Marla Spivak: Why bees are disappearing

Marla Spivak: Tại sao loài ong đang biến mất

606,519 views

2013-09-17 ・ TED


New videos

Marla Spivak: Why bees are disappearing

Marla Spivak: Tại sao loài ong đang biến mất

606,519 views ・ 2013-09-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thao Nguyen Reviewer: Nguyễn Trí
00:12
This is our life with bees,
0
12883
3980
Đây là cuộc sống của chúng ta khi có loài ong
00:16
and this is our life without bees.
1
16863
3723
và đây là cuộc sống thiếu vắng loài ong.
00:20
Bees are the most important pollinators
2
20586
2468
Ong là loài thụ phấn quan trọng nhất
00:23
of our fruits and vegetables and flowers
3
23054
2809
đối với cây trái, rau củ và hoa
00:25
and crops like alfalfa hay that feed our farm animals.
4
25863
3659
và những cây trồng như cỏ linh lăng được dùng làm thức ăn cho gia súc.
00:29
More than one third of the world's crop production
5
29522
2688
Hơn một phần ba sản lượng trồng trọt thế giói
00:32
is dependent on bee pollination.
6
32210
2782
phụ thuộc vào sự thụ phấn của loài ong.
00:34
But the ironic thing is that bees are not out there
7
34992
2837
Nhưng điều mỉa mai là những con ong không phải ở đó
00:37
pollinating our food intentionally.
8
37829
2917
cố ý thụ phấn cho thực phẩm của chúng ta
00:40
They're out there because they need to eat.
9
40746
2871
Chúng ở đó là vì chúng cần thức ăn.
00:43
Bees get all of the protein they need in their diet
10
43617
2719
Ong kiếm được tất cả protein chúng cần cho chế độ dinh dưỡng của chúng
00:46
from pollen
11
46336
1329
từ phấn hoa
00:47
and all of the carbohydrates they need from nectar.
12
47665
2936
và tất cả carbohydrate chúng cần từ mật hoa.
00:50
They're flower-feeders,
13
50601
1765
Chúng là những người cho hoa ăn,
00:52
and as they move from flower to flower,
14
52366
1934
và khi chúng di chuyển từ hoa này qua hoa khác,
00:54
basically on a shopping trip at the local floral mart,
15
54300
3471
về cơ bản như là một chuyến mua sắm ở chợ hoa địa phương
00:57
they end up providing this valuable pollination service.
16
57771
4455
chúng cung cấp dịch vụ thụ phấn hữu ích.
01:02
In parts of the world where there are no bees,
17
62226
2520
Ở những nơi không có ong,
01:04
or where they plant varieties that are not attractive to bees,
18
64746
2906
hoặc những nơi các loại cây trồng không thu hút được bầy ong,
01:07
people are paid to do the business of pollination by hand.
19
67652
4206
con người được thuê để thụ phấn cho cây bằng phương pháp thủ công
01:11
These people are moving pollen from flower to flower
20
71858
3684
Những người này chuyển phấn hoa từ hoa này sang hoa khác
01:15
with a paintbrush.
21
75542
1899
với một cây cọ.
01:17
Now this business of hand pollination
22
77441
2446
Hiện nay, công việc thụ phấn thủ công này
01:19
is actually not that uncommon.
23
79887
2086
thực sự không phải không phổ biến.
01:21
Tomato growers often pollinate their tomato flowers
24
81973
3352
Người trồng cà chua thường thụ phấn hoa cà chua
01:25
with a hand-held vibrator.
25
85325
2657
với một cái máy tạo độ rung cầm tay.
01:27
Now this one's the tomato tickler. (Laughter)
26
87982
3944
Đây là máy cù lét cà chua. (Tiếng cười)
01:31
Now this is because the pollen within a tomato flower
27
91926
5280
Đó là bởi vì phấn của hoa cà chua
01:37
is held very securely within
28
97206
1780
được cất giữ rất cẩn thận
01:38
the male part of the flower, the anther,
29
98986
2500
ở phần đực của hoa, bao phấn.
01:41
and the only way to release this pollen is to vibrate it.
30
101486
3374
và cách duy nhất để giải phóng những phấn hoa này là rung bao phấn.
01:44
So bumblebees are one of the few kinds of bees in the world
31
104860
3686
Do đó, ong nghệ là một trong số ít những loài ong trên thế giới
01:48
that are able to hold onto the flower and vibrate it,
32
108546
3123
có thể bám chặt vào hoa và rung lắc nó,
01:51
and they do this by shaking their flight muscles
33
111669
2592
và chúng làm điều đó bằng cách rung những bó cơ bay của chúng
01:54
at a frequency similar to the musical note C.
34
114261
4552
với tần số dao động tương tự như nốt C trong âm nhạc.
01:58
So they vibrate the flower, they sonicate it,
35
118813
2586
Do đó, chúng làm rung hoa, chúng phá vỡ nó,
02:01
and that releases the pollen in this efficient swoosh,
36
121399
3047
và bằng chuyển động hiệu quả này, phấn hoa được giải phóng
02:04
and the pollen gathers all over the fuzzy bee's body,
37
124446
2739
và bám lên khắp mình con ong,
02:07
and she takes it home as food.
