Mihaly Csikszentmihalyi: Flow, the secret to happiness

1,012,738 views ・ 2008-10-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyen Cao Reviewer: Trang Tran-Do
00:12
I grew up in Europe, and World War II caught me
0
12160
5000
Tôi lớn lên ở Châu Âu, và chiến tranh Thế giới lần thứ II nổ ra
00:17
when I was between seven and 10 years old.
1
17160
4000
giữa những năm tôi lên 7 đến 10 tuổi.
00:21
And I realized how few of the grown-ups that I knew
2
21160
7000
Tôi nhận ra quá ít những người trưởng thành tôi quen
00:28
were able to withstand the tragedies that the war visited on them --
3
28160
10000
có thể chịu đựng được những bi kịch mà chiến tranh mang lại --
00:38
how few of them could even resemble a normal, contented,
4
38160
8000
có quá ít người trong số họ có thể có một cuộc sống bình thường, hài lòng,
00:46
satisfied, happy life once their job, their home, their security
5
46160
9000
mãn nguyện, hạnh phúc một khi công việc, nhà cửa, và sự an toàn của họ
00:55
was destroyed by the war.
6
55160
2000
bị chiến tranh xóa sổ.
00:57
So I became interested in understanding
7
57160
3000
Thế nên tôi bị thu hút vào việc tìm hiểu
01:00
what contributed to a life that was worth living.
8
60160
5000
điều gì làm cho cuộc sống trở nên đáng sống.
01:05
And I tried, as a child, as a teenager, to read philosophy
9
65160
6000
Và tôi đã cố gắng, từ khi là một đứa trẻ, một thiếu niên, tôi đọc sách triết học
01:11
and to get involved in art and religion and many other ways
10
71160
8000
tham gia và các hoạt động nghệ thuật và tôn giáo và nhiều cách khác
01:19
that I could see as a possible answer to that question.
11
79160
4000
để cố gắng tìm ra câu trả lời cho câu hỏi trên.
01:23
And finally I ended up encountering psychology by chance.
12
83160
9000
Cuối cùng, tôi làm quen với tâm lý học một cách rất tình cờ.
01:32
I was at a ski resort in Switzerland without any money
13
92160
5000
Lúc đó, tôi đang ở một khu trượt tuyết tại Thụy Sĩ mà chẳng một đồng xu dính túi
01:37
to actually enjoy myself, because the snow had melted and
14
97160
8000
để tận hưởng, bởi vì tuyết đã tan và
01:45
I didn't have money to go to a movie. But I found that on the --
15
105160
5000
tôi thì chẳng có đồng nào để đi xem phim. Nhưng tôi phát hiện ra --
01:50
I read in the newspapers that there was to be a presentation
16
110160
5000
trên tờ báo tôi đọc rằng sẽ có một bài thuyết trình
01:55
by someone in a place that I'd seen in the center of Zurich,
17
115160
6000
của ai đó ở tại trung tâm của Zurich,
02:01
and it was about flying saucers [that] he was going to talk.
18
121160
6000
và ông ta sẽ nói về những cái đĩa bay.
02:07
And I thought, well, since I can't go to the movies,
19
127160
2000
Tôi nghĩ, vì tôi chẳng thể đi xem phim,
02:09
at least I will go for free to listen to flying saucers.
20
129160
6000
chí ít tôi sẽ có buổi nghe miễn phí về đĩa bay.
02:15
And the man who talked at that evening lecture was very interesting.
21
135160
9000
Và người diễn thuyết đêm đó thật sự rất thú vị.
02:24
Instead of talking about little green men,
22
144160
3000
Thay vì nói về những sinh vật xanh lè nhỏ bé,
02:27
he talked about how the psyche of the Europeans
23
147160
5000
ông ta nói đến việc tinh thần của người dân Châu Âu
02:32
had been traumatized by the war, and now they're projecting
24
152160
4000
đã bị khủng hoảng như thế nào bởi chiến tranh, và họ đang lên kế hoạch
02:36
flying saucers into the sky.
25
156160
3000
phóng vài chiếc đĩa bay lên trời.
02:40
He talked about how the mandalas of ancient Hindu religion
26
160160
5000
Ông ta nói về việc những biểu tượng 'mandala' của đạo Hindu cổ
02:45
were kind of projected into the sky as an attempt to regain
27
165160
7000
được chiếu lên trời như một nỗ lực để giành lại
02:52
some sense of order after the chaos of war.
28
172160
4000
một chút trật tự sau sự hỗn loạn của chiến tranh.
02:56
And this seemed very interesting to me.
29
176160
3000
Điều đó rất thú vị với tôi.
