Why Brexit happened -- and what to do next | Alexander Betts

1,861,757 views ・ 2016-08-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hop Dao Reviewer: Tu Vo Ngoc Minh
00:13
I am British.
0
13600
1936
Tôi là người Anh.
00:15
(Laughter)
1
15560
2136
(Cười)
00:17
(Applause)
2
17720
3136
(Vỗ tay)
00:20
Never before has the phrase "I am British" elicited so much pity.
3
20880
3776
Chưa bao giờ cụm từ "tôi là người Anh" lại nghe đáng thương như vậy.
00:24
(Laughter)
4
24680
2096
(Cười)
00:26
I come from an island where many of us like to believe
5
26800
2736
Tôi đến từ một hòn đảo nơi nhiều người tin rằng
00:29
there's been a lot of continuity over the last thousand years.
6
29560
3120
có rất nhiều sự tiếp nối qua hàng ngàn năm.
00:33
We tend to have historically imposed change on others
7
33400
2736
Trong lịch sử chúng tôi thường bắt người khác thay đổi
nhưng chúng tôi thì không.
00:36
but done much less of it ourselves.
8
36160
2320
00:39
So it came as an immense shock to me
9
39360
2456
Thế nên đây là một cú shock lớn với tôi
00:41
when I woke up on the morning of June 24
10
41840
2776
khi tôi thức dậy vào buổi sáng 24 tháng 6
00:44
to discover that my country had voted to leave the European Union,
11
44640
3856
và phát hiện ra đất nước tôi đã bỏ phiếu rời Liên minh Châu Âu,
00:48
my Prime Minister had resigned,
12
48520
1856
thủ tướng của chúng tôi đã từ chức,
00:50
and Scotland was considering a referendum
13
50400
2576
và Scotland đang cân nhắc về một cuộc trưng cầu dân ý
có thể là dấu chấm hết cho sự tồn tại của Liên Hiệp Vương Quốc Anh.
00:53
that could bring to an end the very existence of the United Kingdom.
14
53000
4840
00:58
So that was an immense shock for me,
15
58920
2936
Đó là một cú shock cho tôi,
01:01
and it was an immense shock for many people,
16
61880
2280
cũng như rất nhiều người khác,
tuy nhiên điều đó cũng đã tới, khi vài ngày sau đó,
01:05
but it was also something that, over the following several days,
17
65080
3456
01:08
created a complete political meltdown
18
68560
2736
một cuộc khủng hoảng chính trị xảy ra
01:11
in my country.
19
71320
1456
ở đất nước tôi.
01:12
There were calls for a second referendum,
20
72800
2216
Đã có lời kêu gọi trưng cầu ý dân lần hai,
gần như sau một trận đấu thể thao,
01:15
almost as if, following a sports match,
21
75040
2536
01:17
we could ask the opposition for a replay.
22
77600
2520
khi mà chúng tôi yêu cầu đối thủ đấu lại.
01:20
Everybody was blaming everybody else.
23
80880
2456
Mọi người đều đổ lỗi cho nhau.
01:23
People blamed the Prime Minister
24
83360
1576
Người dân đổ lỗi cho thủ tướng
01:24
for calling the referendum in the first place.
25
84960
2176
vì đã kêu gọi trung cầu dân ý ngay từ đầu.
Họ đổ lỗi cho lãnh đạo phe đối lập vì đã không kiên trì đấu tranh.
01:27
They blamed the leader of the opposition for not fighting it hard enough.
26
87160
3456
01:30
The young accused the old.
27
90640
1256
Người trẻ buộc tội người già.
01:31
The educated blamed the less well-educated.
28
91920
2880
Người có học buộc tội người ít học.
01:35
That complete meltdown was made even worse
29
95440
3096
Cuộc khủng hoảng trầm trọng ấy thâm chí còn tệ hơn
01:38
by the most tragic element of it:
30
98560
2096
bởi những yếu tố bi kịch nhất của nó:
01:40
levels of xenophobia and racist abuse in the streets of Britain
31
100680
3856
Sự bài ngoại và phân biệt chủng tộc ở Anh
01:44
at a level that I have never seen before
32
104560
2256
đã đạt tới mức tôi chưa thấy bao giờ
01:46
in my lifetime.
33
106840
1240
trong suốt cuộc đời.
01:49
People are now talking about whether my country is becoming a Little England,
34
109800
4376
Mọi người giờ đều nói rằng đất nước tôi đang trở thành Tiểu Anh Quốc,
01:54
or, as one of my colleagues put it,
35
114200
2096
hay như một đồng nghiệp của tôi nói,
01:56
whether we're about to become a 1950s nostalgia theme park
36
116320
4176
có khi nào ta sắp biến thành một công viên hồi tưởng những năm 1950
02:00
floating in the Atlantic Ocean.
37
120520
2016
trôi trên dòng biển Đại Tây Dương.
02:02
(Laughter)
38
122560
2080
(Cười)
02:05
But my question is really,
39
125840
2536
Nhưng thắc mắc của tôi,
02:08
should we have the degree of shock that we've experienced since?
