365000
3000
Hiển nhiên, việc phòng bệnh sẽ cần nhiều tiền
06:09
But perhaps most interesting, to me anyway, and most important,
109
369000
3000
Nhưng có lẽ thú vị nhất ,đối với cá nhân tôi,cũng là quan trọng nhất
06:12
is the idea of diagnosing a disease much earlier on in the progression,
110
372000
5000
là ý tưởng chẩn đoán 1 căn bệnh sớm hơn trong quá trình phát triển bệnh
06:17
and then treating the disease to cure the disease
111
377000
3000
sau đó điều trị để chữa khỏi
06:20
instead of treating a symptom.
112
380000
2000
thay vì điều trị 1 triệu chứng
06:22
Think of it in terms of diabetes, for instance.
113
382000
3000
Lấy ví dụ về bệnh tiểu đường,
06:26
Today, with diabetes, what do we do?
114
386000
2000
Ngày nay, với căn bệnh này,chúng ta có thể làm gì?
06:28
We diagnose the disease eventually, once it becomes symptomatic,
115
388000
3000
một khi nó xuất hiện triệu chứng, chúng ta chẩn đoán
06:31
and then we treat the symptom for 10, 20, 30, 40 years.
116
391000
4000
sau đó chúng ta điều trị triệu chúng đó trong khoảng 10,20,30,40 năm
06:35
And we do OK. Insulin's a pretty good therapy.
117
395000
4000
và chúng ta thực hiện khá tốt. Insulin là 1 liệu pháp hiệu quả
06:39
But eventually it stops working,
118
399000
1000
Tuy nhiên,cuối cùng nó cũng hết tác dụng
06:40
and diabetes leads to a predictable onset of debilitating disease.
119
400000
7000
và tiểu đường dẫn đến thời kì đầu dễ tiên đoán của suy nhược
06:48
Why couldn't we just inject the pancreas with something
120
408000
3000
Tại sao chúng ta không thể tiêm vào tuyến tụy chất gì đó
06:51
to regenerate the pancreas early on in the disease,
121
411000
3000
để hồi phục tuyến này sớm
06:54
perhaps even before it was symptomatic?
122
414000
2000
thậm chí trước khi nó trở thành triệu chứng rõ ràng
06:57
And it might be a little bit expensive at the time that we did it,
123
417000
3000
Và nó có thể là hơi đắt khi chúng ta điều trị
07:00
but if it worked, we would truly be able to do something different.
124
420000
3000
nhưng nếu nó hiệu quả ,chúng ta sẽ có khả năng làm cái gì đó khác
07:04
This video, I think, gets across the concept that I'm talking about quite dramatically.
125
424000
5000
đoạn phim này, theo tôi, đã chỉ ra khái niệm tôi sắp nói đến khá sâu sắc
07:09
This is a newt re-growing its limb.
126
429000
3000
Đây là con sa-giông, mọc lại chi của nó
07:13
If a newt can do this kind of thing, why can't we?
127
433000
3000
Nếu con sa-giông có thể làm điều này ,tại sao chúng ta không thể?
07:16
I'll actually show you some more important features
128
436000
3000
Tôi sẽ cho các bạn thấy 1 số đặc điểm quan trọng hơn
07:19
about limb regeneration in a moment.
129
439000
2000
về việc tái tạo chi trong 1 thời điểm
07:21
But what we're talking about in regenerative medicine
130
441000
3000
Nhưng những gì chúng ta đang thảo luận về dược phẩm phục hồi
07:24
is doing this in every organ system of the body,
131
444000
3000
là tái tạo trong từng hệ thống cơ quan trong cơ thể
07:27
for tissues and for organs themselves.
132
447000
4000
cho các mô và chính các cơ quan
07:34
So today's reality is that if we get sick,
133
454000
3000
Vì vậy ngày nay ,thực tế nếu chúng ta bị ốm
07:37
the message is we will treat your symptoms,
134
457000
3000
thì thông điệp là chúng ta sẽ chữa trị theo các triệu chứng
07:40
and you need to adjust to a new way of life.
135
460000
2000
và bạn cần điều chỉnh theo 1 lối sống mới
07:43
I would pose to you that tomorrow --
136
463000
2000
Trong tương lai,tôi sẽ gặp lại các bạn
07:45
and when tomorrow is we could debate,
137
465000
2000
và chúng ta có thể tranh luận
07:47
but it's within the foreseeable future --
138
467000
2000
nhưng đó là trong tương lai gần có thể nhìn trước được
07:49
we will talk about regenerative rehabilitation.
139
469000
3000
chúng ta sẽ bàn về việc phục hồi tái sinh
07:53
There's a limb prosthetic up here,
140
473000
1000
Trên đây là việc lắp chi giả
07:54
similar actually one on the soldier
141
474000
3000
tương tự với cái mà người lính
07:57
that's come back from Iraq.
