How reliable is your memory? | Elizabeth Loftus

Elizabeth Loftus: Những hư cấu của trí nhớ

2,406,922 views

2013-09-23 ・ TED


New videos

How reliable is your memory? | Elizabeth Loftus

Elizabeth Loftus: Những hư cấu của trí nhớ

2,406,922 views ・ 2013-09-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Vi Le Reviewer: Trà Giang Lê
00:12
I'd like to tell you about a legal case that I worked on
0
12509
4332
Tôi muốn kể cho các bạn về một vụ án mà tôi đã tham gia
00:16
involving a man named Steve Titus.
1
16841
3563
liên quan đến một người đàn ông tên Steve Titus.
00:20
Titus was a restaurant manager.
2
20404
3029
Titus là một quản lý nhà hàng.
00:23
He was 31 years old, he lived in Seattle, Washington,
3
23433
4090
Anh ta 31 tuổi, sống tại Seattle, Washington,
00:27
he was engaged to Gretchen,
4
27523
1895
anh ấy đã đính hôn với Gretchen,
00:29
about to be married, she was the love of his life.
5
29418
2948
họ sắp kết hôn, cô ấy là tình yêu của đời anh.
00:32
And one night, the couple went out
6
32366
2284
Vào một đêm, cặp đôi đi ra ngoài
00:34
for a romantic restaurant meal.
7
34650
3005
cho một bữa tối lãng mạn tại nhà hàng.
00:37
They were on their way home,
8
37655
1648
Họ đang trên đường về nhà
00:39
and they were pulled over by a police officer.
9
39303
2950
và họ bị cảnh sát tấp vào lề đường.
00:42
You see, Titus' car sort of resembled
10
42253
3317
Bạn thấy đấy, chiếc xe của Titus khá giống
00:45
a car that was driven earlier in the evening
11
45570
3887
một chiếc xe được lái trước đó vào buổi tối
00:49
by a man who raped a female hitchhiker,
12
49457
3406
bởi một gã đã cưỡng dâm một cô gái đi nhờ xe,
00:52
and Titus kind of resembled that rapist.
13
52863
3594
và Titus khá giống với gã tội phạm đó.
00:56
So the police took a picture of Titus,
14
56457
2578
Thế rồi cảnh sát chụp hình Titus,
00:59
they put it in a photo lineup,
15
59035
2767
họ đặt nó vào một hàng ảnh,
01:01
they later showed it to the victim,
16
61802
2160
sau đó đưa ra cho nạn nhân xem,
01:03
and she pointed to Titus' photo.
17
63962
2160
và cô ấy chỉ bức hình của Titus.
01:06
She said, "That one's the closest."
18
66122
3621
Cô ta nói "Người này giống nhất."
01:09
The police and the prosecution proceeded with a trial,
19
69743
3888
Cảnh sát khởi tố vụ án,
01:13
and when Steve Titus was put on trial for rape,
20
73631
3341
và khi Steve Titus bị đưa ra tòa vì tội cưỡng dâm,
01:16
the rape victim got on the stand
21
76972
2096
nạn nhân bước lên bục
01:19
and said, "I'm absolutely positive that's the man."
22
79068
4342
và nói, "Tôi hoàn toàn chắc chắn đây chính là gã đàn ông đó."
01:23
And Titus was convicted.
23
83410
2926
Và Titus bị kết án.
01:26
He proclaimed his innocence,
24
86336
1974
Anh ta khẳng định mình vô tội,
01:28
his family screamed at the jury,
25
88310
2582
gia đình anh ta hét vào bồi thẩm đoàn,
01:30
his fiancée collapsed on the floor sobbing,
26
90892
2871
vị hôn thê của anh sụp xuống sàn thổn thức,
01:33
and Titus is taken away to jail.
27
93763
3395
và Titus bị giải đi vào nhà giam.
01:37
So what would you do at this point?
28
97158
3458
Vậ bạn sẽ làm gì nếu chuyện đã đến mức này?
01:40
What would you do?
29
100616
1636
Bạn sẽ làm gì?
01:42
Well, Titus lost complete faith in the legal system,
30
102252
3768
Titus hoàn toàn mất niềm tin vào hệ thống pháp lý,
01:46
and yet he got an idea.
31
106020
2032
thế rồi anh có một ý tưởng.
