Peter Doolittle: How your "working memory" makes sense of the world

Peter Doolittle: Bằng cách nào "trí nhớ ngắn hạn" của bạn mang lại ý nghĩa cho thế giới.

720,564 views

2013-11-22 ・ TED


New videos

Peter Doolittle: How your "working memory" makes sense of the world

Peter Doolittle: Bằng cách nào "trí nhớ ngắn hạn" của bạn mang lại ý nghĩa cho thế giới.

720,564 views ・ 2013-11-22

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Tra Nguyen Reviewer: Nelson Dinh
00:12
So yesterday, I was out in the street
0
12231
2380
Hôm qua, tôi đã ra ngoài đường
00:14
in front of this building,
1
14611
2676
đứng trước tòa nhà này,
00:17
and I was walking down the sidewalk,
2
17287
3036
và tôi đã đi bộ xuống vỉa hè,
00:20
and I had company, several of us,
3
20323
1860
và tôi có người đồng hành, một vài người trong chúng ta
00:22
and we were all abiding by the rules
4
22183
1498
và chúng ta đều tuân thủ các quy tắc
00:23
of walking down sidewalks.
5
23681
2387
của việc đi bộ trên vỉa hè.
00:26
We're not talking each other. We're facing forward.
6
26068
2442
Chúng ta không nói chuyện với nhau. Chúng ta nhìn về phía trước.
00:28
We're moving.
7
28510
1423
Chúng ta cứ di chuyển.
00:29
When the person in front of me slows down.
8
29933
3263
Khi một người trước mặt tôi đi chậm lại .
00:33
And so I'm watching him, and he slows down,
9
33196
1990
Và vì thế tôi nhìn anh ta, và anh ta đi chậm lại,
00:35
and finally he stops.
10
35186
1597
và cuối cùng anh ấy dừng lại.
00:36
Well, that wasn't fast enough for me,
11
36783
2085
Thực ra thì đó chưa đủ nhanh đối với tôi,
00:38
so I put on my turn signal, and I walked around him,
12
38868
3679
vì thế tôi ra kí hiệu rẽ và tôi đi xung quanh anh ta,
00:42
and as I walked, I looked to see what he was doing,
13
42547
2733
và vừa đi, tôi ngoái lại để xem anh ta đang làm gì,
00:45
and he was doing this.
14
45280
2563
và anh ấy đang làm việc đó.
00:47
He was texting,
15
47848
1944
Anh ta đang nhắn tin,
00:49
and he couldn't text and walk at the same time.
16
49792
2022
và anh ấy không thể vừa đi vừa nhắn tin cùng một lúc.
00:51
Now we could approach this
17
51814
1809
Bây giờ chúng ta đã có thể tiếp cận việc này
00:53
from a working memory perspective
18
53623
1892
từ góc nhìn về trí nhớ ngắn hạn
00:55
or from a multitasking perspective.
19
55515
1985
hoặc từ những quan điểm đa nhiệm.
00:57
We're going to do working memory today.
20
57500
2529
Chúng ta sẽ làm việc với trí nhớ ngắn hạn ngày hôm nay.
01:00
Now, working memory
21
60029
2140
Bây giờ, trí nhớ ngắn hạn
01:02
is that part of our consciousness that we are
22
62169
3148
là một phần sự hiểu biết mà chúng ta
01:05
aware of at any given time of day.
23
65317
2454
nhận thức ở bất cứ thời điểm nào trong ngày.
01:07
You're going it right now.
24
67771
1642
Bạn đang sử dụng nó ngay lúc này.
01:09
It's not something we can turn off.
25
69413
1654
Nó không phải là thứ mà chúng ta có thể tắt đi.
01:11
If you turn it off, that's called a coma, okay?
26
71067
3451
Nếu bạn tắt nó đi, thì đó gọi là hôn mê, đúng không?
01:14
So right now, you're doing just fine.
27
74518
3103
Vậy thì bây giờ, bạn đang làm rất tốt.
01:17
Now working memory has four basic components.
