Tales of ice-bound wonderlands | Paul Nicklen

Paul Nicklen: Chuyện kể về vùng đất thần kì băng bao phủ

282,912 views

2011-05-11 ・ TED


New videos

Tales of ice-bound wonderlands | Paul Nicklen

Paul Nicklen: Chuyện kể về vùng đất thần kì băng bao phủ

282,912 views ・ 2011-05-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Tu Tran Reviewer: Alice Tran
00:15
My journey to become a polar specialist,
0
15260
3000
Chuyến đi để tôi trở thành một chuyên gia,
00:18
photographing, specializing in the polar regions,
1
18260
3000
chuyên chụp ảnh và nghiên cứu vùng cực,
00:21
began when I was four years old,
2
21260
2000
bắt đầu khi tôi được bốn tuổi,
00:23
when my family moved from southern Canada
3
23260
3000
khi gia đình tôi chuyển từ miền Nam Canada
00:26
to Northern Baffin Island, up by Greenland.
4
26260
3000
tới đảo Bắc Baffin, phía trên đảo Greenland.
00:29
There we lived with the Inuit
5
29260
2000
Chúng tôi sống cùng với người Eskimo.
00:31
in the tiny Inuit community of 200 Inuit people,
6
31260
2000
Trong cộng đồng nhỏ gồm 200 người Eskimo,
00:33
where [we] were one of three non-Inuit families.
7
33260
3000
chúng tôi là một trong số ba gia đình ngoại tộc.
00:36
And in this community, we didn't have a television;
8
36260
2000
Và trong cộng đồng này, chúng tôi không có lấy một cái ti-vi;
00:38
we didn't have computers, obviously, radio.
9
38260
3000
chúng tôi không có máy tính, tất nhiên là cả rađio.
00:41
We didn't even have a telephone.
10
41260
3000
Chúng tôi thậm chí không có cả điện thoại.
00:44
All of my time was spent outside
11
44260
2000
Tất cả thời gian tôi đều ở ngoài
00:46
with the Inuit, playing.
12
46260
2000
với người Eskimo, chơi đùa.
00:48
The snow and the ice were my sandbox,
13
48260
2000
Tuyết và băng đá là hộp cát của tôi,
00:50
and the Inuit were my teachers.
14
50260
2000
và người Eskimo là thầy giáo của tôi.
00:52
And that's where I became
15
52260
2000
Và đó là nơi tôi trở nên
00:54
truly obsessed with this polar realm.
16
54260
2000
thực sự gắn bó với vùng đất cực này.
00:56
And I knew someday that I was going to do something
17
56260
2000
Và tôi đã biết sẽ có một ngày tôi sẽ làm điều gì đó
00:58
that had to do with trying to share news about it
18
58260
2000
mà tôi phải làm để nỗ lực chia sẻ tin tức về nó
01:00
and protect it.
19
60260
2000
và bảo vệ nó.
01:02
I'd like to share with you, for just two minutes only,
20
62260
2000
Tôi muốn chia sẻ với các bạn, chỉ trong hai phút thôi,
01:04
some images, a cross-section of my work,
21
64260
2000
vài hình ảnh, một phần tiêu biểu cho công việc của tôi,
01:06
to the beautiful music by Brandi Carlile, "Have You Ever."
22
66260
3000
trên nền nhạc tuyệt vời của Brandi Carlile, "Have You Ever" (Bạn đã bao giờ từng)
01:09
I don't know why National Geographic has done this, they've never done this before,
23
69260
3000
Tôi không biết tại sao đài National Geographic lại làm vậy, trước giờ họ chưa bao giờ làm như vậy,
01:12
but they're allowing me to show you a few images
24
72260
2000
nhưng họ cho phép tôi cho các bạn xem một vài hình ảnh
01:14
from a coverage that I've just completed that is not published yet.
25
74260
3000
từ một bộ sưu tập tôi vừa mới hoàn thành nhưng chưa được công bố.
01:17
National Geographic doesn't do this,
26
77260
2000
National Geographic không công bố.
01:19
so I'm very excited to be able to share this with you.
27
79260
2000
Vì vậy tôi rất phấn khởi vì có thể chia sẻ với các bạn.
01:21
And what these images are --
28
81260
2000
Những hình ảnh này là --
01:23
you'll see them at the start of the slide show -- there's only about four images --
29
83260
3000
các bạn sẽ thấy chúng ở phần đầu của đoạn chiếu -- không chỉ là bốn bức hình --
01:26
but it's of a little bear that lives in the Great Bear Rainforest.
30
86260
3000
mà còn là về một con gấu nhỏ sống ở Rừng Gấu Lớn (Great Bear Rainforest).
01:29
It's pure white, but it's not a polar bear.
31
89260
3000
Nó trắng tinh, nhưng không phải là gấu vùng cực.
01:32
It's a spirit bear, or a Kermode bear.
32
92260
2000
Nó là một con gấu thần thánh, hay chính là gấu Kermode (của người da đỏ).
01:34
There are only 200 of these bears left.
33
94260
2000
Chỉ còn 200 con gấu như vậy sống sót.
01:36
They're more rare than the panda bear.
34
96260
3000
Chúng hiếm hơn cả gấu trúc.
01:39
I sat there on the river for two months without seeing one.
35
99260
3000
Tôi ngồi đó trên dòng sông trong suốt hai tháng mà không thấy con gấu nào cả.
01:42
I thought, my career's over.
36
102260
2000
Tôi nghĩ, sự nghiệp mình kết thúc rồi.
01:44
I proposed this stupid story to National Geographic.
37
104260
2000
Tôi nói chuyện đó với National Geographic.
01:46
What in the heck was I thinking?
38
106260
2000
Tôi đang nghĩ cái quái gì vậy?
01:48
So I had two months to sit there
39
108260
2000
Tôi có hai tháng ngồi đó
01:50
and figure out different ways of what I was going to do in my next life,
40
110260
2000
và tìm ra những giải pháp khác cho cuộc đời tiếp theo của mình,
01:52
after I was a photographer, because they were going to fire me.
41
112260
2000
sau khi là một nhiếp ảnh gia, bởi vì họ sắp sa thải tôi rồi.
01:54
Because National Geographic is a magazine; they remind us all the time:
42
114260
3000
Bởi vì National Geographic là một tạp chí; lúc nào họ cũng hối thúc chúng tôi,
01:57
they publish pictures, not excuses.
43
117260
2000
họ sản xuất hình ảnh, chứ không phải những lời thứ lỗi.
