Why Medicine Often Has Dangerous Side Effects for Women | Alyson McGregor | TED Talks

235,286 views ・ 2015-11-05

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trần Hà Khánh Minh Reviewer: Duong Dinh
00:12
We all go to doctors.
0
12816
2572
Tất cả chúng ta đều đi khám bệnh.
00:16
And we do so with trust and blind faith
1
16944
4338
Chúng ta đi khám với niềm tin vô điều kiện
00:21
that the test they are ordering and the medications they're prescribing
2
21306
3858
rằng những bài xét nghiệm bác sĩ cho làm và đơn thuốc họ đưa ra
00:25
are based upon evidence --
3
25188
3175
đều dựa trên những nghiên cứu
00:28
evidence that's designed to help us.
4
28387
2927
được tiến hành để giúp đỡ ta.
00:32
However, the reality is that that hasn't always been the case for everyone.
5
32338
5843
Tuy nhiên, sự thật là điều đó không hoàn toàn xảy ra với tất cả mọi người
00:39
What if I told you
6
39086
1295
Nếu tôi nói
00:40
that the medical science discovered over the past century
7
40405
3946
rằng y học được nghiên cứu trong thế kỷ vừa qua
00:44
has been based on only half the population?
8
44375
3667
chỉ dựa trên phân nửa dân số?
00:48
I'm an emergency medicine doctor.
9
48066
2294
Tôi là bác sĩ cấp cứu.
00:50
I was trained to be prepared in a medical emergency.
10
50749
3651
Tôi được đào tạo để sẵn sàng cho mọi tình huống khẩn cấp.
00:54
It's about saving lives. How cool is that?
11
54940
4449
Cứu sống con người, nghe thật tuyệt đúng không?
01:00
OK, there's a lot of runny noses and stubbed toes,
12
60492
3160
Có rất nhiều trường hợp chảy máu mũi và gãy ngón chân,
01:03
but no matter who walks through the door to the ER,
13
63676
3665
nhưng bất cứ ai bước qua cánh cửa phòng cấp cứu
01:07
we order the same tests,
14
67365
2452
chúng tôi đều cho họ làm những bài xét nghiệm,
01:09
we prescribe the same medication,
15
69841
2134
kê toa những đơn thuốc giống hệt nhau
01:11
without ever thinking about the sex or gender of our patients.
16
71999
4402
mà không bao giờ nghĩ đến giới tính bệnh nhân.
01:17
Why would we?
17
77370
1254
Tại sao vậy?
01:19
We were never taught that there were any differences between men and women.
18
79053
3741
Chúng tôi không bao giờ đuợc dạy về sự khác biệt giữa nam và nữ.
01:22
A recent Government Accountability study revealed that 80 percent of the drugs
19
82818
4559
Một nghiên cứu gần đây đã cho biết
01:27
withdrawn from the market
20
87401
2151
80% thuốc bị thu hồi trên thị trường.
01:29
are due to side effects on women.
21
89576
2393
là do các dụng phụ lên phụ nữ.
01:33
So let's think about that for a minute.
22
93080
2311
Hãy dành một ít thời gian suy nghĩ về việc này.
01:35
Why are we discovering side effects on women
23
95415
3874
Tại sao chúng ta chỉ phát hiện ra tác dụng phụ của thuốc trên phụ nữ
01:39
only after a drug has been released to the market?
24
99313
3286
sau khi thuốc đã được tung ra thị trường.
01:43
Do you know that it takes years for a drug to go from an idea
25
103496
5660
Bạn có biết rằng phải mất nhiều năm để một lọai thuốc được lên ý tưởng,
01:49
to being tested on cells in a laboratory,
26
109180
3157
được kiểm nghiệm trên các tế bào trong phòng thí nghiệm,
01:52
to animal studies,
27
112361
1968
đến trên động vật,
01:54
to then clinical trials on humans,
28
114353
2127
rồi các thử nghiệm trên con người,
01:56
finally to go through a regulatory approval process,
29
116504
3871
cuốii cùng đi qua một quá trình quy định, được chấp nhận
02:00
to be available for your doctor to prescribe to you?