28
77621
2356
Bây giờ trí nhớ ngắn hạn có bốn yếu tố cơ bản.
01:19
It allows us to store some immediate experiences
29
79977
2597
Nó cho phép chúng ta cất giữ những trải nghiệm tức thời
01:22
and a little bit of knowledge.
30
82574
1616
và một chút kiến thức.
01:24
It allows us to reach back into our long-term memory
31
84190
3369
Nó cho phép chúng ta tìm lại về trong trí nhớ dài hạn
01:27
and pull some of that in as we need it,
32
87559
1850
và giữ lại một số vì chúng ta cần nó,
01:29
mixes it, processes it
33
89409
2200
trộn lẫn nó, xử lý nó
01:31
in light of whatever our current goal is.
34
91609
2294
dù mục tiêu của chúng ta là gì đi nữa.
01:33
Now the current goal isn't something like,
35
93903
1514
Bây giờ mục tiêu hiện tại không giống như thế,
01:35
I want to be president or the best surfer in the world.
36
95417
2282
Tôi muốn trở thành Tổng Thống hoặc người lướt sóng giỏi nhất thế giới.
01:37
It's more mundane. I'd like that cookie,
37
97699
2803
Nó là những thứ trần tục hơn. Tôi thích bánh quy,
01:40
or I need to figure out how to get into my hotel room.
38
100502
2602
hoặc tôi cần biết làm cách nào để vào phòng khách sạn.
01:43
Now working memory capacity
39
103104
2180
Bây giờ, khả năng của trí nhớ ngắn hạn
01:45
is our ability to leverage that,
40
105284
2606
là khả năng chúng ta tận dụng nó,
01:47
our ability to take what we know
41
107890
2795
khả năng sử dụng những gì chúng ta biết
01:50
and what we can hang onto
42
110685
1276
và những gì chúng ta có thể nhớ
01:51
and leverage it in ways that allow us to satisfy
43
111961
3599
và tận dụng nó theo nhiều cách mà cho phép chúng ta thỏa mãn
01:55
our current goal.
44
115560
1750
mục tiêu hiện tại của mình.
01:57
Now working memory capacity
45
117310
1784
Khả năng của trí nhớ ngắn hạn
01:59
has a fairly long history,
46
119094
2053
có một lịch sử khá dài,
02:01
and it's associated with a lot of positive effects.
47
121147
2199
và nó liên quan đến nhiều tác động tích cực.
02:03
People with high working memory capacity
48
123346
2388
Những người với khả năng ghi nhớ tốt
02:05
tend to be good storytellers.
49
125734
2244
được cho là người kể chuyện giỏi.
02:07
They tend to solve and do well on standardized tests,
50
127978
3977
Họ được cho là có thể giải quyết và làm tốt những bài kiểm tra được tiêu chuẩn hóa
02:11
however important that is.
51
131955
2345
bất kể là nó quan trọng như thế nào.
02:14
They're able to have high levels of writing ability.
52
134300
3783
Họ có trình độ viết lách tốt.
02:18
They're also able to reason at high levels.
53
138083
2874
Họ có khả năng tranh luận ở trình độ cao.
02:20
So what we're going to do here is play a little bit with some of that.
54
140957
2918
Vì vậy, những gì chúng ta đang làm ở đây là diễn lại một chút.
02:23
So I'm going to ask you to perform a couple tasks,
55
143875
2550
Vì thế, tôi sẽ nhờ bạn thực hiện một số nhiệm vụ,
02:26
and we're going to take your working memory out for a ride.
56
146425
3079
và chúng ta sẽ đưa bộ nhớ ngắn hạn đi vào hoạt động.
02:29
You up for that? Okay.
57
149504
2597
Các bạn hào hứng chứ? Được rồi.
02:32
I'm going to give you five words,
58
152101
2198
Tôi sẽ cho các bạn năm từ,
02:34
and I just want you to hang on to them.
59
154299
1793
và tôi muốn các bạn ghi nhớ chúng.
02:36
Don't write them down. Just hang on to them.
60
156092
1868
Đừng viết những từ này xuống. Chỉ ghi nhớ chúng thôi.