40
128400
4280
chúng tôi có nên shock đến vậy sau những gì chúng tôi đã trải qua?
02:13
Was it something that took place overnight?
41
133440
2376
Có phải đó là những gì diễn ra sau một đêm?
02:15
Or are there deeper structural factors that have led us to where we are today?
42
135840
4496
Hay có những nhân tố sâu xa nào đó đã khiến chúng tôi thành ngày hôm nay?
02:20
So I want to take a step back and ask two very basic questions.
43
140360
4576
Tôi muốn quay trở lại và đặt ra 2 câu hỏi rất cơ bản.
02:24
First, what does Brexit represent,
44
144960
2896
Đầu tiên, Brexit cho thấy điều gì,
02:27
not just for my country,
45
147880
1536
không chỉ cho đất nước tôi,
02:29
but for all of us around the world?
46
149440
2736
mà cho tất cả mọi người trên thế giới?
02:32
And second, what can we do about it?
47
152200
3176
Và thứ hai, chúng ta có thể làm gì với nó?
02:35
How should we all respond?
48
155400
2336
Chúng ta nên phản ứng như thế nào?
02:37
So first, what does Brexit represent?
49
157760
2520
Câu hỏi đầu tiên Brexit cho thấy điều gì?
02:40
Hindsight is a wonderful thing.
50
160960
2240
Nhận thức là một điều tuyệt vời.
02:43
Brexit teaches us many things about our society
51
163840
4056
Brexit dạy chúng ta nhiều điều về xã hội của nước mình
02:47
and about societies around the world.
52
167920
2360
và xã hội của các nước trên thế giới.
02:51
It highlights in ways that we seem embarrassingly unaware of
53
171400
3216
Nó làm rõ theo cái cách mà chúng ta dường như không nhận ra
02:54
how divided our societies are.
54
174640
1720
về xã hội đang bị chia cắt ra sao.
02:56
The vote split along lines of age, education, class and geography.
55
176840
6336
Kết quả bỏ phiếu thể hiện rõ qua tuổi tác học vấn, tầng lớp và địa lý.
03:03
Young people didn't turn out to vote in great numbers,
56
183200
2896
Giới trẻ hóa ra không phải là số đông,
mà lại là những người muốn ở lại.
03:06
but those that did wanted to remain.
57
186120
2216
03:08
Older people really wanted to leave the European Union.
58
188360
3736
Người lớn tuổi lại rất muốn rời Liên minh châu Âu.
Về địa lý, London và Scotland là những nơi thể hiện mạnh mẽ nhất
03:12
Geographically, it was London and Scotland that most strongly committed
59
192120
3496
03:15
to being part of the European Union,
60
195640
2016
ý muốn là một phần của EU,
03:17
while in other parts of the country there was very strong ambivalence.
61
197680
4120
trong khi ở các nơi khác của Anh lại đang rất lưỡng lự.
Sự khác biệt đó là những thứ chúng ta cần phải nhận ra và cân nhắc nghiêm túc.
03:23
Those divisions are things we really need to recognize and take seriously.
62
203000
4376
03:27
But more profoundly, the vote teaches us something
63
207400
2856
Nhưng trên hết, cuộc bỏ phiếu đã dạy cho chúng ta
03:30
about the nature of politics today.
64
210280
2336
về bản chất của chính trị ngày nay.
03:32
Contemporary politics is no longer just about right and left.
65
212640
4256
Nền chính trị hiện nay không chỉ đơn thuần là trái hay phải.
03:36
It's no longer just about tax and spend.
66
216920
2736
Không chỉ đơn thuần là thuế và chi tiêu.
03:39
It's about globalization.
67
219680
1936
Mà đó là toàn cầu hóa.
03:41
The fault line of contemporary politics is between those that embrace globalization
68
221640
4816
Ranh giới sai lầm của chính trị ngày nay là giữa những người đi theo toàn cầu hóa
03:46
and those that fear globalization.
69
226480
3000
và những người sợ toàn cầu hóa.
03:50
(Applause)
70
230320
2280
(Vỗ tay)
03:55
If we look at why those who wanted to leave --
71
235680
2656
Nếu chúng ta tìm hiểu lý do những người muốn ra đi --
03:58
we call them "Leavers," as opposed to "Remainers" --
72
238360
2536
chúng ta là "Leavers," ngược lại với "Remainers" --
04:00
we see two factors in the opinion polls
73
240920
2216
Ta thấy hai yếu tố trong cuộc trưng cầu
thực sự quan trọng.
04:03
that really mattered.
74
243160
1376
04:04
The first was immigration, and the second sovereignty,
75
244560
3336
Thứ nhất là vấn đề nhập cư và thứ hai là chủ quyền quốc gia,
04:07
and these represent a desire for people to take back control of their own lives
76
247920
5456
chúng đại diện cho mong muốn của người dân muốn giành lại kiểm soát cuộc sống họ
04:13
and the feeling that they are unrepresented by politicians.
77
253400
3880
cùng với cảm giác các chính trị gia không đại diện cho họ.
04:18
But those ideas are ones that signify fear and alienation.
