Nadia Al-Sakkaf: See Yemen through my eyes

Nadia Al-Sakkaf: Hãy nhìn Yemen qua đôi mắt của tôi.

88,313 views

2011-07-18 ・ TED


New videos

Nadia Al-Sakkaf: See Yemen through my eyes

Nadia Al-Sakkaf: Hãy nhìn Yemen qua đôi mắt của tôi.

88,313 views ・ 2011-07-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Chi Mai Reviewer: Alice Tran
00:15
Pat Mitchell: You have brought us images from the Yemen Times.
0
15260
4000
Pat Mitchell: Chị đã mang đến các bức ảnh từ Thời báo Yemen.
00:19
And take us through those,
1
19260
2000
và sẽ cho chúng tôi xem,
00:21
and introduce us to another Yemen.
2
21260
4000
để giới thiệu một Yemen khác với chúng tôi.
00:25
Nadia Al-Sakkaf: Well, I'm glad to be here.
3
25260
2000
Nadia Al-Sakkaf: Tôi rất sung sướng được ở đây.
00:27
And I would like to share with you all
4
27260
2000
Và tôi muốn chia sẻ với tất cả các bạn
00:29
some of the pictures that are happening today in Yemen.
5
29260
3000
một số bức ảnh cho thấy tình hình hiện tại ở Yemen.
00:32
This picture shows a revolution
6
32260
2000
Bức ảnh này cho thấy một cuộc cách mạng
00:34
started by women,
7
34260
2000
do phụ nữ khởi xướng.
00:36
and it shows women and men
8
36260
3000
Và nó cho thấy phụ nữ và đàn ông
00:39
leading a mixed protest.
9
39260
2000
đang dẫn đầu một cuộc biểu tình chung.
00:41
The other picture
10
41260
2000
Bức ảnh kia
00:43
is the popularity of the real need for change.
11
43260
4000
cho thấy nhu cầu thay đổi đang lan rộng.
00:47
So many people are there.
12
47260
2000
Rất nhiều người ở đó.
00:49
The intensity of the upspring.
13
49260
4000
Cuộc nổi dậy rất căng thẳng.
00:53
This picture shows that the revolution
14
53260
2000
Bức ảnh này cho thấy cách mạng
00:55
has allowed opportunities for training,
15
55260
2000
đã cho phép ta có cơ hội để đào tạo,
00:57
for education.
16
57260
2000
và giáo dục.
00:59
These women are learning about first aid
17
59260
2000
Những phụ nữ này đang học cách sơ cưú
01:01
and their rights according to the constitution.
18
61260
3000
và học về quyền lợi của họ theo hiến pháp.
01:04
I love this picture.
19
64260
2000
Tôi rất thích bức này.
01:06
I just wanted to show
20
66260
2000
Tôi chỉ muốn cho các bạn thấy
01:08
that over 60 percent of the Yemeni population
21
68260
2000
rằng hơn 60 phần trăm dân số Yemen
01:10
are 15 years and below.
22
70260
2000
không quá 15 tuổi.
01:12
And they were excluded from decision-making,
23
72260
2000
Và họ bị loại khỏi các quyết định quốc gia
01:14
and now they are in the forefront of the news,
24
74260
3000
giờ đây họ lại tràn ngập ở các tin tức nóng nhất
01:17
raising the flag.
25
77260
2000
tay giương cao cờ.
01:19
English --
26
79260
2000
Tiếng Anh -
01:21
you will see, this is jeans
27
81260
2000
Bạn sẽ thấy. Đây là quần jeans
01:23
and tights,
28
83260
2000
tất bó,
01:25
and an English expression --
29
85260
3000
và một câu tiếng Anh --
01:28
the ability to share with the world
30
88260
3000
khả năng cho thế giới cùng biết
01:31
what is going on in our own country.
31
91260
3000
những gì đang xảy ra trong đất nước của mình.
01:34
And expression also,
32
94260
3000
Và các câu nói này
01:37
it has brought talents.
33
97260
2000
đã đánh thức nhiều tài năng
01:39
Yemenis are using cartoons
34
99260
2000
Người Yemen đang sử dụng hoạt hình
01:41
and art,
35
101260
3000
và nghệ thuật,
01:44
paintings, comics,
36
104260
2000
các bức hoạ, tranh truyện,
01:46
to tell the world and each other
37
106260
2000
để kể cho thế giới và cho nhau nghe
01:48
about what's going on.