01:59
(Laughter)
44
119260
5000
(Cười)
02:04
And after two months of sitting there --
45
124260
2000
Và sau hai tháng ngồi đó --
02:06
one day, thinking that it was all over,
46
126260
2000
một ngày nọ, khi đang suy nghĩ vậy mọi việc đã chấm dứt rồi,
02:08
this incredible big white male came down,
47
128260
2000
thì con gấu đực trắng khổng lồ này xuất hiện,
02:10
right beside me, three feet away from me,
48
130260
2000
ngay cạnh tôi, cách tôi khoảng một mét,
02:12
and he went down and grabbed a fish and went off in the forest and ate it.
49
132260
3000
nó lội xuống và bắt cá rồi đi vào rừng ăn cá.
02:15
And then I spent the entire day living my childhood dream
50
135260
3000
Và rồi tôi dành nguyên cả ngày sống trong giấc mơ thuở ấu thơ
02:18
of walking around with this bear through the forest.
51
138260
3000
dạo quanh khu rừng cùng với con gấu này.
02:21
He went through this old-growth forest
52
141260
2000
Nó băng qua khu rừng già này
02:23
and sat up beside this 400-year-old culturally modified tree and went to sleep.
53
143260
3000
ngồi xuống cạnh cái cây 400 năm tuổi này rồi đi ngủ.
02:26
And I actually got to sleep within three feet of him,
54
146260
3000
Tôi thực ra đã thiếp đi cách con gấu khoảng 1m
02:29
just in the forest, and photograph him.
55
149260
3000
ngay trong rừng, và chụp ảnh nó.
02:32
So I'm very excited to be able to show you those images
56
152260
3000
Tôi rất phấn khởi cho các bạn xem những tấm hình đó
02:35
and a cross-section of my work that I've done on the polar regions.
57
155260
2000
tiêu biểu cho công việc mà tôi đã làm ở vùng cực.
02:37
Please enjoy.
58
157260
2000
Hãy thưởng thức.
02:40
(Music)
59
160260
4000
(Nhạc)
02:44
Brandi Carlile: ♫ Have you ever wandered lonely through the woods? ♫
60
164260
6000
Brandi Carlile: ♫ Bạn có từng dạo một mình trong rừng cây? ♫
02:50
♫ And everything there feels just as it should ♫
61
170260
5000
♫ Ở đó mọi thứ cảm thấy như là chính nó ♫
02:55
♫ You're part of the life there ♫
62
175260
2000
♫ Bạn là một phần của cuộc sống nơi đó ♫
02:57
♫ You're part of something good ♫
63
177260
3000
♫ Bạn là một phần của điều tuyệt vời ♫
03:00
♫ If you've ever wandered lonely through the woods ♫
64
180260
6000
♫ Nếu bạn đã từng dạo một mình trong rừng cây ♫
03:06
♫ Ooh, ooh, ooh, ooh ♫
65
186260
5000
♫ Ooh, ooh, ooh ♫
03:11
♫ If you've ever wandered lonely through the woods ♫
66
191260
5000
♫ Nếu bạn đã từng dạo một mình trong rừng cây ♫
03:16
♫ Have you ever stared into a starry sky? ♫
67
196260
5000
♫ Bạn có từng nhìn lên bầu trời đầy sao? ♫
03:21
♫ Lying on your back, you're asking why ♫
68
201260
5000
♫ Nằm ngửa và tự hỏi tại sao ♫
03:26
♫ What's the purpose? ♫
69
206260
2000
♫ Vì sao lại có nó? ♫
03:28
♫ I wonder, who am I? ♫
70
208260
3000
♫ Tôi tự hỏi, tôi là ai? ♫
03:31
♫ If you've ever stared into a starry sky ♫
71
211260
5000
♫ Nếu bạn đã từng nhìn lên bầu trời đầy sao ♫
03:37
♫ Ooh, ooh, ooh, ooh ♫
72
217260
6000
♫ Ooh, ooh, ooh, ooh ♫
03:43
♫ Aah, ah, aah ♫
73
223260
5000
♫ Aah, ah, aah ♫
03:48
♫ Ah, oh, oh, ah, ah, oh, oh ♫
74
228260
5000
♫ Ah, oh, oh, ah, ah, oh, oh ♫
03:55
♫ Have you ever stared into a starry sky? ♫
75
235260
5000
♫ Bạn có từng nhìn lên bầu trời đầy sao? ♫
04:05
♫ Have you ever been out walking in the snow? ♫
76
245260
5000
♫ Bạn có từng bước đi trong tuyết? ♫
04:10
♫ Tried to get back where you were before ♫
77
250260
5000
♫ Cố gắng quay lại nơi bạn xuất phát ♫
04:15
♫ You always end up ♫
78
255260
2000
♫ Bạn sẽ dừng lại ♫
04:17
♫ Not knowing where to go ♫
79
257260
6000
♫ Không biết sẽ đi đâu ♫
04:23
♫ If you've ever been out walking in the snow ♫
80
263260
5000
♫ Nếu bạn đã từng bước đi trong tuyết ♫
04:28
♫ Ooh, ooh, ooh, ooh ♫
81
268260
6000
♫ Ooh, ooh, ooh, ooh ♫
04:34
♫ Aah, ah, aah, ah, aah ♫
82
274260
4000
♫ Aah, ah, aah, ah, aah ♫
04:38
♫ Ah, ah, oh, ah, ah, oh, ah ♫
83
278260
8000
♫ Ah, ah, oh, ah, ah, oh, ah ♫
04:46
♫ Oh, ah, ah, ah ♫
84
286260
3000
♫ Oh, ah, ah, ah ♫
04:49
♫ Ah, ah, oh, ah, ah, oh, oh ♫
85
289260
7000
♫ Ah, ah, oh, ah, ah, oh, oh ♫
04:57
♫ If you'd ever been out walking you would know ♫
86
297260
6000
♫ Nếu bạn đã từng bước đi, bạn sẽ biết ♫
05:04
(Applause)
87
304260
4000
(Vỗ tay)
05:08
Paul Nicklen: Thank you very much. The show's not over.
88
308260
3000
Paul Nicklen: Cảm ơn rất nhiều. Đoạn phim đã hết.
05:11
My clock is ticking. OK, let's stop.
89
311260
2000
Đồng hồ tôi đang đếm. Được rồi, dừng thôi.
05:13
Thank you very much. I appreciate it.
90
313260
2000
Cảm ơn rất nhiều. Tôi rất cảm kích.
05:15
We're inundated with news all the time
91
315260
3000
Lúc nào chúng ta cũng tràn ngập tin tức
05:18
that the sea ice is disappearing
92
318260
2000
rằng băng biển đang biến mất đi
05:20
and it's at its lowest level.
93
320260
2000
và nó đang ở mực thấp nhất.
05:22
And in fact, scientists were originally saying
94
322260
2000
Thực tế là các nhà khoa học lúc đầu chỉ nói
05:24
sea ice is going to disappear in the next hundred years, then they said 50 years.
95
324260
3000
băng biển sẽ biến mất trong 100 năm tới, rồi họ nói 50 năm.