78
258560
5376
Nhưng chúng là những quan điểm biểu hiện của sự sợ hãi và xa lánh.
04:23
They represent a retreat back towards nationalism and borders
79
263960
5016
Chúng đại diện cho sự quay về về với chủ nghĩa quốc gia và biên giới
theo cách mà nhiều người không chấp nhận.
04:29
in ways that many of us would reject.
80
269000
2079
04:31
What I want to suggest is the picture is more complicated than that,
81
271600
3216
Điều mà tôi muốn đưa ra là bức tranh này còn phức tạp hơn như thế,
04:34
that liberal internationalists,
82
274840
1536
những ai theo chủ nghĩa quốc tế,
04:36
like myself, and I firmly include myself in that picture,
83
276400
3216
như bản thân tôi, và tôi chắc chắn mình có trong bức tranh đó,
04:39
need to write ourselves back into the picture
84
279640
2536
cần đưa bản thân mình quay trở về trong đó
04:42
in order to understand how we've got to where we are today.
85
282200
4080
để có thể hiểu rõ chúng ta làm gì để trở thành chúng ta ngày hôm nay.
04:47
When we look at the voting patterns across the United Kingdom,
86
287200
3096
Khi nhìn vào biểu đồ bỏ phiếu suốt Vương quốc Anh,
04:50
we can visibly see the divisions.
87
290320
2200
ta có thể thấy rõ sự phân hoá.
04:53
The blue areas show Remain
88
293240
2336
Màu xanh thể hiện những người muốn ở lại
04:55
and the red areas Leave.
89
295600
2096
và màu đỏ là những người muốn ra đi.
04:57
When I looked at this,
90
297720
1256
Khi tôi nhìn vào nó,
bất ngờ là tôi cảm thấy rất ít thời gian trong cuộc đời mình
04:59
what personally struck me was the very little time in my life
91
299000
3856
05:02
I've actually spent in many of the red areas.
92
302880
3216
tôi thực sự sống trong những vùng màu đỏ.
Tôi bỗng nhiên nhận ra, khi nhìn vào top 50 vùng ở Anh
05:06
I suddenly realized that, looking at the top 50 areas in the UK
93
306120
5136
05:11
that have the strongest Leave vote,
94
311280
1856
có nhiều người chọn ra đi nhất,
tôi đã giành tổng cộng bốn ngày trong cuộc đời mình ở đó.
05:13
I've spent a combined total of four days of my life in those areas.
95
313160
5400
05:19
In some of those places,
96
319560
1496
Ở một vài nơi,
tôi thậm chí còn không biết tên của khu vực tiến hành trưng cầu.
05:21
I didn't even know the names of the voting districts.
97
321080
3576
05:24
It was a real shock to me,
98
324680
1856
Đó thực sự là một cú sốc với tôi,
05:26
and it suggested that people like me
99
326560
2056
Và nó cho thấy rằng những người như tôi
05:28
who think of ourselves as inclusive, open and tolerant,
100
328640
4096
những người cho rằng mình là hoà nhập, cởi mở và khoan dung,
05:32
perhaps don't know our own countries and societies
101
332760
2696
có thể chúng tôi không biết xã hội và đất nước mình
05:35
nearly as well as we like to believe.
102
335480
2616
gần như đã trở thành những gì mà chúng tôi tin tưởng.
(Vỗ tay)
05:38
(Applause)
103
338120
2880
05:48
And the challenge that comes from that is we need to find a new way
104
348200
3776
Thử thách bắt đầu khi chúng tôi cần tìm ra một con đường mới
để thuật lại quá trình toàn cầu hóa cho những con người đó,
05:52
to narrate globalization to those people,
105
352000
3096
để nhận ra đối với những người không nhất thiết phải đến trường đại học,
05:55
to recognize that for those people who have not necessarily been to university,
106
355120
4376
05:59
who haven't necessarily grown up with the Internet,
107
359520
2416
không nhất thiết phải lớn lên với Internet,
06:01
that don't get opportunities to travel,
108
361960
2016
không có cơ hội để đi du lịch,
họ có thể không tin những câu chuyện kể lại mà chúng ta tin,
06:04
they may be unpersuaded by the narrative that we find persuasive
109
364000
3856
06:07
in our often liberal bubbles.
110
367880
2200
trong sự ảo tưởng về tự do.
06:10
(Applause)
111
370520
2520
(Vỗ tay)
06:15
It means that we need to reach out more broadly and understand.
112
375880
3616
Điều đó có nghĩa rằng chúng ta cần tìm kiếm nhiều sự ủng hộ và thấu hiểu.
06:19
In the Leave vote, a minority have peddled the politics of fear and hatred,
113
379520
6016
Trong những người ra đi, một phần nhỏ cổ suý sự sợ hãi và căm ghét trong chính trị,
06:25
creating lies and mistrust
114
385560
2496
tạo ra sự dối trá và nghi ngờ
cho mọi người, ví dụ, ý nghĩ về cuộc bỏ phiếu ở châu Âu
06:28
around, for instance, the idea that the vote on Europe
115
388080
2936
có thể giảm số người tị nạn và xin tị nạn đến Châu Âu,
06:31
could reduce the number of refugees and asylum-seekers coming to Europe,
116
391040
4136
06:35
when the vote on leaving had nothing to do with immigration
117
395200
3256
trong khi việc bỏ phiếu rời đi chẳng có ý nghĩa gì với mức độ nhập cư
06:38
from outside the European Union.