38
127185
2497
và con ong đem phấn hoa về nhà như một món đồ ăn.
02:09
Tomato growers now put bumblebee colonies
39
129682
2841
Người trồng cà chua hiện nay đặt những tổ ong nghệ
02:12
inside the greenhouse to pollinate the tomatoes
40
132523
2531
bên trong nhà kính để thụ phấn cho cây cà chua
02:15
because they get much more efficient pollination
41
135054
2363
bởi vì họ đạt được hiệu suất thụ phấn cao
02:17
when it's done naturally
42
137417
1495
khi quá trình thụ phấn được thực hiện tự nhiên
02:18
and they get better quality tomatoes.
43
138912
3562
và họ thu được những trái cà chua chất lượng hơn.
02:22
So there's other, maybe more personal reasons,
44
142474
3587
Do đó, có lý do khác, có lẽ mang tính cá nhân hơn,
02:26
to care about bees.
45
146061
1423
để chú ý đến loài ong.
02:27
There's over 20,000 species of bees in the world,
46
147484
4172
Trên thế giới có hơn 20,000 loài ong,
02:31
and they're absolutely gorgeous.
47
151656
3006
và chúng vô cùng xinh đẹp.
02:34
These bees spend the majority of their life cycle
48
154662
2619
Những con ong này dành phần lớn chu kỳ sống của mình
02:37
hidden in the ground or within a hollow stem
49
157281
2820
ẩn trong đất hay trong một thân cây rỗng
02:40
and very few of these beautiful species
50
160101
2700
và rất ít trong số những con ong xinh đep này
02:42
have evolved highly social behavior like honeybees.
51
162801
3433
tiến hóa thành tập tính xã hội như những con ong mật.
02:46
Now honeybees tend to be the charismatic representative
52
166234
3620
Hiện nay, ong mật có khuynh hướng là đại diện thuyết phục
02:49
for the other 19,900-plus species
53
169854
3169
cho hơn 19,900 loài khác
02:53
because there's something about honeybees
54
173023
2641
bởi vì ở ong mật có điều gì đó
02:55
that draws people into their world.
55
175664
2849
thu hút chúng ta đến với thế giới của chúng.
02:58
Humans have been drawn to honeybees
56
178513
2447
Con người bị thu hút bởi loài ong mật
03:00
since early recorded history,
57
180960
1716
từ rất sớm khi lịch sử bắt đầu được ghi chép,
03:02
mostly to harvest their honey,
58
182676
1476
chủ yếu là thu hoạch mật ong,
03:04
which is an amazing natural sweetener.
59
184152
3459
một chất làm ngọt tự nhiên tuyệt vời.
03:07
I got drawn into the honeybee world
60
187611
1788
Tôi bị lôi cuốn vào thế giới loài ong mật
03:09
completely by a fluke.
61
189399
2085
hoàn toàn do tình cờ.
03:11
I was 18 years old and bored,
62
191484
2322
Tôi 18 tuổi, và buồn chán,
03:13
and I picked up a book in the library on bees
63
193806
2862
và tôi với lấy một quyển sách trong thư viện về loài ong
03:16
and I spent the night reading it.
64
196668
2242
và tôi đã dành cả đêm để đọc nó.
03:18
I had never thought about insects
65
198910
1927
Tôi chưa bao giờ nghĩ rằng côn trùng
03:20
living in complex societies.
66
200837
1723
sống trong một xã hội phức tạp.
03:22
It was like the best of science fiction come true.
67
202560
3402
Điều đó giống như là một câu chuyện khoa học viễn tưởng xuất sắc nhất trở thành sự thật.
03:25
And even stranger, there were these people,
68
205962
2894
Và lạ hơn nữa, có những con người,
03:28
these beekeepers, that loved their bees like they were family,
69
208856
3991
những người nuôi ong yêu những con ong như chính gia đình của mình
03:32
and when I put down the book, I knew I had to see this for myself.
70
212847
3303
và khi tôi đặt cuốn sách xuống, tôi biết điều gì dành cho tôi.
03:36
So I went to work for a commercial beekeeper,
71
216150
2485
Vì vậy tôi đã làm việc cho một nhà thương nghiệp nuôi ong,
03:38
a family that owned 2,000 hives of bees in New Mexico.
72
218635
4197
một gia đình sở hữu 2.000 tổ ong ở New Mexico.
03:42
And I was permanently hooked.
73
222832
3407
Và tôi vĩnh viễn gắn liền với chúng.
03:46
Honeybees can be considered a super-organism,
74
226239
3314
Ong mật có thể được coi là một siêu tổ chức,
03:49
where the colony is the organism
75
229553
2156
ở đó bầy ong là một tổ chức
03:51
and it's comprised of 40,000 to 50,000
76
231709
2732
và bao gồm 40.000 đến 50.000
03:54
individual bee organisms.