02:37
Five words.
61
157960
1412
Năm từ.
02:39
While you're hanging on to them, I'm going to ask you to answer three questions.
62
159372
3203
Khi các bạn ghi nhớ xong, tôi sẽ hỏi ba câu hỏi.
02:42
I want to see what happens with those words.
63
162575
1905
Tôi muốn xem những gì sẽ xảy ra với những từ này.
02:44
So here's the words:
64
164480
1847
Và đây là những từ đó:
02:46
tree,
65
166327
3288
cây,
02:49
highway,
66
169615
2935
đường cao tốc,
02:52
mirror,
67
172550
2378
gương,
02:54
Saturn
68
174928
2132
sao Thổ
02:57
and electrode.
69
177060
2419
và điện cực.
02:59
So far so good?
70
179479
1584
Tốt chứ?
03:01
Okay. What I want you to do
71
181063
1854
Được rồi. Những gì tôi muốn các bạn làm
03:02
is I want you to tell me what the answer is
72
182917
3347
là cho tôi câu trả lời của
03:06
to 23 times eight.
73
186264
2322
23 nhân 8 bằng mấy.
03:08
Just shout it out.
74
188586
2714
Chỉ cần nói nó ra.
03:12
(Mumbling) (Laughter)
75
192766
3702
(Lẩm nhẩm) (Cười)
03:16
In fact it's -- (Mumbling) -- exactly. (Laughter)
76
196468
2421
Trên thực tế nó là -- ( lẩm nhẩm)-- chính xác. (Cười)
03:18
All right. I want you to take out your left hand
77
198889
3227
Được rồi. Tôi muốn các bạn giơ tay trái
03:22
and I want you to go, "One, two, three, four, five,
78
202116
2680
và tôi muốn các bạn đi, " Một, hai, ba, bốn, năm,
03:24
six, seven, eight, nine, 10."
79
204796
2203
sáu, bảy, tám, chín, mười."
03:26
It's a neurological test, just in case you were wondering.
80
206999
2696
Đây là bài kiểm tra thần kinh nếu như các bạn đang thắc mắc.
03:29
All right, now what I want you to do
81
209695
1865
Được rồi, giờ tôi muốn các bạn
03:31
is to recite the last five letters
82
211560
2225
nói lại năm chữ cái cuối
03:33
of the English alphabet backwards.
83
213785
2869
trong bảng chữ cái tiếng Anh ngược.
03:38
You should have started with Z.
84
218637
1902
Bạn nên bắt đầu bằng chữ Z.
03:40
(Laughter)
85
220539
3291
(Cười)
03:43
All right. How many people here are still pretty sure
86
223830
2087
Được rồi. Có bao nhiêu người ở đây chắc chắn
03:45
you've got all five words?
87
225917
2451
rằng các bạn đã tìm ra đủnăm từ?
03:48
Okay. Typically we end up with about less than half,
88
228368
3181
Ok. Thông thường thì chúng ta sẽ có ít hơn một nửa,
03:51
right, which is normal. There will be a range.
89
231549
2075
phải không, bình thường thôi. Ở đây có một dãy.
03:53
Some people can hang on to five.
90
233624
1556
Một số người có thể ghi nhớ tới năm.
03:55
Some people can hang on to 10.
91
235180
1284
Một số có thể nhớ tới 10.
03:56
Some will be down to two or three.
92
236464
2305
Một số khác chỉ nhớ tới hai hoặc ba.
03:58
What we know is this is really important to the way we function, right?
93
238769
3404
Chúng ta biết rằng điều này rất quan trọng tới cách chúng ta hoạt động, đúng không?
04:02
And it's going to be really important here at TED
94
242173
1948
Và nó sẽ trở nên thật sự quan trọng tại TED
04:04
because you're going to be exposed to so many different ideas.
95
244121
3036
vì bạn sẽ tiếp xúc với rất nhiều những ý kiến khác nhau.
