A Darwinian theory of beauty | Denis Dutton

Denis Dutton: Giả thuyết của Darwin về cái đẹp

655,332 views ・ 2010-11-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phuong Nguyen Reviewer: Tu Tran
00:15
Delighted to be here
0
15260
3000
Tôi rất vui được ở đây
00:18
and to talk to you about a subject dear to my heart,
1
18260
2000
và nói với quý vị về môt chủ đề thân thuộc của tôi,
00:20
which is beauty.
2
20260
3000
đó là cái đẹp.
00:23
I do the philosophy of art, aesthetics,
3
23260
3000
Tôi nghiên cứu triết học về nghệ thuật, mỹ học,
00:26
actually, for a living.
4
26260
2000
thực ra là vì kế sinh nhai
00:28
I try to figure out intellectually,
5
28260
2000
Tôi cố gắng tìm hiểu theo phương diện trí tuệ,
00:30
philosophically, psychologically,
6
30260
2000
một cách triết học, một cách tâm lý học,
00:32
what the experience of beauty is,
7
32260
3000
trải nghiệm về cái đẹp là gì,
00:35
what sensibly can be said about it
8
35260
3000
điều hợp lý nào có thể nói về nó
00:38
and how people go off the rails in trying to understand it.
9
38260
3000
và làm thế nào mọi người đi ra khỏi đường ray trong sự cố gắng để hiểu nó
00:41
Now this is an extremely complicated subject,
10
41260
3000
Đây là một đề tài cực kì phức tạp
00:44
in part because the things that we call beautiful
11
44260
3000
một phần bởi vì những điều ta gọi là đẹp
00:47
are so different.
12
47260
2000
khá là khác nhau.
00:49
I mean just think of the sheer variety --
13
49260
2000
Ý tôi là hãy nghĩ về các vẻ hoàn toàn khác nhau
00:51
a baby's face,
14
51260
2000
gương mặt một em bé,
00:53
Berlioz's "Harold in Italy,"
15
53260
2000
bản nhạc "Harold in Italy" của Berlioz,
00:55
movies like "The Wizard of Oz"
16
55260
2000
những bộ phim kiểu như "The Wizard of Oz",
00:57
or the plays of Chekhov,
17
57260
2000
hay các vở kịch của Chekhov,
00:59
a central California landscape,
18
59260
2000
một cảnh đẹp trung tâm California,
01:01
a Hokusai view of Mt. Fuji,
19
61260
3000
một bức tranh núi Phú Sĩ của Hokusai,
01:04
"Der Rosenkavalier,"
20
64260
2000
"Der Rosenkavalier",
01:06
a stunning match-winning goal
21
66260
2000
một bàn thắng ghi bàn tuyệt vời
01:08
in a World Cup soccer match,
22
68260
2000
ở một trận bóng đá World Cup,
01:10
Van Gogh's "Starry Night,"
23
70260
2000
Bức "Starry Night" của Van Gogh,
01:12
a Jane Austen novel,
24
72260
2000
một cuốn tiểu thuyết của Jane Austen,
01:14
Fred Astaire dancing across the screen.
25
74260
3000
Fred Astaire đang khiểu vũ trên màn ảnh.
01:17
This brief list includes human beings,
26
77260
3000
Danh sách ngắn gọn này bao gồm những con người,
01:20
natural landforms,
27
80260
2000
tạo vật thiên nhiên,
01:22
works of art and skilled human actions.
28
82260
3000
tác phẩm nghệ thuật và hoạt động điêu luyện
01:25
An account that explains the presence of beauty
29
85260
3000
Để giải thích cho sự hiện diện của cái đẹp
01:28
in everything on this list
30
88260
2000
của mọi thứ trong danh sách này
01:30
is not going to be easy.
31
90260
2000
thật không dễ.
01:32
I can, however, give you at least a taste
32
92260
3000
Tuy nhiên ít nhất tôi có thể cho các bạn thưởng thức
01:35
of what I regard
33
95260
2000
điều mà tôi nhận thấy
01:37
as the most powerful theory of beauty
34
97260
2000
coi như là giả thuyết thuyết phục nhất chúng tôi đang có
01:39
we yet have.
35
99260
2000
về cái đẹp
01:41
And we get it not from a philosopher of art,
36
101260
2000
Chúng tôi có được giả thuyết này không phải từ một chuyên gia nghệ thuật
01:43
not from a postmodern art theorist
37
103260
2000
không phải từ một nhà học giả về nghệ thuật hậu hiện đại
01:45
or a bigwig art critic.
38
105260
2000
hay từ một nhà phê bình nghệ thuật tầm cỡ
01:47
No, this theory
39
107260
2000
Không, giả thuyết này
01:49
comes from an expert
40
109260
2000
đến từ một chuyên gia
01:51
on barnacles and worms and pigeon breeding,
41
111260
3000
về nhân giống chim bồ câu, giun và hàu
01:57
and you know who I mean:
42
117260
3000
Các bạn biết người tôi nhắc tới
02:00
Charles Darwin.