01:48
He called up the local newspaper,
32
108052
2431
Anh gọi đếm tạp chí trong khu vực,
01:50
he got the interest of an investigative journalist,
33
110483
3387
anh được sự quan tâm của một nhà báo điều tra,
01:53
and that journalist actually found the real rapist,
34
113870
4736
và người nhà báo này đã thực sự tìm ra hung thủ thật,
01:58
a man who ultimately confessed to this rape,
35
118606
3353
một kẻ cuối cùng cũng thú nhận tội cưỡng dâm,
02:01
a man who was thought to have committed 50 rapes
36
121959
3292
một kẻ được cho là đã thực hiện 50 vụ cưỡng hiếp
02:05
in that area,
37
125251
1332
trong khu vực đó,
02:06
and when this information was given to the judge,
38
126583
3174
và khi thông tin này được đưa tới thẩm phán,
02:09
the judge set Titus free.
39
129757
2936
thẩm phán đã trả tự do cho Titus.
02:12
And really, that's where this case should have ended.
40
132693
4031
Và thực ra, đó nên là kết thúc của vụ án này.
02:16
It should have been over.
41
136724
1123
Nó đáng lẽ phải kết thúc.
02:17
Titus should have thought of this as a horrible year,
42
137847
2520
Titus đáng lẽ đã phải nghĩ về nó như một năm kinh khủng,
02:20
a year of accusation and trial, but over.
43
140367
3836
một năm bị buộc tội, ra tòa, nhưng tất cả đã qua.
02:24
It didn't end that way.
44
144203
2047
Thế nhưng nó đã không kết thúc như vậy.
02:26
Titus was so bitter.
45
146250
2678
Titus cảm thấy quá cay đắng.
02:28
He'd lost his job. He couldn't get it back.
46
148928
2580
Anh ta mất việc. Anh không thể nhận lại công việc.
02:31
He lost his fiancée.
47
151508
1843
Anh ta mất người hôn thê.
02:33
She couldn't put up with his persistent anger.
48
153351
2906
Cô ấy không thể chịu đựng được cơn dận dai dẳng của anh.
02:36
He lost his entire savings,
49
156257
2146
Anh mất hết toàn bộ số tiền tiết kiệm,
02:38
and so he decided to file a lawsuit
50
158403
2858
và anh quyết định điền một hồ sơ khởi tố
02:41
against the police and others whom he felt
51
161261
2281
người cảnh sát và những người khác mà anh ta cảm thấy
02:43
were responsible for his suffering.
52
163542
2319
chịu trách nhiệm với những khổ cực của anh.
02:45
And that's when I really started working on this case,
53
165861
4713
vàn đó là lúc tôi thực sự bắt đầu làm việc với vụ án này,
02:50
trying to figure out
54
170574
1961
cố gắng hình dung
02:52
how did that victim go from
55
172535
2074
làm sao mà nạn nhân đi từ
02:54
"That one's the closest"
56
174609
1528
"Người này giống nhất."
02:56
to "I'm absolutely positive that's the guy."
57
176137
4750
tới "Tôi hoàn toàn chắc chắn đây chính là gã đàn ông đó."
03:00
Well, Titus was consumed with his civil case.
58
180887
3279
Vâng, Titus đã dồn công sức vào vụ án dân sự này.
03:04
He spent every waking moment thinking about it,
59
184166
3034
Anh dành mỗi bước đi để suy nghĩ về nó,
03:07
and just days before he was to have his day in court,
60
187200
4151
và chỉ một vài ngày trước ngày anh đến phiên tòa,
03:11
he woke up in the morning,
61
191351
2219
anh thức dậy vào buổi sáng,
03:13
doubled over in pain,
62
193570
1808
quặn người trong cơn đau,
03:15
and died of a stress-related heart attack.
63
195378
2694
và chết bởi một cơn đau tim do căng thẳng.
03:18
He was 35 years old.
64
198072
3187
Anh 35 tuổi.
03:21
So I was asked to work on Titus' case
65
201259
4810
Vậy là tôi được đề nghị đến làm việc với vụ của Titus
03:26
because I'm a psychological scientist.
66
206069
2515
bởi tôi là một nhà tâm lý học.
03:28
I study memory. I've studied memory for decades.
67
208584
3827
Tôi nghiên cứu về trí nhớ. Tôi đã nghiên cứu về trí nhớ trong mấy thập kỉ.
