How Too Many Rules at Work Keep You from Getting Things Done | Yves Morieux | TED Talks

341,821 views ・ 2015-09-21

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngoc Do Reviewer: Minh Nhật Trịnh
00:12
Paul Krugman, the Nobel Prize [winner] in economics, once wrote:
0
12972
5933
Paul Krugman, nhà Nobel kinh tế học, đã từng viết rằng:
00:18
"Productivity is not everything, but in the long run,
1
18929
5396
"Tuy năng suất không phải là tất cả, nhưng về lâu dài,
00:24
it is almost everything."
2
24349
2174
nó hầu như là tất cả."
00:28
So this is serious.
3
28062
1406
Nói vậy tức nó rất quan trọng.
00:30
There are not that many things on earth that are "almost everything."
4
30214
4804
Không có nhiều thứ trên đời này được coi là "hầu như là tất cả" đâu.
00:36
Productivity is the principal driver of the prosperity of a society.
5
36138
6773
Năng suất là động lực chính thúc đẩy sự phát triển của xã hội.
00:43
So we have a problem.
6
43560
1555
Vậy chúng ta có một vấn đề.
00:45
In the largest European economies,
7
45837
2769
Ở những nền kinh tế lớn nhất châu Âu,
00:48
productivity used to grow five percent per annum
8
48630
3150
năng suất lao động đã từng tăng 5% mỗi năm
00:51
in the '50s, '60s, early '70s.
9
51804
3115
trong những thập niên 50, 60 và đầu thập niên 70.
00:54
From '73 to '83: three percent per annum.
10
54943
4028
Từ 1973 đến 1983 tăng 3% mỗi năm.
00:58
From '83 to '95: two percent per annum.
11
58995
3289
Từ 1983 đến 1995 tăng 2% mỗi năm.
01:02
Since 1995: less than one percent per annum.
12
62308
4710
Từ 1995 trở đi thì chỉ tăng dưới 1% mỗi năm.
01:07
The same profile in Japan.
13
67042
2444
Ở Nhật Bản cũng tương tự.
01:10
The same profile in the US,
14
70115
2870
Ở Mỹ cũng vậy,
01:13
despite a momentary rebound 15 years ago,
15
73009
5333
dù có sự phục hồi tạm thời 15 năm trước,
01:18
and despite all the technological innovations
16
78366
3364
và bất chấp những đổi mới công nghệ
01:21
around us: the Internet, the information,
17
81754
2579
xung quanh chúng ta: Internet, thông tin,
01:24
the new information and communication technologies.
18
84357
3221
các công nghệ về truyền thông và thông tin.
01:28
When productivity grows three percent per annum,
19
88155
4579
Bạn có biết khi năng suất tăng 3% một năm,
01:32
you double the standard of living every generation.
20
92758
3642
chất lượng cuộc sống sẽ tăng gấp đôi sau mỗi thế hệ.
01:37
Every generation is twice as well-off as its parents'.
21
97169
5009
Thế hệ con cái sẽ có một cuộc sống tốt hơn gấp đôi so với bố mẹ mình.
01:42
When it grows one percent per annum,
22
102686
3326
Còn khi năng suất tăng 1% mỗi năm,
01:46
it takes three generations to double the standard of living.
23
106036
3627
phải sau 3 thế hệ, chất lượng sống mới tăng lên gấp đôi.
01:49
And in this process, many people will be less well-off than their parents.
24
109687
5794
Và trong thời gian đó, nhiều người sẽ không được sung túc bằng bố mẹ mình.
01:55
They will have less of everything:
25
115505
2514
Mỗi thứ họ có sẽ ít đi một chút:
01:58
smaller roofs, or perhaps no roof at all,
26
118043
3491
nhà cửa nhỏ hơn này, hoặc chẳng có nhà mà ở,
02:02
less access to education, to vitamins, to antibiotics, to vaccination --
27
122645
6399
khó tiếp cận hơn với giáo dục, vitamin, kháng sinh, vắc xin,
tất cả mọi thứ.
02:09
to everything.
