Chip Conley: Measuring what makes life worthwhile

Chip Conley: Thước đo cho những gì làm cuộc sống đáng giá

175,197 views

2010-06-21 ・ TED


New videos

Chip Conley: Measuring what makes life worthwhile

Chip Conley: Thước đo cho những gì làm cuộc sống đáng giá

175,197 views ・ 2010-06-21

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Le Vu Reviewer: Ha Tran
00:16
I'm going to talk about the simple truth in leadership
0
16260
2000
Tôi chuẩn bị nói đến một sự thật đơn giản về lãnh đạo
00:18
in the 21st century.
1
18260
2000
trong thế kỷ 21
00:20
In the 21st century, we need to actually look at --
2
20260
3000
Trong thế kỷ 21, chúng ta cần thực sự chú ý
00:23
and what I'm actually going to encourage you to consider today --
3
23260
3000
và điều mà tôi thật sự khuyến khích bạn xem xét ngày hôm nay
00:26
is to go back to our school days
4
26260
2000
là nhớ tới lại thời học sinh chúng ta
00:28
when we learned how to count.
5
28260
2000
khi mà chúng ta học đếm như thế nào.
00:30
But I think it's time for us to think about what we count.
6
30260
3000
Nhưng tôi thực sự nghĩ là bây giờ là lúc cho chúng ta nghĩ về cái mà chúng ta đếm.
00:33
Because what we actually count
7
33260
2000
Bởi vì cái mà chúng ta thật sự đếm
00:35
truly counts.
8
35260
2000
thực sự đếm.
00:37
Let me start by telling you a little story.
9
37260
2000
Để tôi bắt đầu bằng kể cho bạn một câu truyện nhỏ
00:39
This is Van Quach.
10
39260
2000
Đây là Vân Quách
00:41
She came to this country in 1986 from Vietnam.
11
41260
3000
Cô ta đến với đất nước này từ Việt Nam năm 1986
00:44
She changed her name to Vivian
12
44260
2000
Cô ta đổi tên mình thàng VIvian
00:46
because she wanted to fit in here in America.
13
46260
2000
Bởi vì cô ta muốn hòa nhập vào nước Mỹ
00:48
Her first job was at an inner-city motel
14
48260
2000
Công việc đầu tiên của cô là tại một nhà trọ bên trong thành phố
00:50
in San Francisco as a maid.
15
50260
2000
ở San Fransisco như là một cô hầu
00:52
I happened to buy that motel
16
52260
2000
Tôi thật sự đã mua cái nhà trọ đó
00:54
about three months after Vivian started working there.
17
54260
3000
vào khoảng 3 tháng sau khi Vivian bắt đầu làm việc ở đây
00:57
So Vivian and I have been working together for 23 years.
18
57260
3000
Vì thế mà Vivian và tôi đã thật sự làm việc chung với nhau trong 23 năm.
01:01
With the youthful idealism of a 26-year-old,
19
61260
2000
Với một lứa tôi trẻ trung lý tưởng lúc 26 tuổi
01:03
in 1987,
20
63260
2000
vào năm 1987
01:05
I started my company and I called it Joie de Vivre,
21
65260
2000
Tôi bắt đầu công ty của mình và tôi gọi nó là Joie de Vivre
01:07
a very impractical name,
22
67260
2000
một cái tên rất ư không thực tế,
01:10
because I actually was looking to create joy of life.
23
70260
3000
bởi vì tôi đã thật sự tìm kiếm để tạo ra niềm vui cho cuộc sống.
01:13
And this first hotel that I bought, motel,
24
73260
3000
Và đây là khách sạn đầu tiên mà tôi mua, nhà trò,
01:16
was a pay-by-the-hour, no-tell motel
25
76260
3000
trả theo giờ và không nổi tiếng
01:19
in the inner-city of San Francisco.
26
79260
2000
bên trong thành phố San Fransisco
01:21
As I spent time with Vivian,
27
81260
2000
Trong khoảng thời gian cạnh Vivian
01:23
I saw that she had sort of a joie de vivre
28
83260
3000
Tôi thấy rằng cô ấy có cái gì đó của của joie de vivre
01:26
in how she did her work.
29
86260
2000
trong cái cách mà cô ta làm việc.
01:28
It made me question and curious:
30
88260
2000
Nó là tôi tò mò:
01:30
How could someone actually find joy
31
90260
2000
Làm cách nào một ai đó thật sự kiếm đơợc niềm vui
01:32
in cleaning toilets for a living?
32
92260
3000
bằng cách thực sự dọn nhà vệ sinh để kiếm sống?
01:35
So I spent time with Vivian, and I saw that
33
95260
3000
Vì thế mà tôi dành thời gian cho Vivian và tôi thấy rằng
01:38
she didn't find joy in cleaning toilets.
34
98260
2000
cô ta chẳng hề tìm thấy niếm vui khi dọn nhà vệ sinh
01:40
Her job, her goal and her calling
35
100260
2000
Công việc của cô ta, mục tiêu và cái mà cô gọi là
01:42
was not to become the world's greatest toilet scrubber.
36
102260
3000
không phải trở thành người chà sàn nhà vệ sinh sạch nhất.
01:45
What counts for Vivian was the emotional connection
37
105260
2000
mà là chính cái mối quan hệ tình cảm
01:47
she created with her fellow employees and our guests.
38
107260
3000
mà cô tạo ra với đồng nghiệp của mình và khách hàng của chúng tôi.
01:50
And what gave her inspiration and meaning
39
110260
2000
Và cái mà cho cô ta nguồn cảm hứng và lẽ sống
01:52
was the fact that she was taking care of people
40
112260
3000
là sự thật rằng cô ta quan tâm đến người khác
01:55
who were far away from home.
41
115260
2000
những ai mà ở xa gia đình
01:57
Because Vivian knew what it was like to be far away from home.
42
117260
3000
Bởi vì Vivian biết rằng cái cảm giác ở xa gia đình
02:00
That very human lesson,
43
120260
2000
Đó là một bài học rất tình người,
02:02
more than 20 years ago,
44
122260
2000
hơn 20 năm về trước
02:04
served me well during the last
45
124260
2000
giúp khá tốt cho tôi trong những khoảng thời gian cuối
02:06
economic downturn we had.
46
126260
3000
của thời kỳ suy thoái kinh tế mà ta có.
02:09
In the wake of the dotcom crash and 9/11,
47
129260
2000
Theo sau sự sụp đổ của dotcom và sự kiện 11/9
02:11
San Francisco Bay Area hotels
48
131260
2000
Khách sạn San Fransisco Bay Area
02:13
went through the largest percentage revenue drop
49
133260
2000
vược qua được khoảng thời gian thất thu lớn nhất
02:15
in the history of American hotels.