38
108260
2000
về những gì đang diễn ra.
01:50
Obviously, there's always the dark side of it.
39
110260
3000
Hiển nhiên, luôn có một mặt trái của sự việc.
01:53
And this is just one of the less-gruesome pictures
40
113260
3000
Và đây là một trong những bức ảnh ít gây sốc
01:56
of the revolution
41
116260
2000
về cuộc cách mạng
01:58
and the cost that we have to pay.
42
118260
2000
và cái giá chúng tôi phải trả.
02:00
The solidarity
43
120260
2000
Sự đoàn kết
02:02
of millions of Yemenis across the country
44
122260
2000
của hàng triệu người Yemen ở khắp đất nước
02:04
just demanding the one thing.
45
124260
2000
chỉ đòi hỏi có một thứ.
02:06
And finally, lots of people are saying
46
126260
2000
Và cuối cùng, rất nhiều người đang cho rằng
02:08
that Yemen's revolution
47
128260
2000
cuộc cách mạng của Yemen
02:10
is going to break the country.
48
130260
2000
sẽ làm đất nước này tan vỡ.
02:12
Is it going to be so many different countries?
49
132260
2000
Có nghiã là sẽ thành nhiều quốc gia khác nhau?
02:14
Is it going to be another Somalia?
50
134260
2000
Sẽ như là một Somalia khác?
02:16
But we want to tell the world that, no,
51
136260
2000
Nhưng chúng tôi muốn nói cho thế giới biết rằng: không,
02:18
under the one flag, we'll still remain as Yemeni people.
52
138260
3000
dưới cùng một bóng cờ, chúng tôi sẽ vẫn là người Yemen.
02:22
PM: Thank you for those images, Nadia.
53
142260
3000
PM: Cảm ơn chị đã cho xem những bức ảnh đó.
02:25
And they do, in many ways,
54
145260
2000
Và theo nhiều cách,
02:27
tell a different story
55
147260
2000
chúng đúng là kể một câu chuyện khác
02:29
than the story of Yemen,
56
149260
2000
hơn là câu chuyện về Yemen,
02:31
the one that is often in the news.
57
151260
2000
một quốc gia hay xuất hiện trong bản tin.
02:33
And yet, you yourself
58
153260
2000
Và vậy nhưng bản thân chị
02:35
defy all those characterizations.
59
155260
2000
lại phủ nhận những lời miêu tả về Yemen đó.
02:37
So let's talk about the personal story for a moment.
60
157260
4000
Ta hãy dành một chút thời gian nói về chuyện đời của chính chị.
02:41
Your father is murdered.
61
161260
3000
Cha của chị bị sát hại.
02:44
The Yemen Times already has
62
164260
2000
Thời báo Yemen đến nay
02:46
a strong reputation in Yemen
63
166260
3000
là một tờ báo độc lập bằng tiếng Anh
02:49
as an independent English language newspaper.
64
169260
4000
đã có danh tiếng vững chắc.
02:53
How did you then
65
173260
2000
Vậy ngày đầu,
02:55
make the decision and assume the responsibilities
66
175260
2000
chị đã làm thế nào để đi đến quyết định đảm nhận vai trò
02:57
of running a newspaper,
67
177260
2000
chỉ huy một tờ báo
02:59
especially in such times of conflict?
68
179260
3000
trong thời điểm xung đột như vậy?
03:02
NA: Well, let me first warn you
69
182260
2000
NA: À, để tôi cảnh báo các bạn trước nhé
03:04
that I'm not the traditional Yemeni girl.
70
184260
3000
rằng tôi không phải là một cô gái Yemen truyền thống.
03:07
I've guessed you've already noticed this by now.
71
187260
2000
Tôi đoán đến phút này, hẳn bạn đã nhận thấy điều đó.
03:09
(Laughter)
72
189260
2000
(cười)
03:11
In Yemen, most women are veiled
73
191260
2000
Ở Yemen, đa số phụ nữ đeo mạng che mặt.
03:13
and they are sitting behind doors
74
193260
3000
và ngồi trong nhà
03:16
and not very much part of the public life.