43
120260
2000
Charles Darwin.
02:02
Of course, a lot of people think they already know
44
122260
3000
Tất nhiên nhiều nhiều người nghĩ họ đã biết
02:05
the proper answer to the question,
45
125260
3000
câu trả lời chính xác cho câu hỏi
02:08
"What is beauty?"
46
128260
2000
cái đẹp là gì
02:11
It's in the eye of the beholder.
47
131260
2000
Nó nằm trong mắt người nhìn
02:13
It's whatever moves you personally.
48
133260
2000
Nó là bất cứ điều gì tác động riêng với mỗi người
02:15
Or, as some people,
49
135260
2000
Hoặc, như vài người --
02:17
especially academics prefer,
50
137260
2000
đặc biệt những người trong ngành giáo dục -- cho rằng
02:19
beauty is in the culturally conditioned
51
139260
3000
cái đẹp nằm ở mắt người nhìn
02:22
eye of the beholder.
52
142260
2000
phụ thuộc vào văn hóa
02:24
People agree that paintings or movies or music
53
144260
3000
Có những người đồng ý rằng các tranh vẽ hay bộ phim hay nhạc
02:27
are beautiful
54
147260
2000
đều đẹp
02:29
because their cultures determine a uniformity of aesthetic taste.
55
149260
4000
bởi vì nền văn hóa quyết định thị hiếu thẩm mỹ
02:33
Taste for both natural beauty and for the arts
56
153260
3000
Sở thích đối với vẻ đẹp tự nhiên hay nghệ thuật
02:36
travel across cultures
57
156260
2000
rất dễ dàng
02:38
with great ease.
58
158260
2000
thay đổi theo văn hóa.
02:40
Beethoven is adored in Japan.
59
160260
2000
Beethoven được yêu mến ở Nhật Bản.
02:42
Peruvians love Japanese woodblock prints.
60
162260
3000
Người Peru thích các bản vẽ trên gỗ của Nhật Bản.
02:45
Inca sculptures are regarded as treasures
61
165260
2000
Các tác phẩm điêu khắc của người Inca được xem là kho báu
02:47
in British museums,
62
167260
2000
ở các bảo tàng nước Anh,
02:49
while Shakespeare is translated
63
169260
2000
Trong khi đó kịch Shakespeare được dịch ra
02:51
into every major language of the Earth.
64
171260
3000
các thứ tiếng trên thế giới.
02:54
Or just think about American jazz
65
174260
2000
Hay thử nghĩ về nhạc jazz Mỹ
02:56
or American movies --
66
176260
2000
hay phim Mỹ
02:58
they go everywhere.
67
178260
2000
chúng có ở mặt khắp mọi nơi
03:00
There are many differences among the arts,
68
180260
3000
Có nhiều điểm khác nhau giữa các kiểu nghệ thuật
03:03
but there are also universal,
69
183260
2000
nhưng cũng có tính phổ biến
03:05
cross-cultural aesthetic pleasures
70
185260
2000
có sự yêu thích thẩm mỹ nghịch giao văn hóa
03:07
and values.
71
187260
2000
và có các giá trị.
03:09
How can we explain
72
189260
3000
Chúng ta giải thích sự phổ biến này
03:12
this universality?
73
192260
3000
như thế nào?
03:15
The best answer lies in trying to reconstruct
74
195260
2000
Câu trả lời đúng nhất nằm ở việc cố gắng tái dựng lại
03:17
a Darwinian evolutionary history
75
197260
3000
lịch sử tiến hóa của Darwin
03:20
of our artistic and aesthetic tastes.
76
200260
3000
về khiếu thẩm mỹ và nghệ thuật
03:23
We need to reverse-engineer
77
203260
2000
Chúng ta cần thay đổi
03:25
our present artistic tastes and preferences
78
205260
3000
khiếu thẩm mỹ và sự yêu thích nghệ thuật hiện tại của chúng ta
03:28
and explain how they came
79
208260
2000
và giải thích cách chúng
03:30
to be engraved in our minds
80
210260
3000
in sâu vào trong ý thức chúng ta
03:33
by the actions of both our prehistoric,
81
213260
3000
Bằng các hành động trong cả thời tiền sử,
03:36
largely pleistocene environments,
82
216260
2000
trong môi trường kỷ Pleistocene lớn,
03:38
where we became fully human,
83
218260
2000
thời kỳ chúng ta trở thành con người hoàn thiện
03:40
but also by the social situations
84
220260
2000
Bằng cả hoàn cảnh xã hội
03:42
in which we evolved.
85
222260
2000
mà chúng ta đã tiến hóa.
