Asking for help is a strength, not a weakness | Michele L. Sullivan

197,575 views ・ 2017-04-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lam Nguyen Reviewer: Viet Ha Nguyen
00:12
We all have milestones in life that we remember so vividly.
0
12380
4416
Chúng ta đều có những dấu mốc đáng nhớ trong cuộc đời.
00:16
The first one for me was when I was entering kindergarten.
1
16820
3616
Kỷ niệm đầu tiên của tôi diễn ra từ khi tôi còn đi nhà trẻ.
00:20
My big brother was in school, and by golly, it was my time.
2
20460
3440
Lúc đó, anh tôi đang ở đó, anh ấy đưa tôi đến trường.
00:24
And I went trottin' down that hallway.
3
24820
2256
Khi tôi đã chạy ào xuống hành lang,
00:27
I was so excited, I almost wet myself.
4
27100
2480
tôi đã rất phấn khích, đến mức người đầy mồ hôi.
00:30
And I go to the door,
5
30340
1576
Rồi tôi đi tới cánh cửa đó,
00:31
and there was the teacher with a warm welcome,
6
31940
2616
đằng sau đó là một cô giáo đã chào đón tôi nồng nhiệt,
00:34
and she took me into the classroom,
7
34580
2136
và cô đưa tôi tới phòng học,
00:36
showed me my little cubbyhole --
8
36740
1576
cho tôi xem ngăn tủ nhỏ của mình,
00:38
we all remember those little cubbyholes, don't we --
9
38340
2616
ta đều nhớ những ngăn tủ nhỏ của mình, đúng không,
00:40
and we put our stuff in there.
10
40980
1440
chỗ để ta để đồ vào trong.
00:43
And then she said, "Go over to the circle
11
43060
1976
Rồi cô nói, "Hãy tới chỗ vòng tròn kia,
00:45
and play with the kids until class starts."
12
45060
2280
và chơi với các bạn đến khi vào học đi con."
00:47
So I went over there and plopped down like I owned the place,
13
47980
3456
Tôi chạy thẳng ra đó và làm ra vẻ tôi đã quen hết những người bạn ở đó,
00:51
and I'm playing,
14
51460
1416
và chơi cùng họ.
00:52
and all of a sudden, the boy next to me,
15
52900
1905
Và đột nhiên, cậu bé bên cạnh tôi,
00:54
he was wearing a white shirt with blue shorts.
16
54829
3047
cậu bé đó mặc áo thun trắng và quần đùi xanh.
00:57
I remember it like it was yesterday.
17
57900
1720
Tôi vẫn nhớ như in mọi chuyện.
01:00
Suddenly he stopped playing and he said,
18
60660
2656
Đột nhiên cậu ta dừng chơi và hỏi,
01:03
"Why are you so short?"
19
63340
1600
"Sao cậu lùn thế?"
01:05
And I just kept playing. I didn't think he was talking to me.
20
65740
2896
Còn tôi cứ chơi, không nghĩ rằng cậu ta đang nói với mình.
01:08
(Laughter)
21
68660
1016
(Cười)
01:09
And in a louder voice, he said,
22
69700
1816
Và cậu ta hỏi với giọng lớn hơn,
01:11
"Hey, why are you so short?"
23
71540
2280
"Này, sao cậu lùn thế?"
01:14
So I looked up and I said,
24
74420
1416
Tôi ngước lên và nói,
01:15
"What are you talking about? Let's just play. We're happy.
25
75860
3696
"Cậu đang nói gì thế? Cứ chơi đi chứ. Tụi mình đang chơi vui mà.
01:19
I've been waiting for this."
26
79580
1360
Mình đang rất muốn chơi."
