Joan Halifax: Compassion and the true meaning of empathy

Joan Halifax: Lòng trắc ẩn và ý nghĩa đích thực của sự thấu cảm

297,108 views

2011-09-02 ・ TED


New videos

Joan Halifax: Compassion and the true meaning of empathy

Joan Halifax: Lòng trắc ẩn và ý nghĩa đích thực của sự thấu cảm

297,108 views ・ 2011-09-02

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Van Pham Reviewer: An Trinh
00:15
I want to address the issue of compassion.
0
15260
3000
Tôi muốn nói về vấn đề lòng trắc ẩn.
00:18
Compassion has many faces.
1
18260
3000
Lòng trắc ẩn có nhiều bộ mặt.
00:21
Some of them are fierce; some of them are wrathful;
2
21260
3000
Một số thì mãnh liệt; một số thì phẫn nộ;
00:24
some of them are tender; some of them are wise.
3
24260
3000
Một số lại dịu dàng, và một số thì sáng suốt.
00:27
A line that the Dalai Lama once said,
4
27260
3000
Có một câu mà Dalai Latma đã từng nói,
00:30
he said, "Love and compassion are necessities.
5
30260
3000
ông nói, "Tình yêu và lòng trắc ẩn là những điều thiết yếu.
00:33
They are not luxuries.
6
33260
3000
Chúng không phải là những hàng xa xỉ.
00:36
Without them,
7
36260
2000
Thiếu chúng,
00:38
humanity cannot survive."
8
38260
2000
loài người không thể tồn tại."
00:40
And I would suggest,
9
40260
2000
Và tôi sẽ đề nghị rằng,
00:42
it is not only humanity that won't survive,
10
42260
3000
Đó không chỉ là loài người sẽ không sống sót,
00:45
but it is all species on the planet,
11
45260
2000
mà đó còn là tất cả các sinh linh trên hành tinh này
00:47
as we've heard today.
12
47260
2000
mà chúng ta đã biết đến cho tới ngày hôm nay.
00:49
It is the big cats,
13
49260
2000
Đó có thể là những con mèo lớn,
00:51
and it's the plankton.
14
51260
3000
và đó cũng có thể là những sinh vật phù du.
00:54
Two weeks ago, I was in Bangalore in India.
15
54260
3000
Hai tuần trước, tôi đã ở Banglarore tại Ấn Độ.
00:57
I was so privileged
16
57260
2000
Đó thực sự là một đặc ân cho tôi
00:59
to be able to teach in a hospice
17
59260
3000
khi tôi có thể được dạy ở một nhà tế bần
01:02
on the outskirts of Bangalore.
18
62260
2000
ở vùng ngoại ô Bangalore.
01:04
And early in the morning,
19
64260
2000
Và sáng sớm hôm đó,
01:06
I went into the ward.
20
66260
2000
tôi đã bước vào khu đó.
01:08
In that hospice,
21
68260
2000
Trong nhà tế bần đó,
01:10
there were 31 men and women
22
70260
2000
có 31 người đàn ông và phụ nữ
01:12
who were actively dying.
23
72260
2000
đang hấp hối.
01:14
And I walked up to the bedside
24
74260
2000
Tôi đã đi tới bên một giường bệnh
01:16
of an old woman
25
76260
2000
của một người phụ nữ cao tuổi
01:18
who was breathing very rapidly, fragile,
26
78260
3000
đang thở dồn dập, yếu ớt,
01:21
obviously in the latter phase
27
81260
2000
và hiển nhiên là đang ở giai đoạn sau
01:23
of active dying.
28
83260
3000
của sự hấp hối.
01:26
I looked into her face.
29
86260
2000
Tôi nhìn vào khuôn mặt bà.
01:28
I looked into the face
30
88260
2000
Tôi nhìn vào gương mặt
01:30
of her son sitting next to her,
31
90260
2000
người con trai của bà đang ở ngay cạnh,
01:32
and his face was just riven
32
92260
2000
và khuôn mặt anh ta như vừa bị xé nát
01:34
with grief and confusion.