30
120399
4336
để rồi mới đến tay các bác sĩ kê đơn cho bạn?
02:06
Not to mention the millions and billions of dollars of funding
31
126170
3370
Đó là chưa kể đến kinh phí hàng triệu, hàng tỷ đô
02:09
it takes to go through that process.
32
129564
2382
Nó cần phải trải qua 1 quá trình dài
02:13
So why are we discovering unacceptable side effects
33
133597
2952
Vậy tại sao chúng ta chỉ mới phát hiện ra tác dụng phụ không thể chấp nhận được
02:16
on half the population after that has gone through?
34
136573
4451
lên một nửa dân số chỉ được phát hiện sau khi quá trình thẩm định đó trót lọt?
02:23
What's happening?
35
143163
1264
Chuyện gì đang diễn ra?
02:24
Well, it turns out that those cells used in that laboratory,
36
144777
4104
Thực chất, những tế bào được sử dụng trong phòng thí nghiệm,
02:28
they're male cells,
37
148905
1930
chúng là tế bào đực.
02:30
and the animals used in the animal studies were male animals,
38
150859
3402
Những động vật được dùng trong các nghiên cứu đều là con đực.
02:34
and the clinical trials have been performed almost exclusively on men.
39
154285
5090
Những buổi thử nghiệm trong phòng mạch đều được thử nghiệm hầu như trên đàn ông.
02:41
How is it that the male model became our framework for medical research?
40
161176
5354
Vậy tại sao những mẫu vật nam đã trở nên điển hình cho những thử nghiệm y học?
02:46
Let's look at an example that has been popularized in the media,
41
166554
4071
Hãy nhìn vào một ví dụ đã được công bố trên truyền thông.
02:50
and it has to do with the sleep aid Ambien.
42
170649
3206
Nó liên quan đến thuốc ngủ Ambien.
02:53
Ambien was released on the market over 20 years ago,
43
173879
4764
Ambien được tung ra thị trường 20 năm trước.
02:58
and since then, hundreds of millions of prescriptions have been written,
44
178667
4813
Kể từ đó, hàng triệu đơn thuốc đã được kê
03:03
primarily to women, because women suffer more sleep disorders than men.
45
183504
4448
chủ yếu là cho phụ nữ bởi phụ nữ thường bị rối lọan giấc ngủ hơn đàn ông.
03:09
But just this past year,
46
189047
2176
Nhưng chỉ mới năm trước,
03:11
the Food and Drug Administration recommended cutting the dose in half
47
191247
3424
Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm khuyến cáo nên giảm nửa liều lượng
03:14
for women only,
48
194695
2887
thuốc cho riêng phụ nữ
03:17
because they just realized that women metabolize the drug
49
197606
2837
bởi họ vừa phát hiện rằng việc chuyển hóa thuốc ở phụ nữ
03:20
at a slower rate than men,
50
200467
2913
diễn ra với tốc độ chậm hơn đàn ông
03:23
causing them to wake up in the morning
51
203404
2039
khiến cho họ thức dậy vào mỗi buổi sáng
03:25
with more of the active drug in their system.
52
205467
3194
với lượng thuốc vẫn còn nhiều trong cơ thể.
03:28
And then they're drowsy and they're getting behind the wheel of the car,
53
208685
3930
Họ trở nên buồn ngủ và khó khăn trong việc lái xe.
03:32
and they're at risk for motor vehicle accidents.
54
212639
2967
Họ có nguy cơ bị tai nạn giao thông.