28
129068
1275
02:11
Think of all the problems that we're facing at the moment.
29
131502
5861
Tất cả những vấn để phải đối mặt hiện nay.
02:18
All.
30
138347
1162
Tất cả.
02:20
Chances are that they are rooted in the productivity crisis.
31
140692
4439
Có thể chúng đều xuất phát từ cuộc khủng hoảng năng suất.
02:27
Why this crisis?
32
147226
1681
Tại sao là khủng hoảng năng suất?
02:30
Because the basic tenets about efficiency --
33
150438
5475
Bởi những nguyên tắc cơ bản về sự hiệu quả
02:35
effectiveness in organizations, in management --
34
155937
4811
trong các tổ chức, cách quản lí
02:40
have become counterproductive for human efforts.
35
160772
4251
đã trở nên phản tác dụng.
02:45
Everywhere in public services -- in companies, in the way we work,
36
165539
4166
Tất cả mọi nơi từ những dịch vụ công cộng, ở công ty, ở cách chúng ta làm việc,
02:49
the way we innovate, invest -- try to learn to work better.
37
169729
4336
cách chúng ta sáng tạo, đầu tư, học hỏi để làm việc tốt hơn.
02:54
Take the holy trinity of efficiency:
38
174954
4486
đều dựa trên bộ ba không thể thiếu về sự hiệu quả gồm:
03:00
clarity, measurement, accountability.
39
180805
5912
sự minh bạch, thước đo và trách nhiệm
03:07
They make human efforts derail.
40
187870
2597
Chúng khiến công sức của nhân loại bị đổ xuống sông xuống bể.
03:11
There are two ways to look at it, to prove it.
41
191650
4072
Có 2 cách nhìn nhận cũng như chứng minh điều trên.
03:15
One, the one I prefer,
42
195746
2666
Cách thứ nhất, cách tôi thích hơn,
03:18
is rigorous, elegant, nice -- math.
43
198436
5545
là những phép toán chặt chẽ mà tao nhã.
03:24
But the full math version takes a little while,
44
204593
3263
Nhưng sự chứng minh bằng toán học này sẽ hơi lâu một chút.
03:27
so there is another one.
45
207880
1795
Nên chúng ta có cách thứ hai.
03:29
It is to look at a relay race.
46
209699
2466
Đó là xem một cuộc chạy đua tiếp sức.
03:32
This is what we will do today.
47
212697
1668
Chính là điều chúng ta sẽ làm ngày hôm nay.
03:34
It's a bit more animated, more visual and also faster -- it's a race.
48
214389
6350
Cách này thì sinh động và cũng nhanh hơn. Nó là một cuộc chạy đua.
03:41
Hopefully, it's faster.
49
221572
1294
Hy vọng nó sẽ nhanh hơn.
03:42
(Laughter)
50
222890
1364
(Cười)
03:44
World championship final -- women.
51
224278
4958
Chung kết vô địch thế giới dành cho nữ.
03:49
Eight teams in the final.
52
229260
2111
Có tám đội tuyển trong trận chung kết.
03:51
The fastest team is the US team.
53
231395
2805
Đội tuyển nhanh nhất là Mỹ.
03:55
They have the fastest women on earth.
54
235129
2667
Họ có những nữ vận động viên chạy nhanh nhất thế giới.
03:58
They are the favorite team to win.
55
238153
2775
Không có gì lạ nếu họ thắng.
04:00
Notably, if you compare them to an average team,
56
240952
4190
đặc biệt khi so sánh họ với một đội tầm trung
04:05
say, the French team,
57
245166
1374
ví như đội tuyển Pháp.
04:06
(Laughter)
58
246564
1587
(Cười)
04:08
based on their best performances in the 100-meter race,
59
248175
5195
Dựa vào thành tích chạy 100 mét tốt nhất của họ,
04:13
if you add the individual times of the US runners,
60
253394
5769
nếu cộng tổng thời gian chạy của các vận động viên Mỹ,
04:19
they arrive at the finish line 3.2 meters ahead of the French team.