33
94260
3000
bởi sự sầu khổ và bối rối.
01:37
And I remembered
34
97260
3000
Và tôi đã nhớ
01:40
a line from the Mahabharata,
35
100260
3000
một câu trong Mahabharata,
01:43
the great Indian epic:
36
103260
3000
thiên sử thi vĩ đại của Ấn độ:
01:46
"What is the most wondrous thing in the world, Yudhisthira?"
37
106260
5000
"Trên thế giới này điều gì kinh ngạc nhất, Yudhisthira?"
01:51
And Yudhisthira replied,
38
111260
2000
Và Yudhisthira trả lời,
01:53
"The most wondrous thing in the world
39
113260
3000
"Điều kinh ngạc nhất trên thế giới
01:56
is that all around us
40
116260
3000
là mọi nơi xung quanh chúng ta
01:59
people can be dying
41
119260
2000
mọi người đều có thể chết
02:01
and we don't realize
42
121260
2000
và chúng ta không nhận ra
02:03
it can happen to us."
43
123260
3000
điều đó cũng có thể xảy ra với chính chúng ta.
02:13
I looked up.
44
133260
3000
Tôi ngước lên.
02:17
Tending those 31 dying people
45
137260
3000
Chăm sóc 31 con người đang kề cận với cái chết đó
02:20
were young women
46
140260
2000
là những người phụ nữ trẻ
02:22
from villages around Bangalore.
47
142260
2000
đến từ những làng quê xung quanh Bangalore.
02:24
I looked into the face of one of these women,
48
144260
3000
Tôi nhìn vào gương mặt của một trong những người phụ nữ đó,
02:27
and I saw in her face
49
147260
3000
và tôi đã nhìn thấy từ gương mặt đó
02:30
the strength that arises
50
150260
2000
một sức mạnh phát sinh
02:32
when natural compassion is really present.
51
152260
3000
khi lòng trắc ẩn tự nhiên thực sự hiện hữu.
02:35
I watched her hands
52
155260
2000
Tôi theo dõi những bàn tay của cô
02:37
as she bathed an old man.
53
157260
4000
khi cô đang tắm cho một người đàn ông cao tuổi.
02:41
My gaze went to another young woman
54
161260
4000
Rồi ánh mắt chăm chú của tôi hướng về một người phụ nữ trẻ khác
02:45
as she wiped the face
55
165260
3000
khi cô đang lau mặt
02:48
of another dying person.
56
168260
2000
cho một người đàn ông đang hấp hối khác.
02:50
And it reminded me
57
170260
2000
Nó nhắc nhở tôi
02:52
of something that I had just been present for.
58
172260
2000
lý do để tôi hiện hữu ở đó.
02:54
Every year or so,
59
174260
2000
Cứ khoảng chừng mỗi năm,
02:56
I have the privilege of taking clinicians
60
176260
2000
tôi lại có đặc ân thực hiện vài nhiệm vụ
02:58
into the Himalayas and the Tibetan Plateau.
61
178260
3000
ở các vùng cao nguyên Himalayas và Tibetan.
03:01
And we run clinics
62
181260
2000
Chúng tôi mở các bệnh viện thực hành
03:03
in these very remote regions
63
183260
2000
ở những khu vực rất hẻo lánh
03:05
where there's no medical care whatsoever.
64
185260
3000
nơi không hề có bất kỳ một phương tiện chăm sóc y tế nào.
03:08
And on the first day at Simikot in Humla,
65
188260
4000
Và trong ngày đầu tiên của tôi ở Simikot tại Humla,
03:12
far west of Nepal,
66
192260
2000
xa xôi về phía tây của Nepal,
03:14
the most impoverished region of Nepal,
67
194260
3000
vùng đất kiệt quệ nhất của Nepal,
03:17
an old man came in
68
197260
2000
một người đàn ông cao tuổi bước vào
03:19
clutching a bundle of rags.
69
199260
3000
tay ôm một bọc vải rách nát.
