Asha de Vos: Why you should care about whale poo

Asha de Vos: Tại sao nên quan tâm đến phân cá voi

94,537 views

2015-01-05 ・ TED


New videos

Asha de Vos: Why you should care about whale poo

Asha de Vos: Tại sao nên quan tâm đến phân cá voi

94,537 views ・ 2015-01-05

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngọc Hà LÊ Reviewer: Nhu PHAM
00:12
In the 1600s, there were so many right whales in Cape Cod Bay
0
12420
4494
Vào thế kỷ 16, có nhiều cá voi đầu bò ở Vịnh Cape Cod
00:16
off the east coast of the U.S.
1
16914
1827
dọc bờ biển phía đông nước Mỹ
00:18
that apparently you could walk across their backs
2
18741
3648
đến nỗi cứ như bạn đi ngang qua lưng chúng
00:22
from one end of the bay to the other.
3
22389
2095
từ đầu này sang đầu kia Vịnh.
Ngày nay, chúng chỉ còn vài trăm con, và đang gặp nguy hiểm.
00:25
Today, they number in the hundreds, and they're endangered.
4
25234
3339
00:28
Like them, many species of whales saw their numbers drastically reduced
5
28573
5155
Số lượng nhiều loài cá voi khác cũng giảm đi đáng kể
00:33
by 200 years of whaling,
6
33728
2442
bởi qua 200 năm đánh bắt,
chúng bị săn bắt và giết để lấy thịt, dầu và xương.
00:36
where they were hunted and killed for their whale meat, oil and whale bone.
7
36170
5719
Chúng ta còn cá voi trong vùng biển này đến nay
00:43
We only have whales in our waters today
8
43009
2403
là nhờ cuộc vận động Cứu lấy Cá voi vào thập niên 70.
00:45
because of the Save the Whales movement of the '70s.
9
45412
3645
Cuộc vận động là cách để dừng việc đánh bắt cá voi thương mại,
00:49
It was instrumental in stopping commercial whaling,
10
49057
3398
00:52
and was built on the idea that if we couldn't save whales,
11
52455
3772
được xây dựng trên ý tưởng rằng nếu không thể cứu được cá voi,
ta có thể cứu được gì nữa?
00:56
what could we save?
12
56227
1927
00:58
It was ultimately a test of our political ability
13
58154
2926
Nó là phép thử sau cùng cho khả năng chính trị
01:01
to halt environmental destruction.
14
61080
3603
của chúng ta để dừng việc phá hủy môi trường.
01:04
So in the early '80s, there was a ban on commercial whaling
15
64683
3553
Đầu thập niên 80, một lệnh cấm đánh bắt cá voi thương mại được ban hành
01:08
that came into force as a result of this campaign.
16
68236
3715
nhờ sức ép của chiến dịch này.
01:11
Whales in our waters are still low in numbers, however,
17
71951
2809
Tuy nhiên, số cá voi trong vùng biển vẫn còn rất ít
01:14
because they do face a range of other human-induced threats.
18
74760
4729
bởi chúng còn phải đối mặt với những mối đe dọa khác từ con người.
01:19
Unfortunately, many people still think that whale conservationists like myself
19
79489
7641
Không may, nhiều người vẫn nghĩ rằng người ủng hộ bảo vệ cá voi như tôi
01:27
do what we do only because these creatures are charismatic and beautiful.
20
87136
5373
làm việc này chỉ bởi loài vật này thật lôi cuốn và đẹp đẽ.
Điều thực sự tai hại,
01:33
This is actually a disservice,
21
93939
2086
bởi cá voi chính là kỹ sư sinh thái.
01:36
because whales are ecosystem engineers.
22
96025
4474
01:40
They help maintain the stability and health of the oceans,
23
100499
4373
Chúng giúp giữ đại dương ổn định và khỏe mạnh,
01:44
and even provide services to human society.
24
104872
4427
thậm chí còn mang lại lợi ích cho xã hội loài người.
01:49
So let's talk about why saving whales is critical
25
109299
3976
Vậy hãy nói về lý do tại sao việc bảo tồn cá voi rất quan trọng