142
477000
2000
trở về từ Iraq
07:59
There are 370 soldiers that have come back from Iraq that have lost limbs.
143
479000
4000
370 người lính trở về từ Iraq bị mất chi
08:03
Imagine if instead of facing that, they could actually
144
483000
3000
Hãy tưởng tượng thay vì đối mặt với mất mát đó, liệu họ có thể thực sự
08:06
face the regeneration of that limb.
145
486000
2000
đối diện với việc tái tạo chi đó
08:08
It's a wild concept.
146
488000
1000
Đó là 1 khái niệm ngông cuồng
08:10
I'll show you where we are at the moment in working towards that concept.
147
490000
4000
tôi sẽ cho các bạn thấy chúng ta đang ở đâu vào thời điểm hướng tới khái niệm đó
08:15
But it's applicable, again, to every organ system.
148
495000
2000
Nhưng 1 lần nữa ,nó mang tính ứng dụng thực tiễn với mọi hệ thống cơ quan
08:17
How can we do that?
149
497000
1000
chúng ta có thể thực hiện công việc đó ra sao?
08:18
The way to do that is to develop a conversation with the body.
150
498000
4000
Nói chuyện với cơ thể-đó là 1 cách.
08:22
We need to learn to speak the body's language.
151
502000
2000
Con người cần học ngôn ngữ của cơ thể
08:25
And to switch on processes that we knew how to do when we were a fetus.
152
505000
5000
Và bắt đầu những quá trình chúng ta đã biết làm khi còn là bào thai
08:30
A mammalian fetus, if it loses a limb during the first trimester of pregnancy,
153
510000
5000
Một bào thai của động vật có vú, nếu mất 1 chi trong 3 tháng đầu thai nghén
08:35
will re-grow that limb.
154
515000
2000
sẽ tự mọc lại chi đó
08:37
So our DNA has the capacity to do these kinds of wound-healing mechanisms.
155
517000
6000
do vậy, chuỗi tế bào di truyền của con người có khả năng thực hiện cơ chế làm lành vết thương như thế
08:43
It's a natural process,
156
523000
2000
Đó là quá trình tự nhiên
08:45
but it is lost as we age.
157
525000
3000
nhưng bị mất đi khi chúng ta lớn.
08:49
In a child, before the age of about six months,
158
529000
3000
Đối với 1 đứa trẻ, trước khi được 6 tháng tuổi
08:52
if they lose their fingertip in an accident,
159
532000
2000
nếu chúng mất đầu ngón tay do tai nạn
08:54
they'll re-grow their fingertip.
160
534000
2000
đầu ngón tay đó sẽ mọc lại
08:56
By the time they're five, they won't be able to do that anymore.
161
536000
2000
Đến lúc lên 5, chúng sẽ không còn khả năng đó nữa
08:59
So to engage in that conversation with the body,
162
539000
3000
Vì vậy để cuốn vào cuộc trò chuyện với cơ thể
09:02
we need to speak the body's language.
163
542000
2000
con người cần nói ngôn ngữ của cơ thể
09:04
And there are certain tools in our toolbox that allow us to do this today.
164
544000
4000
và có 1 số dụng cụ nhất định trong hộp dụng cụ của chúng ta cho phép con người thực hiện việc đó ngày nay .
09:09
I'm going to give you an example of three of these tools
165
549000
3000
Tôi sẽ đưa ra ví dụ của 3 dụng cụ đó
09:12
through which to converse with the body.
166
552000
2000
3 thứ giúp ta nói chuyện với cơ thể
09:15
The first is cellular therapies.
167
555000
2000
Đầu tiên phải kể đến các liệu pháp tế bào
09:17
Clearly, we heal ourselves in a natural process,
168
557000
3000
Rò ràng là chúng ta tự chữa lành theo 1 tiến trình tự nhiên
09:20
using cells to do most of the work.
169
560000
3000
chủ yếu sử dụng các tế bào
09:23
Therefore, if we can find the right cells
170
563000
2000
Do vậy ,nếu con người có thể tìm thấy những tế bào cần thiết
09:25
and implant them in the body, they may do the healing.
171
565000
3000
và cấy ghép chúng trong cơ thể ,chúng có thể làm lành các bộ phận
09:29
Secondly, we can use materials.
172
569000
2000
Thứ hai, chúng ta sử dụng các vật liệu mới
09:31
We heard yesterday about the importance of new materials.
173
571000
3000
Trước đó,chúng ta đã nghe nói đến tầm quan trọng của các vật liệu mới
09:34
If we can invent materials, design materials,
174
574000
3000
Nếu con người phát minh ra các vật liệu, thiết kế chúng
09:37
or extract materials from a natural environment,
175
577000
3000
hay sản xuất vật liệu từ 1 môi trường tự nhiên,
09:40
then we might be able to have those materials induce the body to heal itself.