05:27
Now they're saying the sea ice in the Arctic,
96
327260
3000
Bây giờ họ lại nói băng ở Bắc Băng Dương,
05:30
the summertime extent is going to be gone in the next four to 10 years.
97
330260
3000
trong khoảng thời gian mùa hè sắp sửa biến mất trong 4 đến 10 năm nữa.
05:33
And what does that mean?
98
333260
2000
Điều đó có nghĩa là gì?
05:35
After a while of reading this in the news, it just becomes news.
99
335260
3000
Một lúc sau khi đọc thấy điều này, nó bỗng trở thành tin tức.
05:38
You glaze over with it.
100
338260
2000
Bạn dán mắt vào điều đó.
05:40
And what I'm trying to do with my work is put faces to this.
101
340260
2000
Và điều tôi đang cố gắng làm với công việc là đối diện với điều này..
05:42
And I want people to understand and get the concept
102
342260
3000
Tôi muốn mọi người hiểu và có được khái niệm
05:45
that, if we lose ice,
103
345260
2000
rằng nếu chúng ta mất hết băng đá,
05:47
we stand to lose an entire ecosystem.
104
347260
2000
chúng ta đứng bên bờ mất hết toàn bộ hệ sinh thái.
05:49
Projections are that we could lose polar bears, they could become extinct
105
349260
3000
Viễn cảnh đặt ra là chúng ta có thể mất các loài gấu cực, chúng có thể tiệt chủng,
05:52
in the next 50 to 100 years.
106
352260
2000
trong vòng 50 đến 100 năm tới.
05:54
And there's no better, sexier,
107
354260
2000
Sẽ không có loài đặc trưng nào thu hút hơn,
05:56
more beautiful, charismatic megafauna species
108
356260
3000
đẹp hơn, lôi cuốn hơn với tôi
05:59
for me to hang my campaign on.
109
359260
3000
để giữ tôi tiếp tục công việc.
06:02
Polar bears are amazing hunters.
110
362260
2000
Gấu vùng cực là những tay săn mồi đáng nể.
06:04
This was a bear I sat with for a while on the shores.
111
364260
2000
Đây là con gấu mà tôi ngồi cùng một lúc trên bờ biển.
06:06
There was no ice around.
112
366260
2000
Không có băng tuyết xung quanh.
06:08
But this glacier caved into the water and a seal got on it.
113
368260
2000
Nhưng có một tảng băng nổi trên nước và một con sư tử biển trên đó.
06:10
And this bear swam out to that seal --
114
370260
2000
Và con gấu này về phía con sư tử biển kia --
06:12
800 lb. bearded seal --
115
372260
2000
một con sư tử biển có lông nặng khoảng 360 kg --
06:14
grabbed it, swam back and ate it.
116
374260
3000
vồ lấy nó, bơi trở lại và ăn thịt nó.
06:17
And he was so full, he was so happy and so fat eating this seal,
117
377260
3000
Con gấu no bụng, nó quá vui vẻ và quá mập để ăn con sư tử biển này,
06:20
that, as I approached him --
118
380260
2000
đấy, khi tôi tiếp cận nó --
06:22
about 20 feet away -- to get this picture,
119
382260
2000
cách khoảng 60m -- để có được bức hình này,
06:24
his only defense was to keep eating more seal.
120
384260
2000
con gấu chỉ chống cự lại để tiếp tục ăn thịt sư tử biển.
06:26
And as he ate, he was so full --
121
386260
2000
Và vì ăn nên nó quá sức no --
06:28
he probably had about 200 lbs of meat in his belly --
122
388260
3000
có khoảng 90kg thịt trong bụng nó --
06:31
and as he ate inside one side of his mouth,
123
391260
2000
và nó ăn bằng một bên miệng,
06:33
he was regurgitating out the other side of his mouth.
124
393260
3000
nhai lại bằng bên miệng còn lại.
06:36
So as long as these bears have any bit of ice they will survive,
125
396260
3000
Bởi vậy, miễn là còn có băng thì những con gấu này sẽ sống,
06:39
but it's the ice that's disappearing.
126
399260
3000
nhưng tảng băng này đang biến mất.
06:42
We're finding more and more dead bears in the Arctic.
127
402260
3000
Chúng tôi ngày càng tìm thấy nhiều xác gấu chết ở Bắc Cực.
06:45
When I worked on polar bears as a biologist 20 years ago,
128
405260
2000
Khi tôi là nhà sinh học làm việc với gấu vùng cực 20 năm trước,
06:47
we never found dead bears.
129
407260
2000
chúng tôi không bao giờ thấy gấu chết.
06:49
And in the last four or five years,
130
409260
2000
Và trong 4 hay 5 năm qua,
06:51
we're finding dead bears popping up all over the place.
131
411260
2000
chúng tôi thấy gấu chết nổi lên ở khắp mọi nơi.
06:53
We're seeing them in the Beaufort Sea,
132
413260
2000
Chúng tôi thấy chúng ở Biển Beaufort,
06:55
floating in the open ocean where the ice has melted out.
133
415260
2000
nổi lên ở mặt biển hở nơi mà băng tuyết đã tan chảy hết.
06:57
I found a couple in Norway last year. We're seeing them on the ice.
134
417260
3000
Năm ngoái tôi tìm thấy một cặp gấu ở Nauy. Chúng tôi thấy chúng trên băng.
07:00
These bears are already showing signs
135
420260
2000
Những con gấu này đã cho thấy những dấu hiệu
07:02
of the stress of disappearing ice.
136
422260
2000
biểu hiện sức ép lên sự biến mất các tảng băng.
07:05
Here's a mother and her two year-old cub
137
425260
3000
Đây là một gấu mẹ và gấu con hai năm tuổi
07:08
were traveling on a ship a hundred miles offshore in the middle of nowhere,
138
428260
3000
hành trình trên một con tàu cách bờ một trăm dặm giữa hư không,
07:11
and they're riding on this big piece of glacier ice,
139
431260
2000
chúng đang đi trên mảng băng lớn này,
07:13
which is great for them; they're safe at this point.
140
433260
2000
mảng băng thật tuyệt cho chúng; chúng được an toàn ở đây.
07:15
They're not going to die of hypothermia.
141
435260
2000
Chúng không phải chết vì bị giảm nhiệt độ.
07:17
They're going to get to land.
142
437260
2000
Chúng đang tiến tới đất liền.
07:19
But unfortunately, 95 percent of the glaciers in the Arctic
143
439260
2000
Nhưng không may, 95% các tảng băng trôi ở Bắc Cực
07:21
are also receding right now
144
441260
2000
ngay lúc này đây đang lùi xa dần
07:23
to the point that the ice is ending up on land
145
443260
2000
so với điểm đến trên đất liền
07:25
and not injecting any ice back into the ecosystem.
146
445260
3000
và không đưa hệ sinh thái vào bất cứ tảng băng nào.