50
135260
2000
trong lịch sự ngành khách sạn tại Mỹ
02:17
We were the largest operator of hotels in the Bay Area,
51
137260
3000
Chúng tôi đã trở thàng nhà kinh doanh khách sạn lớn nhất ở khu vực Bay
02:20
so we were particularly vulnerable.
52
140260
2000
vì thế mà chúng tôi thực sự dễ bị tổn thương
02:22
But also back then,
53
142260
2000
Nhưng cũng quay lại đó,
02:24
remember we stopped eating French fries in this country.
54
144260
2000
nhớ lại rằng chúng ta từng ăn khoai tây chiên kiểu Pháp tại đất nước này
02:26
Well, not exactly, of course not.
55
146260
3000
Vâng, không chính xác lắm, tất nhiên là không
02:29
We started eating "freedom fries,"
56
149260
3000
Chúng ta thựa sự ăn "khoai tây chiên tự do"
02:32
and we started boycotting anything that was French.
57
152260
3000
Và chúng ta thật sự tẩy chay mọi thứ mà từ Pháp.
02:35
Well, my name of my company, Joie de Vivre --
58
155260
3000
Vâng, tên công ty của tôi, Joie de Vivre.
02:38
so I started getting these letters
59
158260
2000
Vì thế mà tôi bắt đầu lấy những ký tự đó
02:40
from places like Alabama and Orange County
60
160260
3000
từ các nơi như là Alabama và Orange County
02:43
saying to me that they were going to boycott my company
61
163260
2000
nói với tôi là họ đang tẩy chay công ty của tôi
02:45
because they thought we were a French company.
62
165260
2000
bởi vì họ nghĩ chúng tôi là công ty Pháp
02:47
And I'd write them back, and I'd say, "What a minute. We're not French.
63
167260
3000
Và tôi viết lại cho họ và tôi nói, "Khoan đã nào. Chúng tôi không phải Pháp.
02:50
We're an American company. We're based in San Francisco."
64
170260
3000
Chúng tôi là công ty Mỹ. Chúng tôi có cơ sở tại San Fransisco."
02:53
And I'd get a terse response: "Oh, that's worse."
65
173260
2000
Và tôi muốn có được một câu trả lời ngắn gọn, "Ồ, đó là tồi tệ hơn."
02:55
(Laughter)
66
175260
3000
(Cười)
02:58
So one particular day
67
178260
2000
Vì thế vào một ngày bất kỳ
03:00
when I was feeling a little depressed and not a lot of joie de vivre,
68
180260
2000
khi tôi đã cảm thấy một chút chán nản và không nhiều niềm vui sống,
03:02
I ended up in the local bookstore around the corner from our offices.
69
182260
3000
Và tôi đi đến cửa hàng sách gần góc đường gần văn phòng tôi.
03:05
And I initially ended up in the business section of the bookstore
70
185260
3000
Và tôi đi đến khu vực sách kinh tế trong đó
03:08
looking for a business solution.
71
188260
2000
tìm kiếm một giải pháp kinh doanh.
03:10
But given my befuddled state of mind, I ended up
72
190260
2000
Nhưng vì cái trạng thái ngớ ngẩn của mình, tôi lại đi đến
03:12
in the self-help section very quickly.
73
192260
2000
trong cái mục tự mình giúp đỡ một cách nhanh chóng.
03:14
That's where I got reacquainted with
74
194260
2000
Và đó là nơi mà tôi làm quen lại
03:16
Abraham Maslow's "hierarchy of needs."
75
196260
3000
Hệ thống cấp bậc về nhu cầu của Abraham Maslow
03:19
I took one psychology class in college,
76
199260
2000
Tôi từng học một lớp tâm lý học trong trường cao đẳng,
03:21
and I learned about this guy, Abraham Maslow,
77
201260
2000
và tôi đã học về ông ta, Abraham Maslow,
03:23
as many of us are familiar with his hierarchy of needs.
78
203260
2000
và nhiều người trong chúng ta quen thuộc với "cấp bậc về nhu cầu" của ông ta
03:25
But as I sat there for four hours,
79
205260
3000
Nhưng khi tôi ngồi đó 4 tiếng đồng hồ,
03:28
the full afternoon, reading Maslow,
80
208260
3000
nguyên một buổi trưa, đọc về Maslow,
03:31
I recognized something
81
211260
2000
Tôi thật sự nhận ra điều gì đó
03:33
that is true of most leaders.
82
213260
2000
mà đúng cho mọi người thủ lĩnh
03:35
One of the simplest facts in business
83
215260
2000
Và một trong những sự thật kinh doanh đơn giản nhất
03:37
is something that we often neglect,
84
217260
2000
là cái gì đó mà chúng ta thường sao lãng.
03:39
and that is that we're all human.
85
219260
2000
Và vì thế mà chúng ta đều là con người.
03:41
Each of us, no matter what our role is in business,
86
221260
3000
Và mỗi chúng ta, bất kể chúng ta đóng vai trò gì trong kinh doanh,,
03:44
has some hierarchy of needs
87
224260
2000
thật sự có 1 mức độ nhu cầu
03:46
in the workplace.
88
226260
2000
ở nơi làm việc.
03:48
So as I started reading more Maslow,
89
228260
2000
Và vì thế khi mà tôi đọc thêm về Maslow,
03:50
what I started to realize is that
90
230260
2000
caí mà tôi thật sự nhận ra rằng,
03:52
Maslow, later in his life,
91
232260
2000
về sau này, Maslow
03:54
wanted to take this hierarchy for the individual
92
234260
2000
muốn lấy cái cấp bậc đó dành cho cá nhân
03:56
and apply it to the collective,
93
236260
2000
và áp dụng nó cho tập thể,
03:58
to organizations and specifically to business.
94
238260
3000
cho những tổ chức và đặc biệt cho việc kinh doanh.
04:01
But unfortunately, he died prematurely in 1970,
95
241260
3000
Nhưng rủi thay, ông ta mất sớm vào năm 1970
04:04
and so he wasn't really able to live that dream completely.
96
244260
2000
Và vì thế mà anh ta đã không thể biến giấc mơ đó thành hiện thực.
04:06
So I realized in that dotcom crash
97
246260
3000
Vì thế tôi nhận ra trong khủng hoảng dotcom
04:09
that my role in life was to channel Abe Maslow.
98
249260
3000
rằng vai trò của tôi trong cuộc sống đã là hướng tới Abe Maslow.