01:21
And so we played, and about a minute later,
27
81740
2176
Và chúng tôi chơi tiếp, nhưng chỉ một phút sau,
01:23
the girl next to him, in a white shirt and a pink skirt,
28
83940
3656
có một cô bé ngồi bên cậu ta, mặc áo thun trắng và váy hồng,
01:27
stood up, put her hands on her hips,
29
87620
1736
đứng lên, chống nạnh,
01:29
and said, "Yeah, why do you look so different?"
30
89380
3040
hỏi tôi: "Ê, sao trông cậu lạ thế?"
01:33
And I went, "What are you talking about?
31
93380
2896
Còn tôi tiếp, "Cậu muốn nói gì vậy?
01:36
I don't look different. I'm not short. Again, let's just play."
32
96300
3360
Tớ không có khác biệt, cũng không lùn. Tớ nhắc lại, ta chơi tiếp thôi."
01:40
About this time, I looked all around the circle I was in,
33
100340
3496
Lúc này, tôi nhìn quanh vòng tròn tôi đang đứng,
01:43
and all the kids had stopped playing and they were all looking at me.
34
103860
3360
và tất cả bọn trẻ đều dừng chơi và nhìn tôi chằm chằm.
01:47
And I'm thinking --
35
107940
1576
Lúc đó tôi nghĩ,
01:49
in today's language, it would be "OMG" or "WTF."
36
109540
3776
nói như ngôn ngữ bây giờ thì tôi sẽ nghĩ, "Trời đất ơi" hoặc "Cái quái gì thế."
01:53
(Laughter)
37
113340
2640
(Cười)
01:57
What just happened?
38
117700
1200
Có chuyện gì xảy ra nào?
02:00
So all the confidence that I went in with that morning
39
120060
3616
Tất cả dũng khí và sự tự tin tôi có sáng hôm đó
02:03
was withering away as the morning went on
40
123700
3336
đã biến mất sau chỉ một buổi sáng,
02:07
and the questions kept coming.
41
127060
1680
tôi vẫn chưa hiểu đang có chuyện gì.
02:09
And at the end of the morning, before I went home,
42
129460
2536
Sáng hôm đó, trước khi ra về,
02:12
the teacher had us in a circle,
43
132020
1936
cô giáo xếp chúng tôi thành vòng tròn,
02:13
and I actually found myself outside of the circle.
44
133980
2696
và tôi thực sự nhận ra mình đang ở ngoài vòng tròn đó.
02:16
I couldn't look at anybody.
45
136700
1336
Tôi không thể nhìn thấy ai.
02:18
I could not understand what just happened.
46
138060
2640
Tôi không hiểu chuyện gì đang diễn ra.
02:21
And over the next few years,
47
141859
1897
Và sau nhiều năm,
02:23
I hated to go out in public.
48
143780
2096
tôi rất ghét đến chỗ đông người.
02:25
I felt every stare, every giggle,
49
145900
2896
Tôi cảm nhận được từng ánh nhìn, từng tiếng cười,
02:28
every pointed finger,
50
148820
1656
từng ngón tay chỉ trỏ,
02:30
not the finger,
51
150500
1416
không chỉ một ngón tay,
02:31
but every pointed finger,
52
151940
1936
mà tất cả chúng, từng ngón tay chỉ tôi,
02:33
and I hated it.
53
153900
1256
và tôi ghét điều đó.
02:35
I would hide behind my parents' legs like nobody could see me.
54
155180
2920
Tôi luôn nép sau chân của ba mẹ, tránh không để ai nhìn thấy.
02:39
And as a child,
55
159020
1376
Là một đứa trẻ,
02:40
you can't understand another child's curiosity,
56
160420
3336
bạn không thể hiểu được tính tò mò của những đứa trẻ khác,
02:43
nor an adult's ignorance.
57
163780
1760
và sự thờ ơ của người lớn.
02:46
It became very apparent to me that the real world was not built
58
166500
4336
Mọi thứ rõ ràng trước mắt tôi rằng thế giới này không dành cho
02:50
for someone of my size, both literally or figuratively.