02:59
And I started reading his books after that lecture.
30
179160
3000
Tôi bắt đầu tìm đọc sách của ông ta sau buổi thuyết giảng đó.
03:02
And that was Carl Jung, whose name or work I had no idea about.
31
182160
8000
Đó là Carl Jung, người tôi chẳng biết gì về tên tuổi và công việc.
03:10
Then I came to this country to study psychology
32
190160
3000
Sau đó tôi đến đất nước này để theo học ngành tâm lý học
03:13
and I started trying to understand the roots of happiness.
33
193160
7000
tôi bắt đầu cố gắng để tìm ra gốc rễ của hạnh phúc.
03:20
This is a typical result that many people have presented,
34
200160
5000
Đây là một kết quả điển hình mà rất nhiều người đã trình bày
03:25
and there are many variations on it.
35
205160
3000
và có rất nhiều phiên bản khác nhau.
03:28
But this, for instance, shows that about 30 percent of the people
36
208160
4000
Tuy nhiên, khoảng 30% những người
03:32
surveyed in the United States since 1956
37
212160
4000
được khảo sát ở Mỹ từ năm 1956
03:36
say that their life is very happy.
38
216160
4000
cho rằng cuộc sống của họ rất hạnh phúc.
03:40
And that hasn't changed at all.
39
220160
2000
Và con số đó chẳng hề thay đổi.
03:42
Whereas the personal income,
40
222160
2000
Trong khi thu nhập cá nhân,
03:44
on a scale that has been held constant to accommodate for inflation,
41
224160
6000
ở mức đã được điều chỉnh lạm phát,
03:50
has more than doubled, almost tripled, in that period.
42
230160
4000
đã tăng gấp hai, thậm chí gần gấp 3 trong khoảng thời gian đó.
03:54
But you find essentially the same results,
43
234160
4000
Thế nhưng, bạn lại thấy về cơ bản kết quả như nhau,
03:58
namely, that after a certain basic point -- which corresponds more or less
44
238160
5000
nói cách khác, sau một mức cơ bản nhất định -- nhiều hay ít hơn
04:03
to just a few 1,000 dollars above the minimum poverty level --
45
243160
4000
vài ngàn đô trên mức nghèo túng tối thiểu --
04:07
increases in material well-being don't seem to affect how happy people are.
46
247160
7000
việc gia tăng của cải vật chất có vẻ như không ảnh hưởng đến hạnh phúc con người.
04:14
In fact, you can find that the lack of basic resources,
47
254160
7000
Thực tế, các bạn có thể thấy việc thiếu những nhu cầu thiết yếu,
04:21
material resources, contributes to unhappiness,
48
261160
3000
vật chất thiết yếu sẽ gây nên sự đau khổ,
04:24
but the increase in material resources does not increase happiness.
49
264160
6000
thế nhưng việc gia tăng của cải vật chất không làm gia tăng hạnh phúc.
04:30
So my research has been focused more on --
50
270160
5000
Vậy nên nghiên cứu của tôi tập trung nhiều vào --
04:35
after finding out these things that actually corresponded
51
275160
7000
sau khi tìm ra những điều thật sự tương hợp với
04:42
to my own experience, I tried to understand:
52
282160
3000
kinh nghiệm của bản thân, tôi đã cố gắng để hiểu ra:
04:45
where -- in everyday life, in our normal experience --
53
285160
6000
ở đâu -- trong cuộc sống hằng ngày, trong trải nghiệm thông thường --
04:51
do we feel really happy?
54
291160
3000
chúng ta thật sự cảm thấy hạnh phúc?
04:54
And to start
55
294160
4000
Và để bắt đầu
04:58
those studies about 40 years ago, I began to look at creative people --
56
298160
5000
những nghiên cứu đó 40 năm trước, tôi bắt đầu tim hiểu những nhà sáng tạo --
05:03
first artists and scientists, and so forth -- trying to understand
57
303160
6000
đầu tiên là các nghệ sĩ và các nhà khoa học, và sau đó -- cố gắng tìm ra
05:09
what made them feel that it was worth essentially spending their life
58
309160
10000
điều gì khiến họ cảm thấy đáng để dành cả đời
05:19
doing things for which many of them didn't expect either fame or fortune,
59
319160
6000
làm những việc mà nhiều người trong họ không mong có được danh tiếng hay của cải,
05:25
but which made their life meaningful and worth doing.
60
325160
5000
nhưng là điều khiến cuộc sống của họ có ý nghĩa và đáng để làm.
05:30
This was one of the leading composers of American music back in the '70s.