04:12
And that's what I did a few years ago
99
252260
2000
Và vì thế cái mà tôi đã làm trong vài năm trở lại đây
04:14
when I took that five-level hierarchy of needs pyramid
100
254260
3000
khi tôi lấy kim tự tháp nhu cầu gồm 5 cấp đó
04:17
and turned it into what I call the transformation pyramid,
101
257260
3000
và nó biến nó thành cái mà tôi gọi là kim tự tháp chuyển hóa,
04:20
which is survival, success and transformation.
102
260260
3000
là sự tồn tại, thành công và chuyển hóa.
04:23
It's not just fundamental in business, it's fundamental in life.
103
263260
3000
Nó không chỉ là nền tảng của kinh doanh, nó còn là nền tảng của cuộc sống.
04:26
And we started asking ourselves the questions
104
266260
2000
Và chúng ta bắt đầu tự hỏi
04:28
about how we were actually addressing
105
268260
2000
làm cách nào mà chúng ta thật sự xác định được
04:30
the higher needs, these transformational needs
106
270260
2000
các nhu cầu cao hơn, các nhu cầu chuyển hóa
04:32
for our key employees in the company.
107
272260
3000
cho các nhân viên chủ chốt trong công ty chúng ta,
04:35
These three levels of the hierarchy needs
108
275260
2000
3 cấp bậc của cái hệ thống phân cấp nhu cầu
04:37
relate to the five levels
109
277260
2000
thực sự liên quan đến 5 cấp bậc
04:39
of Maslow's hierarchy of needs.
110
279260
2000
của hệ thống nhu cầu phân cấp của Maslow
04:41
But as we started asking ourselves about how we were addressing
111
281260
2000
Nhưng khi chúng ta bắt đầu tự hỏi làm cách nào chúng ta xác định
04:43
the higher needs of our employees and our customers,
112
283260
3000
các nhu cầu cao hơn của nhân viên và khách hàng của mình,
04:46
I realized we had no metrics.
113
286260
2000
Tôi nhận ra chúng ta chẳng có số liệu nào cả.,
04:48
We had nothing that actually could tell us whether we were actually getting it right.
114
288260
3000
Chẳng có căn cứ gì để biết liệu chúng ta có làm đúng hay không.
04:51
So we started asking ourselves:
115
291260
2000
Vì thế chúng ta bắt đầu tự hỏi :
04:53
What kind of less obvious metrics
116
293260
2000
Những số liệu ít rõ ràng
04:55
could we use to actually evaluate
117
295260
3000
chúng ta có thể dùng để đánh giá
04:58
our employees' sense of meaning,
118
298260
2000
ý thức của nhân viên về ý nghĩa,
05:00
or our customers' sense of emotional connection with us?
119
300260
3000
hay ý thức về mối liên hệ tình cảm của khách hàng với chúng ta?
05:03
For example, we actually started asking our employees,
120
303260
2000
Ví dụ, chúng tôi bắt đầu hỏi nhân viên của mình,
05:05
do they understand the mission of our company,
121
305260
2000
liệu họ có hiểu sứ mạng của công ty
05:07
and do they feel like they believe in it,
122
307260
2000
và có cảm thấy là họ tin vào nó hay không,
05:09
can they actually influence it,
123
309260
2000
họ có thể thật sự gây ảnh hưởng đến sứ mạng đó ,
05:11
and do they feel that their work actually has an impact on it?
124
311260
3000
và họ có cảm thấy thật sự công việc của họ có ảnh hướng đến sứ mạng đó không.
05:14
We started asking our customers,
125
314260
2000
Và chúng tôi bắt đầu hỏi khách hàng của mình,
05:16
did they feel an emotional connection with us,
126
316260
2000
họ có cảm thấy mối liên hệ tình cảm với chúng tôi,
05:18
in one of seven different kinds of ways.
127
318260
3000
theo một trong 7 cách khác nhau hay không.
05:21
Miraculously, as we asked these questions
128
321260
2000
Kỳ lạ thay, khi chúng tôi hỏi những câu hỏi này
05:23
and started giving attention higher up the pyramid,
129
323260
3000
và bắt đầu chú ý cao hơn trong cái kim tự tháp,
05:26
what we found is we created more loyalty.
130
326260
2000
Cái chúng tôi có được là chúng tôi tạo ra nhiều lòng trung thành hơn nữa.
05:28
Our customer loyalty skyrocketed.
131
328260
2000
lòng trung thành khách hàng của chúng tôi tăng vọt.
05:30
Our employee turnover dropped
132
330260
2000
Tốc độ thay thế nhân viên đã giảm
05:32
to one-third of the industry average,
133
332260
2000
đến một phần ba trung bình ngành.
05:34
and during that five year dotcom bust,
134
334260
2000
Và trong suốt 5 năm khủng hoảng dotcom,
05:36
we tripled in size.
135
336260
2000
công ty chúng tôi phát triển gấp 3 lần.
05:38
As I went out and started spending time with other leaders out there
136
338260
3000
Bây giờ tôi bắt đầu thiết lập quan hệ với những nhà quản lý khác
05:41
and asking them how they were getting through that time,
137
341260
2000
và hỏi họ làm cách nào mà họ vượt qua thời gian đó,
05:43
what they told me over and over again
138
343260
2000
họ nói đi nói lại với tôi
05:45
was that they just manage what they can measure.
139
345260
2000
rằng họ quản lý cái mà họ có thể đo được
05:47
What we can measure is that tangible stuff
140
347260
2000
Và cái mà chúng ta đo được là những thứ hữu hình
05:49
at the bottom of the pyramid.
141
349260
2000
ở đáy kim tự tháp.
05:51
They didn't even see the intangible stuff
142
351260
2000
Họ không hề nhìn những cái vô hình mà
05:53
higher up the pyramid.
143
353260
2000
ở cao hơn trong kim tự tháp
05:55
So I started asking myself the question:
144
355260
2000
Thế là tôi bắt đầu tự hỏi:
05:57
How can we get leaders to start valuing the intangible?
145
357260
2000
Làm thế nào để giúp các nhà quản lý đo được những cái vô hình ấy?
05:59
If we're taught as leaders to just manage what we can measure,
146
359260
3000
Nếu chúng ta được dạy phải quản lý những thứ có thể đo lường được giống các nhà quản lý,
06:02
and all we can measure is the tangible in life,
147
362260
3000
và tất cả chúng ta đo những cái hữu hình trong cuộc sống,
06:05
we're missing a whole lot of things at the top of the pyramid.
148
365260
3000
Chúng ta bỏ lỡ hàng đống thứ ở trên đỉnh kim tự tháp.
06:08
So I went out and studied a bunch of things,
149
368260
2000
Thế là tôi đã đi học hỏi rất nhiều điều.