03:44
This reverse engineering
86
224260
2000
Việc đề ra sự thay đổi này
03:46
can also enlist help
87
226260
3000
cũng có thể tranh thủ được
03:49
from the human record
88
229260
2000
từ các dấu tích của con người
03:51
preserved in prehistory.
89
231260
2000
được gìn giữ ở thời tiền sử.
03:53
I mean fossils, cave paintings and so forth.
90
233260
3000
Tôi muốn nói đến các hóa thạch, tranh vẽ hang động và vân vân
03:56
And it should take into account
91
236260
2000
Và cần để ý tới
03:58
what we know of the aesthetic interests
92
238260
2000
điều chúng ta biết về khiếu thẩm mỹ
04:00
of isolated hunter-gatherer bands
93
240260
3000
của những bầy đàn săn bắt-hái lượm
04:03
that survived into the 19th and the 20th centuries.
94
243260
3000
còn tồn tại cho đến mãi thế kỉ 19 và 20.
04:07
Now, I personally
95
247260
2000
Tôi, một cách cá nhân
04:09
have no doubt whatsoever
96
249260
2000
không nghi ngờ bất cứ thứ gì
04:11
that the experience of beauty,
97
251260
2000
là trải nghiệm về cái đẹp
04:13
with its emotional intensity and pleasure,
98
253260
3000
cùng với mức độ cảm xúc và sự yêu thích,
04:16
belongs to our evolved human psychology.
99
256260
3000
vốn thuộc về tâm lý con người của chúng ta.
04:20
The experience of beauty is one component
100
260260
3000
Trải nghiệm cái đẹp là một phần
04:23
in a whole series of Darwinian adaptations.
101
263260
3000
trong một chuỗi các thể thích nghi Darwin.
04:27
Beauty is an adaptive effect,
102
267260
2000
Cái đẹp là một kết quả của sự thích nghi
04:29
which we extend
103
269260
2000
mà chúng ta mở rộng
04:31
and intensify
104
271260
2000
và chắt lọc nên
04:33
in the creation and enjoyment
105
273260
2000
khi sáng tác và thưởng thức
04:35
of works of art and entertainment.
106
275260
3000
các tác phẩm nghệ thuật và giải trí.
04:39
As many of you will know,
107
279260
2000
Như nhiều người trong số các bạn biết,
04:41
evolution operates by two main primary mechanisms.
108
281260
3000
sự tiến hóa diễn ra theo hai cơ chế chính quan trọng nhất.
04:44
The first of these is natural selection --
109
284260
3000
Cơ chế đầu tiên là sự chọn lọc tự nhiên --
04:47
that's random mutation and selective retention --
110
287260
3000
đó là đột biến ngẫu nhiên và sự duy trì có chọn lọc --
04:50
along with our basic anatomy and physiology --
111
290260
3000
song song với nền tảng giải phẫu học và sinh lý học --
04:53
the evolution of the pancreas or the eye or the fingernails.
112
293260
3000
tiến hóa của tuyến tụy hay con mắt hay móng tay.
04:56
Natural selection also explains
113
296260
3000
Chọn lọc tự nhiên cũng giải thích
04:59
many basic revulsions,
114
299260
2000
nhiều nỗi khiếp sợ cơ bản,
05:01
such as the horrid smell of rotting meat,
115
301260
2000
như là mùi khó chịu của thịt thối,
05:03
or fears, such as the fear of snakes
116
303260
3000
hay sự sợ hãi, như sợ rắn
05:06
or standing close to the edge of a cliff.
117
306260
3000
hay sợ đứng sát mép vực.
05:09
Natural selection also explains pleasures --
118
309260
3000
Chọn lọc tự nhiên cũng giải thích cho sự yêu thích --
05:12
sexual pleasure,
119
312260
2000
hấp dẫn giới tính,
05:14
our liking for sweet, fat and proteins,
120
314260
3000
sở thích đồ ngọt, béo và đồ đạm,
05:17
which in turn explains a lot of popular foods,
121
317260
3000
điều đó quay trở lại giải thích cho nhiều thức ăn phổ biến,
05:20
from ripe fruits through chocolate malts
122
320260
3000
từ trái cây chín cho đến sô cô la
05:23
and barbecued ribs.
123
323260
3000
và thịt sườn nướng.
05:26
The other great principle of evolution
124
326260
2000
Cơ chế tiến hóa còn lại
05:28
is sexual selection,
125
328260
2000
là sự chọn lọc dựa trên giới tính,
05:30
and it operates very differently.
126
330260
2000
và cách thức nó diễn ra rất khác.
05:32
The peacock's magnificent tail
127
332260
3000
Cái đuôi công lộng lẫy
05:35
is the most famous example of this.
128
335260
3000
là một ví dụ hay nhất cho cơ chế này.
05:38
It did not evolve for natural survival.
129
338260
3000
Nó tiến hóa không để duy trì sự sống.
05:41
In fact, it goes against natural survival.
130
341260
3000
Thực ra là nó đi ngược lại với sự tồn tại tự nhiên.