03:22
And he walked in, and somebody said something to him,
70
202260
3000
Khi anh ta bước vào, rồi ai đó nói điều gì đó với anh ta,
03:25
we realized he was deaf,
71
205260
2000
chúng tôi đã nhận ra anh ta bị điếc,
03:27
and we looked into the rags,
72
207260
2000
rồi chúng tôi nhìn vào bọc vải,
03:29
and there was this pair of eyes.
73
209260
3000
ở đó chúng tôi thấy một cặp mắt.
03:32
The rags were unwrapped
74
212260
2000
Những miếng vải được gỡ ra
03:34
from a little girl
75
214260
2000
để lộ ra một cô bé
03:36
whose body was massively burned.
76
216260
3000
với cơ thể đã bị bỏng một cách nặng nề.
03:41
Again,
77
221260
2000
Một lần nữa,
03:43
the eyes and hands
78
223260
2000
những ánh mắt và bàn tay
03:45
of Avalokiteshvara.
79
225260
2000
của Phật Quan âm (Avalokiteshvara) xuất hiện.
03:47
It was the young women, the health aids,
80
227260
3000
Đó là những người phụ nữ trẻ, những phụ tá sức khỏe,
03:50
who cleaned the wounds of this baby
81
230260
3000
đã lau sạch,
03:53
and dressed the wounds.
82
233260
2000
và băng bó các vết thương trên người cô bé.
03:55
I know those hands and eyes;
83
235260
2000
Tôi biết những bàn tay và ánh mắt đó;
03:57
they touched me as well.
84
237260
2000
chúng cũng làm tôi xúc động.
03:59
They touched me at that time.
85
239260
2000
Chúng đã khiến tôi xúc động khi đó.
04:01
They have touched me throughout my 68 years.
86
241260
3000
Chúng đã khiến tôi xúc động trong suốt 68 năm của tôi.
04:04
They touched me when I was four
87
244260
2000
Chúng khiến tôi xúc động từ lúc tôi mới 4 tuổi
04:06
and I lost my eyesight
88
246260
2000
và bị mất thị lực,
04:08
and was partially paralyzed.
89
248260
2000
bị liệt một phần.
04:10
And my family brought in
90
250260
2000
Khi đó gia đình tôi đã dẫn tới
04:12
a woman whose mother had been a slave
91
252260
2000
một người phụ nữ có mẹ đã từng là nô lệ
04:14
to take care of me.
92
254260
3000
để chăm sóc tôi.
04:17
And that woman
93
257260
2000
Và người phụ nữ đó
04:19
did not have sentimental compassion.
94
259260
2000
không có lòng trắc ẩn ủy mị.
04:21
She had phenomenal strength.
95
261260
3000
Cô ấy có một sức mạnh nhận thức bằng giác quan.
04:24
And it was really her strength, I believe,
96
264260
2000
Và thực sự chính là sức mạnh của cô, tôi tin như vậy,
04:26
that became the kind of mudra and imprimatur
97
266260
3000
đã phát triển thành một thứ lực hấp dẫn
04:29
that has been a guiding light in my life.
98
269260
3000
soi sáng chỉ đường cho cuộc đời tôi.
04:33
So we can ask:
99
273260
3000
Vậy thì chúng ta có thể hỏi:
04:36
What is compassion comprised of?
100
276260
4000
Lòng trắc ẩn bao gồm những gì?
04:40
And there are various facets.
101
280260
2000
Và nó gồm nhiều khía cạnh khác nhau.
04:42
And there's referential and non-referential compassion.
102
282260
3000
Có lòng trắc ẩn có tham chiếu và có lòng trắc ẩn không có tham chiếu.
04:45
But first, compassion is comprised
103
285260
2000
Nhưng trước hết, lòng trắc ẩn phải bao gồm
04:47
of that capacity
104
287260
2000
năng lực
04:49
to see clearly
105
289260
2000
nhận thức rõ ràng
04:51
into the nature of suffering.
106
291260
2000
bản chất của nỗi đau.