59
170860
4000
người có kích cỡ như tôi, cả nghĩa đen và nghĩa bóng.
02:56
And so I have no anonymity, as you can probably tell,
60
176020
5576
Vậy nên, tôi rất dễ bị nhận ra trong đám đông, như bạn đã thấy,
03:01
and while you can see my size,
61
181620
1736
lúc bạn nhìn thân hình bé nhỏ này,
03:03
we all go through many challenges through our lifetime.
62
183380
3496
chúng ta đều phải trải qua nhiều khó khăn trong cuộc đời.
03:06
And some you can see, like mine.
63
186900
2976
Có những vấn đề thì bạn thấy được, như của tôi đây.
03:09
Most you can't.
64
189900
1576
Hầu hết thì bạn không thấy đâu.
03:11
You can't tell if someone's dealing with a mental illness,
65
191500
4976
Bạn không thể biết được khi ai đó đang gặp phải vấn đề tâm lý,
03:16
or they're struggling with their gender identity,
66
196500
2576
hay họ đang vật lộn với giới tính thật sự của mình,
03:19
they're caring for an aging parent,
67
199100
2536
họ đang phải chăm sóc bố mẹ già,
03:21
they're having financial difficulty.
68
201660
1736
hay họ có khó khăn về tài chính.
03:23
You can't see that kind of stuff.
69
203420
1920
Bạn không thể nhìn ra những điều đó đâu.
03:26
So while you can see
70
206380
1816
Và trong khi bạn có thể nhìn thấy
03:28
one of my challenges is my size,
71
208220
2816
một trong những thử thách của tôi là về kích cỡ cơ thể,
03:31
seeing does not mean you understand
72
211060
2336
bạn nhìn thấy không có nghĩa bạn thấu hiểu được
03:33
what it's truly to be me on a daily basis, or what I go through.
73
213420
4816
cái cảm giác của tôi ngày qua ngày, hay những điều tôi phải trải qua.
03:38
And so I'm here to debunk a myth.
74
218260
2456
Nên tôi ở đây để bác bỏ một chuyện hoang đường.
03:40
I do not believe you can walk in someone else's shoes,
75
220740
4136
Tôi không tin là bạn có thể thấu hiểu hoàn toàn suy nghĩ người khác,
03:44
and because of that, we must adopt a new way of giving of ourselves.
76
224900
4616
và vì thế, chúng ta phải thay đổi cách ta thông cảm và giúp đỡ người khác.
03:49
Simply stated, I will never know what it's like to be you
77
229540
3896
Nói đơn giản, tôi sẽ không bao giờ hiểu hoàn toàn được cảm giác của bạn,
03:53
and you will never know what it's like to be me.
78
233460
2816
và bạn cũng chẳng bao giờ hiểu được cảm giác của tôi.
03:56
I cannot face your fears or chase your dreams,
79
236300
2776
Tôi không thể đối mặt nỗi sợ hoặc theo đuổi ước mơ của bạn,
03:59
and you can't do that for me,
80
239100
1856
và bạn cũng chẳng làm thế với tôi được,
04:00
but we can be supportive of each other.
81
240980
2520
nhưng chúng ta có thể hỗ trợ lẫn nhau.
04:04
Instead of trying to walk in each other's shoes,
82
244180
2616
Thay vì cố gắng hiểu cảm giác của người khác,
04:06
we must adopt a new way of giving of ourselves.
83
246820
3240
chúng ta nên thay đổi cách ta giúp đỡ người khác.
04:11
I learned at an early age
84
251260
1856
Tôi học được một bài học từ hồi bé,
04:13
that I did have to do some things different than most people,
85
253140
3856
rằng tôi đã phải làm nhiều thứ khác biệt với mọi người,
04:17
but I also learned there were things I was on equal footing with,
86
257020
3456
nhưng tôi cũng học được rằng, tôi cũng có những điều bình đẳng với họ,
04:20
and one of those was the classroom.