07:29
These ringed seals, these are the "fatsicles" of the Arctic.
147
449260
2000
Những con sư tử biển vòng này,
07:31
These little, fat dumplings,
148
451260
2000
Những nhóm các con sứa béo, nhỏ bé
07:33
150-pound bundles of blubber
149
453260
3000
nặng gần 70kg này
07:36
are the mainstay of the polar bear.
150
456260
2000
là nguồn sống chính của gấu cực.
07:38
And they're not like the harbor seals that you have here.
151
458260
3000
Và chúng không giống những con hải cẩu vùng cảng như các bạn thấy đây.
07:41
These ringed seals also live out their entire life cycle
152
461260
3000
Những con sư tử biển vòng này chỉ gắn bó toàn bộ cuộc đời chúng
07:44
associated and connected to sea ice.
153
464260
3000
với băng biển.
07:47
They give birth inside the ice,
154
467260
2000
Chúng sinh đẻ trong băng,
07:49
and they feed on the Arctic cod that live under the ice.
155
469260
3000
rồi nuôi con trong các hốc nằm dưới lớp băng ở Bắc Cực.
07:52
And here's a picture of sick ice.
156
472260
2000
Và đây là một bức hình về tảng băng bị hủy hoại
07:54
This is a piece of multi-year ice that's 12 years old.
157
474260
3000
Đây là một mảng của khối băng nhiều năm tuổi đã được 12 năm tuổi.
07:57
And what scientists didn't predict is that, as this ice melts,
158
477260
3000
Và điều mà các nhà khoa học không dự đoán được là khi tảng băng này tan,
08:00
these big pockets of black water are forming
159
480260
3000
những bọc lớn chứa nước đen này đang hình thành
08:03
and they're grabbing the sun's energy
160
483260
2000
và chúng đang hấp thu năng lượng mặt trời
08:05
and accelerating the melting process.
161
485260
2000
và thúc đẩy quá trình tan chảy.
08:07
And here we are diving in the Beaufort Sea.
162
487260
2000
Đây là chúng tôi đang lặn ở Biển Beaufort.
08:09
The visibility's 600 ft.; we're on our safety lines;
163
489260
3000
Tầm nhìn 180m; chúng tôi đang được buộc dây an toàn;
08:12
the ice is moving all over the place.
164
492260
2000
tảng băng này đang di chuyển đi khắp nơi.
08:14
I wish I could spend half an hour telling you
165
494260
2000
Tôi mong tôi có thể dành ra nửa tiếng kể các bạn nghe
08:16
about how we almost died on this dive.
166
496260
2000
chúng tôi suýt chết trong chuyến lặn này như thế nào.
08:18
But what's important in this picture is that you have a piece of multi-year ice,
167
498260
3000
Nhưng điểm quan trọng trong bức hình này là bạn thấy một mảng băng nhiều năm tuổi
08:21
that big chunk of ice up in the corner.
168
501260
2000
là núi băng lớn ở phía góc.
08:23
In that one single piece of ice,
169
503260
2000
Trong một mảng băng đơn lẻ như thế,
08:25
you have 300 species of microorganisms.
170
505260
2000
có 300 loài vi sinh vật.
08:27
And in the spring, when the sun returns to the ice,
171
507260
3000
Và trong mùa xuân, khi mặt trời trở lại trên băng tuyết,
08:30
it forms the phytoplankton, grows under that ice,
172
510260
2000
hình thành nên thực vật phù du, phát triển bên dưới băng,
08:32
and then you get bigger sheets of seaweed,
173
512260
3000
và rồi sau đó thành các tấm tảo lớn hơn,
08:35
and then you get the zooplankton feeding on all that life.
174
515260
2000
và rồi có cả hệ sinh vật phù du được nuôi dưỡng trên thể sống đó.
08:37
So really what the ice does
175
517260
2000
Đó thực sự là điều tảng băng làm được
08:39
is it acts like a garden.
176
519260
2000
nó đóng vai trò như một khu vườn.
08:41
It acts like the soil in a garden. It's an inverted garden.
177
521260
3000
Nó là đất trong khu vườn. Nó là khu vườn mọc ngược.
08:44
Losing that ice is like losing the soil in a garden.
178
524260
2000
Mất đi tảng băng đó giống như việc mất đi miếng đất khu vườn.
08:46
Here's me in my office.
179
526260
2000
Đây là tôi đang ở nơi làm việc của mình.
08:48
I hope you appreciate yours.
180
528260
2000
Tôi mong các bạn biết ơn văn phòng làm việc của mình
08:50
This is after an hour under the ice.
181
530260
3000
Đây là khi sau một giờ ở dưới băng.
08:53
I can't feel my lips; my face is frozen;
182
533260
2000
Tôi không cảm nhận được môi mình; mặt tôi đóng băng;
08:55
I can't feel my hands; I can't feel my feet.
183
535260
2000
Tôi không cảm nhận được tay; không cảm nhận được chân.
08:57
And I've come up, and all I wanted to do was get out of the water.
184
537260
3000
Tôi trở lên và tất cả những gì tôi muốn là thoát khỏi nước.
09:00
After an hour in these conditions,
185
540260
2000
Sau một giờ ở trong những điều kiện như thế này,
09:02
it's so extreme that, when I go down,
186
542260
2000
quá khắc nghiệt nên khi tôi lặn xuống
09:04
almost every dive I vomit into my regulator
187
544260
2000
gần như mọi lần lặn tôi đều nôn vào người điều điều chỉnh của tôi,
09:06
because my body can't deal with the stress of the cold on my head.
188
546260
3000
bởi cơ thể tôi không chịu đựng được những cái lạnh đè nén lên đầu tôi.
09:09
And so I'm just so happy that the dive is over.
189
549260
2000
Bởi vậy tôi chỉ vui sướng khi chuyến lặn kết thúc.
09:11
I get to hand my camera to my assistant,
190
551260
2000
Tôi đưa máy ảnh cho trợ lý của tôi,
09:13
and I'm looking up at him, and I'm going, "Woo. Woo. Woo."
191
553260
3000
Tôi đang nhìn anh ấy và tôi đang chuẩn bị "Woo. Woo. Woo"
09:16
Which means, "Take my camera."
192
556260
2000
Nghĩa là "Cầm lấy máy ảnh tôi".
09:18
And he thinks I'm saying, "Take my picture."
193
558260
2000
Còn anh ấy thì nghĩ tôi đang nói "Chụp anh tôi đí"
09:20
So we had this little communication breakdown.
194
560260
3000
Vì thế mà chúng tôi có sự cố trao đổi thông tin này.
09:23
(Laughter)
195
563260
3000
(Cười)
09:26
But it's worth it.
196
566260
2000
Nhưng nó có giá trị.