75
196260
2000
không tham gia nhiều vào đời sống bên ngoài.
03:18
But there's so much potential.
76
198260
2000
Nhưng có thật nhiều tiềm năng,
03:20
I wish I could show you my Yemen.
77
200260
3000
Tôi ước gì tôi có thể cho bạn thấy Yemen của tôi.
03:23
I wish you could see
78
203260
2000
Tôi ước gì bạn có thể thấy
03:25
Yemen through my eyes.
79
205260
2000
Yemen qua đôi mắt tôi.
03:27
Then you would know
80
207260
2000
Lúc đó, bạn sẽ biết
03:29
that there's so much to it.
81
209260
2000
rằng có thật nhiều điều thật đẹp về nó.
03:31
And I was privileged because I was born into a family,
82
211260
3000
Tôi may mắn vì được sinh ra trong một gia đình
03:34
my father would always encourage the boys and the girls.
83
214260
4000
có một người cha luôn khích lệ các con, trai lẫn gái
03:38
He would say we are equal.
84
218260
3000
Ông nói chúng tôi đều bình đẳng như nhau.
03:41
And he was such an extraordinary man.
85
221260
3000
Ông là một người thật xuất chúng.
03:44
And even my mother -- I owe it to my family.
86
224260
3000
Và mẹ tôi cũng vậy -- tôi nợ gia đình mình -
03:47
A story:
87
227260
2000
một câu chuyện.
03:49
I studied in India.
88
229260
2000
Tôi học ở Ấn Độ.
03:51
And in my third year, I started becoming confused
89
231260
3000
Vào năm thứ ba, tôi bắt đầu thấy hoang mang
03:54
because I was Yemeni,
90
234260
2000
vì tôi người Yemen
03:56
but I was also mixing up
91
236260
2000
nhưng đồng thời hoà lẫn
03:58
with a lot of my friends in college.
92
238260
2000
với nhiều bạn học trong trường đại học.
04:00
And I went back home and I said,
93
240260
3000
Thế là tôi về nhà và hỏi:
04:03
"Daddy, I don't know who I am.
94
243260
2000
"Cha ơi, con chẳng biết mình là ai,
04:05
I'm not a Yemeni; I'm not an Indian."
95
245260
2000
Con không hoàn toàn Yemen, cũng không phải người Ấn."
04:07
And he said, "You are the bridge."
96
247260
2000
Và ông đáp: "Con là chiếc cầu nối."
04:09
And that is something I will keep in my heart forever.
97
249260
4000
Và đó là một điều tôi ghi trong tâm mãi mãi.
04:13
So since then I've been the bridge,
98
253260
2000
Thế là từ đó, tôi là chiếc cầu
04:15
and a lot of people have walked over me.
99
255260
3000
và rất nhiều người đã dẫm lên tôi mà đi
04:18
PM: I don't think so. (Laughter)
100
258260
3000
PM: Tôi không nghĩ vậy.
04:21
NA: But it just helps tell
101
261260
3000
NA: Nhưng điều đó giúp cho thấy
04:24
that some people are change agents
102
264260
2000
rằng một số người là người tạo ra thay đổi
04:26
in the society.
103
266260
2000
trong xã hội.
04:28
And when I became editor-in-chief
104
268260
2000
Và khi tôi thành tổng biên tập
04:30
after my brother actually --
105
270260
2000
thực ra là sau bước anh trai tôi --
04:32
my father passed away in 1999,
106
272260
2000
cha tôi qua đời vào năm 1999,
04:34
and then my brother until 2005 --
107
274260
2000
và anh tôi kế nghiệp đến năm 2005 --
04:36
and everybody was betting that I will not be able to do it.
108
276260
3000
và mọi người đếu cược rằng tôi sẽ không đủ khả năng gánh vác.
04:39
"What's this young girl coming in and showing off
109
279260
3000
"Con bé này từ đâu chõ vào và khoe mẽ
04:42
because it's her family business," or something.
110
282260
3000
chỉ bởi vì nhà nó sở hữu tờ báo đó," hay đại loại vậy.
04:45
It was very hard at first.
111
285260
2000
Mới đầu rất khó khăn.
04:47
I didn't want to clash with people.
112
287260
2000
Tôi không muốn mâu thuẫn với mọi người.