03:36
And I can't help but think, as an emergency physician,
55
216955
3944
Là một bác sĩ cấp cứu, tôi không thể ngừng suy nghĩ
03:40
how many of my patients that I've cared for over the years
56
220923
4793
đã có bao nhiêu bệnh nhân do tôi chăm sóc suốt chừng ấy năm
03:45
were involved in a motor vehicle accident
57
225740
2806
bị dính phải tai nạn giao thông
03:48
that possibly could have been prevented
58
228570
3452
mà đáng lẽ đã có thể phòng tránh được
03:52
if this type of analysis was performed and acted upon 20 years ago
59
232046
5115
nếu như những phân tích này được thực hiện và công bố trước đây 20 năm,
03:57
when this drug was first released.
60
237185
2008
khi lọai thuốc này vừa mới ra đời.
04:01
How many other things need to be analyzed by gender?
61
241089
3195
Có bao nhiêu thứ thuốc nữa cần được phân tích về mặt giới tính?
04:05
What else are we missing?
62
245197
1682
Chúng ta còn bỏ sót điều gì nữa?
04:09
World War II changed a lot of things,
63
249555
3676
Thế chiến thứ 2 đã thay đổi nhiều thứ.
04:13
and one of them was this need to protect people
64
253255
2881
Trong đó có nhu cầu bảo vệ con người
04:16
from becoming victims of medical research without informed consent.
65
256160
4340
khỏi việc trở thành nạn nhân thử nghiệm thuốc mà không có sự đồng ý.
04:21
So some much-needed guidelines or rules were set into place,
66
261467
3676
Rất nhiều luật lệ và hướng dẫn thiết yếu đã được thiết lập,
04:25
and part of that was this desire to protect women of childbearing age
67
265167
5022
trong đó có việc bảo vệ phụ nữ trong tuổi sinh đẻ
04:30
from entering into any medical research studies.
68
270213
2951
khỏi việc tham gia các nghiên cứu kiểm nghiệm thuốc.
04:34
There was fear: what if something happened to the fetus during the study?
69
274016
4563
Người ta luôn sợ lỡ như có chuyện gì xảy ra với tế bào thai trong lúc nghiên cứu.
04:39
Who would be responsible?
70
279366
1549
Al sẽ là người chịu trách nhiệm?
04:41
And so the scientists at this time actually thought
71
281999
2489
Các nhà khoa học lúc này cảm thấy
04:44
this was a blessing in disguise,
72
284512
2616
điều này thực sự như chó ngáp phải ruồi
04:47
because let's face it -- men's bodies are pretty homogeneous.
73
287152
5213
bởi vì hãy nhìn đi, cơ thể của đàn ông vô cùng ổn định.
04:52
They don't have the constantly fluctuating levels of hormones
74
292867
3446
Lượng hormone của họ không dao động liên tục.
04:56
that could disrupt clean data they could get if they had only men.
75
296337
3744
cái làm gián đọan những dữ liệu thu thập được nếu chỉ trên đàn ông
05:01
It was easier. It was cheaper.
76
301210
2710
Việc chỉ khảo sát tòan đàn ông thì dễ dàng hơn và rẻ hơn.
05:05
Not to mention, at this time, there was a general assumption
77
305651
2833
Đó là chưa kể, tại thời điểm này, người ta cho rằng
05:08
that men and women were alike in every way,
78
308508
4225
đàn ông và phụ nữ đều giống nhau hòan tòan
05:12
apart from their reproductive organs and sex hormones.
79
312757
3443
chỉ trừ những cơ quan sinh sản và hormone sinh dục.
05:17
So it was decided:
80
317211
2817
Vì vậy, mọi thứ đã được quyết định
05:21
medical research was performed on men,
81
321117
3516
việc thử nghiệm thuốc được tiến hành trên đàn ông
05:24
and the results were later applied to women.
82
324657
2757
và kết quả sau đó sẽ được áp dụng lên phụ nữ
05:29
What did this do to the notion of women's health?
83
329203
3541
Việc này đã ảnh hưởng thế nào đến nhận thức về sức khỏe của phụ nữ?