118
398480
1960
từ bên ngoài Liên minh Châu Âu.
Nhưng đối với đa số người muốn rời đi
06:41
But for a significant majority of the Leave voters
119
401120
3536
06:44
the concern was disillusionment with the political establishment.
120
404680
3656
mối quan tâm chính là sự kém hiệu quả của sự thành lập chính quyền.
06:48
This was a protest vote for many,
121
408360
2176
Đây là cuộc bỏ phiếu chống của nhiều người,
06:50
a sense that nobody represented them,
122
410560
2456
với cảm giác không ai đại diện cho họ,
và họ không thể tìm ra đảng phái nào cho họ tiếng nói,
06:53
that they couldn't find a political party that spoke for them,
123
413040
3416
06:56
and so they rejected that political establishment.
124
416480
3240
vì vậy họ từ chối sự thành lập chính quyền.
07:01
This replicates around Europe and much of the liberal democratic world.
125
421440
5056
Điều này lặp lại trên khắp Châu Âu và các xã hội dân chủ.
07:06
We see it with the rise in popularity of Donald Trump in the United States,
126
426520
4896
Chúng ta thấy nó cùng với sự ảnh hưởng của Donald Trump ở Hoa Kỳ,
07:11
with the growing nationalism of Viktor Orbán in Hungary,
127
431440
4056
cùng với sự phát triển chủ nghĩa quốc gia của Viktor Orbán ở Hungry,
07:15
with the increase in popularity of Marine Le Pen in France.
128
435520
4696
cùng với ảnh hưởng đang lên của Marine Le Pen ở Pháp.
07:20
The specter of Brexit is in all of our societies.
129
440240
3880
Bóng ma của Brexit có trong xã hội của tất cả chúng ta.
Câu hỏi thứ hai tôi nghĩ chúng ta cần đặt ra,
07:25
So the question I think we need to ask is my second question,
130
445080
3016
chúng ta phản ứng lại như thế nào?
07:28
which is how should we collectively respond?
131
448120
2520
07:31
For all of us who care about creating liberal, open, tolerant societies,
132
451280
5976
Với tất cả những người muốn tạo ra một xã hội tự do, cởi mở và khoan dung,
07:37
we urgently need a new vision,
133
457280
2656
chúng cần phải khẩn cấp tìm ra một tầm nhìn mới,
07:39
a vision of a more tolerant, inclusive globalization,
134
459960
3696
một tầm nhìn của sự bao dung, và mang tính toàn cầu,
07:43
one that brings people with us rather than leaving them behind.
135
463680
3800
một tầm nhìn mang con người đến với chúng ta thay vì bỏ họ lại phía sau.
07:48
That vision of globalization
136
468640
1936
Tầm nhìn của toàn cầu hoá,
07:50
is one that has to start by a recognition of the positive benefits of globalization.
137
470600
4816
là điều phải bắt đầu bằng nhận thức của những lợi ích tích cực của toàn cầu hoá.
07:55
The consensus amongst economists
138
475440
2576
Sự đồng lòng của các nhà kinh tế học
là tự do thương mại, sự lưu thông của tài chính,
07:58
is that free trade, the movement of capital,
139
478040
2776
08:00
the movement of people across borders
140
480840
1936
sự dịch chuyển của con người xuyên quốc gia,
08:02
benefit everyone on aggregate.
141
482800
2736
mang lợi cho tất cả mọi người.
08:05
The consensus amongst international relations scholars
142
485560
2696
Sự đồng lòng giữa những học giả về quan hệ quốc tế
08:08
is that globalization brings interdependence,
143
488280
2616
rằng toàn cầu hóa mang đến độc lập,
08:10
which brings cooperation and peace.
144
490920
2936
mang đến sự hợp tác và hòa bình.
08:13
But globalization also has redistributive effects.
145
493880
4456
Nhưng toàn cầu hóa cũng mang đến nhiều hệ quả.
08:18
It creates winners and losers.
146
498360
2736
Nó tạo ra người thắng kẻ thua.
Lấy ví dụ về sự di cư,
08:21
To take the example of migration,
147
501120
2136
08:23
we know that immigration is a net positive for the economy as a whole
148
503280
3656
chúng ta biết rằng nhập cư thực sự là một cơ hội với toàn thể nền kinh tế
08:26
under almost all circumstances.
149
506960
2520
trong hầu hết các trường hợp.
08:30
But we also have to be very aware
150
510360
2776
Nhưng chúng ta cũng phải nhận thức được
có những hậu quả mang đến
08:33
that there are redistributive consequences,
151
513160
3056
08:36
that importantly, low-skilled immigration
152
516240
3456
rất quan trọng, khi những người nhập cư trình độ thấp
08:39
can lead to a reduction in wages for the most impoverished in our societies
153
519720
4415
có thể làm giảm lương của hầu hết những người nghèo khổ nhất trong xã hội
và cũng có thể tạo áp lực lên giá nhà đất.