77
234441
2928
cá thể ong.
03:57
Now this society has no central authority.
78
237369
3332
Xã hội này không có chính quyền trung ương.
04:00
Nobody's in charge.
79
240701
1596
Không người chịu trách nhiệm.
04:02
So how they come to collective decisions,
80
242297
2345
Vậy làm thế nào chúng đi đến những quyết định có tính tập thể,
04:04
and how they allocate their tasks and divide their labor,
81
244642
2980
và làm thế nào chúng phân bổ nhiệm vụ và phân chia lao động,
04:07
how they communicate where the flowers are,
82
247622
2482
làm thế nào chúng truyền đạt vị trí những bông hoa,
04:10
all of their collective social behaviors are mindblowing.
83
250104
4164
tất cả những tập tính xã hội này thật đáng kinh ngạc.
04:14
My personal favorite, and one that I've studied for many years,
84
254268
3768
Đam mê của tôi, và cũng là điều tôi nghiên cứu nhiều năm
04:18
is their system of healthcare.
85
258036
1945
là hệ thống y tế của chúng,
04:19
So bees have social healthcare.
86
259981
3485
Những con ong có chương trình chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
04:23
So in my lab, we study how bees keep themselves healthy.
87
263466
4270
Vì vậy, trong phòng thí nghiệm của tôi, chúng tôi nghiên cứu làm thế nào ong giữ cho mình khỏe mạnh.
04:27
For example, we study hygiene,
88
267736
2339
Ví dụ, chúng tôi nghiên cứu vệ sinh học,
04:30
where some bees are able to locate and weed out
89
270075
2886
một số con ong có thể xác định vị trí và loại bỏ
04:32
sick individuals from the nest, from the colony,
90
272961
3167
các cá nhân bị bệnh trong tổ, trong đàn ong,
04:36
and it keeps the colony healthy.
91
276128
2464
và giữ bầy ong khỏe mạnh.
04:38
And more recently, we've been studying resins
92
278592
3427
Và gần đây, chúng tôi đã nghiên cứu nhựa cây
04:42
that bees collect from plants.
93
282019
2109
mà con ong thu thập từ cây.
04:44
So bees fly to some plants and they scrape
94
284128
3183
Con ong bay đến một số cây và cạo
04:47
these very, very sticky resins off the leaves,
95
287311
2656
những loại nhựa rất, rất dính ra khỏi lá,
04:49
and they take them back to the nest
96
289967
1578
và chúng đưa nhựa về tổ
04:51
where they cement them into the nest architecture
97
291545
2866
ở đó, con ong kết dính nhựa vào tổ
04:54
where we call it propolis.
98
294411
2525
mà chúng ta gọi nó là keo ong.
04:56
We've found that propolis is a natural disinfectant.
99
296936
4622
Chúng tôi nhận thấy rằng keo ong là một chất tẩy trùng tự nhiên.
05:01
It's a natural antibiotic.
100
301558
1944
Nó là một kháng sinh tự nhiên.
05:03
It kills off bacteria and molds and other germs
101
303502
3179
Nó giết chết vi khuẩn và nấm mốc và mầm bệnh khác
05:06
within the colony,
102
306681
1602
trong bầy ong,
05:08
and so it bolsters the colony health and their social immunity.
103
308283
3963
và vì vậy tăng cường sức khỏe, hệ miễn dịch của bầy ong.
05:12
Humans have known about the power of propolis
104
312246
3291
Con người đã biết về sức mạnh của keo ong
05:15
since biblical times.
105
315537
1647
kể từ thời kinh thánh.
05:17
We've been harvesting propolis out of bee colonies
106
317184
3350
Chúng ta đã thu hoạch keo ong từ những tổ ong
05:20
for human medicine,
107
320534
2052
phục vụ cho y học con người,
05:22
but we didn't know how good it was for the bees.
108
322586
3664
nhưng chúng ta đã không biết keo ong tốt cho chúng như thế nào.
05:26
So honeybees have these remarkable natural defenses
109
326250
4053
Ong mật có cách phòng thủ tự nhiên đáng chú ý
05:30
that have kept them healthy and thriving
110
330303
2689
để giữ chúng khỏe mạnh và thịnh vượng
05:32
for over 50 million years.
111
332992
4257
trong hơn 50 triệu năm.
05:37
So seven years ago, when honeybee colonies
112
337249
3349
Vì vậy, bảy năm trước đây, khi cái chết đồng loạt
05:40
were reported to be dying en masse,
113
340598
1799
của những bầy ong mật được báo cáo
05:42
first in the United States,
114
342397
1972
lần đầu tiên tại Mỹ,
05:44
it was clear that there was something really, really wrong.
115
344369
3813
rõ ràng có điều gì đó thật sự sai lầm.
05:48
In our collective conscience, in a really primal way,
116
348182
3486
Với ý thức tập thể, một cách căn bản,
05:51
we know we can't afford to lose bees.
117
351668
3186
chúng tôi biết chúng tôi không đủ khả năng để mất đi những con ong.