61
330160
6000
Đây là một trong những nhà soạn nhạc đi đầu của nền âm nhạc Mỹ những năm '70
05:36
And the interview was 40 pages long.
62
336160
3000
Cuộc phỏng vấn dài đến 40 trang giấy.
05:39
But this little excerpt is a very good summary
63
339160
4000
Nhưng phần trích đoạn này là một đoạn tóm tắt rất hay
05:43
of what he was saying during the interview.
64
343160
4000
về điều mà ông ấy đã nói trong suốt buổi phỏng vấn.
05:47
And it describes how he feels when composing is going well.
65
347160
5000
Và nó mô tả cách mà ông ấy cảm nhận khi việc soạn nhạc diễn ra tốt đẹp.
05:52
And he says by describing it as an ecstatic state.
66
352160
4000
Ông ấy mô tả nó như một trạng thái 'ngây ngất'.
05:56
Now, "ecstasy" in Greek meant
67
356160
2000
'Ngây ngất' (ecstasy) - tiếng Hy Lạp có nghĩa
05:58
simply to stand to the side of something.
68
358160
3000
đơn giản là đứng về một phía của một thứ nào đó.
06:01
And then it became essentially an analogy for a mental state
69
361160
7000
Và sau đó nó trở thành một từ chỉ một trạng thái tinh thần
06:08
where you feel that you are not doing your ordinary everyday routines.
70
368160
6000
khi mà bạn cảm thấy bạn không đang làm những công việc bình thường hằng ngày.
06:14
So ecstasy is essentially a stepping into an alternative reality.
71
374160
6000
Thế nên "ecstasy" về cơ bản là một bước tiến đến một hiện thực khác.
06:20
And it's interesting, if you think about it, how, when we think about
72
380160
5000
Và nó rất thú vị, nếu bạn nghĩ đến nó, khi bạn nghĩ về
06:25
the civilizations that we look up to as having been pinnacles of human achievement --
73
385160
6000
những nền văn minh mà chúng ta ngưỡng mộ vì những thành tựu đỉnh cao của con người
06:31
whether it's China, Greece, the Hindu civilization,
74
391160
5000
như Trung Hoa, Hy Lạp, nền văn minh Hindu,
06:36
or the Mayas, or Egyptians -- what we know about them
75
396160
5000
hay Maya, Ai Cập -- điều chúng ta biết về họ
06:41
is really about their ecstasies, not about their everyday life.
76
401160
5000
thực ra là về sự "ngây ngất" của họ, chứ ko phải về cuộc sống hằng ngày của họ.
06:46
We know the temples they built, where people could come
77
406160
3000
Chúng ta biết về những ngôi đền họ xây, nơi người ta đến
06:49
to experience a different reality.
78
409160
2000
để trải nghiệm một hiện thực khác.
06:51
We know about the circuses,
79
411160
3000
Chúng ta biết về những gánh xiếc,
06:54
the arenas, the theaters.
80
414160
3000
trường đấu, nhà hát.
06:57
These are the remains of civilizations and they are the places that people went
81
417160
8000
Chúng là di tích của những nền văn mình và là nơi người ta đến
07:05
to experience life in a more concentrated, more ordered form.
82
425160
9000
để trải nghiệm cuộc sống theo một dạng tập trung và bài bản hơn.
07:14
Now, this man doesn't need to go to a place like this,
83
434160
4000
Bây giờ, người này không cần phải đến những nơi như thế này,
07:18
which is also -- this place, this arena, which is built
84
438160
4000
nơi mà cũng -- nơi này, đấu đường này, được xây dựng
07:22
like a Greek amphitheatre, is a place for ecstasy also.
85
442160
4000
như một hí trường Hy Lạp, cũng là một nơi dành cho trạng thái ngây ngất.
07:26
We are participating in a reality that is different
86
446160
4000
Chúng ta đang ở trong một hiện thực khác với
07:30
from that of the everyday life that we're used to.
87
450160
3000
những gì chúng ta quen trong cuộc sống hằng ngày.
07:33
But this man doesn't need to go there.
88
453160
3000
Nhưng người đàn ông này không cần phải đến đây.
07:36
He needs just a piece of paper where he can put down little marks,
89
456160
6000
Anh ta chỉ cần một mảnh giấy mà anh ta có thể ghi vài ký hiệu nhỏ nhỏ,
07:42
and as he does that, he can imagine sounds
90
462160
6000
và khi anh ta làm vậy, anh ta có thể tưởng tượng ra những âm thanh
07:48
that had not existed before in that particular combination.
91
468160
4000
chưa từng tồn tại bằng cách kết hợp chúng theo một cách riêng biệt.