09:28
I'm going to show you pictures of beluga whales, bowhead whales,
197
568260
2000
Tôi đang cho các bạn xem hình những con cá voi trắng, cá voi đầu cong,
09:30
and narwhals, and polar bears, and leopard seals today,
198
570260
3000
và kỳ lân biển, gấu vùng cực, và sư tử biển ngày nay,
09:33
but this picture right here means more to me than any other I've ever made.
199
573260
3000
nhưng ở đây bức hình này có ý nghĩa đối với tôi nhiều hơn bất cứ bức hình nào tôi từng chụp.
09:36
I dropped down in this ice hole, just through that hole that you just saw,
200
576260
3000
Tôi được thả xuống lỗ băng này, cái lỗ mà các bạn vừa thấy,
09:39
and I looked up under the underside of the ice,
201
579260
2000
tôi tìm kiếm bên dưới mặt dưới tảng băng,
09:41
and I was dizzy; I thought I had vertigo.
202
581260
2000
và tôi hoa mắt; tôi nghĩ tôi bị chóng mặt.
09:43
I got very nervous -- no rope, no safety line,
203
583260
2000
Tôi bắt đầu rất lo lắng -- không có dây, không dây an toàn,
09:45
the whole world is moving around me --
204
585260
2000
cả thế giới đang di chuyển quanh tôi --
09:47
and I thought, "I'm in trouble."
205
587260
2000
và tôi nghĩ "Rắc rối rồi"
09:49
But what happened is that the entire underside
206
589260
2000
Nhưng điều xảy ra là toàn bộ mặt dưới
09:51
was full of these billions of amphipods and copepods
207
591260
3000
đầy nhóc hàng triệu các loài giáp xác hai chân và chân kiếm
09:54
moving around and feeding on the underside of the ice,
208
594260
3000
đang bơi quanh và kiếm ăn trên mặt dưới tảng băng,
09:57
giving birth and living out their entire life cycle.
209
597260
2000
sinh sản và sinh sống.
09:59
This is the foundation of the whole food chain in the Arctic, right here.
210
599260
3000
Đây là nền tảng của toàn chuỗi thức ăn của Bắc Cực, ngay tại đây.
10:02
And when you have low productivity in this, in ice,
211
602260
3000
Và nếu ở đây, ở tảng băng này có năng suất thấp,
10:05
the productivity in copepods go down.
212
605260
3000
thì năng suất ở loài chân kiếm giảm.
10:08
This is a bowhead whale.
213
608260
2000
Đây là một con cá voi đầu cong.
10:10
Supposedly, science is stating
214
610260
2000
Cứ cho là khoa học cho rằng
10:12
that it could be the oldest living animal on earth right now.
215
612260
3000
ngay hiện tại nó là loài động vật sống lâu nhất thế giới.
10:15
This very whale right here could be over 250 years old.
216
615260
3000
Con cá voi này rất có thể đã hơn 250 năm tuổi rồi.
10:18
This whale could have been born
217
618260
2000
Con cá voi này có thể được sinh ra
10:20
around the start of the Industrial Revolution.
218
620260
2000
trong khoảng thời kì bắt đầu cuộc Cách mạng Công nghiệp.
10:22
It could have survived 150 years of whaling.
219
622260
3000
Nó có thể đã sống sót qua 150 năm nghề đánh bắt cá voi.
10:25
And now its biggest threat is the disappearance of ice in the North
220
625260
3000
Và giờ đây mối đe dọa lớn nhất của nó là sự biến mất của băng phương Bắc
10:28
because of the lives that we're leading in the South.
221
628260
3000
bởi vì những loài chúng ta đang đưa về phía Nam.
10:31
Narwhals, these majestic narwhals
222
631260
2000
Kỳ lân biển, những con kỳ lân biển khổng lồ này
10:33
with their eight-foot long ivory tusks, don't have to be here;
223
633260
3000
có ngà dài 2,5m không thường có mặt ở đây;
10:36
they could be out on the open water.
224
636260
2000
chúng có thể ở vùng nước mở.
10:38
But they're forcing themselves to come up in these tiny little ice holes
225
638260
3000
Nhưng chúng buộc phải đến những lỗ băng nhỏ xíu này
10:41
where they can breathe, catch a breath,
226
641260
2000
để có thể thở, có thể thở được,
10:43
because right under that ice are all the swarms of cod.
227
643260
3000
bởi vì bên dưới tảng băng đó là các bầy cá tuyết.
10:46
And the cod are there
228
646260
2000
Mà cá tuyết có ở đó
10:48
because they are feeding on all the copepods and amphipods.
229
648260
3000
là bởi vì chúng ăn những loài chân kiếm và giáp xác.
10:51
Alright, my favorite part.
230
651260
3000
Phần yêu thích của tôi đây.
10:54
When I'm on my deathbed,
231
654260
2000
Vào thời điểm cuối cuộc đời tôi,
10:56
I'm going to remember one story more than any other.
232
656260
2000
tôi sẽ nhớ tới một chuyện hơn là những thứ khác.
10:58
Even though that spirit bear moment was powerful,
233
658260
3000
Thậm chí thời điểm đó tinh thần chịu đựng mạnh mẽ đến đâu,
11:01
I don't think I'll ever have another experience
234
661260
2000
tôi không nghĩ là mình sẽ có một trải nghiệm khác
11:03
like I did with these leopard seals.
235
663260
2000
như điều tôi đã làm với những con sư tử biển này.
11:05
Leopard seals, since the time of Shackleton, have had a bad reputation.
236
665260
3000
Loài sư tử biển, từ thời của Shackleton (nhà thám hiển 1874-1922), đã có một thiện cảm xấu.
11:08
They've got that wryly smile on their mouth.
237
668260
2000
Miệng chúng có kiểu cười ghê tởm.
11:10
They've got those black sinister eyes
238
670260
2000
Chúng có đôi mắt đen trong ghê sợ thế kia
11:12
and those spots on their body.
239
672260
2000
và những chấm trên cơ thể.
11:14
They look positively prehistoric and a bit scary.
240
674260
3000
Chúng rõ ràng trông như thuộc thời tiền sử và chút đáng sợ.
11:17
And tragically in [2003],
241
677260
2000
Và thảm thương là năm 2004,
11:19
a scientist was taken down and drowned,
242
679260
3000
một nhà khoa học đã bị một con sư tử biển lôi xuống,
11:22
and she was being consumed by a leopard seal.
243
682260
2000
bị chết đuối và bị ăn thịt.
11:24
And people were like, "We knew they were vicious. We knew they were."
244
684260
3000
Và mọi người dường như là "Chúng ta biết là chúng nguy hiểm mà. Chúng ta biết chúng như thế"
11:27
And so people love to form their opinions.
245
687260
2000
Vì vậy người ta thích tạo thành kiến.