05:54
So what's going on?
118
354854
3115
Vậy điều gì đang xảy ra?
05:57
Bees are dying from multiple and interacting causes,
119
357969
4089
Những con ong đang chết dần do nhiều nguyên nhân tương tác với nhau,
06:02
and I'll go through each of these.
120
362058
2482
và tôi sẽ đi qua từng nguyên nhân một.
06:04
The bottom line is,
121
364540
1853
Điểm mấu chốt là,
06:06
bees dying reflects a flowerless landscape
122
366393
4052
cái chết của những con ong phản ánh vùng đất không có hoa
06:10
and a dysfunctional food system.
123
370445
3489
và sự hoạt động khác thường của hệ thống thực phẩm.
06:13
Now we have the best data on honeybees,
124
373934
1992
Hiện tại chúng tôi có những dữ liệu tốt nhất về ong mật,
06:15
so I'll use them as an example.
125
375926
1856
vì vậy tôi sẽ sử dụng chúng để làm ví dụ.
06:17
In the United States, bees in fact have been
126
377782
3493
Tại Mỹ, những con ong trong thực tế đã
06:21
in decline since World War II.
127
381275
2864
suy giảm kể từ thế chiến thứ II.
06:24
We have half the number of managed hives
128
384139
2274
Những tổ ong chúng ta quản lý tại Mỹ
06:26
in the United States now compared to 1945.
129
386413
3014
hiện tại bằng một nửa so với năm 1945.
06:29
We're down to about two million hives of bees, we think.
130
389427
3651
đã giảm khoảng hai triệu tổ ong, chúng tôi nghĩ thế.
06:33
And the reason is, after World War II,
131
393078
2746
Và lý do là, sau thế chiến thứ hai,
06:35
we changed our farming practices.
132
395824
3328
chúng ta đã thay đổi tập quán canh tác.
06:39
We stopped planting cover crops.
133
399152
2839
Chúng ta ngưng trồng những thảm thực vật.
06:41
We stopped planting clover and alfalfa,
134
401991
2743
Chúng ta ngưng trồng cỏ ba lá và cỏ linh lăng,
06:44
which are natural fertilizers that fix nitrogen in the soil,
135
404734
3846
mà chúng là phân bón tự nhiên có tác dụng điều chỉnh hàm lượng nitơ trong đất,
06:48
and instead we started using synthetic fertilizers.
136
408580
3604
và thay vào đó chúng ta bắt đầu sử dụng phân bón tổng hợp.
06:52
Clover and alfalfa are highly nutritious food plants for bees.
137
412184
5544
Cỏ ba lá và cỏ linh lăng là thức ăn rất bổ dưỡng cho ong.
06:57
And after World War II, we started using herbicides
138
417728
3454
Và sau thế chiến thứ hai, chúng ta bắt đầu sử dụng thuốc diệt cỏ
07:01
to kill off the weeds in our farms.
139
421182
2497
để giết cỏ dại trong những nông trại.
07:03
Many of these weeds are flowering plants
140
423679
2781
Trong những loại cỏ đó, có rất nhiều loại ra hoa
07:06
that bees require for their survival.
141
426460
2933
mà những con ong cần cho sự sống của chúng.
07:09
And we started growing larger and larger crop monocultures.
142
429393
5571
Và chúng ta phát triển độc canh ngày càng lớn.
07:14
Now we talk about food deserts,
143
434964
2565
Bây giờ chúng ta nói về những sa mạc thực phẩm,
07:17
places in our cities, neighborhoods that have no grocery stores.
144
437529
4250
là những nơi trong thành phố chúng ta, các vùng lân cận không có những cửa hàng tạp hóa.
07:21
The very farms that used to sustain bees
145
441779
4043
Những trang trại từng nuôi dưỡng ong
07:25
are now agricultural food deserts,
146
445822
2756
nay trở thành vùng nghèo nàn thực phẩm nông nghiệp,
07:28
dominated by one or two plant species
147
448578
2423
bị độc chiếm bởi một hoặc hai loài
07:31
like corn and soybeans.
148
451001
2589
như ngô và đậu tương.
07:33
Since World War II, we have been systematically
149
453590
2905
Kể từ thế chiến thứ hai, chúng ta đã
07:36
eliminating many of the flowering plants
150
456495
2899
loại bỏ một cách hệ thống nhiều loài thực vật có hoa
07:39
that bees need for their survival.
151
459394
3552
cần cho sự tồn tại của loài ong.
07:42
And these monocultures extend even to crops
152
462946
2898
Và ngay cả sự mở rộng hình thức độc canh cho những cây trồng
07:45
that are good for bees, like almonds.
153
465844
2547
tốt cho loài ong, như hạnh nhân.
07:48
Fifty years ago, beekeepers would take a few colonies,
154
468391
3986
Năm mươi năm trước đây, những người nuôi ong sẽ nắm giữ một số bầy ong,
07:52
hives of bees into the almond orchards, for pollination,
155
472377
3011
những tổ ong trong vườn cây hạnh nhân, cho việc thụ phấn,
07:55
and also because the pollen in an almond blossom
156
475388
3932
và cũng vì phấn hoa trong hoa hạnh nhân
07:59
is really high in protein. It's really good for bees.