176
580000
4000
chúng ta có thể dựa vào những vật liệu đó để giúp cơ thể chữa lành chính nó
09:44
And finally, we may be able to use smart devices
177
584000
3000
và cuối cùng ,con người có thể sử dụng các thiết bị thông minh
09:47
that will offload the work of the body and allow it to heal.
178
587000
4000
các thiết bị này sẽ tải đỡ công việc của cơ thể và cho phép nó chữa lành chính nó
09:52
I'm going to show you an example of each of these,
179
592000
2000
Tôi sẽ cho bạn thấy 1 ví dụ của từng cái
09:54
and I'm going to start with materials.
180
594000
2000
Bắt đầu với những vật liệu này
09:56
Steve Badylak -- who's at the University of Pittsburgh --
181
596000
2000
Steve Badylak -trường đại học Pittsburgh
09:58
about a decade ago had a remarkable idea.
182
598000
3000
cách đây 1 thập kỷ đã có 1 ý tưởng đáng chú ý
10:01
And that idea was that the small intestine of a pig,
183
601000
4000
rằng ruột non của heo
10:05
if you threw away all the cells,
184
605000
2000
nếu bạn tách hết các tế bào
10:08
and if you did that in a way that allowed it to remain biologically active,
185
608000
4000
mà vẫn cho phép đoạn ruột đó duy trì các hoạt động sinh học
10:12
may contain all of the necessary factors and signals
186
612000
3000
nó có thể chứa tất cả các yếu tố và dấu hiệu cần thiết
10:15
that would signal the body to heal itself.
187
615000
2000
để báo hiệu cho cơ thể tự làm lành
10:17
And he asked a very important question.
188
617000
2000
và ông đặt ra 1 câu hỏi quan trọng
10:19
He asked the question,
189
619000
1000
câu hỏi đó là
10:20
if I take that material, which is a natural material
190
620000
3000
nếu tôi lấy đi vật liệu đó thì cái nào là vật liệu tự nhiên
10:23
that usually induces healing in the small intestine,
191
623000
3000
thường xuyên thực hiện việc chữa lành trong ruột non
10:26
and I place it somewhere else on a person's body,
192
626000
4000
và nếu tôi đặt nó ở 1 nơi nào khác trong cơ thể con người
10:30
would it give a tissue-specific response,
193
630000
3000
nó sẽ gây ra phản ứng mô cụ thể
10:33
or would it make small intestine if I tried to make a new ear?
194
633000
3000
hay sẽ tạo ra 1 đoạn ruột non nếu tôi cố gắng tạo 1 cái tai mới
10:37
I wouldn't be telling you this story if it weren't compelling.
195
637000
5000
Tôi sẽ không kể câu chuyện này cho các bạn nếu nó không hấp dẫn và thuyết phục
10:42
The picture I'm about to show you
196
642000
2000
Bức tranh các bạn sắp thấy
10:44
is a compelling picture.
197
644000
2000
( Cười )
10:46
(Laughter)
198
646000
2000
là 1 bức tranh hấp dẫn
10:48
However, for those of you that are even the slightest bit squeamish --
199
648000
3000
tuy nhiên, đối với 1 số bạn yếu bóng vía
10:51
even though you may not like to admit it in front of your friends --
200
651000
3000
mặc dù các bạn có thể không muốn thú nhận điều này trước mặt bạn mình
10:54
the lights are down. This is a good time to look at your feet,
201
654000
3000
ánh sáng tắt bớt rồi . Đây là thời điểm tốt cho các bạn cúi xuống
10:57
check your Blackberry, do anything other than look at the screen.
202
657000
4000
kiểm tra chiếc điện thoại Blackberry của mình, làm bất cứ điều gì ngoại trừ nhìn lên màn hình
11:02
(Laughter)
203
662000
3000
( Cười )
11:05
What I'm about to show you is a diabetic ulcer.
204
665000
4000
các bạn sắp nhìn thấy 1 khối u bệnh tiểu đường
11:09
And although -- it's good to laugh before we look at this.
205
669000
3000
Và mặc dù -tốt hơn hãy cười thư giãn trước khi xem nó
11:12
This is the reality of diabetes.
206
672000
2000
Đây là hiện thực của bệnh đái tháo đường
11:14
I think a lot of times we hear about diabetics, diabetic ulcers,
207
674000
3000
Tôi nghĩ các bạn đã nghe nói nhiều đến tiểu đường, u tiểu đường
11:17
we just don't connect the ulcer with the eventual treatment,
208
677000
5000
Chúng ta chỉ đơn thuần không liên hệ u xơ với phương pháp điều trị cuối cùng
11:22
which is amputation, if you can't heal it.