06:10
and I found a survey that showed
150
370260
2000
Và tôi tìm thấy 1 cuộc điều tra chỉ ra rằng
06:12
that 94 percent
151
372260
2000
94 phần trăm
06:14
of business leaders worldwide
152
374260
2000
những người đứng đầu kinh tế trên toàn cầu
06:16
believe that the intangibles are important in their business,
153
376260
2000
tin rằng những cái vô hình là quan trọng trong kinh doanh của họ,
06:18
things like intellectual property,
154
378260
2000
những thứ như là tài sản trí tuệ,
06:20
their corporate culture, their brand loyalty,
155
380260
2000
văn hóa công ty, lòng trung thành thương hiệu.
06:22
and yet, only five percent of those same leaders
156
382260
3000
Và còn nữa, chỉ 5 phần trăm trong số đó
06:25
actually had a means of measuring the intangibles in their business.
157
385260
3000
thật sự có ý định đo đạt những cái vô hình trong kinh doanh của họ.
06:28
So as leaders, we understand
158
388260
2000
Vì thế là người đứng đầu, chúng ta hiểu rằng
06:30
that intangibles are important,
159
390260
2000
Những cái vô hình là quan trọng,
06:32
but we don't have a clue how to measure them.
160
392260
3000
nhưng chúng ta không có manh mối thực sự để đo chúng cả.
06:35
So here's another Einstein quote:
161
395260
2000
Đây là một câu nói của Einstein:
06:37
"Not everything that can be counted counts,
162
397260
3000
" Không phải cái gì đếm được thì biết đếm,
06:40
and not everything that counts can be counted."
163
400260
3000
và không phải cái gì biết đếm thì đếm được."
06:44
I hate to argue with Einstein,
164
404260
2000
Tôi ghét cãi với Einstein,
06:46
but if that which is most valuable
165
406260
3000
nhưng nếu đó là thứ giá trị nhất
06:49
in our life and our business
166
409260
2000
trong cuộc sống và kinh doanh của chúng ta
06:51
actually can't be counted or valued,
167
411260
3000
thật sự không thể đếm hay ước định,
06:54
aren't we going to spend our lives
168
414260
2000
chẳng phải chúng ta bỏ thời gian sống ra
06:56
just mired in measuring the mundane?
169
416260
3000
chỉ để xa lầy trong việc đo những thứ thông thường?
06:59
It was that sort of heady question about what counts
170
419260
3000
Đó là một câu hỏi hóc búa về việc đếm
07:02
that led me to take my CEO hat off for a week
171
422260
3000
mà làm cho tôi tạm gác vị trí CEO trong một tuần
07:05
and fly off to the Himalayan peaks.
172
425260
3000
và bay đến đỉnh Himalaya.
07:08
I flew off to a place that's been shrouded in mystery for centuries,
173
428260
3000
Tôi đã bay đi đến một nơi đó là được che đậy bí ẩn trong nhiều thế kỷ,
07:11
a place some folks call Shangri-La.
174
431260
3000
một nơi mà một số người gọi là Shangri la.
07:14
It's actually moved from the survival base of the pyramid
175
434260
3000
Nó thật sự di chuyển từ cấp bậc tồn tại trong kim tự tháp
07:17
to becoming a transformational
176
437260
2000
để trở thành mô hình chuyển hóa
07:19
role model for the world.
177
439260
2000
điển hình cho thế giới
07:21
I went to Bhutan.
178
441260
2000
Tôi đi đến Bhutan.
07:23
The teenage king of Bhutan was also a curious man,
179
443260
2000
Nhà vua thiếu niên của Bhutan cũng là một người tò mò,
07:25
but this was back in 1972,
180
445260
3000
nhưng đó là quay lại vào năm 1972,
07:28
when he ascended to the throne
181
448260
2000
khi ông lên kế vị
07:30
two days after his father passed away.
182
450260
2000
2 ngày sau khi cha ông mất
07:32
At age 17, he started asking the kinds of questions
183
452260
3000
ở tuổi 17, ông bắt đầu hỏi những câu hỏi
07:35
that you'd expect of someone with a beginner's mind.
184
455260
2000
mà bạn mong muốn của một ai đó với tâm trí của một người mới bắt đầu.
07:37
On a trip through India,
185
457260
2000
Trong chuyến đi xuyên qua India,
07:39
early in his reign as king,
186
459260
3000
khởi đầu sự trì vị của ông như là vua
07:42
he was asked by an Indian journalist
187
462260
2000
Một nhà báo Ấn Độ hỏi ông
07:44
about the Bhutanese GDP,
188
464260
2000
về GDP của Bhutan
07:46
the size of the Bhutanese GDP.
189
466260
3000
về lượng tổng sản phẩm quốc nội của nước này.
07:49
The king responded in a fashion
190
469260
2000
Và nhà vua trả lời theo cách
07:51
that actually has transformed us four decades later.
191
471260
3000
đã chuyển hóa chúng ta trong suốt 4 thập kỷ sau.
07:54
He said the following, he said: "Why are we so obsessed
192
474260
3000
Ông ta nói câu sau: Ông nói, "Tại sao chúng ta bị quá ảm ảnh
07:57
and focused with gross domestic product?
193
477260
2000
và tập trung vào tổng sản phẩm quốc nội?
07:59
Why don't we care more about
194
479260
2000
Tại sao chúng ta không quan tâm hơn về
08:01
gross national happiness?"
195
481260
2000
chỉ số tổng hạnh phúc quốc gia?"
08:03
Now, in essence, the king was asking us to consider
196
483260
3000
Nào, về bản chất, vị vua yêu cầu chúng ta xem xét
08:06
an alternative definition of success,
197
486260
2000
một định nghĩa thay thế cho sự thành công,
08:08
what has come to be known as
198
488260
2000
mà đã được biết đến như là
08:10
GNH, or gross national happiness.
199
490260
3000
GNH, hay tổng hạnh phúc quốc dân
08:13
Most world leaders didn't take notice,
200
493260
2000
Hầu hết những nhà lãnh đạo thế giới không hề quan tâm
08:15
and those that did thought this was just "Buddhist economics."
201
495260
3000
và những người mà đã nghĩ rằng điều này đã được chỉ là "kinh tế học Phật giáo."
08:19
But the king was serious.
202
499260
2000
Nhưng vị vua thật sự nghiêm túc.