05:32
Women's health became synonymous with reproduction:
84
332768
4256
Sức khỏe của phụ nữ được đồng hóa với việc sinh sản:
05:37
breasts, ovaries, uterus, pregnancy.
85
337048
4545
ngực, buồng trứng, cổ tử cung, mang thai.
05:42
It's this term we now refer to as "bikini medicine."
86
342355
3032
Đây là những từ mà bây giờ chúng tôi nhắc đến như là "thuốc bikini"
05:46
And this stayed this way until about the 1980s,
87
346461
2644
Những nhận thức ấy vẫn giữ nguyên cho đến thập niên 80,
05:49
when this concept was challenged by the medical community
88
349129
3485
khi nhận thức này bị nghi ngờ bởi cộng đồng y tế
05:52
and by the public health policymakers when they realized that
89
352638
4141
và bởi những người làm luật y tế công cộng khi họ nhận ra rằng
05:56
by excluding women from all medical research studies
90
356803
4303
với việc lọai trừ phụ nữ khỏi những nghiên cứu thử nghiệm thuốc,
06:01
we actually did them a disservice,
91
361130
3489
chúng ta thực ra đã làm hại họ,
06:04
in that apart from reproductive issues,
92
364643
2332
ngọai trừ những vấn đề về sinh sản,
06:06
virtually nothing was known about the unique needs
93
366999
2564
người ta hầu như không biết gì về nhu cầu riêng
06:09
of the female patient.
94
369587
1718
của những bệnh nhân nữ.
06:12
Since that time, an overwhelming amount of evidence has come to light
95
372999
5514
Kế từ đó, một lọat các bằng chứng đã được công bố
06:18
that shows us just how different men and women are in every way.
96
378537
5511
cho chúng ta thấy rõ sự khác biệt hòan tòan giữa đàn ông và phụ nữ.
06:29
You know, we have this saying in medicine:
97
389297
2753
Như các bạn biết, trong ngành y, chúng tôi có câu nói:
06:32
children are not just little adults.
98
392074
2948
trẻ em không phải là phiên bản thu nhỏ của người lớn.
06:36
And we say that to remind ourselves
99
396810
1937
Và chúng tôi nói như thế để tự nhắc nhở bản thân
06:38
that children actually have a different physiology than normal adults.
100
398771
4677
rằng trẻ em thật sự có sinh lý hòan tòan khác biệt với người lớn.
06:44
And it's because of this that the medical specialty of pediatrics came to light.
101
404678
4957
Chính vì điều này mà khoa nhi đã ra đời.
06:49
And we now conduct research on children in order to improve their lives.
102
409659
6246
Bây giờ, chúng tôi tiến hành nghiên cứu trên trẻ em, nâng cao đời sống của chúng.
06:57
And I know the same thing can be said about women.
103
417039
2897
Và tôi biết rằng điều này cũng có thể xảy ra tương tự cho phụ nữ.
06:59
Women are not just men with boobs and tubes.
104
419960
5061
Phụ nữ không phải chỉ là đàn ông với ngực và các ống.
07:06
But they have their own anatomy and physiology
105
426561
3556
Họ có giải phẫu riêng và sinh lý riêng
07:10
that deserves to be studied with the same intensity.
106
430141
3530
và cần được nghiên cứu nhiều như đàn ông.
07:15
Let's take the cardiovascular system, for example.
107
435381
2931
Ví dụ, hãy nhìn qua hệ tim mạch.
07:18
This area in medicine has done the most to try to figure out
108
438999
3707
Khu vực này được y học nghiên cứu rất nhiều để cố tìm ra
07:22
why it seems men and women have completely different heart attacks.
109
442730
4149
tại sao đàn ông và phụ nữ dường như có những cơn đau tim hòan tòan khác nhau.
07:27
Heart disease is the number one killer for both men and women,
110
447999
5090
Bệnh tim mạch là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu cho cả đàn ông và phụ nữ,
07:33
but more women die within the first year of having a heart attack than men.