01:53
to the resiliency of the oceans.
26
113275
3531
trong việc phục hồi các đại dương.
01:56
It boils down to two main things:
27
116806
4528
Chung quy, gồm hai yếu tố chính:
phân và xác cá voi.
02:01
whale poop and rotting carcasses.
28
121334
3212
02:04
As whales dive to the depths to feed and come up to the surface to breathe,
29
124546
5466
Khi lặn xuống sâu để kiếm ăn
và ngoi lên mặt nước để thở,
cá voi thải ra lượng phân rất lớn.
02:10
they actually release these enormous fecal plumes.
30
130012
3906
02:13
This whale pump, as it's called,
31
133918
1744
Máy bơm cá voi, như tên gọi
02:15
actually brings essential limiting nutrients from the depths
32
135662
3293
mang lại một nguồn dinh dưỡng cần thiết từ vùng nước sâu
02:18
to the surface waters where they stimulate the growth of phytoplankton,
33
138955
4020
đến mặt nước kích thích các sinh vật phù du tăng trưởng,
02:22
which forms the base of all marine food chains.
34
142975
3447
tạo cơ sở cho các chuỗi thức ăn trong môi trường biển.
Càng có nhiều cá voi thải phân trong đại dương
02:26
So really, having more whales in the oceans pooping
35
146422
2705
càng có ích cho hệ sinh thái biển.
02:29
is really beneficial to the entire ecosystem.
36
149127
4081
Cá voi còn là loài di cư xa nhất trong tất cả các loài động vật có vú.
02:33
Whales are also known to undertake some of the longest migrations of all mammals.
37
153208
5552
02:38
Gray whales off America migrate 16,000 kilometers
38
158760
5936
Cá voi xám Hoa Kỳ di cư 16,000 km
02:44
between productive feeding areas and less productive calving, or birthing, areas
39
164707
6105
giữa những vùng dồi dào thức ăn và những vùng sinh sản,
02:50
and back every year.
40
170812
3090
và quay trở lại hàng năm.
02:53
As they do so, they transport fertilizer in the form of their feces
41
173902
4984
Khi di cư, chúng vận chuyển phân bón dưới dạng chất thải
02:58
from places that have it to places that need it.
42
178886
3790
từ những nơi dồi dào đến những nơi cần nó.
03:02
So clearly, whales are really important in nutrient cycling,
43
182676
3439
Rõ ràng, cá voi đóng vai trò quan trọng trong vòng tuần hoàn dinh dưỡng
03:06
both horizontally and vertically, through the oceans.
44
186115
3692
cả chiều ngang lẫn chiều dọc, trong đại dương.
03:09
But what's really cool is that they're also really important after they're dead.
45
189807
6659
Điều thú vị là chúng vẫn đóng quan trọng sau khi chết đi.
03:16
Whale carcasses are some of the largest form of detritus
46
196466
4093
Xác cá voi là dạng mảnh vụn lớn nhất
rơi xuống từ mặt biển.
03:20
to fall from the ocean's surface, and they're called whale fall.
47
200559
4210
03:25
As these carcasses sink,
48
205409
2057
Khi chìm xuống, những mảnh xác này
03:27
they provide a feast to some 400-odd species,
49
207466
3029
tạo nên một bữa tiệc cho hơn 400 loài sinh vật,
03:30
including the eel-shaped, slime-producing hagfish.
50
210495
3836
bao gồm cả loài cá mút đá myxin, tiết chất nhờn, hình dáng như con lươn.
Vậy qua hơn 200 năm đánh bắt,
03:35
So over the 200 years of whaling,
51
215021
2133
03:37
when we were busy killing and removing these carcasses from the oceans,
52
217154
4370
khi đang bận giết
và lấy xác của chúng ra khỏi biển cả,
03:41
we likely altered the rate and geographic distribution of these whale falls
53
221524
5722
ta đã làm thay đổi tỉ lệ và phân bố địa lý của xác cá voi
03:47
that would descend into deep oceans,
54