209
682000
2000
đó là phương pháp cắt cụt, nếu bạn không thể chữa trị được nữa
11:24
So I'm going to put the slide up now. It won't be up for long.
210
684000
3000
Vì vậy, tôi sẽ chiếu slide này bây giờ. Nó sẽ không kéo dài lâu đâu
11:27
This is a diabetic ulcer. It's tragic.
211
687000
3000
Đây là 1 khối u tiểu đường -1 thảm kịch
11:30
The treatment for this is amputation.
212
690000
2000
Cách chữa trị cho bệnh này là cắt bỏ
11:32
This is an older lady. She has cancer of the liver as well as diabetes,
213
692000
4000
Đây là 1 phụ nữ đứng tuổi . Bà bị ung thư gan và cả tiểu đường
11:36
and has decided to die with what' s left of her body intact.
214
696000
4000
và quyết định chết với những gì còn lại của cơ thể vẫn còn nguyên vẹn
11:41
And this lady decided, after a year of attempted treatment of that ulcer,
215
701000
5000
Người phụ nữ này quyết định, sau 1 năm cố gắng chữa trị khối u đó,
11:46
that she would try this new therapy that Steve invented.
216
706000
3000
rằng bà sẽ thử liệu pháp mới mà Steve phát minh ra
11:49
That's what the wound looked like 11 weeks later.
217
709000
3000
11 tuần sau vết thương trông như thế này
11:52
That material contained only natural signals.
218
712000
3000
Vật liệu đó chỉ chứa những dấu hiệu thiên nhiên
11:56
And that material induced the body to switch back on a healing response
219
716000
4000
khiến cơ thể trở lại phản ứng chữa lành
12:00
that it didn't have before.
220
720000
2000
mà nó không có trước đó
12:02
There's going to be a couple more distressing slides for those of you --
221
722000
3000
sau đây là 2 slide gây phiền não cho các bạn hơn
12:05
I'll let you know when you can look again.
222
725000
2000
Tôi sẽ cho các bạn biết khi nào có thể nhìn lại
12:07
This is a horse. The horse is not in pain.
223
727000
3000
Đây là 1 con ngựa, nó không hề đau đớn
12:10
If the horse was in pain, I wouldn't show you this slide.
224
730000
2000
Nếu con ngựa đau đớn, tôi sẽ không để các bạn xem slide này
12:12
The horse just has another nostril that's developed
225
732000
3000
Con ngựa có 1 bên lỗ mũi to ra
12:15
because of a riding accident.
226
735000
2000
vì 1 vụ tai nạn khi cưỡi
12:17
Just a few weeks after treatment --
227
737000
1000
chỉ 1 tuần sau điều trị
12:18
in this case, taking that material, turning it into a gel,
228
738000
3000
trong trường hợp này, áp dụng loại vật liệu đó, chuyển nó thành dạng keo
12:21
and packing that area, and then repeating the treatment a few times --
229
741000
4000
băng bó vùng đó lại, sau đó lặp lại việc chữa trị này vài lần
12:25
and the horse heals up.
230
745000
2000
và con ngựa lành lặn trở lại
12:27
And if you took an ultrasound of that area, it would look great.
231
747000
2000
Nếu bạn lấy sóng siêu âm khu vực đó, nó trông rất ổn
12:29
Here's a dolphin where the fin's been re-attached.
232
749000
3000
Đây là 1 con cá heo có phần vây được gắn lại
12:32
There are now 400,000 patients around the world
233
752000
3000
Hiện nay có 400.000 bệnh nhân trên khắp thế giới
12:35
who have used that material to heal their wounds.
234
755000
3000
sử dụng vật liệu đó để chữa lành vết thương
12:38
Could you regenerate a limb?
235
758000
2000
Bạn có thể tái tạo 1 bên chi được không?
12:41
DARPA just gave Steve 15 million dollars to lead an eight-institution project
236
761000
4000
DARPA đã hỗ trợ Steve 15 triệu $ để chỉ đạo 1 dự án gồm 8 viện nghiên cứu tham gia hợp tác
12:45
to begin the process of asking that question.
237
765000
3000
nhằm bắt đầu quá trình đặt ra câu hỏi đó
12:48
And I'll show you the 15 million dollar picture.
238
768000
2000
Các bạn sẽ thấy bức tranh trị giá 15 triệu $
12:51
This is a 78 year-old man who's lost the end of his fingertip.
239
771000
3000
Đây là 1 cụ già 78 tuổi,mất đi phẩn cuối của đầu ngón tay
12:54
Remember that I mentioned before the children who lose their fingertips.
240
774000
4000
Hãy nhớ tôi đã đề cập trước khi trẻ em mất đầu ngón tay của chúng
12:58
After treatment that's what it looks like.
241
778000
2000
sau khi điều trị, nó trông như thế này
13:01
This is happening today.