05:44
No, the peacock's tail
131
344260
2000
Không, đuôi công
05:46
results from the mating choices
132
346260
2000
là kết quả từ việc chọn bạn tình
05:48
made by peahens.
133
348260
2000
của con công mái.
05:50
It's quite a familiar story.
134
350260
2000
Câu chuyện này khá quen thuộc.
05:52
It's women who actually push history forward.
135
352260
3000
Thực sự là phụ nữ là nhân tố thúc đẩy lịch sử tiến tới.
05:56
Darwin himself, by the way,
136
356260
2000
Bản thân Darwin, bằng cách lý giải này,
05:58
had no doubts that the peacock's tail
137
358260
2000
không nghi ngờ gì rằng đuôi của công trống
06:00
was beautiful in the eyes of the peahen.
138
360260
2000
là tuyệt đẹp trong mắt của công mái.
06:02
He actually used that word.
139
362260
3000
Ông thực sự đã dùng từ đó.
06:05
Now, keeping these ideas firmly in mind,
140
365260
3000
Giờ thì, với những ý kiến này,
06:08
we can say that the experience of beauty
141
368260
3000
chúng ta có thể nói rằng trải nghiệm cái đẹp
06:11
is one of the ways that evolution has
142
371260
3000
là một trong những cách mà sự tiến hóa
06:14
of arousing and sustaining
143
374260
2000
khơi dậy và duy trì
06:16
interest or fascination,
144
376260
2000
sự yêu thích và quyến rũ,
06:18
even obsession,
145
378260
2000
thậm chí là sự ám ảnh
06:20
in order to encourage us
146
380260
2000
thúc đẩy chúng ta
06:22
toward making the most adaptive decisions
147
382260
3000
đưa ra quyết định mang tính thích ứng nhất
06:25
for survival and reproduction.
148
385260
3000
cho mục đích tồn tại và sinh sản.
06:29
Beauty is nature's way
149
389260
2000
Cái đẹp là một cách thức tự nhiên
06:31
of acting at a distance,
150
391260
3000
của sự biểu diễn từ xa
06:34
so to speak.
151
394260
2000
để lên tiếng nói.
06:36
I mean, you can't expect to eat
152
396260
2000
Ý tôi là bạn không thể mong đợi ăn được
06:38
an adaptively beneficial landscape.
153
398260
2000
một khung cảnh đẹp.
06:40
It would hardly do to eat your baby
154
400260
2000
Cũng thật khó để làm vậy với con bạn
06:42
or your lover.
155
402260
2000
hay người yêu bạn.
06:44
So evolution's trick
156
404260
2000
Vì thế chiêu thức của tiến hóa
06:46
is to make them beautiful,
157
406260
2000
là làm cho chúng đẹp
06:48
to have them exert a kind of magnetism
158
408260
3000
chúng trở thành một thứ tuyệt vời
06:51
to give you the pleasure of simply looking at them.
159
411260
3000
cho bạn cảm giác thích thú khi chỉ nhìn vào chúng.
06:55
Consider briefly an important source of aesthetic pleasure,
160
415260
3000
Hãy nghĩ nhanh về nguồn gốc quan trọng của khiếu thẩm mỹ,
06:58
the magnetic pull
161
418260
2000
sức lôi cuốn
07:00
of beautiful landscapes.
162
420260
2000
của những khung cảnh đẹp.
07:02
People in very different cultures
163
422260
2000
Các dân tộc có văn hóa rất khác nhau
07:04
all over the world
164
424260
2000
trên thế giới
07:06
tend to like a particular kind of landscape,
165
426260
3000
có xu hướng thích một kiểu khung cảnh nhất định,
07:09
a landscape that just happens to be similar
166
429260
3000
là khung cảnh gần giống với
07:12
to the pleistocene savannas where we evolved.
167
432260
3000
các xa-van đồng cỏ thời Pleistocene nơi bắt nguồn của chúng ta.
07:15
This landscape shows up today
168
435260
2000
Khung cảnh này ngày nay còn xuất hiện
07:17
on calendars, on postcards,
169
437260
3000
trên lịch, bưu thiếp,
07:20
in the design of golf courses and public parks
170
440260
3000
trong thiết kế sân golf và công viên công cộng
07:23
and in gold-framed pictures
171
443260
2000
và trong các bức tranh sang trọng
07:25
that hang in living rooms
172
445260
2000
treo trong phòng khách
07:27
from New York to New Zealand.
173
447260
3000
từ New York cho tới New Zealand.
07:30
It's a kind of Hudson River school landscape
174
450260
3000
Đó là một kiểu khung cảnh trường học Hudson River
07:33
featuring open spaces
175
453260
2000
là không gian mở rộng
07:35
of low grasses
176
455260
2000
với những bãi cỏ thấp
07:37
interspersed with copses of trees.
177
457260
3000
lác đác vài cụm cây.