03:32
And if I meet somebody on an airplane --
68
212411
3389
Và nếu tôi gặp một vài người trên chuyến bay --
03:35
this happened on the way over to Scotland --
69
215800
2096
chuyện này diễn ra trên chuyến bay tới Scotland --
03:37
if I meet somebody on an airplane,
70
217896
1830
nếu tôi gặp một người trên một chuyến bay,
03:39
and we ask each other, "What do you do? What do you do?"
71
219726
3045
và chúng tôi hỏi thăm lẫn nhau, "Bạn làm nghề gì? Bạn làm nghề gì?"
03:42
and I say "I study memory,"
72
222771
1451
và tôi nói "Tôi nghiên cứu về trí nhớ,"
03:44
they usually want to tell me how they have trouble remembering names,
73
224222
3380
họ thường muốn nói với tôi họ có những vấn đề về việc nhớ tên,
03:47
or they've got a relative who's got Alzheimer's
74
227602
2799
hoặc họ có một người quen bị Alzheimer
03:50
or some kind of memory problem,
75
230416
2065
hoặc một số vấn đề trí nhớ,
03:52
but I have to tell them
76
232481
2216
nhưng tôi phải nói với họ
03:54
I don't study when people forget.
77
234697
3505
tôi không nghiên cứu về những lúc người ta quyên.
03:58
I study the opposite: when they remember,
78
238202
3002
Tôi nghiên cứu cái ngược lại: khi người ta nhớ,
04:01
when they remember things that didn't happen
79
241204
2753
khi người ta nhớ những thứ đã không xảy ra
04:03
or remember things that were different
80
243957
1965
hoặc nhớ những thứ thực sự khác
04:05
from the way they really were.
81
245922
2025
với sự thật diễn ra.
04:07
I study false memories.
82
247947
4736
Tôi nghiên cứu về trí nhớ sai.
04:12
Unhappily, Steve Titus is not the only person
83
252683
4307
Thật đáng buồn, Steve Titus không phải là người duy nhất
04:16
to be convicted based on somebody's false memory.
84
256990
4305
bị buộc tội dựa trên trí nhớ sai lầm của một ai đó.
04:21
In one project in the United States,
85
261295
3308
Trong một dự án tại Mĩ,
04:24
information has been gathered
86
264603
2252
thông tin được thu thập
04:26
on 300 innocent people,
87
266855
3934
trên 300 người vô tội,
04:30
300 defendants who were convicted of crimes they didn't do.
88
270789
3895
300 bị cáo người bị buộc tội những việc họ không làm.
04:34
They spent 10, 20, 30 years in prison for these crimes,
89
274684
5300
Họ đã dành 10,20,30 năm trong tù cho những tội đó,
04:39
and now DNA testing has proven
90
279984
2427
và giờ đây xét nghiệm DNA đã chứng minh
04:42
that they are actually innocent.
91
282411
2916
họ thực sự vô tội.
04:45
And when those cases have been analyzed,
92
285327
2521
Và khi những vụ trên được phân tích,
04:47
three quarters of them
93
287848
2141
ba phần tư số vụ
04:49
are due to faulty memory, faulty eyewitness memory.
94
289989
5611
là do trí nhớ sai lầm, những kí ức sai lầm của nhân chứng.
04:55
Well, why?
95
295600
1263
Vâng, tại sao?
04:56
Like the jurors who convicted those innocent people
96
296863
3451
Như bồi thẩm đoàn những người đã tuyên án những người vô tội đó
05:00
and the jurors who convicted Titus,
97
300314
2284
và bồi thẩm đoàn đã kết án Titus,
05:02
many people believe that memory
98
302598
2241
nhiều người tin rằng trí nhớ
05:04
works like a recording device.
99
304839
1647
làm việc như một chiếc máy ghi hình.
05:06
You just record the information,
100
306486
2257
Bạn chỉ ghi lại những thông tin,
05:08
then you call it up and play it back
101
308743
2647
và bạn gọi nó lại và bật nó lên
05:11
when you want to answer questions or identify images.
102
311390
3427
khi bạn muốn trả lời những câu hỏi hay nhận diện hình ảnh.
05:14
But decades of work in psychology
103
314817
2163
Những sau nhiều thập kỉ làm việc trong ngành tâm lý học
05:16
has shown that this just isn't true.
104
316980
3153
đã cho tôi thấy rằng điều này không đúng.
05:20
Our memories are constructive.
105
320133
2430
Trí nhớ của chúng ta có tính chất xây dựng.
05:22
They're reconstructive.
106
322563
1569
Chúng tái xây dựng.