04:53
It is that ability
107
293260
2000
Đó là khả năng
04:55
to really stand strong
108
295260
2000
có thể đứng một cách rất vững vàng
04:57
and to recognize also
109
297260
2000
để cũng nhận ra rằng
04:59
that I'm not separate from this suffering.
110
299260
2000
tôi không tách rời khỏi nỗi đau này.
05:01
But that is not enough,
111
301260
2000
Nhưng điều đó là không đủ,
05:03
because compassion,
112
303260
2000
bởi vì lòng trắc ẩn,
05:05
which activates the motor cortex,
113
305260
2000
mà kích hoạt võ não vận động,
05:07
means that we aspire,
114
307260
3000
có nghĩa là chúng ta phải thực sự khao khát,
05:10
we actually aspire to transform suffering.
115
310260
3000
chúng ta phải thực sự khao khát làm biến đổi nỗi đau.
05:13
And if we're so blessed,
116
313260
2000
Và nếu chúng ta thật may mắn,
05:15
we engage in activities
117
315260
2000
chúng ta tiến hành những hoạt động
05:17
that transform suffering.
118
317260
2000
có thể làm biến đổi nỗi đau.
05:19
But compassion has another component,
119
319260
2000
Nhưng lòng trắc ẩn còn có một nhân tố khác,
05:21
and that component is really essential.
120
321260
3000
và nhân tố đó thực sự rất cần thiết.
05:24
That component
121
324260
2000
Nhân tố này
05:26
is that we cannot be attached to outcome.
122
326260
3000
là chúng ta không thể bị trói buộc với kết quả.
05:29
Now I worked with dying people
123
329260
3000
Cho tới giờ tôi đã làm việc với những người hấp hối
05:32
for over 40 years.
124
332260
3000
được hơn 40 năm.
05:35
I had the privilege of working on death row
125
335260
3000
Tôi có đặc ân được làm việc ở những trại tử tù
05:38
in a maximum security [prison] for six years.
126
338260
3000
với sự bảo vệ tối đa trong sáu năm.
05:41
And I realized so clearly
127
341260
2000
Và tôi đã nhận ra rất rõ
05:43
in bringing my own life experience,
128
343260
2000
bằng kinh nghiệm cuộc sống của bản thân,
05:45
from working with dying people
129
345260
2000
khi làm việc với những người sắp chết
05:47
and training caregivers,
130
347260
3000
và những học viên chăm sóc
05:50
that any attachment to outcome
131
350260
2000
rằng bất cứ sự bị ảnh hưởng nào bởi kết quả
05:52
would distort deeply
132
352260
2000
sẽ bóp méo một cách sâu sắc
05:54
my own capacity to be fully present
133
354260
3000
năng lực của bản thân tôi để có thể hiện hữu một cách đầy đủ
05:57
to the whole catastrophe.
134
357260
3000
trong toàn bộ tấm thảm kịch.
06:00
And when I worked in the prison system,
135
360260
2000
Và khi tôi làm việc trong hệ thống nhà tù,
06:02
it was so clear to me, this:
136
362260
3000
tôi đã cảm nhận được một cách rất rõ ràng, rằng:
06:05
that many of us
137
365260
2000
nhiều người trong số chúng ta
06:07
in this room,
138
367260
2000
ở trong phòng này,
06:09
and almost all of the men that I worked with on death row,
139
369260
3000
và hầu hết tất cả những người mà tôi đã cùng làm việc ở trại tử tù,
06:12
the seeds of their own compassion had never been watered.
140
372260
3000
hạt giống lòng từ bi của chính họ chưa bao giờ được chăm tưới.
06:15
That compassion is actually
141
375260
2000
Lòng trắc ẩn thực sự là
06:17
an inherent human quality.
142
377260
3000
một phẩm chất mang tính di truyền của con người.
06:20
It is there within every human being.
143
380260
3000
Nó ở đó trong tất cả mọi người.
