The surprising way groups like ISIS stay in power | Benedetta Berti

352,187 views

2015-08-10 ・ TED


New videos

The surprising way groups like ISIS stay in power | Benedetta Berti

352,187 views ・ 2015-08-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phuong Nguyen Reviewer: Trung Hong
00:12
For the past decade,
0
12849
1471
Trong suốt thập kỷ qua,
00:14
I've been studying non-state armed groups:
1
14344
2902
tôi đã nghiên cứu về các nhóm vũ trang phi chính phủ:
00:17
armed organizations like terrorists, insurgents or militias.
2
17270
3867
các tổ chức vũ trang như khủng bố, phiến quân hoặc dân vệ.
00:21
I document what these groups do when they're not shooting.
3
21588
3173
Tôi thu thập thông tin về công việc các nhóm này làm khi ngừng bắn
00:24
My goal is to better understand these violent actors
4
24785
3563
Mục đích của tôi là để hiểu rõ hơn những nhân tố bạo lực này
00:28
and to study ways to encourage transition from violent engagement
5
28372
3690
và để nghiên cứu cách thức thúc đẩy sự chuyển tiếp từ tham gia bạo bực
00:32
to nonviolent confrontation.
6
32086
1877
sang đối đầu phi bạo lực.
00:33
I work in the field, in the policy world and in the library.
7
33987
3404
Tôi làm việc thực địa, trong giới chính sách và ở thư viện
00:37
Understanding non-state armed groups is key to solving most ongoing conflict,
8
37749
5111
Hiểu về các nhóm vũ trang phi chính phủ là chìa khóa giải quyết hầu hết các mâu thuẫn hiện tại,
00:42
because war has changed.
9
42884
1556
bởi vì chiến tranh đã thay đổi bản chất.
00:44
It used to be a contest between states.
10
44464
2460
Nó từng là cuộc chiến giữa các nhà nước.
00:47
No longer.
11
47568
1151
Không còn như thế nữa
00:48
It is now a conflict between states and non-state actors.
12
48743
3938
Bây giờ nó là mâu thuẫn giữa các nhân tố nhà nước và phi nhà nước
00:53
For example, of the 216 peace agreements
13
53236
3736
Ví dụ, trong số 216 thỏa ước hòa bình
00:56
signed between 1975 and 2011,
14
56996
3410
ký kết từ 1975 đến 2011,
01:00
196 of them were between a state and a non-state actor.
15
60430
5180
196 thỏa ước là giữa nhân tố nhà nước và phi nhà nước
01:05
So we need to understand these groups; we need to either engage them
16
65634
3237
Do đó ta cần hiểu về chúng; cần phải giao ước với chúng
01:08
or defeat them in any conflict resolution process that has to be successful.
17
68895
4889
hoặc đánh bại chúng trong bất kỳ quá trình giải quyết mâu thuẫn nào
01:13
So how do we do that?
18
73808
1414
Vậy chúng ta phải làm thế nào?
01:15
We need to know what makes these organizations tick.
19
75805
3004
Chúng ta cần biết điều gì làm nên hoạt động của các tổ chức này.
01:19
We know a lot about how they fight, why they fight,
20
79148
2793
Ta biết chúng chiến đấu thế nào, và tại sao,
01:21
but no one looks at what they're doing when they're not fighting.
21
81965
3054
nhưng không ai lưu ý những gì chúng làm khi không chiến đấu.
01:25
Yet, armed struggle and unarmed politics are related.
22
85043
3592
Tuy nhiên, tranh đấu vũ trang và chính trị phi vũ trang có tương quan.
01:28
It is all part of the same organization.
23
88659
2298
Đó là toàn bộ của cùng một tổ chức.
01:30
We cannot understand these groups, let alone defeat them,
24
90981
3157
Chúng ta không thể hiểu các nhóm này, nói gì đến đánh bại chúng,
01:34
if we don't have the full picture.
25
94162
1888
nếu chúng ta không có một bức tranh toàn diện.
01:37
And armed groups today are complex organizations.
26
97140
3058
Và các nhóm vũ trang ngày nay là những tổ chức phức tạp.
01:40
Take the Lebanese Hezbollah,
27
100222
1903
lấy Hezbollah Li-băng làm minh họa,
01:42
known for its violent confrontation against Israel.
28
102149
2783
được biết đến qua cuộc đối đầu bạo lực với Ix-ra-en.
01:44
But since its creation in the early 1980s,
29
104956
2835
Nhưng từ khi được thành lập vào nhưng năm đầu thập niên 80,
01:47
Hezbollah has also set up a political party,
30
107815
2585
Hezbolla đã thiết lập một đảng phái chính trị,
01:50
a social-service network, and a military apparatus.
31
110424
3317
một mạng lưới dịch vụ xã hội, và một bộ máy quân sự.
01:53
Similarly, the Palestinian Hamas,
32
113765
2626
Tương tự, Pa-les-tin Hamas,
01:56
known for its suicide attacks against Israel,
33
116415
2567