04:49
But with all due respect
113
289260
2000
Nhưng nói xin mạn phép
04:51
to all the men, and the older men especially,
114
291260
3000
nam giới, và đặc biệt là cánh đàn ông lớn tuổi,
04:54
they did not want me around.
115
294260
3000
họ không muốn tôi làm cùng.
04:57
It was very hard, you know,
116
297260
2000
Bạn biết đấy, thành ra rất khó
04:59
to impose my authority.
117
299260
4000
để thực hiện thẩm quyền của mình.
05:03
But a woman's got to do what a woman's got to do.
118
303260
4000
Nhưng một phụ nữ phải làm điều mà một phụ nữ phải làm.
05:07
(Applause)
119
307260
5000
(vỗ tay)
05:12
And in the first year,
120
312260
2000
Và trong năm đầu,
05:14
I had to fire half of the men.
121
314260
2000
tôi buộc phải sa thải một nửa trong số họ.
05:16
(Laughter)
122
316260
2000
(cười)
05:18
(Applause)
123
318260
4000
(vỗ tay)
05:22
Brought in more women.
124
322260
3000
Tuyển nhiều phụ nữ hơn.
05:25
Brought in younger men.
125
325260
2000
Tuyển nhiều thanh niên trẻ hơn.
05:27
And we have a more gender-balanced newsroom today.
126
327260
4000
Và ngày nay chúng tôi có một ban tin tức cân bằng về giới hơn.
05:31
The other thing is that it's about professionalism.
127
331260
3000
Một điều khác là sự chuyên nghiệp.
05:34
It's about proving who you are and what you can do.
128
334260
3000
Mấu chốt là phải chứng minh bạn là ai và làm được gì.
05:37
And I don't know if I'm going to be boasting now,
129
337260
3000
Tôi không biết có phải mình đang huênh hoang không,
05:40
but in 2006 alone,
130
340260
3000
nhưng chỉ trong năm 2006,
05:43
we won three international awards.
131
343260
2000
chúng tôi đã giành ba giải thưởng quốc tế.
05:45
One of them is the IPI
132
345260
2000
Một trong số đó là IPI
05:47
Free Media Pioneer Award.
133
347260
2000
Giải Truyền thông Tiên phong Tự do.
05:49
So that was the answer
134
349260
2000
Đó chính là câu trả lời
05:51
to all the Yemeni people.
135
351260
2000
cho tất cả nhân dân Yemen.
05:53
And I want to score a point here,
136
353260
2000
Ở đây, tôi muốn một điều được ghi nhận
05:55
because my husband is in the room over there.
137
355260
2000
vì chồng tôi đang ở đằng kia trong phòng này.
05:57
If you could please stand up, [unclear].
138
357260
4000
Xin anh đứng dậy một chút giúp em.
06:01
He has been very supportive of me.
139
361260
3000
Anh ấy đã luôn rất ủng hộ tôi.
06:04
(Applause)
140
364260
4000
(vỗ tay)
06:08
PM: And we should point out
141
368260
2000
PM: Và ta nên ghi chú là
06:10
that he works with you as well at the paper.
142
370260
3000
anh ấy cũng cùng làm việc với chị trong toà báo
06:13
But in assuming this responsibility
143
373260
2000
Trong việc đảm nhận trọng trách này
06:15
and going about it as you have,
144
375260
2000
và thực hiện nó từ trước đến nay,
06:17
you have become a bridge
145
377260
2000
chị đã trở thành chiếc cầu nối
06:19
between an older and traditional society
146
379260
4000
giữa một xã hội truyền thống xưa cũ hơn
06:23
and the one that you are now creating at the paper.
147
383260
3000
và một xã hội khác mà chị đang xây dựng với tờ báo của mình
06:26
And so along with changing who worked there,
148
386260
3000
Vậy cùng với việc thay đổi nhân sự
06:29
you must have come up against another positioning
149
389260
3000
chị cũng phải đối mặt với xác định lại vị trí của mình
06:32
that we always run into, in particular with women,
150
392260
3000
điều chúng ta luôn phải đối diện, đặc biệt với phụ nữ,
06:35
and it has to do with outside image,
151
395260
3000
và điều đó liên quan đến hình ảnh bên ngoài
06:38
dress, the veiled woman.