06:23
But the conditions
144
383260
2000
Nhưng những điều kiện
06:25
for compassion to be activated,
145
385260
4000
khiến cho lòng trắc ẩn được bộc lộ,
06:29
to be aroused,
146
389260
2000
được tỉnh thức,
06:31
are particular conditions.
147
391260
2000
lại là những điều kiện cụ thể.
06:33
I had that condition, to a certain extent,
148
393260
3000
Tôi có điều kiện đó, ở một chừng mực nhất định,
06:36
from my own childhood illness.
149
396260
2000
xuất phát từ sự ốm đau hồi nhỏ của tôi.
06:38
Eve Ensler, whom you'll hear later,
150
398260
3000
Eve Ensler, người mà các bạn sẽ lắng nghe tiếp theo,
06:41
has had that condition activated
151
401260
2000
cũng đã có điều kiện đó được kích hoạt
06:43
amazingly in her
152
403260
3000
một cách kinh ngạc trong cô
06:46
through the various waters of suffering
153
406260
3000
qua vô số những đau khổ
06:49
that she has been through.
154
409260
3000
mà cô đã phải trải qua.
06:52
And what is fascinating
155
412260
2000
Và một điều thú vị là
06:54
is that compassion has enemies,
156
414260
3000
lòng trắc ẩn cũng có kẻ thù,
06:57
and those enemies are things like pity,
157
417260
5000
kẻ thù đó là những thứ như sự thương hại,
07:02
moral outrage,
158
422260
3000
xúc phạm nhân phẩm,
07:05
fear.
159
425260
2000
hay sự sợ hãi.
07:07
And you know, we have a society, a world,
160
427260
3000
Và các bạn biết đấy, chúng ta đang có một xã hội, một thế giới,
07:10
that is paralyzed by fear.
161
430260
3000
bị liệt bởi nỗi sợ hãi.
07:13
And in that paralysis, of course,
162
433260
2000
Và trong sự tê liệt này, dĩ nhiên,
07:15
our capacity for compassion
163
435260
2000
khả năng thương xót của chúng ta
07:17
is also paralyzed.
164
437260
2000
cũng sẽ bị liệt.
07:19
The very word terror
165
439260
2000
Chính cái từ nỗi sợ hãi
07:21
is global.
166
441260
2000
mang tính toàn cầu
07:23
The very feeling of terror is global.
167
443260
3000
Chính cái cảm giác của nỗi sợ hãi là có tính toàn cầu.
07:26
So our work, in a certain way,
168
446260
2000
Bởi vậy công việc của chúng ta, với một cách nhất định
07:28
is to address this imago,
169
448260
2000
là nhắm tới hình tượng này,
07:30
this kind of archetype
170
450260
2000
loại khuôn mẫu này,
07:32
that has pervaded the psyche
171
452260
2000
thứ đã xâm chiếm toàn bộ tinh thần
07:34
of our entire globe.
172
454260
3000
của trái đất chúng ta.
07:38
Now we know from neuroscience
173
458260
3000
Chúng ta đã biết từ khoa học thần kinh
07:41
that compassion has
174
461260
2000
rằng lòng trắc ẩn
07:43
some very extraordinary qualities.
175
463260
2000
có những phẩm chất to lớn đặc biệt.
07:45
For example:
176
465260
2000
Ví dụ như:
07:47
A person who is cultivating compassion,
177
467260
3000
Một người khi nuôi dưỡng lòng trắc ẩn
07:50
when they are in the presence of suffering,
178
470260
3000
trong lúc họ đang sống trong nỗi đau,
07:53
they feel that suffering a lot more
179
473260
3000
họ sẽ cảm nhận được nỗi đau đó sâu sắc hơn rất nhiều
07:56
than many other people do.
180
476260
2000
so với nhiều người khác.
07:58
However,
181
478260
2000
Tuy nhiên,
08:00
they return to baseline a lot sooner.
182
480260
3000
họ cũng sẽ lấy lại thăng bằng sớm hơn rất nhiều.
08:03
This is called resilience.
183
483260
2000
Điều này gọi là khả năng hồi phục.