61
259187
6912
thì họ sẽ về đích trước tuyển Pháp tới 3.2 mét.
04:26
And this year, the US team is in great shape.
62
266438
3024
Và năm nay, tuyển Mỹ đang có phong độ tốt.
Nếu dựa theo thành tích tốt nhất của họ trong năm nay,
04:30
Based on their best performance this year,
63
270034
2386
04:32
they arrive 6.4 meters ahead of the French team,
64
272444
4905
thì họ sẽ về đích trước người Pháp 6.4 mét,
04:37
based on the data.
65
277373
1365
được căn cứ theo số liệu.
04:39
We are going to look at the race.
66
279274
1579
Chúng ta sẽ xem cuộc đua.
04:40
At some point you will see, towards the end,
67
280877
2423
Một số thời điểm về phía cuối, bạn sẽ thấy rằng
04:43
that Torri Edwards, the fourth US runner, is ahead.
68
283324
6306
Torri Edwards, VĐV Mỹ thứ 4 vượt trước.
04:49
Not surprising -- this year she got the gold medal in the 100-meter race.
69
289654
6489
Hẳn không ngạc nhiên khi cô ấy đã giành HCV trong nội dung chạy 100 mét năm nay.
04:56
And by the way, Chryste Gaines, the second runner in the US team,
70
296167
4942
Ngoài ra, Chryste Gaines, VĐV thứ hai của tuyển Mỹ
05:01
is the fastest woman on earth.
71
301133
2637
hiện là người phụ nữ chạy nhanh nhất thế giới.
05:03
So, there are 3.5 billion women on earth.
72
303794
5153
Vậy trong số 3.5 triệu phụ nữ trên thế giới,
05:09
Where are the two fastest? On the US team.
73
309890
3173
hai người chạy nhanh nhất nằm ở đâu? Nằm ở tuyển Mỹ.
05:13
And the two other runners on the US team are not bad, either.
74
313087
3273
Và hai VĐV còn lại của họ cũng không đến nỗi nào.
05:16
(Laughter)
75
316384
1716
(Cười)
05:18
So clearly, the US team has won the war for talent.
76
318124
4671
Không nghi ngờ gì nếu tuyển Mỹ vô địch.
05:24
But behind, the average team is trying to catch up.
77
324391
3981
Nhưng đằng sau là đội tuyển tầm trung đang cố bắt kịp.
05:28
Let's watch the race.
78
328396
1349
Chúng ta hãy cùng xem cuộc đua.
05:30
(Video: French sportscasters narrate race)
79
330300
5025
(Tường thuật)
06:18
(Video: Race narration ends)
80
378886
2000
(Hết)
06:22
Yves Morieux: So what happened?
81
382112
1495
Điều gì đã xảy ra vậy?
06:23
The fastest team did not win; the slower one did.
82
383631
4411
Đội chạy nhanh nhất đã không chiến thắng mà là đội chậm hơn.
06:28
By the way, I hope you appreciate
83
388809
1937
Nhân tiện, tôi hy vọng các bạn sẽ đánh giá cao
06:30
the deep historical research I did to make the French look good.
84
390770
5926
việc tôi nghiên cứu lịch sử kỹ lưỡng để làm đẹp mặt người Pháp.
06:36
(Laughter)
85
396720
2295
(Cười)
06:41
But let's not exaggerate -- it's not archeology, either.
86
401485
4419
Đó cũng không phải là khảo cổ học.
06:45
(Laughter)
87
405928
1981
(Cười)
06:47
But why?
88
407933
1166
Nhưng tại sao lại như vậy?
06:49
Because of cooperation.
89
409123
1540
Bởi vì đó là sự phối hợp.
06:50
When you hear this sentence:
90
410687
1834
Khi các bạn nghe câu này:
06:52
"Thanks to cooperation, the whole is worth more than the sum of the parts."
91
412545
4401
"Nhờ phối hợp mà tập thể có giá trị hơn tổng cộng từng cá nhân.",
06:57
This is not poetry; this is not philosophy.
92
417707
3315
đừng cho đó là thơ hay triết học.