04:07
Now the problem that we have
96
247157
2207
Giờ thì vấn đề mà chúng ta gặp phải
04:09
is that life comes at us,
97
249364
1712
là cuộc sống đến với chúng ta,
04:11
and it comes at us very quickly,
98
251076
2117
và nó đến với chúng ta rất nhanh chóng,
04:13
and what we need to do is to take that amorphous
99
253193
3913
và những gì chúng ta cần làm là lấy những dòng chảy
04:17
flow of experience and somehow
100
257106
1778
vô định của trải nghiệm và bằng cách nào đó
04:18
extract meaning from it
101
258884
1507
rút ra ý nghĩa từ đó
04:20
with a working memory
102
260391
1299
bằng một bộ nhớ
04:21
that's about the size of a pea.
103
261690
2269
chỉ bé bằng hạt đậu.
04:23
Now don't get me wrong, working memory is awesome.
104
263959
2547
Giờ thì đừng hiểu nhầm ý tôi rằng bộ nhớ ngắn hạn rất tuyệt vời.
04:26
Working memory allows us
105
266506
2115
Bộ nhớ cho phép chúng ta
04:28
to investigate our current experience
106
268621
2372
khám phá những trải nghiệm hiện tại của mình
04:30
as we move forward.
107
270993
1495
khi tiến lên phía trước.
04:32
It allows us to make sense of the world around us.
108
272488
3168
Nó cho phép ta làm thế giới trở nên ý nghĩa hơn.
04:35
But it does have certain limits.
109
275656
1919
Nhưng nó có những giới hạn nhất định.
04:37
Now working memory is great for allowing us to communicate.
110
277575
3843
Giờ thì, trí nhớ rất tuyệt vì nó cho phép ta giao tiếp.
04:41
We can have a conversation,
111
281418
1472
Chúng ta có thể có những cuộc trò chuyện,
04:42
and I can build a narrative around that
112
282890
2687
và tôi có thể xây dựng một bài tường thuật xung quanh việc này
04:45
so I know where we've been and where we're going
113
285577
1730
thế nên tôi biết chúng ta đang ở đâu và chúng ta đang đi đâu
04:47
and how to contribute to this conversation.
114
287307
2088
và bằng cách nào có thể đóng góp cho cuộc trò chuyện này.
04:49
It allows us to problem-solve, critical think.
115
289395
2237
Nó phép chúng ta giải quyết vấn đề, những suy nghĩ sáng suốt.
04:51
We can be in the middle of a meeting,
116
291632
1804
Chúng ta có thể ở giữa một buổi họp,
04:53
listen to somebody's presentation, evaluate it,
117
293436
2503
lắng nghe một bài thuyết trình của ai đó, đánh giá nó,
04:55
decide whether or not we like it,
118
295939
1642
đưa ra quyết định có thích nó hay không,
04:57
ask follow-up questions.
119
297581
1258
hỏi những câu hỏi kèm theo.
04:58
All of that occurs within working memory.
120
298839
3370
Tất cả diễn ra cùng với trí nhớ ngắn hạn.
05:02
It also allows us to go to the store
121
302209
1847
Nó cũng cho phép chúng ta đi tới cửa hàng
05:04
and allows us to get milk and eggs and cheese
122
304056
3654
và lấy sữa, trứng và phomai
05:07
when what we're really looking for
123
307710
1771
khi những gì chúng ta thực sự tìm kiếm
05:09
is Red Bull and bacon. (Laughter)
124
309481
2837
là Red Bull và thịt ba chỉ. (Cười)
05:12
Gotta make sure we're getting what we're looking for.
125
312318
2722
Hãy chắc chắn rằng những gì chúng ta lấy là những gì chúng ta đang tìm kiếm.
05:15
Now, a central issue with working memory
126
315040
3337
Bây giờ, vấn đề chính với trí nhớ ngắn hạn
05:18
is that it's limited.
127
318377
1397
là nó bị giới hạn.
05:19
It's limited in capacity, limited in duration,
128
319774
2196
Nó bị giới hạn ở khả năng, giới hạn trong một khoảng thời gian,
05:21
limited in focus.
129
321970
1610
giới hạn trong sự tập trung.