08:05
Many of us think that compassion drains us,
184
485260
3000
Nhiều người trong số chúng ta nghĩ rằng lòng trắc ẩn sẽ làm chúng ta kiệt sức
08:08
but I promise you
185
488260
2000
nhưng tôi cam đoan với bạn là
08:10
it is something that truly enlivens us.
186
490260
3000
chính nó là một cái gì đó có thể khiến chúng ta phấn chấn.
08:13
Another thing about compassion
187
493260
2000
Một điều khác về lòng trắc ẩn
08:15
is that it really enhances what's called neural integration.
188
495260
3000
là nó thực sự tăng cường khả năng phân tích của các nơ ron thần kinh.
08:18
It hooks up all parts of the brain.
189
498260
3000
Nó khơi dậy tất cả các ngóc ngách của bộ não.
08:22
Another, which has been discovered
190
502260
2000
Một điều nữa, mà đã được phát hiện
08:24
by various researchers
191
504260
2000
bởi nhiều nhà nghiên cứu khác nhau
08:26
at Emory and at Davis and so on,
192
506260
3000
ở Emory và ở Davis, v.v...
08:29
is that compassion enhances our immune system.
193
509260
4000
là lòng trắc ẩn khiến cho hệ miễn dịch của chúng ta mạnh hơn.
08:34
Hey,
194
514260
2000
Hey,
08:36
we live in a very noxious world.
195
516260
2000
chúng ta đang sống trong một thế giới rất độc hại.
08:38
(Laughter)
196
518260
2000
(Tiếng cười từ khán giả)
08:40
Most of us are shrinking
197
520260
2000
Hầu hết chúng ta co vào
08:42
in the face of psycho-social and physical poisons,
198
522260
3000
khi đối mặt với những chất độc tinh thần và thể chất,
08:45
of the toxins of our world.
199
525260
3000
những chất độc của xã hội chúng ta.
08:48
But compassion, the generation of compassion,
200
528260
2000
Nhưng lòng trắc ẩn, sự phát sinh của lòng trắc ẩn,
08:50
actually mobilizes
201
530260
3000
sẽ có tác dụng huy động
08:53
our immunity.
202
533260
3000
sự miễn dịch của chúng ta.
08:56
You know, if compassion is so good for us,
203
536260
3000
Bạn biết không, nếu lòng trắc ẩn thực sự có ích cho chúng ta,
08:59
I have a question.
204
539260
2000
tôi có một câu hỏi:
09:03
Why don't we train our children
205
543260
2000
Tại sao chúng ta không dạy dỗ con cái chúng ta
09:05
in compassion?
206
545260
3000
về lòng trắc ẩn?
09:08
(Applause)
207
548260
5000
(Tiếng vỗ tay)
09:13
If compassion is so good for us,
208
553260
3000
Nếu lòng trắc ẩn thực sự tốt cho chúng ta,
09:16
why don't we train our health care providers in compassion
209
556260
4000
tại sao chúng ta không đào tạo những nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe về lòng trắc ẩn
09:20
so that they can do what they're supposed to do,
210
560260
3000
để họ có thể làm được những việc mà họ cần phải làm,
09:23
which is to really transform suffering?
211
563260
3000
để có thể chuyển hóa thực sự nỗi đau?
09:26
And if compassion is so good for us,
212
566260
3000
Và nếu như lòng trắc ẩn thực sự tốt cho chúng ta,
09:29
why don't we vote on compassion?
213
569260
4000
tại sao chúng ta không bầu cho nó?
09:33
Why don't we vote for people in our government
214
573260
4000
Tại sao chúng ta không bầu cho các chính khách hoạt động
09:37
based on compassion,
215
577260
2000
dựa trên lòng trắc ẩn?
09:39
so that we can have
216
579260
2000
Để chúng ta có thể có
09:41
a more caring world?
217
581260
3000
một thế giới quan tâm chu đáo hơn.
09:44
In Buddhism,
218
584260
2000
Trong đạo Phật,
09:46
we say, "it takes a strong back and a soft front."