152
398260
2000
chiếc váy đầm, chiếc mạng che mặt.
06:40
So how have you dealt with this
153
400260
2000
Vậy chị đã giải quyết chuyện đó ra sao
06:42
on a personal level
154
402260
2000
với bản thân mình
06:44
as well as the women who worked for you?
155
404260
2000
và với các nữ nhân viên của mình?
06:46
NA: As you know,
156
406260
2000
NA: Như các bạn đã biết,
06:48
the image of a lot of Yemeni women is a lot of black
157
408260
2000
hình ảnh của nhiều phụ nữ Yemen là rất nhiều vải đen
06:50
and covered, veiled women.
158
410260
2000
là những người phụ nữ che mặt, đậy kín cơ thể.
06:52
And this is true.
159
412260
2000
Điều đó đúng.
06:54
And a lot of it is
160
414260
2000
Và phần lớn lý do
06:56
because women are not able, are not free,
161
416260
2000
là vì phụ nữ không được phép, không được tự do
06:58
to show their face to their self.
162
418260
2000
cho bản thân thấy khuôn mặt của chính mình.
07:00
It's a lot of traditional imposing
163
420260
2000
Phần lớn đó là cách áp đặt truyền thống
07:02
coming by authority figures
164
422260
2000
của những người có quyền hành
07:04
such as the men, the grandparents and so on.
165
424260
3000
như đàn ông, như ông bà và tương tự vậy.
07:07
And it's economic empowerment
166
427260
2000
Và điều đó liên quan đến năng lực kinh tế
07:09
and the ability for a woman to say,
167
429260
2000
và khả năng của một người phụ nữ dám nói
07:11
"I am as much contributing to this family, or more,
168
431260
3000
"Tôi đang cống hiến cho gia đình này cũng bằng
07:14
than you are."
169
434260
2000
hoặc nhiều hơn anh."
07:16
And the more empowered the women become,
170
436260
4000
Phụ nữ càng được trao quyền
07:20
the more they are able to remove the veil, for example,
171
440260
3000
thì họ sẽ càng có thể vứt tấm mạng che mặt đi, chẳng hạn,
07:23
or to drive their own car
172
443260
2000
hay tự lái xe
07:25
or to have a job or to be able to travel.
173
445260
2000
hay có công việc riêng hay có thể đi du lịch.
07:27
So the other face of Yemen
174
447260
3000
Nên một gương mặt khác của Yemen
07:30
is actually one
175
450260
2000
thực chất là gương mặt
07:32
that lies behind the veil,
176
452260
2000
nằm đằng sau tấm mạng.
07:34
and it's economic empowerment mostly
177
454260
3000
Và phần lớn chính việc trao quyền kinh tế
07:37
that allows the woman to just uncover it.
178
457260
2000
sẽ cho phép người phụ nữ dỡ mạng đi.
07:39
And I have done this throughout my work.
179
459260
3000
Tôi đã làm điều này thông qua công việc của mình.
07:42
I've tried to encourage young girls.
180
462260
2000
Tôi đã liên tục cố khích lệ các thiếu nữ trẻ.
07:44
We started with, you can take it off in the office.
181
464260
4000
Chúng tôi bắt đầu bằng việc khích lệ họ cởi mạng khi ở chỗ làm.
07:48
And then after that, you can take it off on assignments.
182
468260
3000
Và sau đó, khi đi công tác, bạn có thể cởi mạng ra.
07:51
Because I didn't believe a journalist can be a journalist with --
183
471260
3000
Vì tôi không tin rằng anh có thể là nhà báo mà đeo mạng
07:54
how can you talk to people if you have your face covered? --
184
474260
3000
làm sao anh có thể nói chuyện với mọi người với một khuôn mặt bị che kín?
07:57
and so on; it's just a movement.
185
477260
2000
Nhiều chuyện như vậy. Nó là một phong trào
07:59
And I am a role model in Yemen.
186
479260
2000
và ở Yemen, tôi đóng vai trò hình mẫu.
08:01
A lot of people look up to me.
187
481260
2000
Nhiều người nể trọng tôi.
08:03
A lot of young girls look up to me.
188
483260
2000
Nhiều thiếu nữ trẻ nể trọng tôi.