07:40
The trees, by the way, are often preferred
178
460260
2000
Những cây có tán lá gần mặt đất
07:42
if they fork near the ground,
179
462260
2000
thường được thích hơn,
07:44
that is to say, if they're trees you could scramble up
180
464260
3000
điều này nói lên rằng nếu bạn ở vào một nơi tương tự
07:47
if you were in a tight fix.
181
467260
3000
bạn có thể trèo lên những cây đó.
07:50
The landscape shows the presence
182
470260
2000
Khung cảnh có sự hiện diện
07:52
of water directly in view,
183
472260
2000
của dòng nước ngay trước mắt,
07:54
or evidence of water in a bluish distance,
184
474260
3000
hoặc màu xanh của nước ở xa xa,
07:58
indications of animal or bird life
185
478260
3000
những dấu hiệu về cuộc sống của thú và chim
08:01
as well as diverse greenery
186
481260
2000
cũng như nhiều loại cây cỏ
08:03
and finally -- get this --
187
483260
3000
và cuối cùng -- là --
08:06
a path
188
486260
2000
một lối đi
08:08
or a road,
189
488260
2000
hay một đường mòn,
08:10
perhaps a riverbank or a shoreline,
190
490260
3000
có thể là một bờ sông hay bờ biển,
08:13
that extends into the distance,
191
493260
3000
dẫn dài ra vô tận,
08:16
almost inviting you to follow it.
192
496260
3000
như mời mọc bạn đi theo.
08:20
This landscape type is regarded as beautiful,
193
500260
3000
Thậm chí người dân ở các đất nước
08:23
even by people in countries
194
503260
2000
không có kiểu cảnh quan này
08:25
that don't have it.
195
505260
2000
cũng cho rằng nó đẹp.
08:27
The ideal savanna landscape
196
507260
2000
Khung cảnh đồng cả xa-van lý tưởng
08:29
is one of the clearest examples
197
509260
2000
là một trong những ví dụ rõ ràng nhất
08:31
where human beings everywhere
198
511260
2000
là nơi mà con người khắp mọi nơi
08:33
find beauty
199
513260
2000
nhận thấy vẻ đẹp
08:35
in similar visual experience.
200
515260
2000
trong cùng trải nghiệm thị giác
08:37
But, someone might argue,
201
517260
2000
Nhưng ai đó có thể tranh cái
08:39
that's natural beauty.
202
519260
2000
rằng đó là vẻ đẹp tự nhiên.
08:41
How about artistic beauty?
203
521260
3000
Vậy còn vẻ đẹp nghệ thuật?
08:44
Isn't that exhaustively cultural?
204
524260
3000
Nó không bao gồm hết các khía cạnh của văn hóa?
08:47
No, I don't think it is.
205
527260
2000
Không, tôi không nghĩ vậy.
08:49
And once again, I'd like to look back to prehistory
206
529260
3000
Tôi muốn nhìn lại thời tiền sử lần nữa
08:52
to say something about it.
207
532260
2000
để nói vài điều về nó.
08:54
It is widely assumed
208
534260
2000
Tốt hơn là nên thừa nhận
08:56
that the earliest human artworks
209
536260
2000
tác phẩm nghệ thuật của con người thuở sơ khai
08:58
are the stupendously skillful cave paintings
210
538260
3000
là những tranh vẽ hang động điêu luyện, kì diệu
09:01
that we all know from Lascaux
211
541260
2000
chúng ta đều biết những tranh vẽ đó ở Lascaux
09:03
and Chauvet.
212
543260
2000
và Chauvet.
09:06
Chauvet caves
213
546260
2000
Hang động Chauvet
09:08
are about 32,000 years old,
214
548260
2000
khoảng 32.000 năm tuổi
09:10
along with a few small, realistic sculptures
215
550260
3000
với vài tác phẩm điêu khắc nhỏ nhỏ thể hiện hiện thực
09:13
of women and animals from the same period.
216
553260
3000
về phụ nữ và gia súc từ thời xa xưa đó.
09:20
But artistic and decorative skills
217
560260
2000
Nhưng kĩ thuật vẽ và trang trí
09:22
are actually much older than that.
218
562260
3000
thực sự phát triển hơn so với thời đó.
09:26
Beautiful shell necklaces
219
566260
2000
Những vòng cổ tuyệt đẹp làm bằng sò
09:28
that look like something you'd see at an arts and crafts fair,
220
568260
3000
trông như những thứ bạn thấy ở một hội chợ bán đồ nghệ thuật và thủ công,
09:31
as well as ochre body paint,
221
571260
2000
cũng vậy, phấn má màu đất
09:33
have been found
222
573260
2000
được tìm thấy
09:35
from around 100,000 years ago.
223
575260
2000
từ khoảng 100.000 năm trước
09:37
But the most intriguing prehistoric artifacts
224
577260
3000
Nhưng những chế tác hấp dẫn nhất của thời tiền sử
09:40
are older even than this.