219
586260
3000
chúng ta nói: "Hãy có một tấm lưng vững vàng và một gương mặt dịu dàng".
09:49
It takes tremendous strength of the back
220
589260
3000
Chúng ta cần có một sức mạnh to lớn phía sau
09:52
to uphold yourself in the midst of conditions.
221
592260
3000
để có thể giữ chúng ta vững vàng trước mọi hoàn cảnh.
09:55
And that is the mental quality of equanimity.
222
595260
3000
Và đó cũng là khả năng bình thản về mặt tinh thần.
09:58
But it also takes a soft front --
223
598260
3000
Nhưng chúng ta cũng cần phải có một gương mặt dịu dàng -
10:01
the capacity to really be open to the world as it is,
224
601260
3000
khả năng rộng mở tâm hồn để chấp nhận thế giới như chính nó,
10:04
to have an undefended heart.
225
604260
2000
để có thể có một trái tim không nghi kỵ đề phòng.
10:06
And the archetype of this in Buddhism
226
606260
3000
Và trong đạo Phật hình mẫu này
10:09
is Avalokiteshvara, Kuan-Yin.
227
609260
2000
là Avalokiteshvara, Phật Quan âm.
10:11
It's a female archetype:
228
611260
3000
Đó là nguyên mẫu của một người phụ nữ:
10:14
she who perceives
229
614260
2000
nghe thấu được
10:16
the cries of suffering in the world.
230
616260
4000
tiếng khóc từ những nỗi đau của thế giới.
10:23
She stands with 10,000 arms,
231
623260
4000
Bà có 1000 tay,
10:27
and in every hand,
232
627260
2000
và trong mỗi cánh tay
10:29
there is an instrument of liberation,
233
629260
3000
có một phương tiện để giải phóng nỗi đau,
10:32
and in the palm of every hand, there are eyes,
234
632260
3000
và trong lòng mỗi bàn tay có những đôi mắt,
10:35
and these are the eyes of wisdom.
235
635260
3000
đó là những đôi mắt của sự hiểu biết.
10:38
I say that, for thousands of years,
236
638260
3000
Tôi cho rằng, từ hàng ngàn năm nay,
10:41
women have lived,
237
641260
2000
những người phụ nữ đã sống như,
10:43
exemplified, met in intimacy,
238
643260
4000
là ví dụ minh chứng cho
10:47
the archetype of Avalokitesvara,
239
647260
3000
hình mẫu của Avalokitsevara,
10:50
of Kuan-Yin,
240
650260
2000
của Quan Âm,
10:52
she who perceives
241
652260
2000
người nghe thấu được
10:54
the cries of suffering in the world.
242
654260
2000
tiếng khóc đau khổ của thế giới chúng ta.
10:57
Women have manifested for thousands of years
243
657260
3000
Từ hàng ngàn năm nay, những người phụ nữ đã biểu lộ
11:00
the strength arising from compassion
244
660260
4000
sức mạnh của lòng trắc ẩn
11:04
in an unfiltered, unmediated way
245
664260
3000
theo một cách mà không qua chọn lọc, không qua trung gian
11:07
in perceiving suffering
246
667260
2000
để nghe thấu được nỗi đau
11:09
as it is.
247
669260
2000
như chính nó.
11:13
They have infused societies with kindness,
248
673260
3000
Họ đã truyền lòng tốt vào xã hội,
11:16
and we have really felt that
249
676260
2000
và chúng ta đã thực sự cảm thấy được điều đó
11:18
as woman after woman
250
678260
2000
khi nhìn những người phụ nữ
11:20
has stood on this stage
251
680260
2000
tiếp nối nhau đứng trên sân khấu này
11:22
in the past day and a half.
252
682260
3000
trong suốt một ngày rưỡi qua.
11:25
And they have actualized compassion
253
685260
2000
Họ đã hiện thực hóa lòng trắc ẩn
11:27
through direct action.
254
687260
2000
qua những hành động trực tiếp.