05:24
Memory works a little bit more like a Wikipedia page:
107
324132
3481
Trí nhớ làm việc hơi giống trang Wikipedia hơn:
05:27
You can go in there and change it, but so can other people.
108
327613
5113
Bạn có thể truy cập vào đó và thay đổ nói, nhưng những người khác cũng có thể.
05:32
I first started studying this constructive memory process
109
332726
5249
Tôi bắt đầu nghiên cứu quá trình xây dựng trí nhớ này
05:37
in the 1970s.
110
337975
2415
vào năm những năm 1970.
05:40
I did my experiments that involved showing people
111
340390
4423
Tôi làm một thí nghiệm bao gồm trình diễn cho mọi người
05:44
simulated crimes and accidents
112
344813
2505
một số các vụ án hình sự và các tai nạn giả
05:47
and asking them questions about what they remember.
113
347318
3518
và hỏi họ những câu hỏi về những gì họ nhớ.
05:50
In one study, we showed people a simulated accident
114
350836
3939
Trong một thí nghiệm, chúng tôi cho mọi người thấy một tai nạn giả
05:54
and we asked people,
115
354775
1278
và chúng tôi hỏi mọi người,
05:56
how fast were the cars going when they hit each other?
116
356053
2864
những chiếc xe chạy nhanh tới mức nào khi chúng đụng vào nhau?
05:58
And we asked other people,
117
358917
1634
Và chúng tôi hỏi những người khác,
06:00
how fast were the cars going when they smashed into each other?
118
360551
3689
những chiếc xe chạy nhanh tới mức nào khi chúng va vào nhau?
06:04
And if we asked the leading "smashed" question,
119
364240
3002
Và khi chúng tôi hỏi câu hỏi dẫn dắt bởi chữ "va vào",
06:07
the witnesses told us the cars were going faster,
120
367242
3285
những nhân chứng nói với chúng tôi chiếc xe đi nhanh hơn,
06:10
and moreover, that leading "smashed" question
121
370527
3997
và hơn nữa, khi đặt câu hỏi dẫn dắt bằng chữ "va vào"
06:14
caused people to be more likely to tell us
122
374524
2860
làm cho mọi người thường nói với chúng tôi
06:17
that they saw broken glass in the accident scene
123
377384
3067
rằng họ nhìn thấy các mảnh kính vỡ tại hiện trường tai nạn
06:20
when there wasn't any broken glass at all.
124
380451
3779
trong khi chẳng có một mảnh vỡ kính nào.
06:24
In another study, we showed a simulated accident
125
384230
2889
Trong một nghiên cứu khác, chúng tôi cho thấy một tai nạn giả
06:27
where a car went through an intersection with a stop sign,
126
387119
3660
khi chiếc xe đi qua giao lộ với một biển báo dừng,
06:30
and if we asked a question that insinuated it was a yield sign,
127
390779
4932
và nếu chúng tôi hỏi một câu hỏi có ám chỉ nó là biển báo đường ưu tiên,
06:35
many witnesses told us they remember seeing a yield sign
128
395711
3849
nhiều nhân chứng sẽ nói với chúng tôi là họ nhớ có biển báo đường ưu tiên
06:39
at the intersection, not a stop sign.
129
399560
3457
tại giao lộ, không phải là một biển báo dừng.
06:43
And you might be thinking, well, you know,
130
403017
2189
Và bạn có thể nghĩ rằng, rằng, bạn biết đấy,
06:45
these are filmed events,
131
405206
1323
đó chỉ là những sự kiện trong đoạn phim
06:46
they are not particularly stressful.
132
406529
1928
không có gì quá căng thẳng,
06:48
Would the same kind of mistakes be made
133
408457
2734
Liệu những sai lầm tương tự có thể nào phạm phải
06:51
with a really stressful event?
134
411191
2951
với một sự kiện thực sự căng thẳng?
06:54
In a study we published just a few months ago,
135
414142
3091
Trong một bài nghiên cứu chúng tôi xuất bản một vài tháng trước,
06:57
we have an answer to this question,
136
417233
2304
chúng tôi đã có một câu trả lời cho câu hỏi này,
06:59
because what was unusual about this study
137
419537
2764
bởi điều bất bình thường trong thí nghiệm này
07:02
is we arranged for people to have a very stressful experience.
138
422301
5632
là những gì chúng tôi sắp đặt cho vài người trải qua những trải niệm vô cùng căng thẳng.