87
260500
2136
và lớp học là một trong những điều đó.
04:22
Heh, heh, heh. I was equal.
88
262660
1960
Heh, heh, heh. Tôi bình đẳng mà.
04:25
As a matter of fact, I excelled in the classroom.
89
265780
2936
Sự thật thì, ở lớp tôi học rất xuất sắc.
04:28
This was vitally important, I discovered as I grew older
90
268740
3575
Tôi biết được tầm quan trọng của việc này khi tôi đã lớn hơn,
04:32
and realized I wasn't going to be able to do a physical job.
91
272339
3297
khi tôi nhận ra rằng tôi sẽ không thể làm việc chân tay được.
04:35
I needed an education.
92
275660
1840
Tôi cần được giáo dục tử tế.
04:38
So I went on and got a university degree,
93
278060
2936
Nên tôi học tiếp và lấy bằng Đại học,
04:41
but I felt to be one step ahead of everyone for employment,
94
281020
3776
nhưng tôi hiểu là để đi trước người ta một bước trong công việc,
04:44
I needed to have an advanced university degree,
95
284820
3216
tôi cần có bằng cấp cao hơn Cử nhân,
04:48
so I went ahead and got that.
96
288060
1416
nên tôi học tiếp và có nó.
04:49
Now I'm ready for my interview.
97
289500
1896
Giờ thì đã sẵn sàng để đi xin việc.
04:51
Remember your first interview? What am I going to wear?
98
291420
2856
Bạn nhớ lần phỏng vấn đầu của mình chứ? Tôi sẽ mặc gì đây?
04:54
What questions?
99
294300
1216
Họ sẽ hỏi gì?
04:55
And don't forget that firm handshake.
100
295540
1800
Và đừng quên cái bắt tay thật chặt.
04:57
I was right there with you.
101
297860
1736
Tôi cũng trải qua điều tương tự.
04:59
So 24 hours before my interview,
102
299620
2016
Và 24 tiếng trước buổi phỏng vấn,
05:01
a friend of mine who I've known all my life
103
301660
2536
một người bạn vô cùng hiểu tôi
05:04
called and said, "Michele, the building you're going in has steps."
104
304220
4296
đã gọi tôi và nói, "Michele, tòa nhà mà cậu đi phỏng vấn có bậc thang."
05:08
And she knew I couldn't climb steps.
105
308540
2176
Cô ấy biết là tôi không đi cầu thang bộ được.
05:10
So suddenly, my focus changed.
106
310740
1856
Đột nhiên, tôi có thêm mối lo mới.
05:12
In my shoes, I was worried about how am I going to get there?
107
312620
3440
Trong suy nghĩ của mình, tôi lo lắng không biết sẽ leo lên đó thế nào?
05:16
So I went early and found a loading dock and got in and had a great interview.
108
316940
5456
Tôi đi sớm, lên tầng qua đường kho bốc dỡ và có buổi phỏng vấn tuyệt vời.
05:22
They had no idea what I went through for the day and that's OK.
109
322420
2960
Người ta không hiểu những điều tôi đã trải qua hôm đó, không sao cả.
05:26
You're probably thinking my greatest challenge that day was the interview,
110
326300
3496
Chắc bạn nghĩ thử thách lớn nhất của tôi ngày hôm đó là buổi phỏng vấn,
05:29
or getting in the building.
111
329820
1896
hoặc là hành trình để tới tòa nhà.
05:31
In reality, my biggest challenge that day
112
331740
2616
Thực tế là, thử thách lớn nhất của tôi hôm đó
05:34
was getting through the loading dock without getting run over.
113
334380
2905
là di chuyển qua kho hàng mà không bị mấy thùng hàng đè.
05:38
I am very vulnerable in certain situations:
114
338020
2960
Tôi rất dễ bị thương khi ở một số địa điểm, chẳng hạn
05:41
airports, hallways, parking lots,
115
341820
4296
sân bay, sảnh lớn, bãi đỗ xe,
05:46
loading docks.