111
453113
4436
nhưng nhiều phụ nữ tử vong chỉ trong một năm đầu bị đau tim hơn đàn ông.
07:39
Men will complain of crushing chest pain --
112
459049
4014
Đàn ông sẽ phàn nàn về việc những cơn đau ngực như bị nghiền,
07:43
an elephant is sitting on their chest.
113
463087
2482
cảm giác như một con voi đang ngồi trên ngực của họ.
07:46
And we call this typical.
114
466455
1540
Chúng tôi gọi điều này là điển hình.
07:49
Women have chest pain, too.
115
469622
3090
Phụ nữ cũng có những cơn đau ngực.
07:52
But more women than men will complain of "just not feeling right,"
116
472736
6697
Tuy nhiên nhiều phụ nữ hơn đàn ông sẽ phàn nàn rằng họ "chỉ cảm thấy không ổn",
08:00
"can't seem to get enough air in,"
117
480898
2869
"có vẻ như không thể hít vào đủ không khí",
08:03
"just so tired lately."
118
483791
1974
"gần đây có cảm giác thật mệt mỏi"
08:07
And for some reason we call this atypical,
119
487000
2903
Vì một vài lý do, chúng tôi xem điều này là không điển hình,
08:09
even though, as I mentioned, women do make up half the population.
120
489927
3927
mặc dù, như tôi đã nhắc đến, phụ nữ thực sự chiếm phân nửa dân số.
08:15
And so what is some of the evidence to help explain some of these differences?
121
495537
5771
Vậy bằng chứng nào giúp giải thích sự khác biệt này?
08:21
If we look at the anatomy,
122
501999
2531
Nếu chúng ta nhìn vào hình giải phẫu,
08:24
the blood vessels that surround the heart are smaller in women compared to men,
123
504554
6015
mạch máu quanh tim của phụ nữ nhỏ hơn đàn ông,
08:30
and the way that those blood vessels develop disease is different
124
510593
4480
vì thế bệnh phát sinh từ những mạch máu này
08:35
in women compared to men.
125
515097
2055
giữa phụ nữ và đàn ông sẽ khác nhau.
08:37
And the test that we use to determine if someone is at risk for a heart attack,
126
517875
5152
Xét nghiệm mà chúng tôi tiến hành chẩn đóan nguy cơ bị đau tim
08:43
well, they were initially designed and tested and perfected in men,
127
523051
4572
ban đầu, nó được thiết kế và xét nghiệm hòan hảo trên đàn ông,
08:47
and so aren't as good at determining that in women.
128
527647
3134
nhưng không đúng lắm với phụ nữ.
08:52
And then if we think about the medications --
129
532305
2937
Rồi chúng tôi nghĩ về những đơn thuốc,
08:55
common medications that we use, like aspirin.
130
535266
3247
những đơn thuốc thông dụng chúng tôi sử dụng, như thuốc giảm đau.
08:59
We give aspirin to healthy men to help prevent them from having a heart attack,
131
539767
4527
Cho một người đàn ông khỏe mạnh thuốc giảm đau giúp họ tránh nguy cơ đau tim,
09:04
but do you know that if you give aspirin to a healthy woman,
132
544318
4234
nhưng bạn có biết rằng nếu bạn đưa thuốc giảm đau cho 1 người phụ nữ khỏe mạnh,
09:08
it's actually harmful?
133
548576
1586
nó thật sự rất có hại không?
09:12
What this is doing is merely telling us
134
552376
2382
Điều này nói với chúng ta rằng
09:14
that we are scratching the surface.
135
554782
2752
chúng ta mới chỉ biết bề nổi của vấn đề.
09:19
Emergency medicine is a fast-paced business.
136
559145
3426
Y học cấp cứu là ngành phát triển nhanh.
09:23
In how many life-saving areas of medicine,
137
563563
3353
Còn bao nhiêu chuyên ngành trong y học,
09:26
like cancer and stroke,
138
566940
3976
như ung thư, đột quỵ,
09:30
are there important differences between men and women that we could be utilizing?