08:05
And I need to prove to them that, yes, you can still be married,
189
485260
2000
Và tôi cần chứng minh cho họ thấy rằng, đúng vậy, bạn vẫn có thể kết hôn
08:07
you can still be a mother,
190
487260
2000
vẫn có thể làm mẹ
08:09
and you can still be respected within the society,
191
489260
2000
vẫn có thể được xã hội tôn trọng
08:11
but at the same time,
192
491260
2000
nhưng đồng thời
08:13
that doesn't mean you [should] just be one of the crowd.
193
493260
3000
điều đó không có nghiã là bạn phải lẫn đi vào đám đông.
08:16
You can be yourself and have your face.
194
496260
3000
Bạn có thể là chính mình, có khuôn mặt của mình.
08:19
PM: But by putting yourself personally out there --
195
499260
4000
PM: Nhưng thông qua việc công khai đấu tranh
08:23
both projecting a different image
196
503260
2000
vừa đưa ra một hình ảnh khác
08:25
of Yemeni women,
197
505260
2000
về phụ nữ Yemen
08:27
but also what you have made possible
198
507260
2000
vừa giúp phụ nữ làm ở toà báo
08:29
for the women who work at the paper --
199
509260
3000
đạt được nhiều thứ khác --
08:32
has this put you in personal danger?
200
512260
4000
việc đó có đẩy bản thân chị vào nguy hiểm không?
08:36
NA: Well the Yemen Times, across 20 years,
201
516260
3000
NA: Thời báo Yemen, qua 20 năm,
08:39
has been through so much.
202
519260
2000
đã trải qua nhiều biến cố.
08:41
We've suffered prosecution;
203
521260
2000
Chúng tôi đã bị khởi tố
08:43
the paper was closed down more than three times.
204
523260
2000
tờ báo bị đóng cửa hơn ba lần rồi.
08:45
It's an independent newspaper,
205
525260
3000
Nó là một tờ báo độc lập,
08:48
but tell that to the people in charge.
206
528260
2000
nhưng cứ đi mà nói điều ấy với các nhà chức trách.
08:50
They think that if there's anything against them,
207
530260
3000
Họ cho rằng cứ có thứ gì phản đối họ,
08:53
then we are being an opposition newspaper.
208
533260
4000
thì có nghiã là chúng tôi là tờ báo phe chống đối.
08:57
And very, very difficult times.
209
537260
3000
Có những thời điểm thực sự khó khăn.
09:00
Some of my reporters were arrested.
210
540260
2000
Một số phóng viên của tôi bị bắt bớ.
09:02
We had some court cases.
211
542260
2000
Một số vụ phải đến hầu toà.
09:04
My father was assassinated.
212
544260
2000
Cha tôi bị ám sát.
09:06
Today, we are in a much better situation.
213
546260
3000
Ngày nay, tình hình tốt hơn rất nhiều.
09:09
We've created the credibility.
214
549260
2000
Chúng tôi đã tạo được uy tín.
09:11
And in times of revolution or change like today,
215
551260
3000
Và ở những thời điểm cách mạng hay nhiều biến động như hôm nay,
09:14
it is very important for independent media to have a voice.
216
554260
4000
điều cực kỳ quan trọng là kênh truyền thông độc lập phải có tiếng nói riêng.
09:18
It's very important
217
558260
2000
Điều quan trọng là
09:20
for you to go to YemenTimes.com,
218
560260
2000
bạn sẽ vào trang YemenTimes.com,
09:22
and it's very important
219
562260
2000
và quan trọng là
09:24
to listen to our voice.
220
564260
3000
bạn sẽ lắng nghe tiếng nói của chúng tôi.
09:27
And this is probably something
221
567260
2000
Đây có lẽ là điều
09:29
I'm going to share with you
222
569260
2000
tôi sẽ chia sẻ cùng bạn
09:31
in Western media probably --
223
571260
2000
trên kênh truyền thông phương Tây --
09:33
and how there's a lot of stereotypes --
224
573260
4000
về thực tế là có rất nhiều định kiến --
09:37
thinking of Yemen in one single frame:
225
577260
3000
người ta nghĩ về Yemen chỉ trong một khung hình:
09:40
this is what Yemen is all about.
226
580260
3000
Yemen tóm lại là như thế này.