được biết đến qua các vụ liều chết chống Ix-ra-en,
01:59
also runs the Gaza Strip since 2007.
34
119006
3204
cũng điều hành dãy Gaza từ năm 2007.
02:02
So these groups do way more than just shoot.
35
122234
2678
Thế nên các nhóm này làm nhiều việc hơn là chỉ bắn phá.
02:05
They multi-task.
36
125453
1159
Chúng thực hành đa tác vụ.
02:07
They set up complex communication machines --
37
127239
3015
Chúng thiết lập các cơ chế thông tin phức tạp -
02:10
radio stations, TV channels,
38
130278
2143
các trạm ra-đi-ô, các kênh truyền hình,
02:12
Internet websites and social media strategies.
39
132445
2953
trang mạng Internet và các chiến lược phương tiện xã hội.
02:15
And up here, you have the ISIS magazine,
40
135422
2292
Và trên đây, các bạn có tạp chí ISIS,
02:17
printed in English and published to recruit.
41
137738
3125
in bằng tiếng Anh, được xuất bản để tuyển mộ người.
02:21
Armed groups also invest in complex fund-raising --
42
141259
2907
Các nhóm vũ trang cũng đầu tư vào việc gây quỹ rất quy mô -
02:24
not looting, but setting up profitable businesses;
43
144190
3863
không trộm cắp, mà thiết lập nên các doanh nghiệp tạo ra lợi nhuận;
02:28
for example, construction companies.
44
148077
2390
ví dụ như, các công ty xây dựng.
02:30
Now, these activities are keys.
45
150491
1883
Các hoạt động này là cốt lõi,
02:32
They allow these groups to increase their strength,
46
152398
2420
cho phép các nhóm này gia tăng sức mạnh
02:34
increase their funds,
47
154842
1355
gia tăng quỹ cũa mình,
02:36
to better recruit and to build their brand.
48
156221
2872
tuyển mộ hiểu quả hơn và xây dựng được tên tuổi.
02:39
Armed groups also do something else:
49
159537
1739
Các nhóm vũ trang còn làm nhiều việc khác:
02:41
they build stronger bonds with the population
50
161300
2660
chúng tạo lập mốt ràng buộc chặt chẽ hơn với người dân
02:43
by investing in social services.
51
163984
2449
bằng việc đầu tư và các dịch vụ xã hội.
02:46
They build schools, they run hospitals,
52
166457
2843
Chúng xây dựng trường học, điều hành bệnh viện,
02:49
they set up vocational-training programs or micro-loan programs.
53
169324
3756
thiết lập các chương trình đào tạo nghề hoặc chương trình cho vay quy mô nhỏ.
02:53
Hezbollah offers all of these services and more.
54
173104
3777
Hezbollah cung cấp tất cả các dịch vụ này và còn hơn như thế.
02:56
Armed groups also seek to win the population over
55
176905
2809
Các lực lương vũ trang cũng thu phục người dân
02:59
by offering something that the state is not providing:
56
179738
3900
thông qua việc cung cấp những dịch vụ mà nhà nước cung cấp được:
03:03
safety and security.
57
183662
2051
an toàn và an ninh.
03:06
The initial rise of the Taliban in war-torn Afghanistan,
58
186141
3960
Sự nổi dậy ban đầu của Ta-li-băng trong đất nước bị chiến tranh giằng xé Af-ga-nis-tan,
03:10
or even the beginning of the ascent of ISIS,
59
190125
2877
hay ngay cả sự trỗi dậy của ISIS,
03:13
can be understood also by looking at these groups' efforts
60
193026
3058
cũng có thể hiểu được thông qua quan sát các nỗ lực
03:16
to provide security.
61
196108
2216
mà chúng bảo đảm an ninh cho người dân
03:18
Now, unfortunately, in these cases,
62
198348
2271
Không may là trong các trường hợp này
03:20
the provision of security came at an unbearably high price
63
200643
3246
an ninh được cung cấp với một cái giá phải trả vô cùng đắt
03:23
for the population.
64
203913
1410
cho người dân.
03:25
But in general, providing social services fills a gap,
65
205347
4241
Nhưng nhìn chung, cung cấp dịch vụ xã hội lấp đi những lỗ hổng
03:29
a governance gap left by the government,
66
209612
2261
mà chính quyền còn bỏ ngỏ,
03:31
and allows these groups to increase their strength
67
211897
2595
và tạo cơ hội cho các nhóm này gia tăng sức mạnh
03:34
and their power.
68
214516
1198
và quyền lực của mình.
03:36
For example, the 2006 electoral victory of the Palestinian Hamas
69
216040
4406
Ví dụ, chiến thắng trong cuộc bầu cử 2006 của lực lượng Palestine Hamas
03:40
cannot be understood without acknowledging the group's social work.
70
220470
3579
sẽ không thể hiểu được nếu không lưu ý đến công tác xã hội của nhóm này
03:44
Now, this is a really complex picture,
71
224696
2374
Đây là một bức tranh phức tạp,
03:47
yet in the West, when we look at armed groups,