07:01
This is math.
93
421046
1515
Nó đơn thuần là toán học mà thôi.
07:03
Those who carry the baton are slower,
94
423196
3280
Những người cầm gậy đó chạy chậm hơn
07:06
but their baton is faster.
95
426500
1697
nhưng họ lại về đích sớm hơn.
07:08
Miracle of cooperation:
96
428848
1635
Đó là điều kì diệu của sự phối hợp.
07:11
it multiplies energy, intelligence in human efforts.
97
431057
5280
Nó cộng hưởng năng lượng, trí tuệ của con người.
07:16
It is the essence of human efforts:
98
436361
2975
Nó là bản chất những nỗ lực của con người,
07:19
how we work together, how each effort contributes to the efforts of others.
99
439360
5816
cách chúng ta làm việc cùng nhau, cách mỗi người đóng góp vào nỗ lực chung.
07:26
With cooperation, we can do more with less.
100
446017
3248
Hợp tác giúp ta gặt hái được nhiều mà không phải làm nhiều.
07:29
Now, what happens to cooperation when the holy grail --
101
449788
5548
Điều gì xảy ra với sự phối hợp khi bộ ba "thần thánh",
07:35
the holy trinity, even --
102
455360
2438
bộ ba nguyên tắc bất di bất dịch:
07:37
of clarity, measurement, accountability --
103
457822
6221
sự minh bạch, thước đo và trách nhiệm
07:44
appears?
104
464067
1169
xuất hiện?
07:46
Clarity.
105
466952
1152
Sự minh bạch.
07:48
Management reports are full of complaints about the lack of clarity.
106
468128
4581
Các báo cáo quản trị đều than vãn rằng thiếu sự minh bạch,
07:53
Compliance audits, consultants' diagnostics.
107
473424
3717
các kiểm toán tuân thủ, các phân tích cố vấn.
07:58
We need more clarity, we need to clarify the roles, the processes.
108
478490
4532
Chúng ta cần thêm sự minh bạch. Chúng ta cần làm rõ vai trò, quá trình.
08:04
It is as though the runners on the team were saying,
109
484092
4016
Điều đó giống như việc các VĐV nói rằng,
08:08
"Let's be clear -- where does my role really start and end?
110
488132
5948
"Hãy làm rõ nào. Vai trò của tôi thực sự bắt đầu và kết thúc ở đâu?
08:14
Am I supposed to run for 95 meters, 96, 97...?"
111
494938
4832
Tôi sẽ phải chạy 95 mét ư, hay 96 hay 97 mét...?"
08:19
It's important, let's be clear.
112
499794
1790
Điều này rất quan trọng. Hãy nói cho rõ ràng."
08:22
If you say 97, after 97 meters,
113
502885
3006
Nếu bạn nói 97 mét, sau khi họ chạy xong quãng đường trên,
08:25
people will drop the baton, whether there is someone to take it or not.
114
505915
3532
họ sẽ cứ thế thả chiếc gậy mà chẳng cần biết liệu có người nhận nó hay không.
08:31
Accountability.
115
511145
1222
Trách nhiệm.
08:33
We are constantly trying to put accountability
116
513084
3450
Chúng ta liên tục cố gắng đẩy trách nhiệm
08:36
in someone's hands.
117
516558
1573
vào tay người khác.
08:38
Who is accountable for this process?
118
518559
2573
"Ai sẽ là người chịu trách nhiệm cho quá trình này?
08:41
We need somebody accountable for this process.
119
521156
3121
Chúng ta cần có ai đó chuyên trách việc này."
08:44
So in the relay race, since passing the baton is so important,
120
524634
4461
Và trong cuộc đua tiếp sức, do việc chuyền gậy là vô cùng quan trọng,
08:49
then we need somebody clearly accountable for passing the baton.
121
529119
3747
nên chúng ta cần có một ai đó có trách nhiệm truyền gậy.