139
570940
4133
có bao nhiêu sự khác biệt quan trọng giữa đàn ông và phụ nữ có thể được áp dụng?
09:36
Or even, why is it that some people get those runny noses
140
576252
4804
Thậm chí, tại sao một số người bị sổ mũi
09:41
more than others,
141
581080
2185
nhiều hơn những người khác,
09:43
or why the pain medication that we give to those stubbed toes
142
583289
3327
hay tại sao đơn thuốc giảm đau kê cho người bị gãy ngón chân
09:46
work in some and not in others?
143
586640
3205
lại hiệu quả với người này và không với người khác?
09:53
The Institute of Medicine has said every cell has a sex.
144
593288
5230
Viện y học đã phát biểu: mỗi tế bào đều có 1 giới tính
09:59
What does this mean?
145
599820
1413
Điều này nghĩa là gì?
10:02
Sex is DNA.
146
602532
2398
Giới tính là ADN.
10:04
Gender is how someone presents themselves in society.
147
604954
4341
Cách 1 người thể hiện bản thân trong cộng đồng cũng là giới tính.
10:09
And these two may not always match up,
148
609883
2540
Nhưng hai điều này không hòan tòan khớp nhau
10:12
as we can see with our transgendered population.
149
612447
3166
như chúng ta có thể thấy trong cộng đồng người chuyển giới.
10:16
But it's important to realize that from the moment of conception,
150
616740
4915
Việc nhận ra rằng
10:21
every cell in our bodies --
151
621679
2122
mọi tế bào trong cơ thể chúng ta:
10:23
skin, hair, heart and lungs --
152
623825
3301
da, tóc, tim và phổi
10:27
contains our own unique DNA,
153
627150
3287
đều chứa ADN độc nhất của chúng ta,
10:30
and that DNA contains the chromosomes that determine
154
630461
3751
và ADN chứa những nhiễm sắc thể quyết định
10:34
whether we become male or female, man or woman.
155
634236
5061
chúng ta là giống đực hay cái, đàn ông hay phụ nữ là rất quan trọng.
10:40
It used to be thought
156
640400
1588
Mọi người từng nghĩ
10:42
that those sex-determining chromosomes pictured here --
157
642012
4328
rằng những nhiễm sắc thể giới tính như hình đây:
XY nếu bạn là đàn ông, XX nếu bạn là phụ nữ
10:46
XY if you're male, XX if you're female --
158
646364
3373
10:49
merely determined whether you would be born with ovaries or testes,
159
649761
5214
chỉ đơn thuần quyết định bạn được sinh ra với buồng trứng hay túi tinh hòan,
10:54
and it was the sex hormones that those organs produced
160
654999
3741
và chính những hormone giới tính do những cơ quan này sản xuất ra
10:58
that were responsible for the differences we see in the opposite sex.
161
658764
4565
chịu trách nhiệm cho những khác biệt chúng ta thấy ở hai giới.
11:04
But we now know that that theory was wrong --
162
664757
4834
Nhưng giờ đây, chúng ta biết rằng học thuyết đó đã sai
11:09
or it's at least a little incomplete.
163
669615
2445
hoặc ít ra là chưa hòan thiện.
11:12
And thankfully, scientists like Dr. Page from the Whitehead Institute,
164
672084
4778
Và may mắn thay, những nhà khoa học như tiến sĩ Page từ viện nghiên cứu Whitehead
11:16
who works on the Y chromosome,
165
676886
1974
người nghiên cứu về nhiễm sắc thể Y,
11:18
and Doctor Yang from UCLA,
166
678884
2167
và bác sĩ Yang từ đại học UCLA,
11:21
they have found evidence that tells us that those sex-determining chromosomes
167
681075
5659
họ đã tìm ra bằng chứng nói lên rằng những nhiễm sắc thể giới tính
11:26
that are in every cell in our bodies
168
686758
2597
có ở mọi tế bào trong cơ thể chúng ta
11:29
continue to remain active for our entire lives
169
689379
5359
sẽ vẫn họat động đến hết đời
11:36
and could be what's responsible for the differences we see
170
696517
3575
và có thể chịu trách nhiệm cho những khác biệt
11:40
in the dosing of drugs,
171
700116
2215
trong liều lượng thuốc,
11:42
or why there are differences between men and women
172
702355
2966
hay tại sao lại có những khác biệt giữa đàn ông và phụ nữ
11:45
in the susceptibility and severity of diseases.