08:21
This was a notable moment,
203
501260
2000
Và đó là thời điểm đáng chú ý,
08:23
because this was the first time a world leader
204
503260
2000
bởi vì đó là lần đầu tiên lãnh đạo thế giới
08:25
in almost 200 years
205
505260
2000
mà hơn 200 năm trước
08:27
had suggested
206
507260
2000
đã gợi ý
08:29
that intangible of happiness --
207
509260
2000
giá trị vô hình của hạnh phúc
08:31
that leader 200 years ago,
208
511260
2000
lần nữa, người lãnh đạo của hơn 200 năm trước,
08:33
Thomas Jefferson with the Declaration of Independence --
209
513260
3000
Thomas Jefferson với Tuyên Ngôn Độc Lập
08:36
200 years later,
210
516260
2000
200 năm sau,
08:38
this king was suggesting that intangible of happiness
211
518260
2000
vị vua đã gợi ý rằng giá trị vô hình của hạnh phúc
08:40
is something that we should measure,
212
520260
2000
là thứ gì đó mà chúng ta nên đo đạc
08:42
and it's something we should actually value
213
522260
2000
và nó là thứ gì đó mà chúng ta thực sự giá trị
08:44
as government officials.
214
524260
2000
như là bảo cáo chính phủ.
08:46
For the next three dozen years as king,
215
526260
3000
Trong 30 năm làm vua,
08:49
this king actually started measuring
216
529260
3000
vị vua đó là thật sự bắt đầu đo đường
08:52
and managing around happiness in Bhutan --
217
532260
3000
và quản lý sự hạnh phúc ở Bhutan
08:55
including, just recently, taking his country
218
535260
2000
Và bao gồm, chỉ gần đây, dẫn đất nước của ông
08:57
from being an absolute monarchy to a constitutional monarchy
219
537260
3000
từ chế độ quân chủ tuyệt đối đến một chế độ quân chủ lập hiến
09:00
with no bloodshed, no coup.
220
540260
2000
mà không đổ máu, không đảo chính.
09:02
Bhutan, for those of you who don't know it,
221
542260
2000
Và Bhutan, cho những ai trong các bạn không biết nó,
09:04
is the newest democracy in the world, just two years ago.
222
544260
3000
là nần nhân chủ mới nhất trên thế giới, chỉ 2 năm trước.
09:07
So as I spent time with leaders in the GNH movement,
223
547260
3000
Vì thế khi chúng ta bỏ thời gian với các nhà lãnh đaọ trong phong trào GNH
09:10
I got to really understand what they're doing.
224
550260
2000
Tôi thật sự hiểu được cái mà họ đang làm
09:12
And I got to spend some time with the prime minister.
225
552260
2000
Và tôi đã trò chuyện với ngài thủ tướng.
09:14
Over dinner, I asked him an impertinent question.
226
554260
3000
Trong buổi ăn tối, tôi hỏi ông ta một câu hỏi lạc đề
09:18
I asked him,
227
558260
2000
Tôi hỏi ông,
09:20
"How can you create and measure
228
560260
3000
"Làm cách nào mà ông có thể tạo ra và đo được
09:23
something which evaporates --
229
563260
2000
những thứ bay hơi,
09:25
in other words, happiness?"
230
565260
2000
nói một cách khác, sự hạnh phúc?"
09:27
And he's a very wise man, and he said,
231
567260
2000
Và ông là một người đàn ông rất khôn ngoan, và ông nói,
09:29
"Listen, Bhutan's goal is not to create happiness.
232
569260
3000
"Nghe này, mục tiêu của Bhutan không phải là tạo ra sự hạnh phúc.
09:32
We create the conditions for happiness to occur.
233
572260
3000
Chúng tôi tạo ra điều kiện để hạnh phúc có thể diễn ra.
09:35
In other words, we create a habitat of happiness."
234
575260
2000
Noí một cách khác, chúng tôi tạo môi trường sống cho hạnh phúc."
09:37
Wow, that's interesting.
235
577260
2000
Woa, thật là thú vị.
09:39
He said that they have a science behind that art,
236
579260
3000
Và khi ông ta nói họ có khoa học đằng sau nghệ thuật đó.
09:42
and they've actually created four essential pillars,
237
582260
2000
Và họ đã thực sự tạo ra bốn trụ cột quan trọng,
09:44
nine key indicators
238
584260
2000
chín chỉ số chủ chốt
09:46
and 72 different metrics
239
586260
2000
và 72 số liệu khác nhau
09:48
that help them to measure their GNH.
240
588260
3000
và nó thật sự giúp để mà thật sự đo được GNH của họ.
09:51
One of those key indicators is:
241
591260
3000
Thực tế, một trong những chí số chính là:
09:54
How do the Bhutanese feel about
242
594260
2000
Người Bhutan cảm thấy như thế nào về
09:56
how they spend their time each day?
243
596260
2000
cách mà họ dành thời gian mỗi ngày?
09:58
It's a good question. How do you feel about
244
598260
2000
Đó là một câu hỏi hay. Bạn cảm thấy thế nào về
10:00
how you spend your time each day?
245
600260
2000
cái cách mà bạn dành thời gian mỗi ngày?
10:02
Time is one of the scarcest resources
246
602260
2000
Thời gian là một thứ quý giá nhất của con người
10:04
in the modern world.
247
604260
2000
trong thế giới hiện tại,
10:06
And yet, of course,
248
606260
2000
Và vì thế, tất nhiên
10:08
that little intangible piece of data
249
608260
2000
Thứ giá trị vô hình bé nhỏ cuả dữ liệu đó
10:10
doesn't factor into our GDP calculations.
250
610260
2000
chẳng hề ảnh hưởng lên sự tính toán GDP của chúng ta
10:12
As I spent my week up in the Himalayas,
251
612260
2000
Vì thế mà tôi dành một tuần của mình trên đỉnh Himalayas,
10:14
I started to imagine
252
614260
2000
tôi thực sự bắt đầu mường tượng
10:16
what I call an emotional equation.
253
616260
3000
cái mà tôi gọi là phương trình cảm xúc
10:19
And it focuses on something I read long ago
254
619260
3000
Và nó tập trung vào những gì mà tôi đọc lúc trước
10:22
from a guy named Rabbi Hyman Schachtel.
255
622260
2000
từ một người tên là Rabbi Hyman Schachtel.
10:24
How many know him? Anybody?
256
624260
2000
Bao nhiêu người biết anh ấy? Có ai nào?
10:26
1954, he wrote a book called "The Real Enjoyment of Living,"
257
626260
3000
1954, anh ta viết một quyển sách "Những Điều Thú Vị Thật Sự của Cuộc Sống"
10:29
and he suggested that happiness
258
629260
2000
V à anh ta đề nghị rằng sự hạnh phúc
10:31
is not about having what you want;
259
631260
3000
là không phải có cái mà bạn muốn.
10:34
instead, it's about wanting what you have.
260
634260
3000
Thay vào đó, nó là muốn điều mà bạn có.