157
479320
4180
có rất nhiều protein. Điều đó thực sự tốt cho loài ong.
08:03
Now, the scale of almond monoculture
158
483500
3997
Bây giờ, quy mô của việc trồng độc canh cây hạnh nhân
08:07
demands that most of our nation's bees,
159
487497
2552
đòi hỏi phần lớn những con ong của đất nước chúng ta,
08:10
over 1.5 million hives of bees,
160
490049
2736
hơn 1,5 triệu tổ ong,
08:12
be transported across the nation
161
492785
2992
được vận chuyển trên toàn quốc
08:15
to pollinate this one crop.
162
495777
2351
để thụ phấn cho cây trồng này.
08:18
And they're trucked in in semi-loads,
163
498128
2645
Và chúng được chuyên chở trong những chiếc xe bán tải
08:20
and they must be trucked out,
164
500773
2330
và chúng phải được vận chuyển chở lại,
08:23
because after bloom, the almond orchards
165
503103
2739
bởi vì sau khi hoa nở, các vườn hạnh nhân
08:25
are a vast and flowerless landscape.
166
505842
5210
trở thành vùng đất rộng lớn không còn hoa.
08:31
Bees have been dying over the last 50 years,
167
511052
2466
Ong đã chết trong 50 năm qua,
08:33
and we're planting more crops that need them.
168
513518
3805
và chúng tôi đang trồng thêm những cây cần chúng.
08:37
There has been a 300 percent increase in crop production
169
517323
4184
Sản phẩm trồng trọt tăng 300 phần trăm
08:41
that requires bee pollination.
170
521507
3804
đòi hỏi sự thụ phấn của ong.
08:45
And then there's pesticides.
171
525311
3026
Và sau đó thuốc trừ sâu xuất hiện.
08:48
After World War II, we started using pesticides
172
528337
3344
Sau thế chiến thứ hai, chúng ta bắt đầu sử dụng thuốc trừ sâu
08:51
on a large scale, and this became necessary
173
531681
2564
trên quy mô lớn, và điều này đã trở thành tất yếu
08:54
because of the monocultures that put out a feast
174
534245
3794
bởi vì phương thức độc canh tạo ra một bữa tiệc
08:58
for crop pests.
175
538039
2293
cho loài gây hại cây trồng.
09:00
Recently, researchers from Penn State University
176
540332
2941
Gần đây, các nhà nghiên cứu ở đại học Penn State
09:03
have started looking at the pesticide residue
177
543273
3297
đã bắt đầu chú ý dư lượng thuốc trừ sâu
09:06
in the loads of pollen that bees carry home as food,
178
546570
3550
có trong phấn hoa mà những con ong đem về tổ làm đồ ăn,
09:10
and they've found that every batch of pollen
179
550120
3591
và họ đã tìm thấy rằng mỗi lô phấn hoa
09:13
that a honeybee collects
180
553711
2007
một ong mật thu thập
09:15
has at least six detectable pesticides in it,
181
555718
3787
có ít nhất 6 thuốc diệt cỏ được phát hiện
09:19
and this includes every class of insecticides,
182
559505
4043
và chúng bao gồm tất cả loại thuốc trừ sâu,
09:23
herbicides, fungicides,
183
563548
2843
thuốc diệt cỏ, thuốc diệt nấm,
09:26
and even inert and unlabeled ingredients
184
566391
3580
và thậm chí cả những thành phần trơ, không tên
09:29
that are part of the pesticide formulation
185
569971
2572
một phần của công thức thuốc trừ dịch hại
09:32
that can be more toxic than the active ingredient.
186
572543
4222
mà có thể độc hại hơn so với các thành phần hoạt động.
09:36
This small bee is holding up a large mirror.
187
576765
5642
Con ong nhỏ này đang nắm giữ một tấm gương lớn.
09:42
How much is it going to take to contaminate humans?
188
582407
4448
Phải cần bao nhiêu để có thể lây nhiễm qua con người?
09:46
One of these class of insecticides,
189
586855
2980
Một trong số những thuốc diệt côn trùng,
09:49
the neonicontinoids,
190
589835
1375
neonicontinoids,
09:51
is making headlines around the world right now.
191
591210
2260
đang được sử dụng khắp nơi trên thế giới hiện nay.
09:53
You've probably heard about it.
192
593470
1446
Có lẽ bạn đã nghe nói về nó.
09:54
This is a new class of insecticides.
193
594916
2058
Đây là một thế hệ mới của thuốc trừ sâu.
09:56
It moves through the plant so that a crop pest,
194
596974
3159
Nó thấm xuyên suốt cây trồng, do đó một loài gây hại,
10:00
a leaf-eating insect,
195
600133
1443
một loài côn trùng ăn lá,
10:01
would take a bite of the plant
196
601576
1234
cắn vào cây
10:02
and get a lethal dose and die.