173
705345
3516
về độ nhạy cảm cũng như mức độ nghiêm trọng của một căn bệnh.
11:51
This new knowledge is the game-changer,
174
711032
2920
Những kiến thức mới này sẽ thay đổi thế giới
11:57
and it's up to those scientists that continue to find that evidence,
175
717425
3374
và điều này phụ thuộc vào nhà khoa học tiếp tục tìm ra các minh chứng,
12:00
but it's up to the clinicians to start translating this data
176
720823
4153
Nhưng chính những bác sĩ sẽ là người truyền tải những dữ liệu này
12:05
at the bedside, today.
177
725000
2999
cho người bệnh ngày nay.
12:09
Right now.
178
729168
1156
Giờ đây,
12:13
And to help do this, I'm a co-founder of a national organization
179
733450
3024
tôi là người đồng sáng lập tổ chức quốc gia
12:16
called Sex and Gender Women's Health Collaborative,
180
736498
2983
Có tên gọi Giới tính và sức khỏe phụ nữ.
12:19
and we collect all of this data so that it's available for teaching
181
739505
4620
Chúng tôi thu thập tất cả dữ liệu để phục vụ cho việc giảng dạy
12:24
and for patient care.
182
744149
1405
và chăm sóc cho bệnh nhân.
12:26
And we're working to bring together the medical educators to the table.
183
746380
4368
Chúng tôi đang kết nối những giáo viên giảng dạy y học lại với nhau
12:31
That's a big job.
184
751756
1468
Đây là 1 công việc quan trọng.
12:34
It's changing the way medical training has been done since its inception.
185
754162
5139
Nó đang thay đổi cách giảng dạy y học diễn ra từ trước đến giờ.
12:41
But I believe in them.
186
761039
1843
Nhưng tôi tin tưởng họ.
12:43
I know they're going to see the value of incorporating the gender lens
187
763882
5597
Tôi biết họ sẽ nhận ra giá trị của việc tập hợp nhiều góc nhìn về giới tính
12:49
into the current curriculum.
188
769503
1722
để áp dụng vào giáo án hiện nay.
12:52
It's about training the future health care providers correctly.
189
772598
4618
Đã đến lúc huấn luyện những người chăm sóc sức khỏe mai sau 1 cách đúng đắn.
13:00
And regionally,
190
780437
1151
Và về phần mình,
13:01
I'm a co-creator of a division within the Department of Emergency Medicine
191
781612
3861
tôi là người đồng sáng lập một nhóm trong khoa Cấp cứu
13:05
here at Brown University,
192
785497
1720
tại trường đại học Brown,
13:07
called Sex and Gender in Emergency Medicine,
193
787241
2610
tên Giới tính trong y học cấp cứu.
13:09
and we conduct the research to determine the differences between men and women
194
789875
4626
Chúng tôi tiến hành nghiên cứu để khẳng định khác nhau giữa đàn ông và phụ nữ
13:14
in emergent conditions,
195
794525
2158
trong bệnh cấp cứu
13:16
like heart disease and stroke and sepsis and substance abuse,
196
796707
5268
như đau tim, đột quỵ, nhiễm trùng máu và lạm dụng rượu bia, cồn, thuốc lá.
13:21
but we also believe that education is paramount.
197
801999
4377
Chúng tôi cũng tin rằng việc giáo dục là tối quan trọng.