05:23
We tend to remember about four things.
130
323580
2735
Chúng ta có ý định ghi nhớ bốn điều.
05:26
Okay? It used to be seven,
131
326315
1897
Được không? Thường thì là bảy,
05:28
but with functional MRIs, apparently it's four,
132
328212
2024
nhưng dựa trên kết quả của máy MRIs, thì nó là bốn,
05:30
and we were overachieving.
133
330236
2543
và chúng ta đã hoàn thành quá mức.
05:32
Now we can remember those four things
134
332779
1973
Giờ thì chúng ta có thể ghi nhớ bốn điều đó
05:34
for about 10 to 20 seconds
135
334752
1863
trong khoảng 10 đến 20 giây
05:36
unless we do something with it,
136
336615
1727
nếu chúng ta không làm gì đó với nó,
05:38
unless we process it, unless we apply it to something,
137
338342
2513
nếu chúng ta không xử lý nó, nếu chúng ta không áp dụng nó vào thứ gì đó,
05:40
unless we talk to somebody about it.
138
340855
3645
nếu chúng ta không nói cho ai nghe về điều đó.
05:44
When we think about working memory,
139
344500
3242
Khi chúng ta nghĩ về trí nhớ ngắn hạn,
05:47
we have to realize that this limited capacity
140
347742
3304
chúng ta phải nhận ra rằng khả năng hạn chế này
05:51
has lots of different impacts on us.
141
351046
2495
có những ảnh hưởng khác nhau đến chúng ta.
05:53
Have you ever walked from one room to another
142
353541
3025
Bạn đã bao giờ đi từ phòng này sang phòng khác
05:56
and then forgotten why you're there?
143
356566
3011
và quên rằng tại sao bạn ở đó chưa?
05:59
You do know the solution to that, right?
144
359577
2169
Bạn biết cách giải quyết cho việc đó, phải không?
06:01
You go back to that original room. (Laughter)
145
361746
2346
Bạn quay trở lại căn phòng ban đầu. (Cười)
06:04
Have you ever forgotten your keys?
146
364092
3937
Bạn có bao giờ quên chìa khóa?
06:08
You ever forgotten your car?
147
368029
2529
Bạn đã bao giờ quên xe?
06:10
You ever forgotten your kids?
148
370558
2971
Có bao giờ quên con của bạn chưa?
06:13
Have you ever been involved in a conversation,
149
373529
2189
Bạn đã bao giờ bị cuốn theo một cuộc trò chuyện,
06:15
and you realize that the conversation to your left
150
375718
1944
và bạn nhận ra rằng cuộc trò chuyện mà bạn đã bỏ qua
06:17
is actually more interesting? (Laughter)
151
377662
2834
thì thực sự thú vị hơn? (Cười)
06:20
So you're nodding and you're smiling,
152
380496
1624
Vì thế, bạn đang gật đầu và mỉm cười,
06:22
but you're really paying attention to this one over here,
153
382120
2388
nhưng bạn đang thực sự chú ý tới thứ ở đằng kia,
06:24
until you hear that last word go up,
154
384508
2300
cho đến khi bạn nghe thấy từ cuối cùng được phát ra,
06:26
and you realize,
155
386808
1660
và bạn nhận ra,
06:28
you've been asked a question. (Laughter)
156
388468
2954
bạn được hỏi một câu hỏi. (Cười)
06:31
And you're really hoping the answer is no,
157
391422
1947
Và bạn thực sự cầu mong câu trả lời là không,
06:33
because that's what you're about to say.
158
393369
3219
vì đó là những gì bạn sắp nói.
06:36
All of that talks about working memory,
159
396588
2476
Tất cả những buổi thuyết trình về trí nhớ,
06:39
what we can do and what we can't do.
160
399064
2258
những gì chúng ta có thể làm và những gì chúng ta không thể làm.
06:41
We need to realize that working memory
161
401322
1537
Chúng ta cần nhận ra rằng trí nhớ ngắn hạn
06:42
has a limited capacity,
162
402859
1399
có khả năng hạn chế,
06:44
and that working memory capacity itself is how we negotiate that.