07:52
So once he gets to that point of beginning to create,
92
472160
6000
Và chính thời điểm anh ta bắt đầu sáng tác,
07:58
like Jennifer did in her improvisation,
93
478160
3000
giống như Jennifer trong ứng tác của cô ấy,
08:01
a new reality -- that is, a moment of ecstasy --
94
481160
5000
một thực tế mới xuất hiện - đó là, khoảnh khắc của ngây ngất --
08:06
he enters that different reality.
95
486160
3000
anh ta bước vào một hiện thực khác.
08:09
Now he says also that this is so intense an experience
96
489160
4000
Anh ta cũng kể rằng đó là một trải nghiệm hết sức mãnh liệt
08:13
that it feels almost as if he didn't exist.
97
493160
3000
đến mức anh ta cảm thấy như thể mình không còn tồn tại nữa.
08:16
And that sounds like a kind of a romantic exaggeration.
98
496160
6000
Và điều đó nghe giống như một sự cường điệu đầy tiểu thuyết.
08:22
But actually, our nervous system is incapable of processing
99
502160
4000
Thế như thật sự thì hệ thống thần kinh của chúng ta không có khả năng xử lý
08:26
more than about 110 bits of information per second.
100
506160
5000
nhiều hơn 110 bit thông tin mỗi giây.
08:31
And in order to hear me and understand what I'm saying,
101
511160
4000
Và để nghe thấy tiếng tôi và hiểu những gì tôi đang nói,
08:35
you need to process about 60 bits per second.
102
515160
4000
bạn phải xử lý khoảng 60 bits thông tin mỗi giây.
08:39
That's why you can't hear more than two people.
103
519160
3000
Đó là tại sao bạn không thể nghe nhiều hơn hai người nói.
08:42
You can't understand more than two people talking to you.
104
522160
3000
Bạn không thể hiểu được nhiều hơn hai người nói với bạn.
08:45
Well, when you are really involved in this completely engaging process
105
525160
11000
Khi bạn thật sự bị thu hút vào quá trình tạo ra những thứ mới mẻ
08:56
of creating something new, as this man is,
106
536160
3000
một cách hoàn toàn nhập tâm này, giống như người đàn ông này,
08:59
he doesn't have enough attention left over to monitor
107
539160
6000
anh ta không còn tâm trí nào để kiểm soát
09:05
how his body feels, or his problems at home.
108
545160
4000
cảm nhận của cơ thể, hay về những vấn đề rắc rối ở nhà.
09:09
He can't feel even that he's hungry or tired.
109
549160
3000
Anh ta thậm chí không thể cảm thấy đói hay mệt mỏi.
09:12
His body disappears,
110
552160
3000
Cơ thể anh ta bị xóa mờ,
09:15
his identity disappears from his consciousness,
111
555160
5000
danh tính của anh ta bị xóa khỏi nhận thức,
09:20
because he doesn't have enough attention, like none of us do,
112
560160
4000
bởi vì anh ta không đủ tập trung, không giống như bất kỳ ai trong chúng ta,
09:24
to really do well something that requires a lot of concentration,
113
564160
6000
để làm tốt điều gì đó cần rất nhiều sự tập trung,
09:30
and at the same time to feel that he exists.
114
570160
2000
mà cảm thấy mình tồn tại cùng lúc đó.
09:32
So existence is temporarily suspended.
115
572160
4000
Thế nên sự tồn tại tạm thời ngưng lại.
09:37
And he says that his hand seems to be moving by itself.
116
577160
5000
Và anh ta kể rằng tay anh ta dường như tự di chuyển.
09:43
Now, I could look at my hand for two weeks, and I wouldn't feel
117
583160
8000
Tôi đã nhìn tay tôi trong hai tuần, và tôi không cảm thấy
09:51
any awe or wonder, because I can't compose. (Laughter)
118
591160
4000
sợ hãi hay kinh ngạc, bởi vì tôi không thể sáng tác được. (Cười)
09:55
So what it's telling you here
119
595160
2000
Điều câu chuyện muốn nói đến ở đây
09:57
is that obviously this automatic,
120
597160
7000
là rõ ràng quá trình vô thức,
10:04
spontaneous process that he's describing can only happen to someone
121
604160
5000
tự phát sinh mà anh ta đang mô tả chỉ xảy ra cho những ai
10:09
who is very well trained and who has developed technique.
122
609160
4000
được đào tạo rất tốt và có kỹ thuật phát triển.
10:13
And it has become a kind of a truism in the study of creativity
123
613160
7000
Có một điều trở nên hiển nhiên trong nghiên cứu về sự sáng tạo
10:20
that you can't be creating anything with less than 10 years
124
620160
5000
là bạn không thể sáng tạo là cái gì khi chưa đủ 10 năm
10:25
of technical-knowledge immersion in a particular field.