08:44
and also put pressure on house prices.
154
524159
2137
08:46
That doesn't detract from the fact that it's positive,
155
526320
2536
Như vậy không phải nó không mang lại tác động tích cực,
08:48
but it means more people have to share in those benefits
156
528880
2895
nhưng thực tế có thêm nhiều người chia sẻ những lợi ích này
08:51
and recognize them.
157
531799
1281
và nhận thức được điều đó.
08:55
In 2002, the former Secretary-General of the United Nations, Kofi Annan,
158
535200
4896
Vào năm 2002, Tổng thư ký Liên hợp quốc Kofi Annan,
đưa ra một bài phát biểu tại trường đại học Yale,
09:00
gave a speech at Yale University,
159
540120
2896
và chủ đề của bài phát biểu là toàn cầu hoá hội nhập.
09:03
and that speech was on the topic of inclusive globalization.
160
543040
3976
Trong bài phát biểu đó, ông ấy đã đưa ra thuật ngữ đó.
09:07
That was the speech in which he coined that term.
161
547040
3056
Và ông ấy nói, và tôi diễn giải lại,
09:10
And he said, and I paraphrase,
162
550120
2776
09:12
"The glass house of globalization has to be open to all
163
552920
5336
" Ngôi nhà kính của toàn cầu hóa phải được mở ra cho tất cả mọi người
09:18
if it is to remain secure.
164
558280
2560
nếu như muốn nó được bảo đảm.
09:21
Bigotry and ignorance
165
561280
3256
Tin tưởng mù quáng và sự thờ ơ
09:24
are the ugly face of exclusionary and antagonistic globalization."
166
564560
6576
là mặt tiêu cực của việc bài trừ và thù ghét toàn cầu hóa."
Ý kiến về toàn cầu hóa đó đã được đưa ra một cách ngắn gọn năm 2008
09:31
That idea of inclusive globalization was briefly revived in 2008
167
571160
5176
09:36
in a conference on progressive governance
168
576360
2576
trong một buổi hội thảo về quản trị cao cấp
09:38
involving many of the leaders of European countries.
169
578960
3440
bao gồm rất nhiều lãnh đạo của các nước Châu Âu.
Nhưng giữa cuộc khủng hoảng năm 2008,
09:43
But amid austerity and the financial crisis of 2008,
170
583160
3976
quan niệm đó đã biến mất không dấu vết.
09:47
the concept disappeared almost without a trace.
171
587160
3096
09:50
Globalization has been taken to support a neoliberal agenda.
172
590280
4456
Toàn cầu hóa đã biến mất để phục vụ cho chủ nghĩa tự do kiểu mới.
09:54
It's perceived to be part of an elite agenda
173
594760
2936
Nó được coi là một phần của chương trình cho giới thượng lưu
09:57
rather than something that benefits all.
174
597720
2576
hơn là dành cho tất cả mọi người.
10:00
And it needs to be reclaimed on a far more inclusive basis
175
600320
3616
Và nó cần phải được nhận thức lại ở mức độ lớn hơn nhận thức cơ bản
10:03
than it is today.
176
603960
1200
của ngày hôm nay.
10:05
So the question is, how can we achieve that goal?
177
605720
3736
Vậy, câu hỏi đặt ra là, chúng ta làm điều đó bằng cách nào?
10:09
How can we balance on the one hand addressing fear and alienation
178
609480
4736
Làm thế nào chúng ta cân bằng giữa một bên là sự sợ hãi cố hữu, sự xa lánh
10:14
while on the other hand refusing vehemently
179
614240
3416
và một bên là sự cự tuyệt mãnh liệt
10:17
to give in to xenophobia and nationalism?
180
617680
3776
để đánh bại chủ nghĩa dân tộc và tính bài ngoại?
10:21
That is the question for all of us.
181
621480
2136
Câu hỏi này dành cho tất cả chúng ta.
10:23
And I think, as a social scientist,
182
623640
1816
Là một nhà khoa học xã hội, tôi nghĩ
10:25
that social science offers some places to start.
183
625480
2800
khoa học xã hội đưa ra một số điểm bắt đầu.
Chúng ta cần thay đổi theo hướng cả về tư tưởng và thực tế,
10:29
Our transformation has to be about both ideas and about material change,
184
629000
5216
10:34
and I want to give you four ideas as a starting point.
185
634240
3616
tôi muốn đưa ra cho các bạn bốn ý tưởng để khởi đầu.
10:37
The first relates to the idea of civic education.
186
637880
4536
Tư tưởng đầu tiên liên quan đến giáo dục công dân.
10:42
What stands out from Brexit
187
642440
1776
Điều nổi bật của Brexit
10:44
is the gap between public perception and empirical reality.
188
644240
4056
là khoảng cách giữa nhận thức quần chúng và kinh nghiệm thực tế.