197
602810
3340
và nhận được một liều gây tử vong và chết.
10:06
If one of these neonics, we call them,
198
606150
2823
Nếu một trong những neonics, chúng tôi gọi chúng như thế,
10:08
is applied in a high concentration,
199
608973
2454
được áp dụng ở nồng độ cao,
10:11
such as in this ground application,
200
611427
2262
chẳng hạn như áp dụng trong đất,
10:13
enough of the compound moves through the plant
201
613689
2468
vừa đủ để các hợp chất thấm xuyên suốt cây trồng
10:16
and gets into the pollen and the nectar,
202
616157
2212
và đi vào phấn hoa, và mật hoa,
10:18
where a bee can consume, in this case,
203
618369
2104
nơi một con ong có thể tiêu thụ, trong trường hợp này,
10:20
a high dose of this neurotoxin
204
620473
3018
một liều cao của chất độc thần kinh này
10:23
that makes the bee twitch and die.
205
623491
4149
làm cho con ong co giật và chết.
10:27
In most agricultural settings, on most of our farms,
206
627640
3173
Ở hầu hết các quy trình nông nghiệp, ở hầu hết các nông trại,
10:30
it's only the seed that's coated with the insecticide,
207
630813
3943
chỉ có những hạt giống được bao phủ thuốc diệt côn trùng,
10:34
and so a smaller concentration moves through the plant
208
634756
2991
và do đó một nồng độ nhỏ hơn thấm vào cây
10:37
and gets into the pollen and nectar,
209
637747
1968
và đi vào phấn hoa và mật hoa,
10:39
and if a bee consumes this lower dose,
210
639715
2543
và nếu một con ong hấp thụ liều nhỏ này,
10:42
either nothing happens
211
642258
1342
hoặc là không có gì xảy ra
10:43
or the bee becomes intoxicated and disoriented
212
643600
3588
hoặc con ong bị nhiểm độc và mất phương hướng
10:47
and she may not find her way home.
213
647188
3712
và nó có thể không tìm thấy đường về nhà của mình.
10:50
And on top of everything else, bees have
214
650900
2132
Và trên tất cả mọi thứ, những con ong có
10:53
their own set of diseases and parasites.
215
653032
2268
những ký sinh trùng và bệnh tật đặc trưng của chúng.
10:55
Public enemy number one for bees is this thing.
216
655300
2860
Kẻ thù số một của loài ong chính là điều này.
10:58
It's called varroa destructor.
217
658160
2305
Nó được gọi là varroa destrictor
11:00
It's aptly named.
218
660465
1104
Một cái tên thích hợp.
11:01
It's this big, blood-sucking parasite
219
661569
2612
Nó là ký sinh trùng lớn, hút máu
11:04
that compromises the bee's immune system
220
664181
2374
làm tổn thương hệ thống miễn dịch của ong
11:06
and circulates viruses.
221
666555
2771
và lan truyền vi-rút.
11:09
Let me put this all together for you.
222
669326
2929
Hãy để tôi liên kết chúng lại với nhau.
11:12
I don't know what it feels like to a bee
223
672255
2667
Tôi không biết cảm giác của một con ong khi
11:14
to have a big, bloodsucking parasite running around on it,
224
674922
2701
có một ký sinh trùng lớn hút máu, chạy xung quanh trên người nó,
11:17
and I don't know what it feels like to a bee to have a virus,
225
677623
3139
và tôi không biết một con ong cảm thấy như thế nào khi có vi-rut
11:20
but I do know what it feels like when I have a virus, the flu,
226
680762
5128
nhưng tôi biết tôi cảm thấy thế nào khi tôi có vi-rut, cảm cúm
11:25
and I know how difficult it is for me to get
227
685890
3232
và tôi biết thật khó khăn cho tôi để
11:29
to the grocery store to get good nutrition.
228
689122
2789
đến cửa hàng tạp hóa mua đồ ăn dinh dưỡng.
11:31
But what if I lived in a food desert?
229
691911
3046
Nhưng nếu tôi sống ở một nơi thực phẩm khan hiếm?
11:34
And what if I had to travel a long distance
230
694957
2495
Và chuyện gì xảy ra khi tôi đã phải đi thật xa
11:37
to get to the grocery store,
231
697452
1873
để đến được cửa hàng tạp hóa,
11:39
and I finally got my weak body out there
232
699325
2874
và cuối cùng, ở đó, cơ thể tôi trở nên kiệt quệ
11:42
and I consumed, in my food,
233
702199
2144
và tôi ăn thức ăn, trong đồ ăn của tôi,
11:44
enough of a pesticide, a neurotoxin,
234
704343
2801
một lượng thuốc trừ sâu vừa đủ, một chất độc thần kinh,
11:47
that I couldn't find my way home?
235
707144
2756
khiến tôi không thể tìm thấy đường về nhà?
11:49
And this is what we mean by multiple
236
709900
3187
Và đây là những gì chúng tôi muốn ám chỉ về cái chết do
11:53
and interacting causes of death.