242
781000
2000
Ngày nay điều đó đang diễn ra
13:03
This is clinically relevant today.
243
783000
3000
xét trên khía cạnh lâm sàng, nó rất quan trọng
13:06
There are materials that do this. Here are the heart patches.
244
786000
3000
Có những vật liệu làm công việc này, những miếng vá hình trái tim
13:09
But could you go a little further?
245
789000
2000
Nhưng bạn có thể đi xa thêm chút nữa không?
13:11
Could you, say, instead of using material,
246
791000
2000
Bạn có thể, thay vì sử dụng vật liệu đó
13:13
can I take some cells along with the material,
247
793000
2000
tôi có thể lấy 1 số tế bào cùng với vật liệu đó
13:15
and remove a damaged piece of tissue,
248
795000
2000
và di chuyển 1 mẩu mô bị hoại tử
13:17
put a bio-degradable material on there?
249
797000
3000
đặt 1 vật liệu sinh học tự hủy vào đó không?
13:20
You can see here a little bit of heart muscle beating in a dish.
250
800000
3000
Bạn có thể thấy ở đây 1 mẩu cơ tim đang đập trong đĩa
13:23
This was done by Teruo Okano at Tokyo Women's Hospital.
251
803000
5000
được thực hiện bởi Teruo Okano của bệnh viện phụ nữ Tokyo
13:28
He can actually grow beating tissue in a dish.
252
808000
2000
Ông có thể nuôi trồng những mô đập được trong 1 cái đĩa
13:31
He chills the dish, it changes its properties
253
811000
2000
Ông làm lạnh cái đĩa, phần mô thay đổi đặc tính của nó
13:33
and he peels it right out of the dish.
254
813000
2000
ông tách nó ra khỏi cái đĩa.
13:35
It's the coolest stuff.
255
815000
1000
Đó là thứ lạnh nhất
13:38
Now I'm going to show you cell-based regeneration.
256
818000
2000
Bây giờ ,các bạn sắp thấy sự phục hồi dựa trên cơ sở tế bào
13:40
And what I'm going to show you here
257
820000
2000
và những gì các bạn sắp thấy đây
13:42
is stem cells being removed from the hip of a patient.
258
822000
3000
là các tế bào gốc được di chuyển khỏi phần hông của 1 bệnh nhân
13:46
Again, if you're squeamish, you don't want to watch.
259
826000
2000
1 lần nữa, nếu bạn yếu bóng vía, làm ơn đừng xem
13:48
But this one's kind of cool.
260
828000
1000
Nhưng cái này khá là độc đáo
13:49
So this is a bypass operation, just like what Al Gore had,
261
829000
6000
Vậy đây là 1 ca phẫu thuật tim, giống như những gì Al Gore trải qua
13:55
with a difference.
262
835000
1000
có sự khác biệt
13:56
In this case, at the end of the bypass operation,
263
836000
3000
trong trường hợp này, vào cuối cuộc phẫu thuật
13:59
you're going to see the stem cells from the patient
264
839000
2000
bạn sắp thấy những tế bào gốc từ bệnh nhân
14:01
that were removed at the beginning of the procedure
265
841000
2000
được lấy ở bước đầu của quy trình
14:03
being injected directly into the heart of the patient.
266
843000
3000
được bơm trực tiếp vào trái tim bệnh nhân
14:07
And I'm standing up here because at one point
267
847000
2000
Và tôi đang đứng tại đây vì tại 1 điểm
14:09
I'm going to show you just how early this technology is.
268
849000
3000
tôi sắp cho bạn xem công nghệ này đã bắt đầu sớm như thế nào
14:12
Here go the stem cells, right into the beating heart of the patient.
269
852000
3000
Đây là các tế bào gốc, ngay bên trong trái tim đang đập của bệnh nhân
14:15
And if you look really carefully,
270
855000
1000
và nếu bạn quan sát kỹ
14:16
it's going to be right around this point
271
856000
2000
nó sắp ở khoảng quanh điểm này
14:18
you'll actually see a back-flush.
272
858000
2000
bạn sẽ thấy máu dồn lên ở mặt sau
14:20
You see the cells coming back out.
273
860000
2000
Các bạn thấy những tế bào quay trở ra
14:24
We need all sorts of new technology, new devices,
274
864000
2000
Chúng ta cần tất cả các thiết bị và công nghệ mới
14:26
to get the cells to the right place at the right time.
275
866000
3000
để đặt các tế bào vào đúng chỗ,đúng lúc
14:31
Just a little bit of data, a tiny bit of data.
276
871000
2000
Chỉ 1 chút dữ liệu, 1 lượng nhỏ dữ liệu
14:33
This was a randomized trial.
277
873000
2000
Đây là 1 cuộc thử nghiệm xác suất hóa
14:35
At this time this was an N of 20. Now there's an N of about 100.