07:07
The subjects in this study
139
427933
2229
Các đối tượng trong nghiên cứu
07:10
were members of the U.S. military
140
430162
2510
là những thành viên của quân đội Mĩ
07:12
who were undergoing a harrowing training exercise
141
432672
4425
những người đã trải qua những bài luyện tập chịu đau khổ
07:17
to teach them what it's going to be like for them
142
437097
2782
để dạy cho họ những gì giống với những việc sẽ diễn ra
07:19
if they are ever captured as prisoners of war.
143
439879
3918
nếu họ bị bắt làm tù nhân chiến tranh.
07:23
And as part of this training exercise,
144
443797
2430
Và như một phần của bài tập rèn luyện,
07:26
these soldiers are interrogated in an aggressive,
145
446227
3529
những binh sĩ này bị tra khảo với một cách hung tợn,
07:29
hostile, physically abusive fashion for 30 minutes
146
449756
5086
tàn bạo, ngược đãi thể xác trong 30 phút
07:34
and later on they have to try to identify
147
454842
2817
rồi sau đó để họ cố gắng nhận dạng
07:37
the person who conducted that interrogation.
148
457659
3023
kẻ đã thực hiện việc tra khảo họ.
07:40
And when we feed them suggestive information
149
460682
3823
Và khi chúng tôi cho họ những thông tin có tính chất gợi ý
07:44
that insinuates it's a different person,
150
464505
2778
ám chỉ đến một người khác,
07:47
many of them misidentify their interrogator,
151
467283
4037
nhiều người trong số họ đã nhận dạng sai kẻ tra khảo,
07:51
often identifying someone who doesn't even remotely
152
471320
3835
thường nhận dạng một người nào đó thậm chí không chút
07:55
resemble the real interrogator.
153
475155
3104
tương đồng với kẻ tra khảo.
07:58
And so what these studies are showing
154
478259
2301
Và những gì những nghiên cứu này cho thấy
08:00
is that when you feed people misinformation
155
480560
3860
là khi bạn mớm cho người ta thông tin sai lệch
08:04
about some experience that they may have had,
156
484420
3380
về một số trải niệm mà họ có thể đã trải qua,
08:07
you can distort or contaminate or change their memory.
157
487800
5655
bạn có thể bóp méo hay làm hỏng hay thay đổi ký ức của họ.
08:13
Well out there in the real world,
158
493455
2200
Trong thế giới thực ngoài kia,
08:15
misinformation is everywhere.
159
495655
2891
thông tin sai lệch ở khắp nơi.
08:18
We get misinformation
160
498546
1360
Chúng ta thu nhận thông tin sai
08:19
not only if we're questioned in a leading way,
161
499906
2916
không chỉ những khi chúng ta bị đặt câu hỏi theo một cách dẫn dắt,
08:22
but if we talk to other witnesses
162
502822
2447
mà còn khi chúng ta nói chuyện với các nhân chứng khác
08:25
who might consciously or inadvertently feed us
163
505269
3033
những người cũng có thể cố ý hay vô ý truyền cho chúng ta
08:28
some erroneous information,
164
508302
2137
một số thông tin sai lệch,
08:30
or if we see media coverage about some event we might have experienced,
165
510439
4730
hoặc nếu chúng ta xem các phương tiện truyền thông đưa tin về một số tự kiện mà ta đã trải nghiệm,
08:35
all of these provide the opportunity
166
515169
2793
tất cả những thứ đó tạo ra cơ hội
08:37
for this kind of contamination of our memory.
167
517962
4350
cho việc làm sai lệch trí nhớ của chúng ta.
08:42
In the 1990s, we began to see
168
522312
3788
Trong những năm 1990, chúng tôi bắt đầu thấy
08:46
an even more extreme kind of memory problem.
169
526100
4683
một kiểu thậm chí còn cực đoan hơn trong vấn đề bộ nhớ.
08:50
Some patients were going into therapy with one problem --
170
530783
3096
Một số bệnh nhân đến với trị liệu với một vấn đề --
08:53
maybe they had depression, an eating disorder --
171
533879
2914
có thể họ bị trầm cảm, một dạng rối loạn ăn uống --
08:56
and they were coming out of therapy
172
536793
2753
và sau khi họ kết thúc trị liệu
08:59
with a different problem.
173
539546
2661
với một vấn đề khác.