10:48
It's been suggested that we've moved to a postfactual society,
189
648320
3696
Đã có đề xuất rằng chúng ta nên chuyển sang chế độ xã hội tiếp theo,
nơi mà sự thật và sự hiển nhiên không còn quan trọng,
10:52
where evidence and truth no longer matter,
190
652040
2656
10:54
and lies have equal status to the clarity of evidence.
191
654720
4096
và những lời nói dối ngang bằng với sự rõ ràng của sự thật.
10:58
So how can we --
192
658840
1256
Vậy, làm sao ta có thể --
(Vỗ tay)
11:00
(Applause)
193
660120
2696
11:02
How can we rebuild respect for truth and evidence into our liberal democracies?
194
662840
5176
Làm sao để xây dựng lòng tin và sự rõ ràng cho xã hội dân chủ tự do của chúng ta?
Chúng ta cần bắt đầu với nền giáo dục,
11:08
It has to begin with education,
195
668040
1936
nhưng cũng cần nhận thức được việc có những lỗ hổng lớn.
11:10
but it has to start with the recognition that there are huge gaps.
196
670000
3320
11:14
In 2014, the pollster Ipsos MORI
197
674440
4176
Năm 2014, một cuộc thăm dò dư luận của hãng Ipsos Mori,
11:18
published a survey on attitudes to immigration,
198
678640
3296
công khai 1 cuộc khảo sát trên quan điểm của người nhập cư,
11:21
and it showed that as numbers of immigrants increase,
199
681960
4016
khảo sát cho thấy số lượng người nhập cư đang tăng lên,
vì vậy những lo lắng chung về vấn đề nhập cư cũng tăng lên,
11:26
so public concern with immigration also increases,
200
686000
3216
11:29
although it obviously didn't unpack causality,
201
689240
2416
mặc dù nó rõ ràng không đưa đến quan hệ nhân quả,
11:31
because this could equally be to do not so much with numbers
202
691680
3136
vì điều này tương tự như chúng ta không chỉ làm việc với con số
11:34
but the political and media narrative around it.
203
694840
2400
mà còn với những câu chuyện chính trị truyền thông về nó.
11:37
But the same survey also revealed
204
697800
3776
Nhưng cuộc khảo sát cũng cho thấy
11:41
huge public misinformation
205
701600
2136
có một lượng lớn những thông tin sai lệch
11:43
and misunderstanding about the nature of immigration.
206
703760
3736
và hiểu nhầm về bản chất của việc nhập cư.
11:47
For example, in these attitudes in the United Kingdom,
207
707520
3216
Ví dụ, những quan điểm về vấn đề này ở Vương quốc Anh,
11:50
the public believed that levels of asylum
208
710760
2736
phần lớn đều cho rằng số lượng trại tỵ nạn
11:53
were a greater proportion of immigration than they were,
209
713520
3416
có số lượng nhập cư nhiều hơn so với trước kia,
11:56
but they also believed the levels of educational migration
210
716960
3456
nhưng họ cũng cho rằng trình độ giáo dục của người di cư
12:00
were far lower as a proportion of overall migration
211
720440
3096
thấp hơn nhiều trong tổng thể
12:03
than they actually are.
212
723560
1496
so với trình độ thực của họ.
Chúng ta cần đính chính những thông tin sai lệch này,
12:05
So we have to address this misinformation,
213
725080
2656
12:07
the gap between perception and reality on key aspects of globalization.
214
727760
4496
khoảng cách từ nhận thức đến thực tế trong những mặt chính của toàn cầu hóa.
12:12
And that can't just be something that's left to our schools,
215
732280
2816
Và điều đó không chỉ là điều mà ta bỏ quên ở trường học,
dù khởi đầu điều đó từ trường học rất cần thiết.
12:15
although that's important to begin at an early age.
216
735120
2416
12:17
It has to be about lifelong civic participation
217
737560
3056
Đó cần phải là sự cống hiến cho xã hội trong suốt cuộc đời
12:20
and public engagement that we all encourage as societies.
218
740640
4160
và sự tham gia của cộng đồng trong việc thú đẩy toàn xã hội.
Điều thứ hai, tôi nghĩ đó là một cơ hội
12:26
The second thing that I think is an opportunity
219
746000
2776
12:28
is the idea to encourage more interaction across diverse communities.
220
748800
4616
là một ý tưởng thúc đẩy sự tương tác xuyên suốt giữa các cộng đồng khác nhau.
12:33
(Applause)
221
753440
2600
(Vỗ tay)
12:37
One of the things that stands out for me very strikingly,
222
757760
2976
Một điểm nổi bật thu hút sự chú ý của tôi,
12:40
looking at immigration attitudes in the United Kingdom,
223
760760
2856
chính là thái độ về nhập cư ở Vương quốc Anh,
12:43
is that ironically, the regions of my country
224
763640
2776
hẳn là một sự trớ trêu, khi những khu vực của đất nước
12:46
that are the most tolerant of immigrants
225
766440
1905
có nhiều người tán thành sự nhập cư nhất
12:48
have the highest numbers of immigrants.
226
768369
2767
có tỷ lệ người nhập cư cao nhất.