11:29
And that's when I got a story idea:
246
689260
2000
Và đó là khi tôi có một ý tưởng là:
11:31
I want to go to Antarctica,
247
691260
2000
Tôi muốn đến Nam Cực,
11:33
get in the water with as many leopard seals as I possibly can
248
693260
2000
lội vào nước với rất nhiều sư tử biển mà tôi có thể
11:35
and give them a fair shake --
249
695260
2000
và cho chúng một cơ hội công bằng --
11:37
find out if they really are these vicious animals, or if they're misunderstood.
250
697260
3000
tìm ra rằng liệu chúng là những con vật nguy hiểm, hay chúng bị hiểu sai.
11:40
So this is that story.
251
700260
2000
Vì thế đây chính là câu chuyện đó
11:42
Oh, and they also happen to eat Happy Feet.
252
702260
3000
Oh, chúng còn ăn cả chim cánh cụt nữa.
11:45
(Laughter)
253
705260
3000
(Cười)
11:48
As a species, as humans, we like to say penguins are really cute,
254
708260
3000
Là một loài động vật, loài người, chúng ta thích nói chim cánh cụt thật dễ thương,
11:51
therefore, leopard seals eat them, so leopard seals are ugly and bad.
255
711260
3000
vì vậy, sư tử biển ăn thịt chúng, nên sư tử biển là xấu xa và không tốt.
11:54
It doesn't work that way.
256
714260
2000
Không phải như vậy.
11:56
The penguin doesn't know it's cute,
257
716260
2000
Chim cánh cụt không biết rằng nó dễ thương.
11:58
and the leopard seal doesn't know it's kind of big and monstrous.
258
718260
2000
Còn sư tử biển không biết nó là một loại quái vật to lớn.
12:00
This is just the food chain unfolding.
259
720260
3000
Đây chỉ là một chuỗi thức ăn đang diễn ra.
12:03
They're also big.
260
723260
2000
Chúng cũng to lớn.
12:05
They're not these little harbor seals.
261
725260
2000
Chúng không phải là những con hải cẩu bến cảng này.
12:07
They are 12 ft. long, a thousand pounds.
262
727260
2000
Chúng dài 3,5m, nặng 450 kg.
12:09
And they're also curiously aggressive.
263
729260
3000
Chúng cũng công kích một cách hiếu kì.
12:12
You get 12 tourists packed into a Zodiac,
264
732260
3000
Bạn có 12 du khách chen chúc trong một cái thuyền Zodiac,
12:15
floating in these icy waters,
265
735260
2000
trôi nổi trên mặt nước đầy băng này,
12:17
and a leopard seal comes up and bites the pontoon.
266
737260
2000
và một con sư tử biển tiến đến và cắn vào cái phao.
12:19
The boat starts to sink, they race back to the ship
267
739260
3000
Thuyền bắt đầu chìm, họ đua nhau quay trở lại thuyền
12:22
and get to go home and tell the stories of how they got attacked.
268
742260
2000
và trở về nhà và kể câu chuyện họ bị tấn công.
12:24
All the leopard seal was doing --
269
744260
2000
Tất cả những điều những con sư tử biển đang làm --
12:26
it's just biting a balloon.
270
746260
2000
là chỉ cắn một cái bong bóng.
12:28
It just sees this big balloon in the ocean -- it doesn't have hands --
271
748260
2000
Nó chỉ nhìn thấy cái phao lớn này giữa biển -- nó không có tay --
12:30
it's going to take a little bite, the boat pops, and off they go.
272
750260
3000
nó sắp sử cắn một chút thì thuyền nổ, người ta bỏ đi.
12:33
(Laughter)
273
753260
2000
(Cười)
12:35
So after five days of crossing the Drake Passage --
274
755260
3000
Vì vậy năm ngày đi qua biển Drake Passage --
12:38
isn't that beautiful --
275
758260
3000
không dễ thương vậy.
12:41
after five days of crossing the Drake Passage,
276
761260
3000
Sau năm ngày đi qua biển Drake Passage,
12:44
we have finally arrived at Antarctica.
277
764260
2000
chúng tôi cuối cùng đến được Nam Cực.
12:46
I'm with my Swedish assistant and guide.
278
766260
2000
Tôi cùng với trợ lý người Thụy Điển của tôi và một hướng dẫn viên.
12:48
His name is Goran Ehlme from Sweden -- Goran.
279
768260
4000
Tên anh ấy là Goran Ehlme đến từ Thụy Điển -- Goran.
12:52
And he has a lot of experience with leopard seals. I have never seen one.
280
772260
3000
Anh ấy có nhiều kinh nghiệm với sư tử biển. Tôi thì chưa từng thấy chúng.
12:55
So we come around the cove in our little Zodiac boat,
281
775260
3000
Thế nên chúng tôi đi quanh cái vũng trong con thuyền Zodiac nhỏ của chúng tôi,
12:58
and there's this monstrous leopard seal.
282
778260
2000
và có một con sư tử biển quái vật này đây.
13:00
And even in his voice, he goes, "That's a bloody big seal, ya."
283
780260
2000
Thậm chí trong giọng nói, anh ấy nói "Đó là một con sư tử biển lớn đầy máu, kìa"
13:02
(Laughter)
284
782260
2000
(Cười)
13:04
And this seal is taking this penguin by the head,
285
784260
3000
Con sư tử biển này đang ăn đầu chim cánh cụt,
13:07
and it's flipping it back and forth.
286
787260
2000
và quật nó ra sau, ra trước.
13:09
And what it's trying to do is turn that penguin inside-out,
287
789260
2000
Và những gì nó đang cố gắng làm là rút xương con chim cánh cụt,
13:11
so it can eat the meat off the bones,
288
791260
3000
để nó có thể ăn thịt không xương,
13:14
and then it goes off and gets another one.
289
794260
2000
và rồi bỏ đi và bắt một con khác.
13:16
And so this leopard seal grabbed another penguin,
290
796260
2000
Vì vậy con sư tử biển này bắt một con chim cánh cụt khác,
13:18
came under the boat, the Zodiac,
291
798260
2000
tiến tới phía dưới cái thuyền, thuyền Zodiac,
13:20
starting hitting the hull of the boat.
292
800260
2000
bắt đầu húc vào vỏ thuyền.
13:22
And we're trying to not fall in the water.
293
802260
2000
Và chúng tôi đang cố gắng để không rơi xuống nước.
13:24
And we sit down, and that's when Goran said to me,
294
804260
3000
Và chúng tôi ngồi xuống, đó chính là lúc Goran nói với tôi,
13:27
"This is a good seal, ya.
295
807260
2000
"Đây là một con sư tử biển tốt.
13:29
It's time for you to get in the water."
296
809260
2000
Đến lúc anh xuống nước rồi đó"
13:31
(Laughter)
297
811260
3000
(Cười)
13:34
And I looked at Goran, and I said to him, "Forget that."