125
625160
6000
theo đuổi công kiến thức -công nghệ trong một lĩnh vực nhất định.
10:31
Whether it's mathematics or music, it takes that long
126
631160
5000
Cho dù là toán học hay âm nhạc, bạn cần mất chừng đó thời gian
10:36
to be able to begin to change something in a way that it's better
127
636160
8000
để có thể bắt đầu biến đổi một thứ gì đó trở nên tốt hơn
10:44
than what was there before.
128
644160
3000
cái nó đã từng.
10:47
Now, when that happens,
129
647160
2000
Và, khi điều đó xảy ra,
10:49
he says the music just flows out.
130
649160
2000
anh ta kể rằng âm nhạc chứ thế tuôn chảy.
10:51
And because all of these people I started interviewing --
131
651160
4000
Và bởi vì tất cả những người tôi phỏng vấn --
10:55
this was an interview which is over 30 years old --
132
655160
4000
đây là bài phỏng vấn có tuổi đời hơn 30 năm --
11:01
so many of the people described this as a spontaneous flow
133
661160
4000
rất nhiều người trong số họ mô tả điều này như là một dòng chảy (flow) tự phát
11:05
that I called this type of experience the "flow experience."
134
665160
5000
và tôi gọi đó là 'trải nghiệm dòng chảy'.
11:10
And it happens in different realms.
135
670160
3000
Nó xảy ra ở nhiều lĩnh vực khác nhau.
11:13
For instance, a poet describes it in this form.
136
673160
4000
Ví dụ, một nhà thơ đã mô tả nó theo cách này.
11:17
This is by a student of mine who interviewed
137
677160
3000
Cái này do một sinh viên của tôi - người đã phỏng vấn
11:20
some of the leading writers and poets in the United States.
138
680160
3000
một số nhà văn và nhà thơ hàng đầu của Mỹ.
11:23
And it describes the same effortless, spontaneous feeling
139
683160
6000
Và nó mô tả cảm giác tự nhiên, tự phát
11:29
that you get when you enter into this ecstatic state.
140
689160
3000
mà bạn có được khi bạn bước vào trạng thái ngây ngất.
11:32
This poet describes it as opening a door that floats in the sky --
141
692160
5000
Nhà thơ này mô tả nó giống như việc mở một cánh cửa đang trôi trên trời --
11:37
a very similar description to what Albert Einstein gave
142
697160
3000
và nó cũng rất giống với những gì Albert Einstein đã miêu tả
11:40
as to how he imagined the forces of relativity,
143
700160
6000
về việc ông đã hình dung ra thuyết tương đối như thế nào,
11:46
when he was struggling with trying to understand how it worked.
144
706160
4000
khi ông đang vật lộn để cố hiểu xem cách thức mà chúng hoạt động.
11:50
But it happens in other activities.
145
710160
5000
Thế nhưng nó cũng xảy ra ở những hoạt động khác nữa,
11:55
For instance, this is another student of mine,
146
715160
2000
Ví dụ, đây là một sinh viên khác của tôi,
11:57
Susan Jackson from Australia, who did work
147
717160
4000
Susan Jackson từ Úc, người đã làm việc
12:01
with some of the leading athletes in the world.
148
721160
4000
với một số vận động viên hàng đầu trên thế giới.
12:05
And you see here in this description of an Olympic skater,
149
725160
4000
Và cái bạn thấy ở đây là một đoạn mô tả của một vận động viên trượt băng Olympic,
12:09
the same essential description of the phenomenology
150
729160
3000
và về cơ bản, nó giống với mô tả hiện tượng học
12:12
of the inner state of the person.
151
732160
2000
của trạng thái bên trong con người.
12:14
You don't think; it goes automatically,
152
734160
3000
Bạn không nghĩ; nó đến một cách tự động,
12:17
if you merge yourself with the music, and so forth.
153
737160
4000
nếu bạn chìm đắm trong âm nhạc, và vân vân..
12:21
It happens also, actually, in the most recent book I wrote,
154
741160
4000
Nó cũng thật sự xuất hiện trong cuốn sách tôi viết gần đây nhất,
12:25
called "Good Business," where I interviewed some of the CEOs
155
745160
3000
có tên là "Kinh doanh tốt", trong đó tôi phỏng vấn một số CEOs
12:28
who had been nominated by their peers as being both very successful
156
748160
5000
những người đã được bạn bè đánh giá là vừa thành công
12:33
and very ethical, very socially responsible.