237
713087
3703
nhiều nguyên nhân phức tạp, và tác động qua lại với nhau.
11:56
And it's not just our honeybees.
238
716790
2189
Và nó không phải chỉ ở ong mật.
11:58
All of our beautiful wild species of bees
239
718979
2875
Tất cả loài ong hoang dã xinh đẹp đều
12:01
are at risk, including those tomato-pollinating bumblebees.
240
721854
4171
đối mặt với nguy cơ, bao gồm cả những loài ong nghệ thụ phấn cho cây cà chua.
12:06
These bees are providing backup for our honeybees.
241
726025
3551
Những con ong này là dự phòng cho ong mật của chúng ta.
12:09
They're providing the pollination insurance
242
729576
2050
Chúng bảo đảm cho sự thụ phấn
12:11
alongside our honeybees.
243
731626
1618
cùng với ong mật của chúng ta.
12:13
We need all of our bees.
244
733244
2423
Chúng ta cần tất cả các con ong.
12:15
So what are we going to do?
245
735667
2541
Vì vậy chúng ta sẽ làm gì?
12:18
What are we going to do about this big bee bummer
246
738208
2414
Chúng ta sẽ làm gì cho những loài ong nghệ to lớn này
12:20
that we've created?
247
740622
2263
chúng tôi đã tạo ra nó?
12:22
It turns out, it's hopeful. It's hopeful.
248
742885
3817
Nó chỉ ra, đó là hy vọng. Đó là hy vọng.
12:26
Every one of you out there can help bees
249
746702
3583
Mỗi người trong các bạn có thể giúp những con ong
12:30
in two very direct and easy ways.
250
750285
4465
bằng 2 cách rất dễ dàng, trực tiếp.
12:34
Plant bee-friendly flowers,
251
754750
2955
Trồng hoa thân thiện với ong,
12:37
and don't contaminate these flowers,
252
757705
2133
và không làm ô nhiễm những bông hoa,
12:39
this bee food, with pesticides.
253
759838
2662
thức ăn của ong, với thuốc trừ sâu.
12:42
So go online and search for flowers
254
762500
3334
Vì vậy, hãy lên Internet và tìm kiếm những loài hoa
12:45
that are native to your area and plant them.
255
765834
3412
thuộc bản địa ở khu vực của bạn và trồng chúng.
12:49
Plant them in a pot on your doorstep.
256
769246
2123
Trồng chúng trong một cái chậu, đặt ngay cạnh cửa.
12:51
Plant them in your front yard, in your lawns,
257
771369
2574
Trồng chúng trong sân trước của bạn, tại bãi cỏ của bạn,
12:53
in your boulevards.
258
773943
1530
ở đại lộ của bạn.
12:55
Campaign to have them planted in public gardens,
259
775473
3613
Vận động mọi người trồng chúng ở những vườn hoa công cộng
12:59
community spaces, meadows.
260
779086
2581
khu vực công cộng, đồng cỏ.
13:01
Set aside farmland.
261
781667
1749
tạo đất trồng trọt một bên.
13:03
We need a beautiful diversity of flowers
262
783416
2700
Chúng ta cần một sự đa dạng tuyệt đẹp của các loại hoa
13:06
that blooms over the entire growing season,
263
786116
2171
nở suốt những mùa sinh sôi,
13:08
from spring to fall.
264
788287
1894
từ mùa xuân đến mùa thu.
13:10
We need roadsides seeded in flowers for our bees,
265
790181
3698
Chúng ta cần trồng hoa ven đường cho những con ong,
13:13
but also for migrating butterflies and birds
266
793879
3454
và cho cả những con bướm, chim di trú
13:17
and other wildlife.
267
797333
1976
và động vật hoang dã khác.
13:19
And we need to think carefully about putting back in
268
799309
3440
Và chúng ta cần phải suy nghĩ cẩn thận về việc đưa trở lại
13:22
cover crops to nourish our soil
269
802749
3185
thảm thực vật để làm giàu đất
13:25
and nourish our bees.
270
805934
3021
và nuôi dưỡng những con ong.
13:28
And we need to diversify our farms.
271
808955
3263
Và chúng ta cần phải đa dạng hóa trang trại của chúng ta.
13:32
We need to plant flowering crop borders and hedge rows
272
812218
3782
Chúng ta cần phải trồng những đường biên và những hàng rào hoa
13:36
to disrupt the agricultural food desert
273
816000
3856
để phá vỡ những vùng nghèo nàn thực phẩm nông nghiệp
13:39
and begin to correct the dysfunctional food system
274
819856
3290
và bắt đầu điều chỉnh hệ thống thực phẩm bi rối loạn
13:43
that we've created.
275
823146
2231
do chúng ta tạo ra.