298
814260
3000
Tôi nhìn Goran, tôi nói với anh ấy "Quên đi".
13:37
But I think I probably used a different word starting with the letter "F."
299
817260
4000
Nhưng tôi nghĩ mình có thể đã dùng từ khác bắt đầu bằng chữ Q.
13:41
But he was right.
300
821260
2000
Nhưng anh ấy đã đúng.
13:43
He scolded me out, and said, "This is why we're here.
301
823260
2000
Anh ấy la tôi, va nói "Đây là lý do vì sao chúng ta ở đây.
13:45
And you purposed this stupid story to National Geographic.
302
825260
2000
Còn anh thì định đưa chuyện ngớ ngẩn này cho National Geographic.
13:47
And now you've got to deliver.
303
827260
2000
Bây giờ anh sắp làm thế rồi đó.
13:49
And you can't publish excuses."
304
829260
2000
Anh không thể nói cáo lỗi được"
13:51
So I had such dry mouth --
305
831260
2000
Thế nên miệng tôi khô khốc --
13:53
probably not as bad as now --
306
833260
2000
có thể không tệ như bây giờ --
13:55
but I had such, such dry mouth.
307
835260
4000
nhưng miệng tôi thật khô khốc đến vậy.
13:59
And my legs were just trembling. I couldn't feel my legs.
308
839260
3000
Còn chân tôi thì run. Tôi không cảm nhận được chân mình.
14:02
I put my flippers on. I could barely part my lips.
309
842260
2000
Tôi mang chân vịt vào. Tôi chỉ có thể hé môi.
14:04
I put my snorkel in my mouth,
310
844260
2000
Tôi đặt ống thở vào miệng,
14:06
and I rolled over the side of the Zodiac into the water.
311
846260
3000
và tôi lăn qua bên mé thuyền rơi xuống nước.
14:09
And this was the first thing she did.
312
849260
2000
Và đây là điều đầu tiên cô nàng làm.
14:11
She came racing up to me, engulfed my whole camera --
313
851260
3000
Cô nàng lao tới tôi, nhấn chìm máy ghi hình của tôi --
14:14
and her teeth are up here and down here --
314
854260
3000
răng cô nàng lồi lõm như vầy --
14:17
but Goran, before I had gotten in the water, had given me amazing advice.
315
857260
3000
nhưng Goran, trước khi tôi nhảy xuống nước, đã cho tôi một lời khuyên đáng ngạc nhiên.
14:20
He said, "If you get scared, you close your eyes, ya, and she'll go away."
316
860260
4000
Anh ấy nói "Nếu anh sợ, hãy nhắm mắt lại, rồi thì cô nàng sẽ bỏ đi"
14:24
(Laughter)
317
864260
3000
(Cười)
14:27
So that's all I had to work with at that point.
318
867260
2000
Đó là tất cả những gì toi phải làm ngay thời điểm đó.
14:29
But I just started to shoot these pictures.
319
869260
2000
Nhưng tôi chỉ mới bắt đầu chụp những bức hình này.
14:31
So she did this threat display for a few minutes,
320
871260
2000
Cô nàng tỏ ra đe dọa vậy trong vài phút,
14:33
and then the most amazing thing happened -- she totally relaxed.
321
873260
3000
rồi điều kinh ngạc nhất xảy ra -- cô nàng thư giãn hoàn toàn.
14:36
She went off, she got a penguin.
322
876260
2000
Nó bỏ đi, bắt một con chim cánh cụt.
14:38
She stopped about 10 feet away from me,
323
878260
2000
Cô nàng dừng lại cách tôi khoảng 3m,
14:40
and she sat there with this penguin, the penguin's flapping, and she let's it go.
324
880260
3000
và ở đó với con chim cánh cụt này, con chim cánh cụt vẫy vùng, cô nàng để nó đi.
14:43
The penguin swims toward me, takes off.
325
883260
3000
Con chim cánh cụt bơi về phía tôi, bỏ đi.
14:46
She grabs another one. She does this over and over.
326
886260
2000
Cô nàng bắt một con khác. Làm lần này đến lần khác.
14:48
And it dawned on me that she's trying to feed me a penguin.
327
888260
2000
Và tôi có ý nghĩ là cô nàng đang cố bắt cho tôi một con chim cánh cụt.
14:50
Why else would she release these penguins at me?
328
890260
4000
Không vậy thì tại sao cô nàng thả những con chim cánh cụt này ở chỗ tôi?
14:54
And after she did this four or five times,
329
894260
3000
Và sau khi cô nàng làm như vậy 4 hay 5 lần,
14:57
she swam by me with this dejected look on her face.
330
897260
3000
cô nàng bơi cạnh tôi với vẻ thất vọng trên mặt.
15:00
You don't want to be too anthropomorphic, but I swear that she looked at me
331
900260
3000
Các bạn không muốn nhân cách hóa quá vậy, nhưng tôi thề là cô nàng nhìn tôi
15:03
like, "This useless predator's going to starve in my ocean."
332
903260
2000
như thể "Cái loài ăn thịt vô dụng này sắp chết đói trong vùng biển của tôi rồi".
15:05
(Laughter)
333
905260
5000
(Cười)
15:10
So realizing I couldn't catch swimming penguins,
334
910260
2000
Vì vậy khi nhận ra tôi không thể bắt những con chim cánh cụt đang bơi,
15:12
she'd get these other penguins and bring them slowly towards me,
335
912260
2000
cô nàng bắt những con chim cánh cụt khác và chầm chậm đem lại chỗ tôi,
15:14
bobbing like this, and she'd let them go.
336
914260
2000
đớp lấy như vậy, và rồi cô nàng để chúng đi.
15:16
This didn't work.
337
916260
2000
Không có tác dụng.
15:18
I was laughing so hard and so emotional
338
918260
2000
Tôi đang cười rất dữ và rất cảm động
15:20
that my mask was flooding, because I was crying underwater,
339
920260
2000
mặt tôi đầy nước, bởi vì tôi đang khóc dưới nước,
15:22
just because it was so amazing.
340
922260
2000
chỉ vì điều này quá kinh ngạc.
15:24
And so that didn't work.
341
924260
2000
và vì vậy mà không có tác dụng.
15:26
So then she'd get another penguin and try this ballet-like sexy display
342
926260
2000
Vậy nên cô nàng bắt một con chim cánh cụt khác và thử kiểu trình diễn hấp dẫn như điệu ba-lê
15:28
sliding down this iceberg like this. (Laughter)
343
928260
3000
lướt xuống tảng băng như thế này.
15:31
And she would sort of bring them over to me and offer it to me.
344
931260
2000
Và cô nàng chọn sẽ đem chúng tới và cho tôi.
15:33
This went on for four days.
345
933260
2000
Điều này tiếp diễn trong bốn ngày.
15:35
This just didn't happen a couple of times.