157
753160
3000
vừa rất đạo đức và có trách nhiệm với xã hội.
12:36
You see that these people define success
158
756160
4000
Bạn sẽ thấy rằng những người này định nghĩa thành công
12:40
as something that helps others and at the same time
159
760160
5000
như là thứ gì đó có thể giúp ích cho người khác và đồng thời
12:45
makes you feel happy as you are working at it.
160
765160
3000
khiến họ hạnh phúc khi đang thực hiện nó.
12:48
And like all of these successful and responsible CEOs say,
161
768160
6000
Và giống như những nhà CEOs thành công và đầy trách nhiệm nói,
12:55
you can't have just one of these things be successful
162
775160
5000
bạn không thể chỉ có một trong hai thứ đó
13:02
if you want a meaningful and successful job.
163
782160
3000
nếu bạn muốn có một công việc ý nghĩa và thành công.
13:05
Anita Roddick is another one of these CEOs we interviewed.
164
785160
5000
Anita Roddick là một trong những CEOs mà chúng tôi đã phỏng vấn.
13:10
She is the founder of Body Shop,
165
790160
4000
Cô ấy là nhà sáng lập của Body Shop,
13:14
the natural cosmetics king.
166
794160
2000
một ông hoàng về mỹ phẩm tự nhiên.
13:16
It's kind of a passion that comes
167
796160
2000
Nó kiểu như là một niềm đam mê xuất phát
13:18
from doing the best and having flow while you're working.
168
798160
4000
từ việc cố gắng hết sức mình và có dòng chảy khi bạn đang thực hiện nó.
13:22
This is an interesting little quote from Masaru Ibuka,
169
802160
4000
Đây là một trích dẫn nhỏ hết sức thú vị từ Masaru Ibuka,
13:26
who was at that time starting out Sony without any money,
170
806160
5000
người vào thời điểm đó đã gầy dựng Sony từ bàn tay không,
13:31
without a product -- they didn't have a product,
171
811160
2000
và chưa có sản phẩm-- họ không có một sản phẩm,
13:33
they didn't have anything, but they had an idea.
172
813160
3000
họ chẳng có gì cả, nhưng họ có một ý tưởng.
13:36
And the idea he had was to establish a place of work where engineers
173
816160
5000
Và ý tưởng mà ông ta có là tạo ra một nơi làm việc - nơi những người kỹ sư
13:41
can feel the joy of technological innovation,
174
821160
4000
có thể cảm thấy niềm vui trong việc sáng tạo kỹ thuật,
13:45
be aware of their mission to society and work to their heart's content.
175
825160
5000
nhận thức được sứ mệnh của họ đối với xã hội và làm việc bằng cả con tim.
13:50
I couldn't improve on this as a good example
176
830160
4000
Tôi không nghĩ có một có một ví dụ nào tốt hơn
13:54
of how flow enters the workplace.
177
834160
3000
về việc dòng chảy tiến vào nơi làm việc như thế nào.
13:57
Now, when we do studies --
178
837160
3000
Hiện nay, khi chúng tôi tiến hành nghiên cứu --
14:00
we have, with other colleagues around the world,
179
840160
4000
chúng tôi đã đang, cùng những đồng nghiệp khác trên khắp thế giới,
14:04
done over 8,000 interviews of people -- from Dominican monks,
180
844160
5000
thực hiện hơn 8,000 cuộc phỏng vấn -- từ những tu sĩ người Dominica,
14:09
to blind nuns, to Himalayan climbers, to Navajo shepherds --
181
849160
7000
những nữ tu mù, đến những nhà leo núi Himalaya, hay dân du mục Navajo --
14:16
who enjoy their work.
182
856160
2000
những người yêu thích công việc của mình.
14:18
And regardless of the culture,
183
858160
2000
Và bất kể văn hóa,
14:20
regardless of education or whatever, there are these seven conditions
184
860160
7000
bất kể học thức hay cái gì khác, có 7 điều kiện
14:27
that seem to be there when a person is in flow.
185
867160
4000
có mặt khi 1 người trải nghiệm dòng chảy.
14:31
There's this focus that, once it becomes intense,
186
871160
4000
Và điều trọng tâm là, khi điều đó trở nên mạnh mẽ,
14:35
leads to a sense of ecstasy, a sense of clarity:
187
875160
4000
nó sẽ dẫn đến cảm giác 'ngây ngất', rõ hơn là:
14:39
you know exactly what you want to do from one moment to the other;
188
879160
3000
bạn biết chính xác điều bạn muốn làm trong lúc đó;
14:42
you get immediate feedback.
189
882160
2000
bạn nhận được phản hồi ngay lập tức.