225
580260
2000
thậm chí còn xưa hơn thời đó.
09:42
I have in mind
226
582260
2000
Tôi còn nhớ
09:44
the so-called Acheulian hand axes.
227
584260
3000
thứ gọi là lưỡi rìu cầm tay Acheulian.
09:48
The oldest stone tools are choppers
228
588260
3000
Dụng cụ bằng đá cổ xưa nhất là những mảnh đá sắc nhọn
09:51
from the Olduvai Gorge in East Africa.
229
591260
2000
ở Olduvai Gorge vùng Đông Phi.
09:53
They go back about two-and-a-half-million years.
230
593260
3000
Chúng đã có mặt khoảng 2,5 triệu năm.
09:56
These crude tools
231
596260
2000
Những dụng cụ thô sơ này
09:58
were around for thousands of centuries,
232
598260
3000
có mặt trong khoảng hàng ngàn thế kỷ,
10:01
until around 1.4 million years ago
233
601260
3000
đến khoảng 1,4 triệu năm trước
10:04
when Homo erectus
234
604260
2000
khi loài vượn người đứng thẳng
10:06
started shaping
235
606260
2000
bắt đầu tạo nên
10:08
single, thin stone blades,
236
608260
2000
các lưỡi đá đơn lẻ, mỏng
10:10
sometimes rounded ovals,
237
610260
3000
đôi khi có hình tròn ovan
10:13
but often in what are to our eyes
238
613260
2000
nhưng thường thì chúng ta thấy giống như
10:15
an arresting, symmetrical pointed leaf
239
615260
3000
hình chiếc lá đối xứng rất đẹp
10:18
or teardrop form.
240
618260
2000
hay hình giọt nước mắt.
10:20
These Acheulian hand axes --
241
620260
2000
Những chiếc rìu cầm tay Acheulian --
10:22
they're named after St. Acheul in France,
242
622260
2000
chúng được lấy theo tên đường Acheul ở Pháp,
10:24
where finds were made in 19th century --
243
624260
3000
nơi tìm thấy chúng vào thế kỷ 19 --
10:27
have been unearthed in their thousands,
244
627260
3000
được khai quật trong số hàng ngàn cái rìu,
10:30
scattered across Asia, Europe and Africa,
245
630260
3000
rải rác qua các châu lục Á, Âu, Phi
10:33
almost everywhere Homo erectus
246
633260
3000
gần hết những nơi vượn người đứng thẳng
10:36
and Homo ergaster roamed.
247
636260
3000
và người vượn sinh sống.
10:39
Now, the sheer numbers of these hand axes
248
639260
3000
Ngày nay, số lượng chính xác các rìu cầm tay này
10:42
shows that they can't have been made
249
642260
2000
cho thấy chúng không được làm
10:44
for butchering animals.
250
644260
2000
để giết gia súc.
10:46
And the plot really thickens when you realize
251
646260
3000
Vấn đề sẽ làm rõ hơn khi bạn nhận thấy là
10:49
that, unlike other pleistocene tools,
252
649260
3000
không giống những công cụ Pleistocene khác,
10:52
the hand axes often exhibit
253
652260
2000
rìu cầm tay thường được trưng bày
10:54
no evidence of wear
254
654260
2000
không phải để đeo
10:56
on their delicate blade edges.
255
656260
2000
dựa vào những cái rìa mỏng tinh xảo của chúng.
10:58
And some, in any event, are too big
256
658260
2000
Và trong bất kì sự kiện nào, những cái rìu quá lớn
11:00
to use for butchery.
257
660260
2000
để dùng cho giết mổ.
11:03
Their symmetry, their attractive materials
258
663260
2000
Tính đối xứng, chất liệu đẹp
11:05
and, above all,
259
665260
2000
và trên hết là
11:07
their meticulous workmanship
260
667260
2000
gia công tinh xảo
11:09
are simply quite beautiful
261
669260
3000
đơn thuần khá là đẹp
11:12
to our eyes, even today.
262
672260
3000
trong mắt chúng ta cho đến tận ngày nay.
11:15
So what were these ancient --
263
675260
3000
Vì vậy những đồ cổ này --
11:19
I mean, they're ancient, they're foreign,
264
679260
2000
Ý tôi là những vật cổ xưa, xa lạ
11:21
but they're at the same time
265
681260
2000
nhưng đều cùng một thời
11:23
somehow familiar.
266
683260
2000
thì đều giống giống nhau.
11:25
What were these artifacts for?
267
685260
3000
Những đồ cổ này dùng để làm gì?