08:53
So between each runner,
122
533786
2179
Và giờ giữa những VĐV,
08:55
now we will have a new dedicated athlete,
123
535989
4724
chúng ta lại có thêm một VĐV nữa,
09:00
clearly dedicated to taking the baton from one runner,
124
540737
4545
chỉ chuyên truyền gậy từ tay người này
09:05
and passing it to the next runner.
125
545306
2296
sang tay người khác.
09:08
And we will have at least two like that.
126
548284
2509
Và sẽ phải có ít nhất 2 vị trí như vậy.
09:12
Well, will we, in that case, win the race?
127
552381
6460
Vâng, chúng ta có thể thắng cuộc đua với cách thức như vậy không ạ?
09:19
That I don't know, but for sure,
128
559903
2001
Điều đó thì tôi chẳng biết, nhưng chắc chắn
09:21
we would have a clear interface,
129
561928
3270
chúng ta có sự minh bạch,
09:25
a clear line of accountability.
130
565222
2644
và trách nhiệm được phân chia rõ ràng.
09:27
We will know who to blame.
131
567890
1928
Chúng ta sẽ biết phải quy lỗi cho ai.
09:30
But we'll never win the race.
132
570834
2241
Nhưng rồi chúng ta sẽ chẳng bao giờ về đích đầu tiên.
09:33
If you think about it, we pay more attention
133
573099
4987
Nếu bạn để ý sẽ thấy chúng ta tập trung
09:38
to knowing who to blame in case we fail,
134
578110
4155
vào việc đổ trách nhiệm lên đầu ai trong trường hợp chúng ta thất bại
09:42
than to creating the conditions to succeed.
135
582289
3721
hơn là tìm cách để giành chiến thắng.
09:47
All the human intelligence put in organization design --
136
587384
3363
Chúng ta đã dồn hết trí óc để nghĩ ra các sơ đồ tổ chức,
09:50
urban structures, processing systems --
137
590771
2785
các cơ cấu hạ tầng đô thị, các hệ thống xử lý.
09:53
what is the real goal?
138
593580
1624
Mục đích thực sự là gì?
09:56
To have somebody guilty in case they fail.
139
596347
2930
Là có ai đó để đổ lỗi trong trường hợp thất bại.
10:00
We are creating organizations able to fail,
140
600499
4887
Chúng ta đang tạo ra những tổ chức có khả năng thất bại
10:05
but in a compliant way,
141
605410
2977
theo cách đã định trước,
10:08
with somebody clearly accountable when we fail.
142
608411
3442
với người phải chịu trách nhiệm khi chúng ta thất bại.
10:11
And we are quite effective at that -- failing.
143
611877
3824
Và sự thực là chúng ta khá hiệu quả trong việc thất bại.
10:16
Measurement.
144
616892
1161
Thước đo.
10:18
What gets measured gets done.
145
618674
1428
Phải được đánh giá thì việc mới xong.
10:20
Look, to pass the baton, you have to do it at the right time,
146
620126
4391
Hãy xem! Khi chuyền gậy, bạn phải chuyền sao cho đúng thời điểm,
10:24
in the right hand, at the right speed.
147
624541
2475
vào đúng tay, và ở một tốc độ hợp lý.
Nhưng để làm điều đó, bạn phải truyền năng lượng vào cánh tay mình.
10:27
But to do that, you have to put energy in your arm.
148
627457
2559
10:30
This energy that is in your arm will not be in your legs.
149
630040
2991
Năng lượng này sẽ ở tay bạn chứ không ở chân.
10:33
It will come at the expense of your measurable speed.
150
633491
2979
Nó sẽ khiến tốc độ của bạn bị ảnh hưởng
10:37
You have to shout early enough to the next runner
151
637367
3453
Bạn cũng phải hét lên ra hiệu cho đồng đội của mình,
10:40
when you will pass the baton, to signal that you are arriving,
152
640844
3311
khi bạn sắp chuyền gậy,
10:44
so that the next runner can prepare, can anticipate.
153
644179
3205
như thế thì người chạy tiếp theo mới chuẩn bị và đón nhận được.
10:47
And you have to shout loud.
154
647408
2163
Và bạn sẽ phải hét thật lớn.