278
875000
3000
Lần này là 1 N của 20 và bây giờ xuất hiện 1 N của khoảng 100
14:39
Basically, if you take an extremely sick patient
279
879000
2000
Về cơ bản, nếu bạn điều trị cho 1 bệnh nhân ốm nặng
14:41
and you give them a bypass, they get a little bit better.
280
881000
2000
và thực hiện phẫu thuật dẫn máu vào tim, họ sẽ thấy khỏe hơn 1 chút
14:43
If you give them stem cells as well as their bypass,
281
883000
3000
Nếu bạn cấy ghép cả các tế bào gốc cũng như tim nhân tạo
14:46
for these particular patients, they became asymptomatic.
282
886000
3000
đối với 1 số bệnh nhân đặc biệt, họ sẽ hết triệu chứng bị bệnh
14:49
These are now two years out.
283
889000
2000
2 năm trôi qua
14:53
The coolest thing would be is if you could diagnose the disease early,
284
893000
3000
Điều tốt nhất là nếu bạn có thể chẩn đoán căn bệnh sớm
14:56
and prevent the onset of the disease to a bad state.
285
896000
4000
và ngăn chặn ở kỳ đầu của bệnh trước khi vào giai đoạn xấu
15:00
This is the same procedure, but now done minimally invasively,
286
900000
4000
Đây là quy trình tương tự nhưng nay được giảm thiểu thâm nhập vào cơ thể
15:04
with only three holes in the body where they're taking the heart
287
904000
3000
chỉ với 3 lỗ trên cơ thể để tiếp cận với quả tim
15:07
and simply injecting stem cells through a laparoscopic procedure.
288
907000
4000
và đơn giản là bơm tế bào gốc thông qua quá trình soi ổ bụng
15:11
There go the cells.
289
911000
1000
Các tế bào đó đang được bơm đi
15:12
We don't have time to go into all of those details,
290
912000
3000
Chúng ta không có đủ thời gian đi sâu chi tiết vào công việc đó
15:15
but basically, that works too.
291
915000
2000
tuy nhiên về cơ bản, nó rất hiệu quả
15:17
You can take patients who are less sick,
292
917000
3000
Bạn có thể điều trị cho những bệnh nhân bệnh nhẹ hơn
15:20
and bring them back to an almost asymptomatic state
293
920000
4000
và giúp họ trở lại với thể trạng không còn triệu chứng bệnh
15:24
through that kind of therapy.
294
924000
2000
thông qua loại liệu pháp đó
15:26
Here's another example of stem-cell therapy that isn't quite clinical yet,
295
926000
4000
Đây là 1 ví dụ khác nữa của liệu pháp tế bào gốc ,nhưng không đơn giản lắm
15:30
but I think very soon will be.
296
930000
2000
nhưng tôi nghĩ sẽ sớm thôi
15:32
This is the work of Kacey Marra from Pittsburgh,
297
932000
2000
Đây là công trình của Kacey Marra từ trường đại học Pittsburgh
15:34
along with a number of colleagues around the world.
298
934000
2000
cùng với nhiều đồng nghiệp trên khắp thế giới
15:36
They've decided that liposuction fluid,
299
936000
3000
Họ quyết định rằng dung dịch hút chất béo
15:39
which -- in the United States, we have a lot of liposuction fluid.
300
939000
3000
mà ở Mỹ chúng ta có rất nhiều.
15:42
(Laughter)
301
942000
1000
(Cười)
15:43
It's a great source of stem cells.
302
943000
2000
Đó là 1 nguồn tế bào gốc dồi dào
15:45
Stem cells are packed in that liposuction fluid.
303
945000
3000
Tế bào gốc được bọc trong dung dịch hút chất béo
15:48
So you could go in, you could get your tummy-tuck.
304
948000
3000
Vì vậy bạn có thể vào trong, chạm đến nếp gấp dạ dày
15:51
Out comes the liposuction fluid,
305
951000
2000
dung dịch hút chất béo sẽ ra ngoài
15:53
and in this case, the stem cells are isolated and turned into neurons.
306
953000
4000
và trong trường hợp này, tế bào gốc bị cô lập và chuyển thành tế bào thần kinh
15:58
All done in the lab.
307
958000
1000
Tất cả được thực hiện trong phòng thí nghiệm
15:59
And I think fairly soon, you will see patients being treated
308
959000
3000
Và tôi nghĩ không lâu nữa,các bạn sẽ thấy các bệnh nhân được chữa trị
16:02
with their own fat-derived, or adipose-derived, stem cells.
309
962000
4000
với tế bào gốc có gốc từ mô mỡ hoặc mô bị thay thế
16:07
I talked before about the use of devices
310
967000
2000
Trước đó tôi đã nói về ứng dụng những thiết bị
16:09
to dramatically change the way we treat disease.