11:29
Jody Williams called it:
255
689260
2000
Jody Williams có nói:
11:31
It's good to meditate.
256
691260
2000
Ngồi thiền rất tốt.
11:33
I'm sorry, you've got to do a little bit of that, Jody.
257
693260
3000
Tôi xin lỗi nhưng bà phải làm một chút việc Jody.
11:36
Step back, give your mother a break, okay.
258
696260
3000
Hãy lùi lại, để cho mẹ bạn được nghỉ ngơi, okay.
11:39
(Laughter)
259
699260
2000
(Tiếng cười)
11:41
But the other side of the equation
260
701260
2000
Nhưng mặt khác của sự cân bằng
11:43
is you've got to come out of your cave.
261
703260
2000
là bạn phải thoát ra khỏi hang động của bạn.
11:45
You have to come into the world
262
705260
2000
Bạn phải bước vào thế giới
11:47
like Asanga did,
263
707260
2000
như Asanga,
11:49
who was looking to realize Maitreya Buddha
264
709260
3000
người đã mong đợi để được nhìn thấy Phật Di Lặc
11:52
after 12 years sitting in the cave.
265
712260
3000
sau 12 năm ngồi trong hang động.
11:55
He said, "I'm out of here."
266
715260
2000
Ông nói: "Tôi đã bước ra ngoài".
11:57
He's going down the path.
267
717260
2000
Rồi ông đi dọc theo con đường.
11:59
He sees something in the path.
268
719260
2000
Ông nhìn thấy một cái gì đó trên đường.
12:01
He looks, it's a dog, he drops to his knees.
269
721260
3000
Ông nhìn vào, đó là một con chó, ông bèn quỳ xuống.
12:04
He sees that the dog has this big wound on its leg.
270
724260
4000
Ông nhìn thấy con chó đó có một vết thương lớn ở chân.
12:08
The wound is just filled with maggots.
271
728260
3000
Vết thương đã bị phủ bởi đầy giòi bọ.
12:11
He puts out his tongue
272
731260
3000
Ông đã dùng lưỡi của mình
12:14
in order to remove the maggots,
273
734260
2000
để gạt những con giòi đó,
12:16
so as not to harm them.
274
736260
3000
để không làm hại chúng.
12:19
And at that moment,
275
739260
2000
Và vào thời điểm đó,
12:21
the dog transformed
276
741260
2000
con chó đã được cảm hóa
12:23
into the Buddha of love and kindness.
277
743260
3000
trở thành Phật của tình yêu và lòng tốt.
12:27
I believe
278
747260
2000
Tôi tin rằng
12:29
that women and girls today
279
749260
2000
ngày nay những người phụ nữ và các cô gái
12:31
have to partner in a powerful way with men --
280
751260
4000
cần phải kết hợp một cách mạnh mẽ với những người đàn ông ---
12:35
with their fathers,
281
755260
2000
với những người cha,
12:37
with their sons, with their brothers,
282
757260
3000
những đứa con trai, những người anh em trai,
12:40
with the plumbers, the road builders,
283
760260
2000
với những người thợ hàn chì, những người dựng cầu đường,
12:42
the caregivers, the doctors, the lawyers,
284
762260
3000
những người trông nom trẻ con và người già, các bác sĩ, luật sư,
12:45
with our president,
285
765260
2000
với tổng thống của chúng ta,
12:47
and with all beings.
286
767260
2000
và với tất cả sinh linh.
12:49
The women in this room
287
769260
2000
Những người phụ nữ đang ngồi đây
12:51
are lotuses in a sea of fire.
288
771260
3000
chính là những bông sen trong biển lửa.
12:54
May we actualize that capacity
289
774260
2000
Cầu mong sao chúng ta có thể hiện thực hóa năng lực đó
12:56
for women everywhere.
290
776260
2000
của người phụ nữ ở khắp mọi nơi.
12:58
Thank you.
291
778260
2000
Xin cảm ơn.
13:00
(Applause)
292
780260
12000
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7