10:50
But the blood, the energy that will be in your throat
155
650182
3973
Đồng nghĩa năng lượng sẽ ở cổ họng bạn
10:54
will not be in your legs.
156
654179
1400
chứ không phải ở chân.
10:55
Because you know, there are eight people shouting at the same time.
157
655603
3756
Bạn biết rằng có tám người hét lên cùng một lúc,
10:59
So you have to recognize the voice of your colleague.
158
659383
2639
do đó bạn phải nhận ra giọng đồng đội của mình.
11:02
You cannot say, "Is it you?"
159
662372
1753
Không có chuyện bạn hỏi lại "Có phải anh không?"
11:04
Too late!
160
664570
1154
Quá trễ.
11:05
(Laughter)
161
665748
1206
(Cười)
11:06
Now, let's look at the race in slow motion,
162
666978
4976
Hãy cùng xem thước phim quay chậm
11:11
and concentrate on the third runner.
163
671978
2548
và tập trung vào người chạy thứ ba.
11:14
Look at where she allocates her efforts,
164
674550
4423
Xem cô ấy phân bổ sự nỗ lực,
11:18
her energy, her attention.
165
678997
2707
sức lực, sự tập trung của cô ấy vào đâu.
11:22
Not all in her legs -- that would be great for her own speed --
166
682878
3144
Không phải tất cả nằm ở đôi chân, dù điều đó có khiến cô ấy chạy nhanh hơn,
11:26
but in also in her throat, arm, eye, brain.
167
686046
3490
mà còn ở cả cổ họng, cánh tay, đôi mắt và trí óc nữa.
11:29
That makes a difference in whose legs?
168
689560
2346
Điều đó sẽ tạo nên sự khác biệt cho ai?
11:32
In the legs of the next runner.
169
692314
2112
Cho người chạy tiếp theo.
11:34
But when the next runner runs super-fast,
170
694728
2834
Nhưng khi người này chạy siêu nhanh,
11:37
is it because she made a super effort,
171
697586
2128
đó là do nỗ lực bản thân cô ấy,
11:39
or because of the way the third runner passed the baton?
172
699738
3237
hay bởi vì cách thức chuyền gậy của người chạy trước đó?
11:43
There is no metric on earth that will give us the answer.
173
703403
3855
Sẽ không có một phép đo nào có thể cho ta câu trả lời.
11:48
And if we reward people on the basis of their measurable performance,
174
708310
4511
Và nếu chúng ta cứ thưởng người dựa trên thứ có thể đo lường của họ,
11:52
they will put their energy, their attention, their blood
175
712845
3054
họ sẽ tập trung hết tất cả mồ hôi, nước mắt
11:55
in what can get measured -- in their legs.
176
715923
2023
vào những thứ có thể đo đếm được, chính là ở đôi chân của họ.
11:58
And the baton will fall and slow down.
177
718581
2246
Kết quả là gậy sẽ bị rơi và họ sẽ bị chậm lại.
12:01
To cooperate is not a super effort,
178
721534
2572
Hợp tác không đòi hỏi một nỗ lực phi thường.
12:04
it is how you allocate your effort.
179
724130
2023
Nó là cách bạn phân bổ sự nỗ lực.
12:07
It is to take a risk,
180
727280
1840
Nó sẽ có rủi ro,
12:09
because you sacrifice the ultimate protection
181
729144
4230
bởi vì bạn hy sinh kết quả cá nhân,
12:13
granted by objectively measurable individual performance.
182
733398
5427
thứ có thể đo lường một cách khách quan,
12:20
It is to make a super difference in the performance of others,
183
740516
3877
để tạo ra sự khác biệt trong kết quả của người khác,
12:24
with whom we are compared.
184
744417
1690
cũng chính là đối thủ cạnh tranh của bạn.
12:26
It takes being stupid to cooperate, then.
185
746757
2334
Chắc phải bị tâm thần thì người ta mới hợp tác.
12:29
And people are not stupid; they don't cooperate.
186
749551
2730
Và con người ta đâu bị tâm thần, họ sẽ không hợp tác.