14:44
You know that what you need to do
190
884160
2000
Bạn biết rằng cái bạn cần làm
14:46
is possible to do, even though difficult,
191
886160
3000
là điều khả thi, mặc dù khó khăn,
14:49
and sense of time disappears, you forget yourself,
192
889160
3000
và cảm giác thời gian ngừng trôi, bạn quên mất bản thân mình,
14:52
you feel part of something larger.
193
892160
3000
bạn cảm thấy bạn thuộc về một thứ gì đó lớn hơn.
14:55
And once the conditions are present,
194
895160
3000
Và một khi những điều kiện thỏa mãn,
14:58
what you are doing becomes worth doing for its own sake.
195
898160
5000
cái bạn đang làm - tự nó đã đáng giá rồi.
15:03
In our studies, we represent the everyday life of people in this simple scheme.
196
903160
6000
Chúng tôi thể hiện cuộc sống hằng ngày của con người với lược đồ này.
15:09
And we can measure this very precisely, actually,
197
909160
4000
Và chúng tôi có thể đo đạc nó hết sức chính xác, thực sự thế,
15:13
because we give people electronic pagers that go off 10 times a day,
198
913160
4000
bởi vì chúng tôi đưa cho họ máy nhắn tin điện tử báo hiệu 10 lần mỗi ngày,
15:17
and whenever they go off you say what you're doing, how you feel,
199
917160
5000
và mỗi lần nó báo tin, bạn kể ra bạn đang làm gì, bạn cảm thấy thế nào,
15:22
where you are, what you're thinking about.
200
922160
2000
bạn đang ở đâu, bạn đang nghĩ gì.
15:24
And two things that we measure is the amount of challenge
201
924160
3000
Và có hai điều chúng tôi đo lường là lượng thử thách
15:27
people experience at that moment and the amount of skill
202
927160
4000
họ trải nghiệm vào lúc đó và lượng kỹ năng
15:31
that they feel they have at that moment.
203
931160
3000
họ nghĩ mình có vào lúc đó.
15:34
So for each person we can establish an average,
204
934160
3000
Và với mỗi người, chúng tôi có thể lập một giá trị trung bình,
15:37
which is the center of the diagram.
205
937160
3000
là trung tâm của biểu đồ.
15:40
That would be your mean level of challenge and skill,
206
940160
3000
Đó là mức trung bình thống kê về thử thách và kỹ năng của bạn,
15:43
which will be different from that of anybody else.
207
943160
3000
chỉ số này sẽ khác biệt với người khác.
15:46
But you have a kind of a set point there, which would be in the middle.
208
946160
5000
Thế nhưng bạn có một điểm quyết định ở đây, điểm sẽ ở giữa.
15:51
If we know what that set point is,
209
951160
2000
Nếu chúng tôi biết điểm xác định đó là gì,
15:53
we can predict fairly accurately when you will be in flow,
210
953160
5000
chúng tôi có thể đoán trước khá chính xác khi nào thì bạn sẽ ở trạng thái dòng chảy,
15:58
and it will be when your challenges are higher than average
211
958160
3000
và nó sẽ xảy ra khi thách thức của bạn cao hơn mức trung bình
16:01
and skills are higher than average.
212
961160
2000
và kỹ năng của bạn cao hơn mức trung bình.
16:03
And you may be doing things very differently from other people,
213
963160
4000
Bạn có thể đang làm những thứ rất khác so với những người khác,
16:07
but for everyone that flow channel, that area there,
214
967160
4000
thế nhưng với tất cả mọi người, vùng dòng chảy,
16:11
will be when you are doing what you really like to do --
215
971160
4000
sẽ xảy ra khi bạn đang làm điều bạn thật sự thích --
16:15
play the piano, be with your best friend, perhaps work,
216
975160
6000
chơi piano, dành thời gian với bạn thân, và có thể là công việc,
16:21
if work is what provides flow for you.
217
981160
4000
nếu công việc là thứ đem lại 'dòng chảy cho bạn.
16:25
And then the other areas become less and less positive.
218
985160
4000
Và sau đó là những vùng khác dần ít tích cực hơn.
16:29
Arousal is still good because you are over-challenged there.
219
989160
5000
Vùng thức tỉnh (Arousal) vẫn tốt nếu bạn trên mức thử thách ở đây.
16:34
Your skills are not quite as high as they should be,
220
994160
2000
Kỹ năng của bạn vẫn chưa đạt được mức cần thiết,
16:36
but you can move into flow fairly easily
221
996160
3000
thế như bạn vẫn có thể 'flow' khá dễ dàng
16:39
by just developing a little more skill.