116
346140
1200
kho bốc dỡ hàng.
05:47
And so I have to be very careful.
117
347900
2016
Và tôi phải cực kỳ cẩn thận.
05:49
I have to anticipate and be flexible
118
349940
2936
Tôi phải phán đoán tình hình và phản ứng nhanh,
05:52
and move as quickly as I can sometimes.
119
352900
2320
đôi khi phải di chuyển nhanh nhất có thể.
05:56
So I got the job,
120
356500
2016
Tôi đã được tuyển vào làm,
05:58
and in my current role I travel quite a bit.
121
358540
3056
và do đặc thù công việc, tôi phải đi xa khá nhiều.
06:01
And travel is a challenge for all of us these days.
122
361620
2880
Việc đi xa cũng là một thử thách lớn với chúng ta ngày nay.
06:05
And so you probably get to the airport, run through security, get to the gate.
123
365100
4336
Khi bạn đã tới sân bay, qua cửa kiểm tra an ninh, tới cửa máy bay.
06:09
Did I get my aisle seat or my window seat? Did I get my upgrade?
124
369460
3680
Tôi nên chọn ghế gần hay xa cửa sổ? Tôi có ngồi đúng hạng hay không?
06:13
Me, first of all, I don't run through anything.
125
373900
2296
Trước tiên, tôi di chuyển rất nhanh ở sân bay.
06:16
(Laughter)
126
376220
1176
(Cười)
06:17
And I especially don't run through the TSA
127
377420
2056
Đặc biệt hơn nữa là lúc kiểm tra an ninh,
06:19
because I get to experience the personal patdown.
128
379500
2840
bởi lẽ kiểm tra tôi sẽ không tốn nhiều thời gian.
06:23
I won't comment on that.
129
383380
1776
Tôi sẽ không bình luận về điều đó.
06:25
And then I make my way to the gate,
130
385180
1976
Tôi lên máy bay,
06:27
and with my gift of gab that my parents said I was born with,
131
387180
3776
với khả năng bắt chuyện trời phú của mình,
06:30
I talk to the gate agent, and then I say, "By the way, my scooter weighs this much,
132
390980
4616
tôi nói với người canh cửa rằng, "Cái xe lăn điện của tôi khá nặng,
06:35
I have a dry cell battery,
133
395620
1616
tôi có một quả pin đã hết,
06:37
and I can drive it down to the door of the plane."
134
397260
2400
và tôi có thể tự đi đến cửa máy bay."
06:40
Also, the day before, I had called the city where I'm traveling to
135
400460
3376
Và hôm trước đó, tôi đã gọi điện cho thành phố nơi tôi sẽ đến,
06:43
to find out where I could rent a scooter in case mine gets broken on the way.
136
403860
5160
để tìm hiểu về nơi tôi có thể thuê xe lăn điện nếu chiếc của tôi hỏng.
06:49
So in my shoes, it's a little bit different.
137
409500
2160
Từ góc nhìn của tôi, trải nghiệm sẽ khác.
06:52
When I get onto the plane,
138
412300
1256
Khi tối đã lên máy bay,
06:53
I use my gift of gab to ask the lady to put my bag up, and they graciously do.
139
413580
4440
tôi đã lịch sự nhờ hướng dẫn viên cất hành lý hộ, cô ấy đã nhiệt tình giúp.
06:58
I try not to eat or drink on a plane
140
418620
1736
Tôi cố gắng không ăn uống khi bay,
07:00
because I don't want to have to get up and walk on the plane,
141
420380
2896
bởi tôi không muốn phải đứng dậy đi vệ sinh trên máy bay.
07:03
but nature has its own schedule,
142
423300
1576
người tính không bằng trời tính,
07:04
and not long ago, it knocked and I answered.
143
424900
2576
số mệnh đã ép tôi làm điều tôi không thích.