09:02
Extreme memories for horrific brutalizations,
174
542207
3701
Những ký ức cực đoan về sự hung bạo khủng khiếp,
09:05
sometimes in satanic rituals,
175
545908
1983
đôi lúc trong một nghi lễ Sa Tăng,
09:07
sometimes involving really bizarre and unusual elements.
176
547891
4697
đôi lúc bao gồm một số yếu tố thực sự kì lạ và quái dị.
09:12
One woman came out of psychotherapy
177
552588
2554
Một người phụ nữ kết thúc đợt trị liệu tâm lý
09:15
believing that she'd endured years
178
555142
2428
tin rằng cô đã trải qua nhiều năm
09:17
of ritualistic abuse, where she was forced into a pregnancy
179
557570
3902
bị hành hạ trong một kiểu nghi lễ, và bị cưỡng bức phải mang thai
09:21
and that the baby was cut from her belly.
180
561472
2566
và rồi đứa trẻ đó bị cắt bỏ khỏi tử cung.
09:24
But there were no physical scars
181
564038
2359
Nhưng thực tế thì chẳng có vết sẹo nào
09:26
or any kind of physical evidence
182
566397
2026
hoặc tất cả các kiểu chứng cứ trên thể xác
09:28
that could have supported her story.
183
568423
2881
có thể minh chứng cho câu chuyện của cô.
09:31
And when I began looking into these cases,
184
571304
3008
Và khi tôi bắt đầu nghiên cứu các trường hợp này,
09:34
I was wondering,
185
574312
1450
tôi đã tự hỏi,
09:35
where do these bizarre memories come from?
186
575762
2328
những kí ức kỳ dị đó đến từ đâu?
09:38
And what I found is that most of these situations
187
578090
4387
Và những gì tôi tìm thấy là hầu hết các tình huống
09:42
involved some particular form of psychotherapy.
188
582477
5491
đều có liên quan đến một mẫu đặc biệt của tâm lý trị liệu.
09:47
And so I asked,
189
587968
1599
Và thế là tôi hỏi,
09:49
were some of the things going on in this psychotherapy --
190
589567
3388
liệu có phải chuyện gì diễn ra trong đợt tâm lý trị liệu này
09:52
like the imagination exercises
191
592955
2884
như các bài tập tưởng tượng
09:55
or dream interpretation,
192
595839
2057
hoặc giải thích giấc mơ,
09:57
or in some cases hypnosis,
193
597896
2132
hoặc trong một số trường hợp thôi miên,
10:00
or in some cases exposure to false information --
194
600028
3818
hoặc trong một số trường hợp có sự tiếp cận những thông tin sai lệch --
10:03
were these leading these patients
195
603846
2787
có phải những thứ đó đã dẫn dắt những bệnh nhân
10:06
to develop these very bizarre,
196
606633
2677
phát triển các ký ức quái dị,
10:09
unlikely memories?
197
609310
2931
những kí ức không thường có?
10:12
And I designed some experiments
198
612241
2159
Và tôi đã thiết kế một số thí nghiệm
10:14
to try to study the processes that were being used
199
614400
5025
để cố gắng nghiên cứu về quá trình được sử dụng
10:19
in this psychotherapy so I could study
200
619425
3073
bởi đợt tâm lý trị liệu để tôi có thể nghiên cứu
10:22
the development of these very rich false memories.
201
622498
3551
về sự phát triển của những ký ức sai lệch phong phú đó.
10:26
In one of the first studies we did,
202
626049
2408
Một trong các nghiên cứu đầu tiên,
10:28
we used suggestion,
203
628457
2353
chúng tôi đã sử dụng phương pháp gợi ý,
10:30
a method inspired by the psychotherapy we saw in these cases,
204
630810
4063
một phương pháp lấy cảm hứng từ các phương pháp trị liệu mà chúng tôi thấy,
10:34
we used this kind of suggestion
205
634873
2110
chúng tôi sử dụng phương pháp gợi ý này
10:36
and planted a false memory
206
636983
1852
để gieo trồng một ký ức sai
10:38
that when you were a kid, five or six years old,
207
638835
3077
đó là lúc bạn còn là một đứa trẻ, năm hay sáu tuổi,
10:41
you were lost in a shopping mall.
208
641912
2251
bạn bị lạc trong một siêu thị.
10:44
You were frightened. You were crying.
209
644163
2500
Bạn đã rất hoảng sợ. Bạn khóc lóc.
10:46
You were ultimately rescued by an elderly person
210
646663
2514
Cuối cùng bạn cũng được giải cứu bởi một người lớn tuổi
10:49
and reunited with the family.