Ví dụ, Luân Đôn và Đông Nam có số lượng dân nhập cư lớn nhất,
12:51
So for instance, London and the Southeast have the highest numbers of immigrants,
227
771160
4336
12:55
and they are also by far the most tolerant areas.
228
775520
3136
và họ cũng đồng thời là khu vực tán thành nhất.
12:58
It's those areas of the country that have the lowest levels of immigration
229
778680
3616
Còn trong những khu vực có số lượng dân nhập cư thấp nhất
13:02
that actually are the most exclusionary and intolerant towards migrants.
230
782320
4520
thì lại bài trừ và không ủng hộ việc di cư.
13:07
So we need to encourage exchange programs.
231
787400
2336
Do đó, cần thúc đẩy những chương trình trao đổi.
13:09
We need to ensure that older generations who maybe can't travel
232
789760
3456
Ta cần đảm bảo những thế hệ trước, những người không thể đi xa
13:13
get access to the Internet.
233
793240
2136
được kết nối với mạng Internet.
13:15
We need to encourage, even on a local and national level,
234
795400
2696
Ta cần khuyến khích, dù ở cấp địa phương hay quốc gia,
thay đổi nhiều hơn, tham gia nhiều hơn
13:18
more movement, more participation,
235
798120
1856
tương tác nhiều hơn với những người ta không quen biết
13:20
more interaction with people who we don't know
236
800000
2696
13:22
and whose views we might not necessarily agree with.
237
802720
2920
và những người ta cho rằng không cần thiết phải hoà hợp.
13:26
The third thing that I think is crucial, though,
238
806880
2336
Điều thứ ba, tôi nghĩ là điều cốt yếu, mặc dù,
13:29
and this is really fundamental,
239
809240
1776
đây là một điều khá cơ bản,
chúng ta phải đảm bảo tất cả đều cùng chia sẻ
13:31
is we have to ensure that everybody shares
240
811040
2296
13:33
in the benefits of globalization.
241
813360
2240
những lợi ích của toàn cầu hóa.
13:36
This illustration from the Financial Times post-Brexit is really striking.
242
816520
4736
Sự miêu tả của tờ Financial Times sau vụ Brexit thật sự nổi bật.
13:41
It shows tragically that those people who voted to leave the European Union
243
821280
3736
Đó là bi kịch khi những người ủng hộ việc rời khỏi Liên minh Châu Âu
lại là những người được hưởng nhiều lợi ích vật chất nhất
13:45
were those who actually benefited the most materially
244
825040
2816
13:47
from trade with the European Union.
245
827880
2520
khi giao dịch thương mại với Liên minh Châu Âu.
Nhưng vấn đề ở đây là họ
13:51
But the problem is that those people in those areas
246
831080
2536
13:53
didn't perceive themselves to be beneficiaries.
247
833640
2656
đã không nhận ra những lợi ích đó.
13:56
They didn't believe that they were actually getting access
248
836320
2776
Họ không tin rằng họ thực sự được hưởng
những lợi ích vật chất khi tính lưu động và giao dịch tăng lên trên khắp thế giới.
13:59
to material benefits of increased trade and increased mobility around the world.
249
839120
5720
14:05
I work on questions predominantly to do with refugees,
250
845800
3776
Tôi suy nghĩ với những câu hỏi, chủ yếu là về tị nạn,
14:09
and one of the ideas I spent a lot of my time preaching,
251
849600
2656
một trong những điều tôi dành rất nhiều tâm huyết ủng hộ
14:12
mainly to developing countries around the world,
252
852280
2776
chính là phát triển các quốc gia trên khắp thế giới
để thúc đẩy sự hòa hợp của những người tị nạn,
14:15
is that in order to encourage the integration of refugees,
253
855080
3576
14:18
we can't just benefit the refugee populations,
254
858680
2336
chúng ta không thể chỉ hưởng lợi từ những người nhập cư,
mà còn phải quan tâm tới cộng đồng bản xứ ở địa phương đó.
14:21
we also have to address the concerns of the host communities in local areas.
255
861040
5040
14:27
But in looking at that,
256
867480
1336
Tuy nhiên nhìn vào đó,
14:28
one of the policy prescriptions is that we have to provide
257
868840
3016
một chính sách cần thiết là cung cấp
14:31
disproportionately better education facilities, health facilities,
258
871880
3616
hệ thống y tế và giáo dục tốt hơn,
14:35
access to social services
259
875520
1776
cùng với an sinh xã hội
14:37
in those regions of high immigration
260
877320
2256
trong những khu vực đông dân nhập cư
14:39
to address the concerns of those local populations.
261
879600
2816
để giải quyết những âu lo của cộng đồng địa phương.
14:42
But while we encourage that around the developing world,
262
882440
2656
Nhưng trong khi ta khích lệ các nước đang phát triển,
chúng ta lại không thể học từ họ
14:45
we don't take those lessons home
263
885120
1576
14:46
and incorporate them in our own societies.
264
886720
2840
và chấp nhận họ trong xã hội của mình.