10:37
Or in other words, I think the Bhutanese believe
261
637260
3000
Nói một cách khác, tôi nghĩ người Bhutan tin rằng
10:40
happiness equals wanting what you have --
262
640260
2000
sự hạnh phúc bằng với muốn cái mà bạn có
10:42
imagine gratitude --
263
642260
2000
tưởng tượng tình nghĩa
10:44
divided by having what you want --
264
644260
3000
chia cho có cái mà bạn muốn
10:47
gratification.
265
647260
2000
sự hài lòng.
10:49
The Bhutanese aren't on some aspirational treadmill,
266
649260
3000
Người Bhutan không phải sống trong những công việc đơn điệu
10:52
constantly focused on what they don't have.
267
652260
3000
tập trung không ngừng vào cái mà họ không có.
10:55
Their religion, their isolation,
268
655260
2000
Tôn giáo, sự cô lập ,
10:57
their deep respect for their culture
269
657260
2000
lòng trân trọng sâu sắc nền văn hóa của mình.
10:59
and now the principles of their GNH movement
270
659260
2000
và bây giờ những nguyên tắc trong chủ trương GNH của họ
11:01
all have fostered a sense of gratitude
271
661260
2000
tất cả nuôi dưỡng ý thức biết ơn
11:03
about what they do have.
272
663260
2000
về cái mà họ có
11:05
How many of us here, as TEDsters in the audience,
273
665260
3000
Bao nhiều người trong chúng ta ở đây, như là TEDster trong khán giả
11:08
spend more of our time
274
668260
2000
dành nhiều thời gian của chúng ta
11:10
in the bottom half of this equation, in the denominator?
275
670260
3000
trong phần bên dưới của phương trình này, trong mẫu số?
11:13
We are a bottom-heavy culture
276
673260
2000
Chúng ta là một nền văn hóa nặng nề bên dưới
11:15
in more ways than one.
277
675260
2000
trong nhiều cách hơn là một.
11:17
(Laughter)
278
677260
2000
(Cười)
11:19
The reality is, in Western countries,
279
679260
3000
Sự thật là, ở các nước phương Tây,
11:22
quite often we do focus on the pursuit of happiness
280
682260
3000
khá thường chúng ta tập trung vào việc theo đuổi sự hạnh phúc
11:25
as if happiness is something that we have to go out --
281
685260
3000
như là hạnh phúc là thứ gì đó mà chúng ta phải chạy theo
11:28
an object that we're supposed to get, or maybe many objects.
282
688260
3000
đối tượng mà chúng ta đáng lẽ phải có hay có lẽ là nhiều đối tượng
11:31
Actually, in fact, if you look in the dictionary,
283
691260
2000
Thật sự, trên thực tế, nếu như bạn nhìn vào từ điển
11:33
many dictionaries define pursuit
284
693260
3000
nhiều từ điển định nghĩa "theo đuổi"
11:37
as to "chase with hostility."
285
697260
3000
như là "đuổi theo với thái độ thù địch"
11:40
Do we pursue happiness with hostility?
286
700260
3000
Chúng ta có theo đuổi hạnh phúc với thái độ thù địch không?
11:43
Good question. But back to Bhutan.
287
703260
3000
Câu hỏi hay. Quay trở lại với Bhutan.
11:46
Bhutan's bordered on its north and south
288
706260
3000
Bhutan thật sự giáp với phía bắc và phía nam của nó
11:49
by 38 percent of the world's population.
289
709260
2000
với 38 phần trăm dân số thế giới
11:51
Could this little country,
290
711260
3000
Có thể nào đất nước bé nhỏ đó,
11:54
like a startup in a mature industry,
291
714260
2000
giống như một khởi động trong một ngành công nghiệp trưởng thành,
11:56
be the spark plug that influences
292
716260
3000
là cái bugi mà thực sự ảnh hưởng
11:59
a 21st century
293
719260
2000
thế kỷ 21
12:01
of middle-class in China and India?
294
721260
2000
của giai cấp trung lưu ở Trung Quốc và Ấn Độ?
12:03
Bhutan's created the ultimate export,
295
723260
3000
Bhutan thật sự tạo ra được xuất khẩu cuối cùng,
12:06
a new global currency of well-being,
296
726260
3000
cái loại tiền tệ toàn cầu mới của sự hạnh phúc.
12:09
and there are 40 countries around the world today
297
729260
2000
Và có khoảng 40 quốc gia trên thế giới ngày nay
12:11
that are studying their own GNH.
298
731260
2000
mà thật sự nghiên cưú GNH của chính họ
12:13
You may have heard, this last fall
299
733260
2000
Bạn có thể là nghe được, cuối thu rồi
12:15
Nicolas Sarkozy in France
300
735260
2000
Nicolas Sarkozy ở Pháp,
12:17
announcing the results of an 18-month study
301
737260
3000
Thông báo kế quả của 18 tháng nghiên cứu
12:20
by two Nobel economists,
302
740260
2000
bởi hai nhà Nobel kinh tế học
12:22
focusing on happiness and wellness in France.
303
742260
2000
tập trung vào sự hạnh phúc và giàu có tại Pháp.
12:24
Sarkozy suggested that
304
744260
2000
Sarkozy gợi ý rằng
12:26
world leaders should stop
305
746260
2000
những nhà lãnh đạo thế giới nên dừng
12:28
myopically focusing on GDP
306
748260
2000
tập trung thiển cận vào GDP
12:30
and consider a new index,
307
750260
2000
mà xem xét chỉ số mới,
12:32
what some French are calling a "joie de vivre index."
308
752260
3000
mà một vài người đang dọi là "chỉ số joie de vivre" [chỉ số niềm vui sống]
12:35
I like it.
309
755260
2000
tôi thích nó
12:37
Co-branding opportunities.
310
757260
2000
Những cơ hộ hợp tác thương hiệu.
12:39
Just three days ago, three days ago here at TED,
311
759260
2000
Và chỉ 3 ngày trước tại TED,
12:41
we had a simulcast of David Cameron,
312
761260
2000
chúng ta thật sự có một chương trình phát sống với David Cameron
12:43
potentially the next prime minister of the UK,
313
763260
3000
có khả năng là thủ tướng tiếp theo tại Anh,
12:46
quoting one of my favorite speeches of all-time,
314
766260
3000
đã thực sự trích dẫn một trong những câu nói thích nhất của tôi
12:49
Robert Kennedy's poetic speech from 1968
315
769260
3000
Lời phát biểu bằng thơ của Robert Kennedy vào năm 1968
12:52
when he suggested that we're
316
772260
2000
khi ông ta gợi ý rằng chúng ta
12:54
myopically focused on the wrong thing
317
774260
2000
tập trung một cách thiển cận vào điều sai lầm
12:56
and that GDP is a misplaced metric.