211
649177
1852
và đoàn tụ với gia đình.
10:51
And we succeeded in planting this memory
212
651029
2608
Và chúng tôi đã thành công trong việc gieo trồng ký ức này
10:53
in the minds of about a quarter of our subjects.
213
653637
4106
trong tâm trí của một phần tư các đối tượng.
10:57
And you might be thinking, well,
214
657743
2005
Và bạn có thể nghĩ rằng,
10:59
that's not particularly stressful.
215
659748
2346
việc đó không quá căng thẳng.
11:02
But we and other investigators have planted
216
662094
3369
Nhưng chúng tôi và những nhà nghiên cứu khác đã gieo trồng
11:05
rich false memories of things that were
217
665463
2758
một một ký ức sai rất phong phú, chi tiết
11:08
much more unusual and much more stressful.
218
668221
2915
bất thường hơn nhiều và căng thẳng hơn nhiều.
11:11
So in a study done in Tennessee,
219
671136
2539
Cũng như trong một thí nghiệm thực hiện ở Tennessee,
11:13
researchers planted the false memory
220
673675
2416
các nhà nghiên cứu đã gieo trồng các ký ức sai
11:16
that when you were a kid, you nearly drowned
221
676091
2574
đó là lúc bạn là một đứa trẻ, bạn gần như đã bị chết đuối
11:18
and had to be rescued by a life guard.
222
678665
2507
và bạn đã được cứu bởi một nhân viên cứu hộ.
11:21
And in a study done in Canada,
223
681172
2303
Và trong một thí nghiệm tại Canada,
11:23
researchers planted the false memory
224
683475
2524
các nhà nghiên cứu lại gieo trồng một ký ức
11:25
that when you were a kid,
225
685999
1228
lúc bạn còn nhỏ,
11:27
something as awful as being attacked by a vicious animal
226
687227
3730
một số thứ kinh khủng kiểu như bị tấn công bởi một con vật hung dữ
11:30
happened to you,
227
690957
1382
đã xảy ra với bạn,
11:32
succeeding with about half of their subjects.
228
692339
3422
có tác dụng với một nửa số đối tượng.
11:35
And in a study done in Italy,
229
695761
2352
Và trong một nghiên cứu tại Italy,
11:38
researchers planted the false memory,
230
698113
2658
các nhà nghiên cứu gieo trồng một ký ức sai,
11:40
when you were a kid, you witnessed demonic possession.
231
700771
5212
khi bạn là một đứa trẻ, bạn chứng kiến một người bị quỷ ám.
11:45
I do want to add that it might seem
232
705983
2207
Tôi muốn bổ sung rằng nó có vẻ giống như
11:48
like we are traumatizing these experimental subjects
233
708190
3739
chúng tôi làm tổn thương tinh thần đến các đối tượng trong thí nghiệm
11:51
in the name of science,
234
711929
1600
nhân danh khoa học,
11:53
but our studies have gone through thorough evaluation
235
713529
4638
tuy vậy những nghiên cứu của chúng tôi đáp ứng tất cả các tiêu chuẩn đánh giá
11:58
by research ethics boards
236
718167
1975
theo điều khoản đạo đức nghiên cứu (Research ethics boards - REB)
12:00
that have made the decision
237
720142
2342
điều đó đã đưa ra quyết định
12:02
that the temporary discomfort that some
238
722484
3073
những bất tiện tạm thời mà một số
12:05
of these subjects might experience in these studies
239
725557
3084
các đối tượng có thể phải trải niệm trong những nghiên cứu này
12:08
is outweighed by the importance of this problem
240
728641
3900
không đáng kể so với tầm quan trọng của vấn đề này
12:12
for understanding memory processes
241
732541
3107
để nắm được quả trình diễn biến của bộ nhớ
12:15
and the abuse of memory that is going on
242
735648
3346
và những bạo hành trí nhớ đang tiếp diễn
12:18
in some places in the world.
243
738994
3293
tại một số nơi trên thế giới.