311
969000
3000
thay đổi mạnh mẽ phương pháp điều trị bệnh
16:12
Here's just one example before I close up.
312
972000
2000
Đây là 1 ví dụ trước khi tôi kết thúc
16:14
This is equally tragic.
313
974000
2000
1 thảm kịch tương tự
16:16
We have a very abiding and heartbreaking partnership
314
976000
3000
Chúng ta có 1 sự cộng tác vĩnh cửu
16:19
with our colleagues at the Institute for Surgical Research in the US Army,
315
979000
4000
với các đồng nghiệp ở Viện Phẫu thuật Quân đội Mỹ
16:23
who have to treat the now 11,000 kids that have come back from Iraq.
316
983000
5000
những người đã chữa trị cho 11.000 đứa trẻ trở về từ Iraq
16:28
Many of those patients are very severely burned.
317
988000
2000
Nhiều bệnh nhân trong số đó bị bỏng rất nặng
16:30
And if there's anything that's been learned about burn,
318
990000
2000
Và nếu có bất cứ điều gì được học về bỏng
16:32
it's that we don't know how to treat it.
319
992000
2000
đó là chúng ta không biết chữa bỏng như thế nào
16:34
Everything that is done to treat burn --
320
994000
2000
Những cách được áp dụng để chữa bỏng,
16:36
basically we do a sodding approach.
321
996000
2000
cơ bản chúng ta có 1 phương pháp gọi là trồng cỏ
16:39
We make something over here,
322
999000
2000
chúng ta làm gì đó ở đây
16:41
and then we transplant it onto the site of the wound,
323
1001000
2000
sau đó cấy ghép chúng vào khu vực vết thương
16:43
and we try and get the two to take.
324
1003000
2000
chúng ta cố gắng làm 2 phần khớp với nhau
16:45
In this case here, a new, wearable bio-reactor has been designed --
325
1005000
4000
trong trường hợp này, 1 lò phản ứng sinh học "mặc" được được thiết kế
16:49
it should be tested clinically later this year at ISR --
326
1009000
3000
Nó được kiểm tra cẩn thận vào năm nay ở ISR
16:52
by Joerg Gerlach in Pittsburgh.
327
1012000
2000
bởi Joerg Gerlach ở trường đại học Pittsburgh
16:54
And that bio-reactor will lay down in the wound bed.
328
1014000
3000
lò phản ứng sinh học đó trải kín vết thương
16:57
The gun that you see there sprays cells.
329
1017000
3000
Khẩu súng bạn thấy ở đó dùng để phun tế bào
17:00
That's going to spray cells over that area.
330
1020000
3000
Nó sắp phun tế bào lên khắp vùng vết thương
17:03
The reactor will serve to fertilize the environment,
331
1023000
3000
lò phản ứng này sẽ làm nhiệm vụ làm giàu môi trường
17:06
deliver other things as well at the same time,
332
1026000
3000
đồng thời cung cấp những thứ khác
17:09
and therefore we will seed that lawn,
333
1029000
3000
và như vậy chúng ta sẽ gieo thảm cỏ đó
17:12
as opposed to try the sodding approach.
334
1032000
2000
đối lập hoàn toàn với phương pháp trồng cỏ.
17:14
It's a completely different way of doing it.
335
1034000
2000
Đó hoàn toàn là 1 phương pháp khác
17:18
So my 18 minutes is up.
336
1038000
2000
18 phút đã qua
17:20
So let me finish up with some good news,
337
1040000
2000
Để tôi kết thúc cuộc nói chuyện bằng 1 vài tin tốt lành
17:22
and maybe a little bit of bad news.
338
1042000
2000
và có lẽ là 1 chút tin xấu nữa
17:25
The good news is that this is happening today.
339
1045000
3000
Tin tốt là điều này đang diễn ra hôm nay
17:28
It's very powerful work.
340
1048000
2000
Đó là 1 công việc rất hữu ích
17:30
Clearly the images kind of get that across.
341
1050000
2000
Hiển nhiên những hình ảnh này đã giải thích sáng rõ điều đó
17:32
It's incredibly difficult because it's highly inter-disciplinary.
342
1052000
3000
Nó khó khăn một cách không tin nổi vì nó liên quan đến nhiều lĩnh vực học thuật
17:35
Almost every field of science engineering and clinical practice
343
1055000
4000
Hầu hết mọi lĩnh vực khoa học, thực hành kỹ thuật và y học
17:39
is involved in trying to get this to happen.
344
1059000
3000
đều tham gia vào để hiện thực hóa nó
17:43
A number of governments, and a number of regions,
345
1063000
2000
1 số các chính phủ và khu vực
17:45
have recognized that this is a new way to treat disease.