13:45
So maybe it seems like a really small countermeasure
276
825377
3384
Có lẽ đây chỉ là một biện pháp nhỏ
13:48
to a big, huge problem -- just go plant flowers --
277
828761
3018
cho một vấn đề lớn- chỉ trồng hoa-
13:51
but when bees have access to good nutrition,
278
831779
3028
nhưng khi những con ong có được chất dinh dưỡng,
13:54
we have access to good nutrition
279
834807
2186
chúng ta sẽ có được những chất dinh dưỡng tốt
13:56
through their pollination services.
280
836993
2415
nhờ vào quá trình thụ phấn của chúng.
13:59
And when bees have access to good nutrition,
281
839408
2536
Và khi ong có có được chất dinh dưỡng tốt,
14:01
they're better able to engage their own natural defenses,
282
841944
3599
chúng có thể xây dựng hàng rào phòng thủ tự nhiên của chính chúng,
14:05
their healthcare,
283
845543
1418
sức khỏe của chúng,
14:06
that they have relied on for millions of years.
284
846961
4098
mà chúng đã dựa vào hàng triệu năm nay.
14:11
So the beauty of helping bees this way, for me,
285
851059
4849
Vì vậy đối với tôi, cách giúp đỡ tuyệt vời cho những con ong
14:15
is that every one of us needs to behave
286
855908
4450
là mỗi chúng ta cần hành xử
14:20
a little bit more like a bee society, an insect society,
287
860358
4780
một chút giống như một xã hội ong, một xã hội côn trùng,
14:25
where each of our individual actions
288
865138
3032
nơi mà mỗi hành vi cá nhân
14:28
can contribute to a grand solution,
289
868170
3106
có thể đóng góp cho một giải pháp lớn,
14:31
an emergent property,
290
871276
1687
một đặc tính khẩn cấp,
14:32
that's much greater than the mere sum
291
872963
1981
điều đó lớn hơn nhiều so với tổng
14:34
of our individual actions.
292
874944
2745
hành động cá nhân của chúng ta.
14:37
So let the small act of planting flowers
293
877689
5150
Vì vậy, hãy để hành động nhỏ của việc trồng hoa
14:42
and keeping them free of pesticides
294
882839
3327
và giữ cho chúng không nhiễm thuốc trừ sâu
14:46
be the driver of large-scale change.
295
886166
4215
dẫn đầu cho sự thay đổi có quy mô lớn.
14:50
On behalf of the bees, thank you.
296
890381
3036
Thay mặt cho những con ong, cảm ơn các bạn.
14:53
(Applause)
297
893417
4123
(Vỗ tay)
14:57
Chris Anderson: Thank you. Just a quick question.
298
897540
3968
Chris Anderson: cảm ơn bạn. Chỉ là một câu hỏi nhanh.
15:01
The latest numbers on the die-off of bees,
299
901508
3156
Những thống kê mới nhất về số lượng ong chết,
15:04
is there any sign of things bottoming out?
300
904664
2228
có dấu hiệu nào cho thấy điều này đang ngừng lại?
15:06
What's your hope/depression level on this?
301
906892
2779
Mức độ hy vọng/thất vọng của bạn về điều này là gì?
15:09
Maria Spivak: Yeah.
302
909671
614
Maria Spivak: có.
15:10
At least in the United States,
303
910285
1953
Ít nhất là ở Mỹ,
15:12
an average of 30 percent of all bee hives
304
912238
2352
trung bình 30 phần trâm tổng số tổ ong
15:14
are lost every winter.
305
914590
2127
đang mất mỗi mùa đông.
15:16
About 20 years ago,
306
916717
1805
Khoảng 20 năm trước đây,
15:18
we were at a 15-percent loss.
307
918522
2336
chúng ta mất mát 15 phần trăm.
15:20
So it's getting precarious.
308
920858
2121
Do đó, nó đang trở nên nguy hiểm
15:22
CA: That's not 30 percent a year, that's -- MS: Yes, thirty percent a year.
309
922979
2607
CA: Đó không phải là 30 phần trăm một năm, đó là MS: Có, ba mươi phần trăm một năm.
15:25
CA: Thirty percent a year. MS: But then beekeepers are able to divide their colonies
310
925586
3554
CA: Ba mươi phần trăm một năm. MS: Nhưng sau đó người nuôi ong có thể phân chia bầy ong của họ
15:29
and so they can maintain the same number,
311
929140
2650
và vì vậy họ có thể duy trì cùng số lượng
15:31
they can recuperate some of their loss.
312
931790
2321
họ có thể khôi phục một số mất mát
15:34
We're kind of at a tipping point.
313
934111
1618
Chúng tôi đang ở một điểm tới hạn nào đó.
15:35
We can't really afford to lose that many more.
314
935729
2869
Chúng tôi thực sự không có thể để mất nhiều hơn nữa.
15:38
We need to be really appreciative
315
938598
1820
Chúng tôi thực sự đánh giá cao
15:40
of all the beekeepers out there. Plant flowers.
316
940418
3353
tất cả những người nuôi ong. Trồng những bông hoa.
15:43
CA: Thank you.
317
943771
1150
CA: Cảm ơn bạn.
15:44
(Applause)
318
944921
5370
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7