72
227094
2477
nhưng ở phía phương Tây, khi đánh giá các lực lượng vũ trang,
03:49
we only think of the violent side.
73
229595
2202
chúng ta chỉ nghĩ đến phương diện bạo lực.
03:51
But that's not enough to understand these groups' strength,
74
231821
2872
Nhưng bấy nhiêu không đủ để hiểu được sức mạnh thật sự của chúng,
03:54
strategy or long-term vision.
75
234717
2262
các chiến lược và tầm nhìn dài hạn.
03:57
These groups are hybrid.
76
237393
1560
Các nhóm này rất năng động.
03:58
They rise because they fill a gap left by the government,
77
238977
3324
Chúng trỗi dậy là vì chúng lấp được các lỗ hổng chính quyền bỏ quên,
04:02
and they emerge to be both armed and political,
78
242325
3380
và chúng nổi lên trên cả phương diện vũ trang và chính trị,
04:05
engage in violent struggle and provide governance.
79
245729
3220
tham gia vào đấu tranh bạo lực và cai trị.
04:09
And the more these organizations are complex and sophisticated,
80
249431
4008
Và khi các nhóm này càng phức tạp và tinh vi,
04:13
the less we can think of them as the opposite of a state.
81
253463
3341
chúng ta càng ít nghĩ về chúng trên phương diện đổi lập với nhà nước.
04:16
Now, what do you call a group like Hezbollah?
82
256828
2279
Vậy bây giờ chúng ta gọi một nhóm như Hezbollah là gì?
04:19
They run part of a territory, they administer all their functions,
83
259131
3315
Chúng điều hành một lãnh thổ, thực hiện hết tất cả các chức năng,
04:22
they pick up the garbage, they run the sewage system.
84
262470
3134
chúng dọn dẹp rác thải, duy trì hệ thống xử lý nước thải.
04:25
Is this a state? Is it a rebel group?
85
265628
2711
Đây là một nhà nước? Hay là một nhóm bạo động?
04:28
Or maybe something else, something different and new?
86
268720
3337
Hoặc là một cái gì khác hơn và mới mẻ hơn?
04:32
And what about ISIS?
87
272081
1681
Còn ISIS thì sao?
04:33
The lines are blurred.
88
273786
1270
Đường ranh giới đã trở nên lu mờ.
04:35
We live in a world of states, non-states, and in-between,
89
275080
3758
Chúng ta sống trong một thế giới có nhà nước, phi nhà nước, và lưng chừng ở giữa,
04:38
and the more states are weak, like in the Middle East today,
90
278862
3413
và nhà nước càng suy yếu, như ở khi vực Trung Đông hiện tại,
04:42
the more non-state actors step in and fill that gap.
91
282299
3476
các nhân tố phi nhà nước sẽ càng lấn sân và lấp đầy các lỗ hổng.
04:45
This matters for governments, because to counter these groups,
92
285799
3126
Điều này có ảnh hưởng đến chính quyền, vì để chống lại các nhóm này,
04:48
they will have to invest more in non-military tools.
93
288949
3450
chính quyền cần đầu tư nhiều hơn vào các công cụ phi quân sự.
04:53
Filling that governance gap
94
293202
1471
Việc lấp đầy lổ hổng quản lý
04:54
has to be at the center of any sustainable approach.
95
294697
3429
phải là trọng tâm của bất kỳ chiến lược tiếp cận bền vững nào.
04:58
This also matters very much for peacemaking and peacebuilding.
96
298150
3639
Điều này cũng cần thiết cho việc tạo lập và xây dựng hòa bình.
05:01
If we better understand armed groups,
97
301813
2031
Nếu chúng ta hiểu rõ hơn về các nhóm vũ trang,
05:03
we will better know what incentives to offer
98
303868
2462
chúng ta sẽ biết rõ hơn các yếu tố thúc đẩy
05:06
to encourage the transition from violence to nonviolence.
99
306354
3776
sự chuyển tiếp từ bạo lực sang phi bạo lực.
05:10
So in this new contest between states and non-states,
100
310487
3644
Vì vậy trong cuộc chiến mới này giữa nhà nước và phi nhà nước,
05:14
military power can win some battles,
101
314155
2652
quân sự có thể đóng góp phần nào,
05:16
but it will not give us peace nor stability.
102
316831
2833
nhưng sẽ không mang lại hòa bình lẫn ổn định.
05:20
To achieve these objectives,
103
320085
1848
Để đạt được các mục tiêu đó,
05:21
what we need is a long-term investment in filling that security gap,
104
321957
4805
chúng ta cần đầu tư dài hạn vào việc lấp đầy lỗ hổng an ninh,
05:26
in filling that governance gap
105
326786
2001
lấp đầu lổ hổng quản lý
05:28
that allowed these groups to thrive in the first place.
106
328811
3091
mà các nhóm này luôn muốn tận dụng.
05:32
Thank you.
107
332220
1151
Cảm ơn.
05:33
(Applause)
108
333395
3557
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7