11:28
The best available answer
268
688260
2000
Câu trả lời thích đáng nhất là
11:30
is that they were literally
269
690260
2000
chúng thực ra vốn là
11:32
the earliest known works of art,
270
692260
2000
những chế tác nghệ thuật được biết đến sớm nhất
11:34
practical tools transformed
271
694260
2000
công cụ làm việc dưới dạng
11:36
into captivating aesthetic objects,
272
696260
3000
những vật thể đẹp đẽ
11:39
contemplated both for their elegant shape
273
699260
2000
cả về hình dáng thanh nhã
11:41
and their virtuoso craftsmanship.
274
701260
3000
và kỹ thuật chế tác tinh vi.
11:45
Hand axes mark
275
705260
2000
Rìu cầm tay đánh dấu
11:47
an evolutionary advance in human history --
276
707260
2000
một bước tiến hóa trong lịch sử loài người --
11:49
tools fashioned to function
277
709260
2000
dụng cụ được tạo dáng phù hợp với chức năng
11:51
as what Darwinians call "fitness signals" --
278
711260
3000
như những người theo học thuyết Darwin gọi là các tín hiệu phù hợp --
11:54
that is to say, displays
279
714260
2000
nói lên rằng những biểu lộ
11:56
that are performances
280
716260
2000
thể hiện ra ngoài
11:58
like the peacock's tail,
281
718260
2000
giống như đuôi công
12:00
except that, unlike hair and feathers,
282
720260
3000
ngoại trừ những thứ như tóc hay lông,
12:03
the hand axes are consciously
283
723260
2000
rìu cầm tay là những chế tác
12:05
cleverly crafted.
284
725260
2000
đòi hỏi thông minh và chính xác.
12:07
Competently made hand axes
285
727260
2000
Những chiếc rìu được làm điêu luyện
12:09
indicated desirable personal qualities --
286
729260
3000
đã cho thấy những phẩm chất cá nhân đáng có --
12:13
intelligence, fine motor control,
287
733260
3000
sự thông minh, khả năng kiểm soát công cụ tốt,
12:16
planning ability,
288
736260
2000
khả năng lên kế hoạch,
12:18
conscientiousness
289
738260
2000
niềm tâm huyết
12:20
and sometimes access to rare materials.
290
740260
3000
và đôi khi là sự tiếp cận tới các vật liệu hiếm.
12:23
Over tens of thousands of generations,
291
743260
3000
Qua hàng chục ngàn thế hệ,
12:26
such skills increased the status
292
746260
2000
những kỹ thuật đó làm tăng thêm uy tín
12:28
of those who displayed them
293
748260
2000
của những ai thể hiện những khả năng đó
12:30
and gained a reproductive advantage
294
750260
2000
và có lợi thế về sinh sản
12:32
over the less capable.
295
752260
2000
so với những cá thể ít kỹ thuật hơn.
12:34
You know, it's an old line,
296
754260
2000
Các bạn cũng biết đó là một phương thức cũ,
12:36
but it has been shown to work --
297
756260
2000
nhưng mang lại hiệu quả --
12:38
"Why don't you come up to my cave, so I can show you my hand axes?"
298
758260
3000
"Sao các bạn không tới hang động của tôi để tôi cho bạn xem mấy cái rìu"
12:41
(Laughter)
299
761260
2000
(Cười)
12:43
Except, of course, what's interesting about this
300
763260
3000
Tất nhiên là ngoại trừ, điều thú vị về điều này
12:46
is that we can't be sure how that idea was conveyed,
301
766260
3000
là chúng ta không thể chắc rằng ý tưởng đó được lưu truyền
12:49
because the Homo erectus
302
769260
2000
bởi vì loài vượn người đứng thẳng
12:51
that made these objects
303
771260
3000
tạo ra những thứ này
12:54
did not have language.
304
774260
2000
không có ngôn ngữ.
12:56
It's hard to grasp,
305
776260
2000
Rất khó để cầm nắm,
12:58
but it's an incredible fact.
306
778260
3000
nhưng thật phi thường.
13:01
This object was made
307
781260
2000
Vật này do
13:03
by a hominid ancestor,
308
783260
3000
tổ tiên loài người làm nên --
13:06
Homo erectus or Homo ergaster,
309
786260
3000
Tức là vượn người đứng thẳng hay người vượn --
13:10
between 50,000 and 100,000 years
310
790260
3000
khoảng 50 đến 100.000 năm
13:13
before language.
311
793260
2000
trước khi có ngôn ngữ.
13:16
Stretching over a million years,
312
796260
2000
Trải qua hơn một triệu năm,
13:18
the hand axe tradition
313
798260
2000
văn hóa rìu cầm tay
13:20
is the longest artistic tradition
314
800260
3000
là văn hóa đồ chế tác tồn tại lâu nhất
13:23
in human and proto-human history.
315
803260
3000
trong lịch sử loài người và trước loài người.