07:07
So I walked up to the front of the plane
144
427500
2376
Tôi lên khoang trước máy bay,
07:09
and gabbed with the flight attendant,
145
429900
2016
hỏi một hướng dẫn viên,
07:11
and said, "Can you watch the door? I can't reach the lock."
146
431940
3320
"Cô mở cửa giúp tôi được không? Tôi không thể với tới cái nẳm cửa."
07:16
So I'm in there doing my business, and the door flies open.
147
436460
3776
Tôi vào trong đi vệ sinh, và cánh cửa đó tự nhiên mở ra.
07:20
And there's a gentleman there
148
440260
1560
Một người đàn ông đang bước vào,
07:22
with a look of horror on his face.
149
442700
2536
ông ta nhìn tôi với ánh mắt rất kinh dị.
07:25
I'm sure I had the same look.
150
445260
1381
Tôi cá là tôi cũng nhìn anh ta như vậy.
07:27
As I came out, I noticed that he was sitting right across from me,
151
447700
4320
Khi tôi quay về chỗ, tôi phát hiện ra anh ta ngồi ngay phía bên phải tôi,
07:33
and he's in total, complete embarrassment.
152
453340
2880
anh ta vô cùng xấu hổ,
07:36
So I walk up to him and I quietly go,
153
456940
2696
Và tôi ghé vào tai anh ta và nói nhỏ,
07:39
"Are you going to remember this as much as I am?"
154
459660
2296
"Liệu anh có nhớ lần chạm mặt này lâu như tôi không?"
07:41
(Laughter)
155
461980
2680
(Cười)
07:47
And he goes, "I think so."
156
467940
1976
Anh ta đáp lại, "Tôi cho là thế."
07:49
(Laughter)
157
469940
1656
(Cười)
07:51
Now, while he's probably not talking about it publicly, I am.
158
471620
3296
Anh ta chắc chắn sẽ không kể lại câu chuyện này, còn tôi thì có đấy.
07:54
(Laughter)
159
474940
1816
(Cười)
07:56
But we talked for the rest of the flight,
160
476780
2776
Nhưng sau đó chúng tôi đã tán chuyện trong suốt chuyến bay,
07:59
and we got to know each other, our families, sports, work,
161
479580
3896
chúng tôi đã làm quen và hiểu hơn về gia đình, công việc, sở thích của nhau,
08:03
and when we landed, he said,
162
483500
1696
khi hạ cánh, anh ta nói,
08:05
"Michele, I noticed someone put your bag up.
163
485220
2176
"Michele, tôi thấy cô nhờ người cất hộ hành lý.
08:07
Can I get that for you?"
164
487420
1216
Tôi giúp cô lấy lại nhé?"
08:08
And I said, "Of course, thank you."
165
488660
1680
Tôi nói, "Được chứ, cảm ơn anh."
08:11
And we wished each other well,
166
491260
2136
Chúng tôi tạm biệt nhau,
08:13
and the most important thing that day
167
493420
1896
và điều quan trọng nhất ngày hôm đó,
08:15
was that he was not going to leave with that embarrassment,
168
495340
3776
đó là anh ta đã không phải tạm biệt tôi với sự xấu hổ trong lòng,
08:19
that experience of embarrassment.
169
499140
2416
lần chạm mặt rất xấu hổ đó.
08:21
He won't forget it, and neither will I,
170
501580
2416
Anh ta sẽ không quên, và tôi cũng vậy,
08:24
but I think he will remember more
171
504020
2256
nhưng tôi cho rằng anh ta sẽ nhớ nhiều hơn
08:26
our chat and our different perspectives.
172
506300
2720
về cuộc trò chuyện với những quan điểm khác biệt của chúng tôi.
08:30
When you travel internationally,
173
510060
1976
Khi bạn ra nước ngoài,
08:32
it can be even more challenging in certain ways.
174
512060
2576
điều đó có thể là một trở ngại rất lớn.