14:50
Furthermore, if we're going to really take seriously
265
890520
3016
Hơn thế, nếu ta thực sự có ý định nghiêm túc
14:53
the need to ensure people share in the economic benefits,
266
893560
3336
trong việc bảo đảm lợi ích kinh tế của toàn xã hội,
14:56
our businesses and corporations need a model of globalization
267
896920
3656
các doanh nghiệp và tập đoàn của ta cần một mô hình toàn cầu
15:00
that recognizes that they, too, have to take people with them.
268
900600
3600
để nhận ra chính họ cũng cần chịu trách nhiệm về con người.
15:05
The fourth and final idea I want to put forward
269
905440
3056
Ý tưởng thứ tư và cũng là cuối cùng tôi muốn đưa ra
15:08
is an idea that we need more responsible politics.
270
908520
2880
là ý tưởng về ý thức trách nhiệm trong chính trị.
Có rất ít nghiên cứu về khoa học xã hội
15:12
There's very little social science evidence
271
912080
3136
15:15
that compares attitudes on globalization.
272
915240
2816
mà so sánh thái độ đối với toàn cầu hoá.
Tuy nhiên theo kết quả từ các cuộc khảo sát từ trước,
15:18
But from the surveys that do exist,
273
918080
2536
15:20
what we can see is there's huge variation across different countries
274
920640
4736
ta có thể thấy một sự đa dạng lớn từ các quốc gia khác nhau
15:25
and time periods in those countries
275
925400
2296
và thời gian quá trình của các quốc gia đó
15:27
for attitudes and tolerance
276
927720
1376
trong thái độ và chấp nhận
người nhập cư và sự di chuyển về một mặt
15:29
of questions like migration and mobility on the one hand
277
929120
3696
15:32
and free trade on the other.
278
932840
2056
và mặt khác là tự do giao thương.
15:34
But one hypothesis that I think emerges from a cursory look at that data
279
934920
5256
Nhưng một định lý mà tôi nghĩ được đưa ra từ cái nhìn thoáng qua số liệu đó
15:40
is the idea that polarized societies are far less tolerant of globalization.
280
940200
6096
là ý tưởng về một xã hội phân cực ít chấp nhận toàn cầu hoá.
15:46
It's the societies like Sweden in the past,
281
946320
2816
Đó là xã hội giống Thuỵ Điển ngày trước,
hay Canada ngày nay,
15:49
like Canada today,
282
949160
1416
15:50
where there is a centrist politics,
283
950600
1816
nơi có thể chế chính trị ôn hoà,
15:52
where right and left work together,
284
952440
2056
khi cánh trái và cánh phải hợp tác,
15:54
that we encourage supportive attitudes towards globalization.
285
954520
4016
khi ta khuyến khích thái độ đón nhận đối với toàn cầu hoá.
15:58
And what we see around the world today is a tragic polarization,
286
958560
3816
Và những gì diễn ra trên thế giới hiện nay là sự phân cực đầy bi kịch,
16:02
a failure to have dialogue between the extremes in politics,
287
962400
3016
sự thất bại trong việc đối thoại giữa các quan điểm chính trị,
16:05
and a gap in terms of that liberal center ground
288
965440
2776
và khoảng cách trong các trung tâm tự do
16:08
that can encourage communication and a shared understanding.
289
968240
3816
có thể thúc đẩy trao đổi và hiểu biết chung.
Ta có thể chưa đạt được hôm nay,
16:12
We might not achieve that today,
290
972080
1616
16:13
but at the very least we have to call upon our politicians and our media
291
973720
3816
nhưng ít nhất ta đã kêu gọi được các chính trị gia và giới truyền thông
16:17
to drop a language of fear and be far more tolerant of one another.
292
977560
3776
từ bỏ sự sợ hãi và trở nên dễ dàng hơn với nhau.
16:21
(Applause)
293
981360
2880
(Vỗ tay)
16:29
These ideas are very tentative,
294
989800
2776
Những ý tưởng đó rất có tiềm năng,
16:32
and that's in part because this needs to be an inclusive and shared project.
295
992600
4400
và được bao gồm bởi nó cần một quá trình chia sẻ.
Tôi vẫn là người Anh.
16:38
I am still British.
296
998000
2400
16:40
I am still European.
297
1000920
2160
Tôi vẫn là một người châu Âu.
16:43
I am still a global citizen.
298
1003640
3000
Tôi vẫn là một công dân toàn cầu.
16:47
For those of us who believe
299
1007200
2016
Đối với những ai tin rằng
16:49
that our identities are not mutually exclusive,
300
1009240
4096
đặc trưng của chúng ta là không độc quyền,
16:53
we have to all work together
301
1013360
3016
chúng ta cần hợp tác
16:56
to ensure that globalization takes everyone with us
302
1016400
3696
để khẳng định toàn cầu hoá mang mọi người tới với chúng ta
và không để ai thụt lùi phía sau.
17:00
and doesn't leave people behind.
303
1020120
2216
17:02
Only then will we truly reconcile democracy and globalization.
304
1022360
5576
Chỉ khi đó ta mới hài hoà được dân chủ và toàn cầu hoá.
17:07
Thank you.
305
1027960
1216
Cảm ơn.
17:09
(Applause)
306
1029200
12280
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7