13:26
By the end of the hand axe epic, Homo sapiens --
316
806260
3000
Cho đến khi thời kì rìu cầm tay kết thúc, loài người --
13:29
as they were then called, finally --
317
809260
2000
như sau này được gọi như vậy --
13:31
were doubtless finding new ways
318
811260
2000
không hồ nghi việc họ tìm ra cách mới
13:33
to amuse and amaze each other
319
813260
3000
để tiêu khiển và giải trí với nhau
13:36
by, who knows, telling jokes,
320
816260
2000
bằng cách nói đùa,
13:38
storytelling, dancing, or hairstyling.
321
818260
3000
kể chuyện, nhảy múa, hoặc làm tóc.
13:41
Yes, hairstyling -- I insist on that.
322
821260
3000
Vâng, làm tóc -- Tôi nhấn mạnh điều này.
13:44
For us moderns,
323
824260
2000
Trong thời hiện đại chúng ta,
13:46
virtuoso technique
324
826260
2000
kỹ thuật đồ mỹ nghệ
13:48
is used to create imaginary worlds
325
828260
2000
tạo nên những thế giới tưởng tượng
13:50
in fiction and in movies,
326
830260
2000
trong tiểu thuyết và phim ảnh,
13:52
to express intense emotions
327
832260
2000
để biểu lộ cảm xúc mãnh liệt
13:54
with music, painting and dance.
328
834260
3000
trong âm nhạc, tranh vẽ và khiêu vũ.
13:57
But still,
329
837260
2000
Nhưng,
13:59
one fundamental trait
330
839260
2000
một điểm cơ bản
14:01
of the ancestral personality persists
331
841260
2000
của đặc điểm tổ tiên vẫn còn duy trì
14:03
in our aesthetic cravings:
332
843260
3000
trong tính yêu chuộng cái đẹp của chúng ta:
14:06
the beauty we find
333
846260
2000
chúng ta thấy vẻ đẹp
14:08
in skilled performances.
334
848260
2000
trong thành quả điêu luyện
14:10
From Lascaux to the Louvre
335
850260
2000
từ Lascaux tới Louvre
14:12
to Carnegie Hall,
336
852260
2000
đến Carnegie Hall,
14:14
human beings
337
854260
2000
con người
14:16
have a permanent innate taste
338
856260
2000
có một sở thích bẩm sinh vĩnh cửu
14:18
for virtuoso displays in the arts.
339
858260
3000
đối với cái đẹp trong tác phẩm nghệ thuật.
14:22
We find beauty
340
862260
2000
Chúng ta thấy đẹp
14:24
in something done well.
341
864260
2000
trong những thứ được làm hoàn chỉnh.
14:28
So the next time you pass a jewelry shop window
342
868260
2000
Lần sau bạn có đi ngang qua cửa sổ một cửa hiệu nữ trang
14:30
displaying a beautifully cut
343
870260
2000
trưng bày một viên đã hình giọt nước
14:32
teardrop-shaped stone,
344
872260
2000
được cắt tỉa đẹp đẽ,
14:34
don't be so sure
345
874260
2000
đừng quá chắc chắn
14:36
it's just your culture telling you
346
876260
2000
chỉ là nền văn hóa đang nói với bạn rằng
14:38
that that sparkling jewel is beautiful.
347
878260
2000
nữ trang lấp lánh thật đẹp.
14:40
Your distant ancestors loved that shape
348
880260
3000
Tổ tiên xa xưa yêu hình dạng đó
14:43
and found beauty in the skill needed to make it,
349
883260
3000
và thấy nó đẹp vì kỹ thuật làm nên nó
14:46
even before
350
886260
2000
thậm chí trước khi
14:48
they could put their love into words.
351
888260
2000
họ có thể nói được sự yêu thích của họ.
14:50
Is beauty in the eye of the beholder?
352
890260
3000
Có phải vẻ đẹp này nằm ở mắt người nhìn nó?
14:53
No, it's deep in our minds.
353
893260
3000
Không, nó ở sâu trong tiềm thức chúng ta.
14:56
It's a gift handed down from the intelligent skills
354
896260
3000
Đó là một món quà, lấy từ những kỹ năng đầy trí tuệ
14:59
and rich emotional lives
355
899260
2000
và cuộc sống giàu cảm xúc
15:01
of our most ancient ancestors.
356
901260
3000
của tổ tiên chúng ta.
15:04
Our powerful reaction to images,
357
904260
2000
Phản ứng mạnh mẽ trước các hình ảnh,
15:06
to the expression of emotion in art,
358
906260
3000
là để biểu hiện cảm xúc về nghệ thuật,
15:09
to the beauty of music, to the night sky,
359
909260
3000
đối với vẻ đẹp của âm nhạc, đối với bầu trời đêm,
15:12
will be with us and our descendants
360
912260
3000
sẽ tồn tại cùng chúng ta và con cháu sau này
15:15
for as long as the human race exists.
361
915260
3000
cho đến chừng nào con người còn tồn tại.
15:18
Thank you.
362
918260
2000
Cảm ơn.
15:20
(Applause)
363
920260
7000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7