222
999160
3000
bằng cách phát triển kỹ năng thêm một chút nữa.
16:42
So, arousal is the area where most people learn from,
223
1002160
4000
Vậy, thức tỉnh là vùng mà mọi người đều học hỏi,
16:46
because that's where they're pushed beyond their comfort zone
224
1006160
6000
bởi vì đó là nơi họ được thúc đẩy để vượt qua vùng giới hạn của chính mình.
16:52
and to enter that -- going back to flow --
225
1012160
3000
và khi bước vào đó -- trở lại với 'flow' --
16:55
then they develop higher skills.
226
1015160
2000
họ sẽ phát triển kỹ năng cao hơn.
16:57
Control is also a good place to be,
227
1017160
4000
Kiểm soát (control) cũng là một vùng tốt,
17:01
because there you feel comfortable, but not very excited.
228
1021160
4000
bởi vì bạn cảm thấy dễ chịu, nhưng không quá kích thích.
17:05
It's not very challenging any more.
229
1025160
3000
Nó không mang nhiều tính thử thách.
17:08
And if you want to enter flow from control,
230
1028160
2000
Và nếu bạn muốn đạt được cảm giác 'flow'
17:10
you have to increase the challenges.
231
1030160
3000
bạn phải tăng mức độ thử thách lên.
17:13
So those two are ideal and complementary areas
232
1033160
4000
Và đó là hai vùng lý tưởng và bổ sung
17:17
from which flow is easy to go into.
233
1037160
4000
mà từ đó 'flow' có thể dễ dàng xảy ra.
17:21
The other combinations of challenge and skill
234
1041160
3000
Những sự kết hợp khác của thử thách và kỹ năng
17:24
become progressively less optimal.
235
1044160
3000
thì dần dần ít ưu việt hơn.
17:27
Relaxation is fine -- you still feel OK.
236
1047160
2000
Vùng thư giãn (Relaxation) ổn -- bạn vẫn cảm thấy ok.
17:29
Boredom begins to be very aversive
237
1049160
5000
Vùng buồn chán (Boredom) bắt đầu trở thành một điều khó chịu.
17:34
and apathy becomes very negative:
238
1054160
4000
và vùng thờ ơ (Apathy) trở nên cực kỳ tiêu cực:
17:38
you don't feel that you're doing anything,
239
1058160
4000
bạn không cảm thấy bạn đang làm gì,
17:42
you don't use your skills, there's no challenge.
240
1062160
2000
bạn không sử dụng kỹ năng của mình, chẳng có thử thách nào cả.
17:44
Unfortunately, a lot of people's experience is in apathy.
241
1064160
5000
Ko may là, rất nhiều người đang trong vùng thờ ơ này.
17:49
The largest single contributor to that experience
242
1069160
7000
Điều góp phần lớn nhất vào trạng thái này
17:56
is watching television; the next one is being in the bathroom, sitting.
243
1076160
6000
là xem tivi; tiếp theo là ngồi trong phòng tắm.
18:02
Even though sometimes watching television
244
1082160
6000
Mặc dù thỉnh thoảng khi xem ti vi,
18:08
about seven to eight percent of the time is in flow,
245
1088160
4000
khoảng 7-8% thời gian là 'dòng chảy',
18:12
but that's when you choose a program you really want to watch
246
1092160
3000
nhưng chỉ khi bạn chọn chương trình bạn thật sự muốn xem
18:15
and you get feedback from it.
247
1095160
3000
và nhận được phản hồi từ nó.
18:18
So the question we are trying to address -- and I'm way over time --
248
1098160
6000
Vậy câu hỏi ở đây là chúng tôi cố gắng để tìm ra -- và tôi đang dần tìm ra --
18:24
is how to put more and more of everyday life in that flow channel.
249
1104160
6000
cách để đạt 'flow' càng nhiều trong cuộc sống hằng ngày.
18:30
And that is the kind of challenge that we're trying to understand.
250
1110160
5000
Và đó là điều khá thử thách mà chúng tôi đang cố gắng tìm hiểu.
18:35
And some of you obviously know how to do that spontaneously
251
1115160
3000
Và một số trong các bạn biết rõ cách để làm điều đó rất tự nhiên
18:38
without any advice, but unfortunately a lot of people don't.
252
1118160
4000
mà không cần bất kỳ lời khuyên nào, nhưng không may thay rất nhiều người không thể.
18:42
And that's what our mandate is, in a way, to do.
253
1122160
6000
Và đó là trách nhiệm của chúng tôi.
18:48
Thank you.
254
1128160
1000
Cảm ơn.
18:49
(Applause)
255
1129160
1000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7