12:32
You know, clarity, accountability, measurement were OK
187
752738
5140
Bạn biết đấy, sự minh bạch, trách nhiệm, và thước đo chỉ ổn
12:37
when the world was simpler.
188
757902
2416
khi thực tế ngoài đời đơn giản hơn.
12:40
But business has become much more complex.
189
760929
3024
Nhưng việc kinh doanh đang trở nên ngày càng phức tạp.
12:43
With my teams, we have measured
190
763977
2031
Nhóm của chúng tôi đã đo lường
12:46
the evolution of complexity in business.
191
766032
3024
những tiến triển của sự phức tạp trong kinh doanh này.
12:49
It is much more demanding today to attract and retain customers,
192
769080
5603
Ngày nay việc kiếm thêm khách mới và giữ chân khách cũ đang rất bức thiết
12:54
to build advantage on a global scale,
193
774707
3311
để có thể xây dựng được một lợi thế quy mô toàn cầu,
12:58
to create value.
194
778042
1459
để tạo dựng giá trị.
13:00
And the more business gets complex,
195
780691
2757
Và khi kinh doanh càng phức tạp
13:03
the more, in the name of clarity, accountability, measurement
196
783472
5301
thì nhân danh sự minh bạch, trách nhiệm và thước đo
13:08
we multiply structures, processes, systems.
197
788797
3664
chúng ta càng nghĩ ra nhiều cơ cấu, chu trình, hệ thống.
13:13
You know, this drive for clarity and accountability triggers
198
793083
4809
Bạn biết không, chính sự đòi hỏi về minh bạch và trách nhiệm đã sinh ra,
13:17
a counterproductive multiplication of interfaces, middle offices,
199
797916
5355
một cách phản ác dụng, các giao diện, các văn phòng trung gian,
13:23
coordinators that do not only mobilize people and resources,
200
803295
5037
các điều phối viên, những thứ không chỉ khiến con người và tài nguyên linh động
13:28
but that also add obstacles.
201
808356
2309
mà còn tạo ra các cản trở nữa.
13:31
And the more complicated the organization,
202
811276
4570
Và khi tổ chức càng phức tạp,
13:35
the more difficult it is to understand what is really happening.
203
815870
3653
càng khó nhìn sâu vào bản chất bên trong.
13:39
So we need summaries, proxies, reports,
204
819547
5420
Rồi chúng ta cần những bản tổng hợp, giấy ủy quyền, các báo cáo,
13:44
key performance indicators, metrics.
205
824991
3300
những thước đo năng lực, chỉ số.
13:48
So people put their energy in what can get measured,
206
828315
4712
Do đó người ta sẽ dành sức lực vào những thứ đo đếm được
13:53
at the expense of cooperation.
207
833051
2095
thay vì hợp tác.
13:55
And as performance deteriorates,
208
835170
2532
Và khi kết quả đi xuống,
13:57
we add even more structure, process, systems.
209
837726
3129
chúng ta lại nghĩ ra thêm những cơ cấu, chu trình, hệ thống.
14:00
People spend their time in meetings,
210
840879
2832
Người ta dành nhiều thời gian để họp hành,
14:03
writing reports they have to do, undo and redo.
211
843735
4126
viết báo cáo, rồi họ phải làm đi làm lại.
14:08
Based on our analysis, teams in these organizations
212
848289
3422
Theo phân tích của chúng tôi, các đội nhóm trong những tổ chức này
14:11
spend between 40 and 80 percent of their time wasting their time,
213
851735
6171
dành từ 40-80% thời gian của họ cho những việc không đâu.
14:17
but working harder and harder, longer and longer,
214
857930
3993
Tuy làm việc ngày càng chăm chỉ hơn, lâu hơn
14:21
on less and less value-adding activities.
215
861947
2943
nhưng những giá trị lao động họ tạo ra ngày càng ít.
14:26
This is what is killing productivity,
216
866242
2310
Chính nó là giết chết năng suất lao động,
14:28
what makes people suffer at work.
217
868576
2198
và khiến con người ta phải khổ sở với nơi làm việc.