346
935260
2000
Điều này không diễn ra một vài lần.
15:37
And then so she realized I couldn't catch live ones,
347
937260
2000
Và rồi cô nàng nhận thấy tôi không thể bắt những con còn sống,
15:39
so she brought me dead penguins.
348
939260
2000
nên cô nàng bắt cho tôi những con đã chết.
15:41
(Laughter)
349
941260
3000
(Cười)
15:44
Now I've got four or five penguins floating around my head,
350
944260
4000
Giờ thì tôi có 4 hay 5 năm con chim cánh cụt nổi trên đầu mình,
15:48
and I'm just sitting there shooting away.
351
948260
3000
còn tôi chỉ việc ở đó ghi hình.
15:52
And she would often stop and have this dejected look on her face
352
952260
2000
Cô nàng thường dừng lại và có vẻ buồn chán như vậy trên mặt
15:54
like, "Are you for real?"
353
954260
2000
kiểu "Bạn có thực vậy không đó?"
15:56
Because she can't believe I can't eat this penguin.
354
956260
2000
Bởi vì cô nàng không thể tin là tôi không thể ăn con chim cánh cụt này.
15:58
Because in her world, you're either breeding or you're eating --
355
958260
2000
Bởi vì trong thế giới của cô nàng, bạn chỉ sinh sản hoặc ăn --
16:00
and I'm not breeding, so ...
356
960260
2000
mà tôi thì đang không sinh sản.
16:02
(Laughter)
357
962260
2000
(Cười)
16:04
And then that wasn't enough; she started to flip penguins onto my head.
358
964260
3000
Đó vẫn chưa đủ; cô nàng bắt đầu quẳng những con chim cánh cụt lên đầu tôi.
16:07
She was trying to force-feed me. She's pushing me around.
359
967260
2000
Cô nàng đang cố ép tôi ăn. Thúc đẩy xung quanh tôi.
16:09
She's trying to force-feed my camera,
360
969260
2000
Cô nàng đang cố ép máy ghi hình tôi ăn,
16:11
which is every photographer's dream.
361
971260
3000
là cái giấc mơ của mọi nhiếp ảnh gia.
16:14
And she would get frustrated; she'd blow bubbles in my face.
362
974260
3000
Cô nàng chán nản, thổi bong bóng vào mặt tôi.
16:17
She would, I think, let me know that I was going to starve.
363
977260
2000
Cô nàng sẽ, tôi nghĩ, cho tôi biết là tôi sắp chết đói rồi.
16:19
But yet she didn't stop.
364
979260
2000
Nhưng cô nàng vẫn chưa dừng lại.
16:21
She would not stop trying to feed me penguins.
365
981260
2000
Cô nàng sẽ không ngừng cố gắng cho tôi ăn chim cánh cụt.
16:23
And on the last day with this female
366
983260
2000
Và trong những ngày cuối cùng với cô nàng này
16:25
where I thought I had pushed her too far,
367
985260
2000
tôi nghĩ tôi đã đẩy nó đi quá xa,
16:27
I got nervous because she came up to me,
368
987260
3000
tôi lo lắng, bởi cô nàng đến với tôi,
16:30
she rolled over on her back,
369
990260
2000
lộn ngửa,
16:32
and she did this deep, guttural jackhammer sound, this gok-gok-gok-gok.
370
992260
3000
và kêu như tiếng búa khoan phát ra từ cổ họng, gokgokgokgok như vậy.
16:35
And I thought, she's about to bite.
371
995260
2000
Và tôi nghĩ, cô nàng sắp cắn rồi.
16:37
She's about to let me know she's too frustrated with me.
372
997260
3000
Cô nàng chuẩn bị cho tôi biết cô nàng quá chán với tôi.
16:40
What had happened was another seal had snuck in behind me,
373
1000260
3000
Điều đã xảy ra là một con sư tử biển khác lặng lẽ bơi phía sau tôi,
16:43
and she did that to threat display.
374
1003260
2000
còn cô nàng thì làm vậy để cảnh báo.
16:45
She chased that big seal away, went and got its penguin
375
1005260
2000
Cô nàng đuổi con sư tử biển to lớn đó đi, bơi đi và bắt chim cánh cụt
16:47
and brought it to me.
376
1007260
2000
và đem về cho tôi.
16:49
(Laughter)
377
1009260
3000
(Cười)
16:52
That wasn't the only seal I got in the water with.
378
1012260
2000
Đó không phải là con sư tử biển duy nhất tôi ở cùng dưới nước.
16:54
I got in the water with 30 other leopard seals,
379
1014260
3000
Tôi ở dưới nước với 30 con sư tử biển khác,
16:57
and I never once had a scary encounter.
380
1017260
3000
và tôi chưa hề gặp một cuộc đụng độ đáng sợ.
17:00
They are the most remarkable animals I've ever worked with,
381
1020260
2000
Chúng là những con vật đặc biệt nhất tôi từng làm việc chung,
17:02
and the same with polar bears.
382
1022260
2000
và cũng giống với gấu cực.
17:04
And just like the polar bears,
383
1024260
2000
Và chỉ giống với gấu cực là
17:06
these animals depend on an icy environment.
384
1026260
3000
những con vật này sống dựa trên một môi trường băng giá.
17:11
I get emotional. Sorry.
385
1031260
3000
Tôi quá xúc động rồi. Xin lỗi.
17:14
It's a story that lives deep in my heart,
386
1034260
3000
Đó là một câu chuyện ghi sâu vào tim tôi,
17:17
and I'm proud to share this with you.
387
1037260
2000
và tôi tự hào chia sẻ với các bạn.
17:19
And I'm so passionate about it.
388
1039260
2000
Tôi rất thiết tha với nó.
17:21
Anybody want to come with me to Antarctica or the Arctic, I'll take you; let's go.
389
1041260
3000
Bất cứ ai muốn cùng tôi đến Nam Cực hay Bắc Cực, tôi sẽ dẫn bạn đi, hãy cùng đi nào.
17:24
We've got to get the story out now. Thank you very much.
390
1044260
2000
Chúng ta kết thúc câu chuyện tại đây. Xin cảm ơn rất nhiều.
17:26
(Applause)
391
1046260
2000
(Vỗ tay)
17:28
Thank you.
392
1048260
2000
Xin cảm ơn.
17:30
(Applause)
393
1050260
4000
(Vỗ tay)
17:34
Thank you.
394
1054260
2000
Cảm ơn.
17:36
(Applause)
395
1056260
6000
(Vỗ tay)
17:42
Thank you. Thanks very much.
396
1062260
2000
Cảm ơn. Cảm ơn rất nhiều.
17:44
(Applause)
397
1064260
2000
(Vỗ tay)
17:46
Thank you.
398
1066260
2000
Xin cảm ơn.
17:48
(Applause)
399
1068260
2000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7