346
1065000
3000
nhận ra đây là 1 phương pháp chữa bệnh mới
17:48
The Japanese government were perhaps the first,
347
1068000
2000
Chính phủ Nhật Bản có lẽ là những người đầu tiên
17:50
when they decided to invest first 3 billion,
348
1070000
3000
khi họ quyết định đầu tư 3 tỉ đầu tiên
17:53
later another 2 billion in this field.
349
1073000
3000
sau đó là thêm 2 tỉ nữa cho lĩnh vực này
17:56
It's no coincidence.
350
1076000
1000
Đó không phải sự trùng hợp ngẫu nhiên
17:57
Japan is the oldest country on earth in terms of its average age.
351
1077000
3000
Nhật Bản là quốc gia già nhất trên thế giới nếu xét trên độ tuổi trung bình
18:00
They need this to work or their health system dies.
352
1080000
4000
Họ cần phương pháp này đem lại kết quả nếu không hệ thông sức khỏe của họ sẽ sụp đổ
18:05
So they're putting a lot of strategic investment focused in this area.
353
1085000
3000
Vì vậy họ tập trung đầu tư 1 cách có chiến lược vào lĩnh vực này
18:09
The European Union, same thing.
354
1089000
2000
Liên minh châu Âu,tương tự
18:11
China, the same thing.
355
1091000
2000
Trung Quốc,cũng vậy
18:13
China just launched a national tissue-engineering center.
356
1093000
2000
Trung Quốc mới cho hoạt động 1 trung tâm kỹ thuật mô quốc gia
18:15
The first year budget was 250 million US dollars.
357
1095000
4000
Ngân quỹ cho năm đầu tiên là 250 triệu $
18:19
In the United States we've had a somewhat different approach.
358
1099000
4000
Ở Mỹ chúng ta có 1 phương pháp khác hơn 1 chút-- Chúng ta
18:23
(Laughter)
359
1103000
3000
(Cười)
18:26
Oh, for Al Gore to come and be in the real world as president.
360
1106000
4000
vì Al Gore đến và trở thành tổng thống trong thế giới thực
18:30
We've had a different approach.
361
1110000
1000
Chúng ta đã có 1 phương pháp khác
18:31
And the approach has basically been to just sort of fund things as they come along.
362
1111000
4000
Và phương pháp này cơ bản đại loại là về ngân sách
18:35
But there's been no strategic investment
363
1115000
3000
tuy nhiên không có sự đầu tư mang tính chiến lược nào
18:38
to bring all of the necessary things to bear and focus them in a careful way.
364
1118000
6000
mang lại những thứ cần thiết và tập trung 1 cách cẩn trọng
18:44
And I'm going to finish up with a quote, maybe a little cheap shot,
365
1124000
3000
Sau đây tôi xin kết thúc bằng 1 câu trích dẫn ,có lẽ là 1 bức ảnh
18:47
at the director of the NIH, who's a very charming man.
366
1127000
4000
của giám đốc Viện Y tế Quốc gia, 1 người đàn ông rất quyến rũ
18:53
Myself and Jay Vacanti from Harvard
367
1133000
2000
tôi và Jay Vacanti từ Havard
18:55
went to visit with him and a number of his directors of his institute
368
1135000
5000
đã tới thăm ông ấy và 1 số cấp trên của ông trong viện
19:00
just a few months ago,
369
1140000
2000
chỉ cách đây 1 vài tháng
19:03
to try and convince him that it was time to take just a little piece
370
1143000
5000
để cố gắng thuyết phục ông ấy rằng đã đến lúc trích 1 phần nhỏ
19:08
of that 27.5 billion dollars that he's going to get next year
371
1148000
4000
của 27,5 tỉ $ ông ấy sắp có vào năm tới
19:12
and focus it, in a strategic way, to make sure we can accelerate the pace
372
1152000
5000
và tập trung vào nó 1 cách chiến lược để đảm bảo rằng chúng ta có thể đẩy nhanh tốc độ
19:17
at which these things get to patients.
373
1157000
2000
những thứ đó tiếp cận được tới bệnh nhân
19:20
And at the end of a very testy meeting,
374
1160000
2000
Và vào cuối buổi gặp gỡ cáu kỉnh đó
19:22
what the NIH director said was,
375
1162000
2000
vị giám đốc NIH nói
19:24
"Your vision is larger than our appetite."
376
1164000
2000
" Tầm nhìn của các cậu lớn hơn mong ước của chúng tôi"
19:26
I'd like to close by saying that no one's going to change our vision,
377
1166000
4000
tôi muốn kết thúc bằng cách nói rằng không ai thay đổi được tầm nhìn của chúng ta
19:30
but together we can change his appetite.
378
1170000
2000
nhưng cùng nhau chúng ta có thể thay đổi được khát vọng của ông ấy
19:32
Thank you.
379
1172000
1000
Xin cảm ơn các bạn
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7