14:31
Our organizations are wasting human intelligence.
218
871226
4537
Những tổ chức của chúng ta đang lãng phí nguồn lực trí tuệ.
14:35
They have turned against human efforts.
219
875787
3648
Chúng đã đi ngược lại những nỗ lực của nhân loại nói chung.
14:40
When people don't cooperate,
220
880673
2890
Khi người ta bất hợp tác,
14:43
don't blame their mindsets, their mentalities, their personality --
221
883587
4395
đừng đổ lỗi cho những cách nghĩ, tâm lý, hay tính cách của họ.
14:48
look at the work situations.
222
888006
2151
Hãy nhìn vào thực tế công việc.
14:51
Is it really in their personal interest to cooperate or not,
223
891125
4249
Bản thân họ có thực sự muốn hợp tác hay không?
14:55
if, when they cooperate, they are individually worse off?
224
895398
3985
Nếu họ hợp tác, thì bản thân họ có bị thiệt gì hơn không?
14:59
Why would they cooperate?
225
899914
1619
Tại sao họ phải hợp tác?
15:01
When we blame personalities
226
901922
3592
Khi chúng ta đổ lỗi cho tính cách,
15:05
instead of the clarity, the accountability, the measurement,
227
905538
6158
thay vì sự minh bạch, trách nhiệm và thước đo,
15:11
we add injustice to ineffectiveness.
228
911720
3658
chúng ta chỉ thêm sự bất công vào sự thiếu hiệu quả vốn có mà thôi.
15:17
We need to create organizations
229
917654
1913
Chúng ta cần tạo ra những tổ chức
15:19
in which it becomes individually useful for people to cooperate.
230
919591
4314
mà mỗi cá nhân trong đó được khuyến khích hợp tác.
15:24
Remove the interfaces, the middle offices --
231
924807
4795
Hãy dỡ bỏ các giao diện, các văn phòng trung gian,
15:29
all these complicated coordination structures.
232
929626
3058
tất cả những cơ cấu phối hợp phức tạp đó,
15:33
Don't look for clarity; go for fuzziness.
233
933573
4380
Đừng tìm kiếm sự minh bạch, hãy dành chỗ cho sự lộn xộn.
15:37
Fuzziness overlaps.
234
937977
2015
Sự lộn xộn, sự chồng chéo.
15:41
Remove most of the quantitative metrics to assess performance.
235
941244
4480
Hãy xóa bỏ hầu hết những phép đo định lượng để đánh giá kết quả.
15:46
Speed the "what."
236
946200
1532
Tăng cường thêm "Cái gì".
15:48
Look at cooperation, the "how."
237
948414
2817
Tập trung vào sự phối hợp, phương thức.
15:51
How did you pass the baton?
238
951255
1601
Bạn chuyền gậy bằng cách nào?
15:52
Did you throw it, or did you pass it effectively?
239
952880
3562
Bạn sẽ ném hay bạn sẽ chuyền một cách hiệu quả?
15:58
Am I putting my energy in what can get measured --
240
958569
6058
Tôi sẽ tập trung sức lực vào những thứ có thể đo lường,
16:04
my legs, my speed -- or in passing the baton?
241
964651
4135
tức đôi chân tôi, tốc độ chạy của tôi, hay vào cách tôi chuyền cây gậy?
16:08
You, as leaders, as managers,
242
968810
4343
Các bạn, là những nhà lãnh đạo, những nhà quản lý,
16:13
are you making it individually useful for people to cooperate?
243
973177
5552
Các bạn có tạo điều kiện để người ta hợp tác với nhau không?
16:20
The future of our organizations,
244
980205
3138
Tương lai của tổ chức của chúng ta,
16:23
our companies, our societies
245
983367
3793
công ty chúng ta, xã hội chúng ta
16:27
hinges on your answer to these questions.
246
987184
5093
đều phụ thuộc vào cách bạn trả lời những câu hỏi này.
16:33
Thank you.
247
993035
1181
Cám ơn.
16:34
(Applause)
248
994240
3485
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7