227246
2317
xuống tầng biển sâu,
03:49
and as a result, probably led to a number of extinctions
55
229563
3691
và kết quả, có thể dẫn đến sự tuyệt chủng
của những loài sinh vật liên quan nhất
03:53
of species that were most specialized
56
233254
2138
03:55
and dependent on these carcasses for their survival.
57
235392
4484
và phụ thuộc nhất vào xác cá voi để sinh tồn.
03:59
Whale carcasses are also known to transport about 190,000 tons of carbon,
58
239876
7932
Xác cá voi cũng vận chuyển khoảng 190,000 tấn cacbon,
04:07
which is the equivalent of that produced
59
247808
2298
bằng lượng cacbon thải ra
04:10
by 80,000 cars per year
60
250106
3065
bởi 80,000 chiếc xe hơi mỗi năm
từ khí quyển vào tầng biển sâu,
04:13
from the atmosphere to the deep oceans,
61
253171
2829
nơi chúng ta gọi là "bể chứa cacbon",
04:16
and the deep oceans are what we call "carbon sinks,"
62
256000
3510
bởi chúng hấp thụ và giữ cacbon dư thừa từ khí quyển,
04:19
because they trap and hold excess carbon from the atmosphere,
63
259510
4063
nhờ đó, làm chậm lại quá trình nóng lên của trái đất.
04:23
and therefore help to delay global warming.
64
263573
4216
04:27
Sometimes these carcasses also wash up on beaches
65
267789
3679
Đôi khi xác cá voi còn giúp rửa sạch bờ biển
và cung cấp thức ăn
04:31
and provide a meal to a number of predatory species on land.
66
271468
5072
cho nhiều loài động vật ăn thịt trên cạn.
04:36
The 200 years of whaling was clearly detrimental
67
276540
3924
200 năm đánh bắt cá voi rõ ràng đã gây thiệt hại
04:40
and caused a reduction in the populations of whales
68
280464
2892
và làm giảm số lượng cá voi
04:43
between 60 to 90 percent.
69
283356
3120
từ 60% đến 90%.
04:46
Clearly, the Save the Whales movement
70
286476
1826
Rõ ràng, cuộc vận động Cứu lấy Cá voi
04:48
was instrumental in preventing commercial whaling from going on,
71
288302
4411
là cách ngăn chặn việc tiếp tục đánh bắt cá voi thương mại,
04:52
but we need to revise this.
72
292713
3141
nhưng cần xem lại chiến dịch này.
04:55
We need to address the more modern, pressing problems that these whales face
73
295854
4754
Cần giải quyết theo hướng hiện đại, vấn đề nan giải mà cá voi đang đối mặt
05:00
in our waters today.
74
300608
1741
trong vùng biển của chúng ta ngày nay.
05:02
Amongst other things, we need to stop them
75
302349
2133
Cần giúp chúng thoát khỏi
05:04
from getting plowed down by container ships when they're in their feeding areas,
76
304482
4705
những con tàu con-ten-nơ cày xới vùng biển mà chúng sinh sống,
05:09
and stop them from getting entangled in fishing nets
77
309187
2798
và những chiếc lưới đánh cá
05:11
as they float around in the ocean.
78
311985
2484
khi chúng lượn trên mặt biển.
05:14
We also need to learn to contextualize our conservation messages,
79
314469
4370
Cũng cần học cách truyền đi thông điệp của chúng ta,
05:18
so people really understand the true ecosystem value of these creatures.
80
318839
6386
để mọi người hiểu đúng giá trị về mặt sinh thái của loài cá voi.
05:25
So, let's save the whales again,
81
325985
4157
Hãy cứu lấy cá voi một lần nữa,
nhưng lần này, chúng ta hành động không chỉ vì lợi ích của chúng
05:30
but this time, let's not just do it for their sake.
82
330142
4133
mà còn vì lợi ích của chính chúng ta.
05:34
Let's also do it for ours.
83
334275
2531
05:36
Thank you.
84
336806
2345
Xin cảm ơn.
05:39
(Applause)
85
339151
4830
( Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7