318
776260
3000
và rằng GDP là một thước đo sai.
12:59
So it suggests that the momentum is shifting.
319
779260
3000
Vì thế nó gợi ý rằng đà dịch chuyển.
13:02
I've taken that Robert Kennedy quote,
320
782260
2000
Tôi đã lấy cái trích dẫn đó của Robert Kennedy
13:04
and I've turned it into a new balance sheet for just a moment here.
321
784260
3000
và tôi đã thực sự biến nó thành một bảng cân đối mới cho một thời điểm ở đây.
13:07
This is a collection of things
322
787260
2000
Đó thật sự là sự sưu tập của nhiều thứ
13:09
that Robert Kennedy said in that quote.
323
789260
2000
mà Robert Kennedy đã nói trong trích dẫn đó
13:11
GDP counts everything from air pollution
324
791260
2000
GDP đếm mọi thứ từ sự ô nhiễm không khí
13:13
to the destruction of our redwoods.
325
793260
3000
đến sự phá hủy rừng câu tùng của chúng ta
13:16
But it doesn't count the health of our children
326
796260
2000
Nhưng nó thực sự tính đến sức khỏe của con cháu chúng ta
13:18
or the integrity of our public officials.
327
798260
3000
hay sự liêm chính của cán bộ nhà nước
13:21
As you look at these two columns here,
328
801260
3000
Như khi chúng ta nhìn vào 2 cột ở đây
13:24
doesn't it make you feel like it's time for us
329
804260
2000
có phải nó làm bạn cảm thấy như đó là thời gian cho chúng ta
13:26
to start figuring out a new way to count,
330
806260
2000
bắt đầu suy nghĩ cách mới hơn để đếm,
13:28
a new way to imagine
331
808260
2000
cách mới để thật sự tưởng tượng
13:30
what's important to us in life?
332
810260
2000
Cái gì làm quan trọng cho chúng ta trong cuộc sống?
13:32
(Applause)
333
812260
4000
(Vỗ tay)
13:36
Certainly Robert Kennedy suggested at the end of the speech exactly that.
334
816260
3000
Chắc chắn Robert Kennedy đề nghị ở phần cuối của bài diễn văn chính xác đó.
13:39
He said GDP "measures everything in short,
335
819260
3000
Ông ta nói GDP "đo mọi thứ trong giới hạn,
13:42
except that which makes life worthwhile."
336
822260
3000
trừ những cái mà làm cuộc sống giá trị."
13:45
Wow.
337
825260
2000
Wow.
13:47
So how do we do that?
338
827260
2000
Vậy làm cách nào chúng ta làm điều đó?
13:49
Let me say one thing we can just start doing
339
829260
2000
Để tôi nói một thứ chúng ta có thể bắt đầu làm
13:51
ten years from now, at least in this country.
340
831260
2000
trong 10 năm để từ bây giờ, ít nhất trong đất nước này.
13:53
Why in the heck in America
341
833260
2000
Tại sao trong cái nước Mỹ chết tiệt này
13:55
are we doing a census in 2010?
342
835260
2000
chúng ta đang điều tra dân số vào 2010.
13:57
We're spending 10 billion dollars on the census.
343
837260
3000
Chúng ta chi 10 tỷ đô đô để làm điều đó.
14:00
We're asking 10 simple questions -- it is simplicity.
344
840260
2000
Và chúng ta hoỉ 10 câu hỏi đơn giản - nó là sự đơn giản.
14:02
But all of those questions are tangible.
345
842260
3000
Nhưng những câu hỏi đó là hữu hình.
14:05
They're about demographics.
346
845260
2000
Chúng là về nhân khẩu học.
14:07
They're about where you live, how many people you live with,
347
847260
2000
Chúng là về nơi chúng ta ở, bao nhiêu người chúng ta sống cùng,
14:09
and whether you own your home or not.
348
849260
2000
và bạn có sỡ hữu ngôi nhà của bạn hay không.
14:11
That's about it.
349
851260
2000
Đó là thế.
14:13
We're not asking meaningful metrics.
350
853260
2000
Chúng ta không hoỉ những thước đơ có ý nghĩa.
14:15
We're not asking important questions.
351
855260
2000
Chúng ta không hoỉ những câu hỏi quan trọng.
14:17
We're not asking anything that's intangible.
352
857260
2000
Chúng ta không hỏi những thứ vô hình.
14:19
Abe Maslow said long ago
353
859260
2000
Abe Maslow nói từ lâu
14:21
something you've heard before, but you didn't realize it was him.
354
861260
3000
thứ gì đó mà bạn nghe từ lâu, nhưng bạn không nhận ra đó là của ông ấy.
14:24
He said, "If the only tool you have is a hammer,
355
864260
3000
Ông ta nói, "nếu như thứ công cụ duy nhất mà bạn có là cái búa,
14:27
everything starts to look like a nail."
356
867260
3000
tất cả mọi thứ bắt đầu trông giống như cái đinh. "
14:30
We've been fooled by our tool.
357
870260
2000
Chúng ta đang bị mù quán bởi công cụ của chúng ta.
14:32
Excuse that expression.
358
872260
2000
Xin lỗi cho thái độ đó.
14:34
(Laughter)
359
874260
2000
(Cười)
14:36
We've been fooled by our tool.
360
876260
2000
Chúng ta đang bị mù quán bởi công cụ của chúng ta.
14:38
GDP has been our hammer.
361
878260
3000
GDP đã là cái búa của chúng ta.
14:41
And our nail has been a 19th- and 20th-century
362
881260
3000
Và cái đinh đang là thế kỷ 19 và 20 này
14:44
industrial-era model of success.
363
884260
3000
thời kỷ công nghiệp của sự thành công.
14:47
And yet, 64 percent
364
887260
2000
Và vâng, 64 phần trăm
14:49
of the world's GDP today
365
889260
2000
của GDP thế giới ngày nay
14:51
is in that intangible industry we call service,
366
891260
2000
là những ngành công nghiệp vô hình mà chúng ta gọi là dịch vụ,
14:53
the service industry, the industry I'm in.
367
893260
3000
ngành công nghiệp dịch vụ, ngành làm tôi đang tham gia.
14:56
And only 36 percent is in the tangible industries
368
896260
2000
Và chỉ 26 phần trăm trong đó là ngành công nghiệp hữu hình
14:58
of manufacturing and agriculture.
369
898260
2000
của sản xuất và công nghiệp.
15:00
So maybe it's time that we get a bigger toolbox, right?
370
900260
3000
Vì thế có lẽ đây là lúc mà chúng ta có một hộp đồ nghề bự hơn, đúng không.