163
404258
3519
và tự bản thân nó là về bằng cách nào chúng ta dàn xếp nó.
06:47
We negotiate that through strategies.
164
407777
2171
Chúng ta dàn xếp nó qua những kế hoạch.
06:49
So what I want to do is talk a little bit about a couple of strategies here,
165
409948
2321
Vì thế, những gì tôi muốn làm là nói một chút về những kế hoạch ở đây,
06:52
and these will be really important
166
412269
1275
và sẽ là rất quan trọng
06:53
because you are now in an information target-rich environment
167
413544
3755
vì các bạn bây giờ đang ở trong một môi trường giàu mục tiêu thông tin
06:57
for the next several days.
168
417299
2120
suốt nhiều ngày tới.
06:59
Now the first part of this that we need to think about
169
419419
2904
Bây giờ, bước đầu tiên là chúng ta cần nghĩ về
07:02
and we need to process our existence, our life,
170
422323
2767
và những gì chúng ta xử lý sự tồn tại và cuộc sống của mình,
07:05
immediately and repeatedly.
171
425090
1715
ngay lập lức và lặp đi lặp lại.
07:06
We need to process what's going on
172
426805
2441
Chúng ta cần xử lý những gì đang diễn ra
07:09
the moment it happens, not 10 minutes later,
173
429246
2914
khoảnh khắc mà nó diễn ra, không phải 10 phút sau,
07:12
not a week later, at the moment.
174
432160
2269
không phải tuần sau, mà ngay lúc này.
07:14
So we need to think about, well, do I agree with him?
175
434429
3733
Vì thế chúng ta cần nghĩ về, vậy, tôi có đồng ý với anh ấy không?
07:18
What's missing? What would I like to know?
176
438162
2780
Những gì đang thiếu? Những gì tôi muốn biết?
07:20
Do I agree with the assumptions?
177
440942
2222
Tôi có đồng ý với sự giả thiết này không?
07:23
How can I apply this in my life?
178
443164
1810
Bằng cách nào tôi có thể áp dụng vào cuộc sống của mình?
07:24
It's a way of processing what's going on
179
444974
1980
Đó là cách xử lý những gì đang diễn ra
07:26
so that we can use it later.
180
446954
1767
để chúng ta có thể sử dụng lại sau này.
07:28
Now we also need to repeat it. We need to practice.
181
448721
2960
Vì thế chúng ta cần lặp lại nó. Chúng ta cần luyện tập.
07:31
So we need to think about it here.
182
451681
2412
Vì thế chúng ta cần nghĩ về nó tại đây.
07:34
In between, we want to talk to people about it.
183
454093
2795
Ở giữa, chúng ta muốn nói cho mọi người về điều đó.
07:36
We're going to write it down, and when you get home,
184
456888
2223
Chúng ta đang viết điều này ra giấy, và khi bạn trở về nhà
07:39
pull out those notes and think about them
185
459111
1960
lấy những cuốn sổ ra và nghĩ về chúng
07:41
and end up practicing over time.
186
461071
2389
và kết thúc bằng việc luyện tập hàng giờ.
07:43
Practice for some reason became a very negative thing.
187
463460
2551
Luyện tập vì một số lý do trở thành một điều tiêu cực.
07:46
It's very positive.
188
466011
1452
Nó rất tích cực.
07:47
The next thing is, we need to think elaboratively
189
467463
3050
Điều tiếp theo là, chúng ta cần suy nghĩ kĩ lưỡng
07:50
and we need to think illustratively.
190
470513
2340
và chúng ta cần suy nghĩ sinh động.
07:52
Oftentimes, we think that we have to relate new knowledge to prior knowledge.
191
472853
3454
chúng ta thường nghĩ rằng cần phải liên hệ tri thức mới với những thứ được tiếp thu từ trước.
07:56
What we want to do is spin that around.
192
476307
1930
Những gì mà chúng ta muốn là xoay vòng.