09:43
And that's not fair.
227
583260
2000
Như vậy không công bằng.
09:45
It's not fair for me; it's not fair for my country.
228
585260
2000
Không công bằng đối với tôi và với đất nước tôi.
09:47
A lot of reporters come to Yemen
229
587260
2000
Rất nhiều ký giả đến Yemen
09:49
and they want to write a story on Al-Qaeda or terrorism.
230
589260
3000
và muốn viết về Al-Qaeda hay nạn khủng bố.
09:52
And I just wanted to share with you:
231
592260
4000
Tôi chỉ muốn chia sẻ cùng bạn:
09:56
there's one reporter that came.
232
596260
2000
câu chuyện về một ký giả đã đến
09:58
He wanted to do a documentary
233
598260
2000
và muốn quay một phim tài liệu
10:00
on what his editors wanted.
234
600260
4000
mà những người biên tập yêu cầu.
10:04
And he ended up writing about a story that even surprised me --
235
604260
3000
Và rốt cuộc, anh ta lại viết một câu chuyện mà làm chính tôi ngạc nhiên
10:07
hip hop --
236
607260
2000
hip hop --
10:09
that there are young Yemeni men
237
609260
3000
những thanh niên Yemen trẻ
10:12
who express themselves
238
612260
2000
bộc lộ bản thân
10:14
through dancing and puchu puchu.
239
614260
3000
qua khiêu vũ và puchu puchu
10:17
(Laughter)
240
617260
2000
(cười)
10:19
That thing. (PM: Rap. Break dancing.)
241
619260
3000
Cái đó đó. (PM: Rap. Break dance.)
10:22
Yeah, break dancing.
242
622260
2000
Đúng rồi, break dance.
10:24
I'm not so old.
243
624260
3000
Tôi chẳng già đến vậy đâu.
10:27
I'm just not in touch.
244
627260
2000
Chỉ không cập nhật với chuyện đó.
10:29
(Laughter)
245
629260
2000
(cười)
10:31
(Applause)
246
631260
3000
(vỗ tay)
10:34
PM: Yes, you are.
247
634260
2000
PM: Đúng vậy.
10:36
Actually, that's a documentary
248
636260
2000
Thật ra đó là một phim tài liệu
10:38
that's available online; the video's online.
249
638260
3000
có thể xem online
10:41
NA: ShaketheDust.org.
250
641260
2000
NA: ShaketheDust.org
10:43
PM: "Shake the Dust." (NA: "Shake the Dust.")
251
643260
3000
PM: "Shake the Dust." (NA: "Shake the Dust.")
10:46
PM: ShaketheDust.org.
252
646260
2000
PM: ShaketheDust.org
10:48
And it definitely does give a different image of Yemen.
253
648260
3000
Và rõ ràng nó cho thấy một Yemen khác.
10:51
You spoke about the responsibility of the press.
254
651260
3000
Các bạn đã bàn về trách nhiệm của báo giới.
10:54
And certainly, when we look
255
654260
3000
Chắc chắn rằng khi nhìn vào
10:57
at the ways in which we have separated ourselves from others
256
657260
3000
cách chúng ta cách biệt bản thân mình khỏi những người khác
11:00
and we've created fear
257
660260
2000
chúng ta tạo ra sự sợ hãi
11:02
and danger,
258
662260
2000
và nguy hiểm
11:04
often from lack of knowledge,
259
664260
2000
từ việc thiếu hiểu biết,
11:06
lack of real understanding,
260
666260
2000
thiếu sự thấu hiểu thực thụ,
11:08
how do you see
261
668260
2000
Bạn nghĩ gì
11:10
the way that the Western press in particular
262
670260
3000
về cách báo chí phương Tây nói riêng
11:13
is covering this and all other stories out of the region,
263
673260
3000
đang nói về những chuyện đang xảy ở những khu vực khác
11:16
but in particular, in your country?
264
676260
2000
đặc biệt là chuyện ở nước bạn?
11:18
NA: Well there is a saying that says,
265
678260
3000
NA: À, có câu nói thế này
11:21
"You fear what you don't know,
266
681260
2000
"Người ta sợ điều mình không biết,
11:23
and you hate what you fear."
267
683260
3000
và căm ghét điều mình sợ."