13:27
We've created a 360-degree model of education.
198
807304
4001
Chúng tôi đã và đang tạo ra mô hình giáo dục 360 độ.
13:31
We have programs for the doctors, for the nurses, for the students
199
811329
5958
Chúng tôi có nhiều phần mềm cho bác sĩ, y tá, sinh viên
13:37
and for the patients.
200
817311
1706
và cho bệnh nhân.
13:39
Because this cannot just be left up to the health care leaders.
201
819511
4058
Bởi vì vấn đề này không thể chỉ do những người lãnh đạo ngành sức khỏe ôm hết.
13:44
We all have a role in making a difference.
202
824315
3477
Tất cả chúng ta đều có vai trò trong việc tạo nên sự thay đổi.
13:48
But I must warn you: this is not easy.
203
828650
3857
Nhưng tôi phải báo trước với các bạn: việc này không dễ dàng.
13:53
In fact, it's hard.
204
833840
1592
Trên thực tế, nó khó khăn.
13:57
It's essentially changing the way we think about medicine
205
837146
4392
Nó đang tạo sự thay đổi thiết yếu những gì chúng ta nghĩ về y học,
14:01
and health and research.
206
841562
2997
sức khỏe và nghiên cứu.
14:05
It's changing our relationship to the health care system.
207
845711
3136
Nó thay đổi quan hệ của chúng ta trong hệ thống chăm sóc sức khỏe.
14:09
But there's no going back.
208
849760
2888
Nhưng chúng ta không thể quay lại.
14:13
We now know just enough
209
853339
3699
Giờ đây, chúng ta biết vừa đủ
14:17
to know that we weren't doing it right.
210
857062
2356
để nhận ra rằng chúng ta đang đi sai hướng.
14:21
Martin Luther King, Jr. has said,
211
861672
2318
Martin Luther King, Jr. đã nói:
14:24
"Change does not roll in on the wheels of inevitability,
212
864014
4649
"Thay đổi không phải là điều tất yếu sẽ xảy ra
14:28
but comes through continuous struggle."
213
868687
2174
mà phải trải qua quá trình đấu tranh lâu dài."
14:32
And the first step towards change is awareness.
214
872314
2730
Và bước đầu tiên để thay đổi chính là nhận thức.
14:36
This is not just about improving medical care for women.
215
876116
4078
Đây không chỉ đơn thuần là phát triển việc chăm sóc sức khỏe ở phụ nữ.
14:40
This is about personalized, individualized health care for everyone.
216
880702
4959
Nó là về việc cá nhân hóa, riêng biệt hóa chăm sóc sức khỏe cho tất cả mọi người.
14:47
This awareness has the power to transform medical care for men and women.
217
887090
6102
Nhận thức này có năng lực cải biến việc chăm sóc sức khỏe cho đàn ông và phụ nữ.
14:54
And from now on, I want you to ask your doctors
218
894827
5688
Và từ giờ trở đi, tôi muốn các bạn hỏi bác sĩ của mình
15:00
whether the treatments you are receiving are specific to your sex and gender.
219
900539
4277
liệu phương pháp trị liệu bạn đang nhận có được cụ thể hóa cho giới tính bạn chưa.
15:06
They may not know the answer --
220
906246
2689
Họ có thể không biết câu trả lời,
15:08
yet.
221
908959
1166
tạm thời.
15:11
But the conversation has begun, and together we can all learn.
222
911101
3862
Nhưng cuộc đối thọai được khơi mào và cùng nhau, chúng ta sẽ học hỏi.
15:15
Remember, for me and my colleagues in this field,
223
915797
4377
Hãy nhớ rằng, với tôi và đồng nghiệp của tôi trong lĩnh vực này:
15:20
your sex and gender matter.
224
920198
2277
giới tính của bạn quan trọng.
15:23
Thank you.
225
923379
1152
Cảm ơn.
15:24
(Applause)
226
924555
4444
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7