08:34
A few years ago, I was in Zanzibar,
175
514660
2736
Vài năm trước, khi tôi ở Zanzibar,
08:37
and I come wheeling in,
176
517420
1616
tôi hay ra đường bằng xe lăn.
08:39
and think about that.
177
519060
1200
hãy nghĩ xem.
08:41
Short, white, blond woman in a chair.
178
521260
4455
Một người phụ nữ lùn, da trắng, tóc vàng, ngồi xe lăn.
08:45
That doesn't probably happen every day.
179
525739
1961
Họ không thường xuyên thấy điều đó.
08:49
So I go up, and with my gift of gab, I start to talk to the agent.
180
529180
3576
Tôi tiến đến, bắt chuyện và tán gẫu với một nhân viên ở đó.
08:52
So friendly, and I ask about their culture and so forth,
181
532780
3416
Theo cách thân thiện, tôi hỏi anh về nền văn hoá ở đó và đôi điều khác,
08:56
and I notice there wasn't a jet bridge.
182
536220
2816
tôi thấy ở đó không có cầu thang lên máy bay cho xe lăn,
08:59
So I had to kind of say,
183
539060
1936
Vì vậy tôi đã hỏi anh ta,
09:01
"Not only do you have to lift my chair,
184
541020
2056
"Tôi sẽ cực kỳ cảm kích,
09:03
I could use some help getting up the steps."
185
543100
2240
nếu anh giúp tôi lên máy bay với chiếc xe lăn này."
09:05
So we got to spend about an hour together while we waited for the flight,
186
545740
3856
Anh ta đã giúp đỡ tôi trong gần một giờ trong khi chờ máy bay cất cánh,
09:09
and it was the most magnificent hour.
187
549620
1856
đó là một giờ đồng hồ tuyệt vời nhất.
09:11
Our perspective changed for both of us that day.
188
551500
3456
Quan điểm của cả hai chúng tôi đều thay đổi sau lần đó,
09:14
And once I got on the flight,
189
554980
1416
Khi đã lên máy bay,
09:16
he patted me on the back and wished me well,
190
556420
2936
anh ấy động viên và chúc tôi có chuyến bay tốt lành,
09:19
and I thanked him so much.
191
559380
2216
tôi đã rất biết ơn anh ấy.
09:21
And again, I think he's going to remember that experience more
192
561620
4456
Một lần nữa, tôi cho rằng anh ấy sẽ nhớ trải nghiệm đó
hơn là khi anh ấy nhìn thấy tôi lần đầu, mặc dù lúc đó chúng tôi đều hơi ngại.
09:26
than when I first came in, and there was a bit of hesitation.
193
566100
3560
09:31
And as you notice, I get a lot of help.
194
571260
2416
Bạn đã thấy rằng tôi được rất nhiều người giúp đỡ.
09:33
I would not be where I am today
195
573700
1936
Tôi sẽ không thể như ngày hôm nay
09:35
if it was not for my family, my friends, my colleagues
196
575660
4336
nếu không có sự giúp đỡ từ gia đình, bạn bè, đồng nghiệp
09:40
and the many strangers
197
580020
1696
và rất nhiều người lạ,
09:41
that help me every single day of my life.
198
581740
3280
họ giúp đỡ tôi trong từng ngày tôi sống.
09:45
And it's important that we all have a support system.
199
585860
3816
Chúng ta muốn giúp đỡ lẫn nhau, điều này rất quan trọng.
09:49
Asking for help is a strength,
200
589700
2616
Nhờ cậy giúp đỡ thể hiện sự mạnh mẽ,
09:52
not a weakness.
201
592340
1216
không phải sự yếu đuối.
09:53
(Applause)
202
593580
1560
(Vỗ tay)
10:00
We all need help throughout our lifetime,
203
600700
2896
Tất cả chúng ta đều cần giúp đỡ trong quá trình sống,
10:03
but it is just as important
204
603620
2416
nhưng điều quan trọng không kém,
10:06
that we are part of other people's support systems.