15:03
Maybe it's time we get a toolbox that
371
903260
2000
Có lẽ đó là lúc chúng ta thật sự lấy cái hộp đồ nghề đó,
15:05
doesn't just count what's easily counted, the tangible in life,
372
905260
3000
không chỉ đếm cái mà dễ đếm được, những thứ hưũ hình trong cuộc sống,
15:08
but actually counts what we most value,
373
908260
3000
nhưng đếm thật những thứ thật sự mà giá trị nhất,
15:11
the things that are intangible.
374
911260
2000
những thứ mà vô hình.
15:13
I guess I'm sort of a curious CEO.
375
913260
2000
Tôi nghĩ tôi là một kiểu CEO tò mò.
15:15
I was also a curious economics major as an undergrad.
376
915260
3000
Tôi cũng đã một học sinh tò mò ngành kinh tế hồi đại học.
15:18
I learned that economists measure everything
377
918260
3000
Và tôi học được rằng các nhà kinh tế học đo mọi thứ
15:21
in tangible units of production and consumption
378
921260
3000
trong những đơn vị hữu hình của sự sản xuất và sự tiêu thụ
15:24
as if each of those tangible units
379
924260
2000
như thể mỗi trong những cái đơn vị hữu hình đó
15:26
is exactly the same.
380
926260
2000
là học hệt nhau.
15:28
They aren't the same.
381
928260
2000
Chúng không như nhau
15:30
In fact, as leaders, what we need to learn
382
930260
2000
Thật tế, là nhà lãnh đạo, cái mà chúng ta cần phải học
15:32
is that we can influence
383
932260
2000
là cái mà chúng tôi thật sự có thể ảnh hưởng
15:34
the quality of that unit of production
384
934260
3000
cái chất lượng của đơn vị sản xuất
15:37
by creating the conditions
385
937260
2000
bằng cách thực tế tạo ra điều kiện
15:39
for our employees to live their calling.
386
939260
2000
cho công nhân của chúng ta để sống với cuộc gọi của họ.
15:41
In Vivian's case,
387
941260
2000
Và trên thực tế, ở trong trường hợp của Vivian
15:43
her unit of production
388
943260
2000
đơn vị sản xuất của cô ấy
15:45
isn't the tangible hours she works,
389
945260
2000
không là cái hữu hình của giờ mà cô làm việc
15:47
it's the intangible difference she makes
390
947260
2000
mà là những cái khác biệt vô hình mà cô ta làm
15:49
during that one hour of work.
391
949260
2000
trong suốt một giờ làm việc.
15:51
This is Dave Arringdale who's actually
392
951260
2000
Đó là Dave Arringdale người mà thực sự
15:53
been a longtime guest at Vivian's motel.
393
953260
2000
đã là khách hàng lâu năm tại nhà nghỉ của Vivian
15:55
He stayed there a hundred times
394
955260
2000
Ông ta ở đó hàng trăm lần
15:57
in the last 20 years,
395
957260
2000
trong suốt 20 năm rồi.
15:59
and he's loyal to the property because of the relationship
396
959260
3000
Và ông trung thành với bất động sản vì mối quan hệ
16:02
that Vivian and her fellow employees have created with him.
397
962260
3000
mà Vivian và những đồng nghiệp của cô ấy có thể tạo ra với ông ta.
16:05
They've created a habitat of happiness for Dave.
398
965260
3000
Họ tạo ra môi trường sống của sự hạnh phúc cho Dave
16:08
He tells me that he can always count
399
968260
3000
Và ông ta nói chúng tôi rằng ông ta có thể đếm
16:11
on Vivian and the staff there
400
971260
2000
trên Vivian và nhân viên ở đây
16:13
to make him feel at home.
401
973260
3000
mà làm cho ông cảm thấy như ở nhà.
16:16
Why is it that
402
976260
2000
Đó là thế
16:18
business leaders and investors
403
978260
2000
nhà lãnh đạo kinh tế và nhà đầu tư,
16:20
quite often don't see the connection
404
980260
3000
thông thường, không thể nhìn thấy sự kết nối
16:23
between creating the intangible
405
983260
2000
giữa sự tạo ra sự vô hình
16:25
of employee happiness
406
985260
2000
của sự hạnh phúc của nhân viên
16:27
with creating the tangible
407
987260
2000
với sự tạo ra sự hữu hình
16:29
of financial profits in their business?
408
989260
3000
của lợi nhuận tài chính trong kinh doanh của họ.
16:32
We don't have to choose between
409
992260
2000
Chúng ta không cần phải chọn giữa
16:34
inspired employees and sizable profits,
410
994260
3000
gây cảm hứng cho nhân viên và tăng lợi nhuận.
16:37
we can have both.
411
997260
2000
Chúng ta có thể có cả hai.
16:39
In fact, inspired employees quite often
412
999260
2000
Và trên thực tế, những nhân viên có cảm hứng, thông thường,
16:41
help make sizable profits, right?
413
1001260
3000
giúp làm ra thêm lợi nhuận, đúng chứ.
16:44
So what the world needs now,
414
1004260
2000
Vì thế cái mà thế giới cần bây giờ,
16:46
in my opinion,
415
1006260
2000
theo ý kiến của tôi
16:48
is business leaders and political leaders
416
1008260
3000
là những nhà lãnh đạo kinh tế và trính trị
16:51
who know what to count.
417
1011260
2000
người mà có thể đếm.
16:53
We count numbers.
418
1013260
2000
Chúng ta đếm những con số.
16:55
We count on people.
419
1015260
3000
Chúng ta đếm số người.
16:58
What really counts is when we actually use our numbers
420
1018260
3000
Caí mà thật sự đếm là khi chúng ta sử dụng những con số của chúng ta
17:01
to truly take into account our people.
421
1021260
3000
để mà thật sự tính đến con người.
17:04
I learned that from a maid in a motel
422
1024260
3000
Tôi học được nó từ một người giúp việc ở nhà nghỉ
17:07
and a king of a country.
423
1027260
2000
và vị vu của một đất nước.
17:09
What can you
424
1029260
2000
Cái gì mà bạn có thể
17:11
start counting today?
425
1031260
2000
bắt đầu đếm hôm nay?
17:13
What one thing can you start counting today
426
1033260
3000
Một cái mà bạn có thể bắt đầu đếm hôm nay
17:16
that actually would be meaningful in your life,
427
1036260
2000
mà thực sự có thể có ý nghĩa cho cuộc sống của bạn,
17:18
whether it's your work life or your business life?
428
1038260
3000
Cho cuộc sống của bạn hay cho kinh doanh của ban5
17:21
Thank you very much.
429
1041260
2000
Cám ơn các bạn rất nhiều.
17:23
(Applause)
430
1043260
8000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7