11:26
So it's about the lack of research, basically.
268
686260
3000
Nên về căn bản, đó là do thiếu nghiên cưú.
11:29
It's almost, "Do your homework," --
269
689260
3000
Nó gần như là việc bạn phải nghiên cứu trước đi chứ
11:32
some involvement.
270
692260
2000
hãy dấn thân vào
11:34
And you cannot do parachute reporting --
271
694260
3000
Chẳng thể nào viết bài về nhảy dù
11:37
just jump into a country for two days
272
697260
3000
sau khi đã nhảy dù 2 ngày vào một quốc gia khác
11:40
and think that you've done your homework and a story.
273
700260
3000
và cho rằng bạn đã nghiên cứu đủ và hoàn tất câu chuyện.
11:43
So I wish
274
703260
2000
Thế nên tôi mong rằng
11:45
that the world would know my Yemen,
275
705260
2000
thế giới sẽ biết Yemen của tôi,
11:47
my country, my people.
276
707260
3000
đất nước tôi, dân tộc tôi.
11:50
I am an example, and there are others like me.
277
710260
3000
Tôi là một ví dụ, và còn nhiều người khác nữa như tôi.
11:53
We may not be that many,
278
713260
2000
Có thể những người như chúng tôi chưa nhiều,
11:55
but if we are promoted
279
715260
2000
nhưng nếu chúng tôi được quảng bá
11:57
as a good, positive example,
280
717260
3000
như là những hình mẫu tích cực
12:00
there will be others -- men and women --
281
720260
3000
thì sẽ có nhiều người khác - nam và nữ -
12:03
who can eventually bridge the gap --
282
723260
3000
cũng sẽ dần dần thu hẹp khoảng cách --
12:06
again, coming to the bridge --
283
726260
2000
và trở thành cầu nối --
12:08
between Yemen and the world
284
728260
2000
giữa Yemen và thế giới
12:10
and telling first
285
730260
2000
và kể những câu chuyện
12:12
about recognition
286
732260
2000
về sự giác ngộ
12:14
and then about communication
287
734260
2000
về sự thông tri
12:16
and compassion.
288
736260
3000
và đồng cảm.
12:19
I think Yemen is going to be
289
739260
2000
Tôi nghĩ Yemen sắp sửa bước vào
12:21
in a very bad situation
290
741260
3000
một tình thế rất tồi tệ
12:24
in the next two or three years.
291
744260
2000
trong hai ba năm tới..
12:26
It's natural.
292
746260
2000
Điều đó là lẽ tất nhiên.
12:28
But after the two years, which is a price we are willing to pay,
293
748260
3000
Nhưng sau hai năm - chính là cái giá chúng tôi sẵn lòng trả,
12:31
we are going to stand up again on our feet,
294
751260
3000
thì chúng tôi sẽ lại đứng dậy trên đôi chân mình
12:34
but in the new Yemen
295
754260
2000
trong một nước Yemen mới
12:36
with a younger and more empowered people --
296
756260
3000
với một dân tộc trẻ hơn, mạnh hơn
12:39
democratic.
297
759260
2000
một dân tộc dân chủ.
12:41
(Applause)
298
761260
8000
(vỗ tay)
12:49
PM: Nadia, I think you've just given us
299
769260
2000
PM: Nadia, tôi nghĩ chị vừa mang cho chúng tôi
12:51
a very different view of Yemen.
300
771260
3000
một cách nhìn Yemen rất khác thường..
12:54
And certainly you yourself and what you do
301
774260
3000
Và chắc chắn rằng bản thân chị và điều chị làm
12:57
have given us a view of the future
302
777260
3000
đã cho chúng tôi thấy được tương lai
13:00
that we will embrace
303
780260
3000
mà chúng tôi sẽ đón nhận
13:03
and be grateful for.
304
783260
2000
và cảm kích.
13:05
And the very best of luck to you.
305
785260
2000
Chúc chị mọi điều may mắn nhất.
13:07
YemenTimes.com.
306
787260
3000
YemenTimes.com
13:10
NA: On Twitter also.
307
790260
3000
NA: Và trên Twitter nữa nhé.
13:13
PM: So you are plugged in.
308
793260
2000
PM: Chị thât là cập nhật.
13:15
(Applause)
309
795260
17000
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7