07:58
We want to take all of our existence
193
478237
1757
Chúng ta muốn lấy toàn bộ sự tồn tại của mình
07:59
and wrap it around that new knowledge
194
479994
1753
và gói xung quanh là những tri thức mới
08:01
and make all of these connections and it becomes more meaningful.
195
481747
3448
và khiến những sự liên kết này, trở nên ý nghĩa hơn.
08:05
We also want to use imagery. We are built for images.
196
485195
3794
Chúng ta cũng muốn sử dụng hình ảnh. Chúng ta sinh ra đã yêu thích hình ảnh.
08:08
We need to take advantage of that.
197
488989
1858
Chúng ta cần tận dụng lợi ích đó.
08:10
Think about things in images,
198
490847
1510
Hãy suy nghĩ bằng hình ảnh,
08:12
write things down that way.
199
492357
2349
viết nó xuống.
08:14
If you read a book, pull things up.
200
494706
1562
Nếu bạn đọc một cuốn sách, liên tưởng mọi thứ.
08:16
I just got through reading "The Great Gatsby,"
201
496268
2053
Tôi đã đọc qua cuốn " Đại gia Gatsby"
08:18
and I have a perfect idea of what he looks like
202
498321
3099
và tôi có một ý tưởng hoàn hảo về diện mạo của nhân vật nam
08:21
in my head, so my own version.
203
501420
2998
trong đầu tôi, đó là phiên bản riêng của tôi.
08:24
The last one is organization and support.
204
504418
2003
Điều cuối cùng là sắp xếp và hỗ trợ.
08:26
We are meaning-making machines. It's what we do.
205
506421
2569
Chúng ta là những cỗ máy giải nghĩa. Đó là những gì chúng ta làm.
08:28
We try to make meaning out of everything that happens to us.
206
508990
3141
Chúng ta cố gắng giải nghĩa mọi thứ xảy ra với mình.
08:32
Organization helps, so we need to structure
207
512131
2290
Sắp xếp rất có ích, vì thế chúng ta cần cơ cấu lại
08:34
what we're doing in ways that make sense.
208
514421
1579
những gì chúng ta đang làm một cách có ý nghĩa.
08:36
If we are providing knowledge and experience,
209
516000
2586
Nếu chúng ta cung cấp kiến thức và kinh nghiệm,
08:38
we need to structure that.
210
518586
1485
chúng ta cần cơ cấu nó.
08:40
And the last one is support.
211
520071
2499
Và điều cuối cùng là sự hỗ trợ.
08:42
We all started as novices.
212
522570
1722
Chúng ta bắt đầu như những người học việc.
08:44
Everything we do is an approximation of sophistication.
213
524292
3041
Tất cả những gì chúng ta làm gần như là sự tinh tế.
08:47
We should expect it to change over time. We have to support that.
214
527333
2937
Chúng ta nên hi vọng nó sẽ thay đổi theo thời gian. Chúng ta phải hỗ trợ nó.
08:50
The support may come in asking people questions,
215
530270
2656
Sự hỗ trợ có thể đến bằng việc hỏi han mọi người,
08:52
giving them a sheet of paper that has an organizational chart on it
216
532926
3498
đưa cho họ một tập giấy mà có bảng tổ chức
08:56
or has some guiding images,
217
536429
2548
hoặc có những hình ảnh hướng dẫn,
08:58
but we need to support it.
218
538977
1900
nhưng chúng ta cần hỗ trợ nó.
09:00
Now, the final piece of this, the take-home message
219
540877
5291
Bây giờ, mảnh cuối cùng của bài nói chuyện này, thông điệp để mang về nhà
09:06
from a working memory capacity standpoint is this:
220
546168
2926
về khả năng của trí nhớ ngắn hạn đó là:
09:09
what we process, we learn.
221
549094
2931
những gì chúng ta xứ lý, chúng ta học hỏi.
09:12
If we're not processing life, we're not living it.
222
552025
4801
Nếu không xử lý cuộc sống, chúng ta sẽ không sống.
09:16
Live life. Thank you.
223
556826
1892
Hãy sống một cuộc sống nhé. Xin cám ơn.
09:18
(Applause)
224
558718
4185
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7