205
606060
3416
là việc ta trở thành một phần của cộng đồng tương trợ lẫn nhau.
10:09
We must adopt that way of giving back.
206
609500
3176
Chúng ta phải học cách cho đi và nhận lại.
10:12
We all obviously have a role to play in our own successes,
207
612700
3880
Ta đều có một vai trò rất quan trọng trong thành công của riêng mình,
10:17
but think about the role we have to play in other people's successes,
208
617420
3576
nhưng hãy nghĩ về vai trò của chúng ta trong thành công của người khác,
10:21
just like people do for me every single day.
209
621020
3680
giống như những người vẫn giúp đỡ tôi hằng ngày.
10:25
It's vitally important that we help each other,
210
625820
3536
Việc chúng ta giúp đỡ nhau là rất quan trọng,
10:29
because society is increasingly placing people in silos
211
629380
5320
bởi lẽ xã hội chúng ta ngày càng bị chia rẽ sâu sắc
10:35
based on biases and ideologies.
212
635860
2520
bởi những người có lý tưởng và hoàn cảnh khác nhau.
10:39
And we must look past the surface
213
639420
2520
Ta phải nhìn vào bản chất
10:42
and be confronted with the truth
214
642900
2136
và đối mặt với sự thật,
10:45
that none of us are what you can see.
215
645060
2856
rằng bạn không thể nhìn thấy hết khó khăn của người khác.
10:47
There's more to us than that,
216
647940
2096
Điều ý nghĩa hơn là,
10:50
and we're all dealing with things that you cannot see.
217
650060
3280
ta phải đối mặt với những thứ ta không thể thấy bằng mắt thường.
10:55
So living a life free of judgment
218
655060
2976
Vì vậy, sống cuộc sống không phán xét
10:58
allows all of us to share those experiences together
219
658060
4336
cho phép chúng ta chia sẻ những trải nghiệm này cùng nhau
11:02
and have a totally different perspective,
220
662420
3056
và tiếp thu những quan điểm, góc nhìn hoàn toàn mới,
11:05
just like the couple of people I mentioned earlier in my stories.
221
665500
3680
giống như những người trong câu chuyện trên của tôi.
11:11
So remember, the only shoes
222
671100
2296
Hãy nhớ rằng, chỉ có bạn
11:13
you truly can walk in are your own.
223
673420
2480
mới đi vừa đôi giày của mình.
11:16
I cannot walk in yours.
224
676660
1840
Tôi không thể đi vừa giày của bạn.
11:19
I know you can't walk in my size 1s --
225
679100
2976
Tôi biết là bạn không thể đi vừa đôi giày siêu nhỏ của tôi...
11:22
(Laughter)
226
682100
1096
(Cười)
11:23
but you can try.
227
683220
1200
nhưng bạn có thể thử.
11:25
But we can do something better than that.
228
685900
2360
Nhưng bạn có thể làm những điều tốt đẹp hơn thế.
11:28
With compassion, courage and understanding,
229
688740
3856
Với sự thông cảm, dũng cảm và hiểu biết lẫn nhau,
11:32
we can walk side by side
230
692620
2696
ta có thể cùng nhau tiến lên
11:35
and support one another,
231
695340
2056
tương trợ lẫn nhau,
11:37
and think about how society can change
232
697420
2656
và hy vọng về sự thay đổi của cộng đồng
11:40
if we all do that
233
700100
1656
nếu ta cùng nhau làm vậy,
11:41
instead of judging on only what you can see.
234
701780
3440
thay vì chỉ phán xét những gì bạn nhìn thấy.
11:45
Thank you.
235
705780
1216
Cám ơn.
11:47
(Applause)
236
707020
5680
(Vỗ tay)
11:52
Thank you.
237
712740
1360
Cám ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7