12:22
Well, to my surprise,
244
742287
3038
Vâng, tôi đã ngạc nhiên,
12:25
when I published this work and began to speak out
245
745325
3429
khi tôi xuất bản công trình này và bắt đầu lên tiếng
12:28
against this particular brand of psychotherapy,
246
748754
3895
phản đối một số phương pháp tâm lý trị liệu nhất định,
12:32
it created some pretty bad problems for me:
247
752649
3980
nó tạo ra một số vấn đề khá là tồi tệ cho tôi:
12:36
hostilities, primarily from the repressed memory therapists,
248
756629
4901
thù địch, chủ yếu là từ những nhà trí nhớ trị liệu bị đụng chạm,
12:41
who felt under attack,
249
761530
1676
những người cảm thấy bị công kích,
12:43
and by the patients whom they had influenced.
250
763206
3528
và bởi những nạn nhân người bị họ gây ảnh hưởng.
12:46
I had sometimes armed guards at speeches
251
766734
2937
Thi thoảng tôi cần đến các vệ sĩ trong lúc phát biểu
12:49
that I was invited to give,
252
769671
1905
mà tôi được mời đến phát biểu,
12:51
people trying to drum up letter-writing campaigns to get me fired.
253
771576
4217
mọi người cố tổ chức chiến dịch thu thập các thư tay để tôi bị đuổi việc.
12:55
But probably the worst
254
775793
1981
Nhưng có lẽ điều tồi tệ nhất
12:57
was I suspected that a woman
255
777774
2767
đó là tôi nghi ngờ một người phụ nữ
13:00
was innocent of abuse
256
780541
2424
đã không hề phạm tội lạm dụng
13:02
that was being claimed by her grown daughter.
257
782965
2836
cái tội được tuyên bố bởi người con gái lớn của bà.
13:05
She accused her mother of sexual abuse
258
785801
3417
Cô ta buộc tội mẹ mình lạm dụng tình dục
13:09
based on a repressed memory.
259
789218
1859
dựa trên các ký ức bị kìm nén.
13:11
And this accusing daughter had actually allowed her story
260
791077
2883
Và người con gái này đã cho phép câu chuyện của mình
13:13
to be filmed and presented in public places.
261
793960
3434
được chuyển thành phim và công chiếu ở nhiều nơi.
13:17
I was suspicious of this story,
262
797394
2509
Tôi đã nghi ngờ câu chuyện này,
13:19
and so I started to investigate,
263
799903
2300
và tôi bắt đầu điều tra,
13:22
and eventually found information that convinced me
264
802203
4483
và cuối cùng đã tìm ra các thông tin thuyết phục tôi
13:26
that this mother was innocent.
265
806686
2289
rằng người mẹ đó vô tội.
13:28
I published an exposé on the case,
266
808975
2961
Tôi đã xuất bản một bài bóc trần sự thật,
13:31
and a little while later, the accusing daughter
267
811936
3444
và một thời gian sau, người con gái đã buộc tội mẹ kia
13:35
filed a lawsuit.
268
815380
1521
đã đâm đơn kiện.
13:36
Even though I'd never mentioned her name,
269
816901
2355
Thậm chí tôi đã chưa từng nhắc đến tên của cô,
13:39
she sued me for defamation and invasion of privacy.
270
819256
4362
nhưng cô ta kiện tôi phỉ báng và xâm phạm riêng tư cá nhân.
13:43
And I went through nearly five years
271
823618
2723
Và tôi đã phải trải qua gần năm năm
13:46
of dealing with this messy, unpleasant litigation,
272
826341
6552
đối diện với những kiện cáo rắc rối, phiền phức này,
13:52
but finally, finally, it was over and I could really
273
832893
3674
nhưng cuối cùng, cuối cùng, nó cũng qua và tôi có thể thực sự
13:56
get back to my work.
274
836567
2424
quay trở lại với công việc.
13:58
In the process, however, I became part
275
838991
2485
Trong quá trình diễn tiến, dù sao đi nữa tôi đã trở thành
14:01
of a disturbing trend in America
276
841476
2654
một phần của xu hướng nhiễu loạn tại Mĩ
14:04
where scientists are being sued
277
844130
2107
khi các nhà khoa học bị kiện
14:06
for simply speaking out on matters of great public controversy.
278
846237
4599
đơn giản chỉ vìlên tiếng trước một vấn đề đang gây tranh cãi lớn trong cộng đồng.
14:10
When I got back to my work, I asked this question:
279
850836
3358
Khi quay trở lại với công việc của mình, tôi đặt ra câu hỏi này:
14:14
if I plant a false memory in your mind,
280
854194
2398
nếu tôi gieo mầm một kí ức sai lệch trong tâm trí bạn,
14:16
does it have repercussions?
281
856592
1844
nó có để lại hậu quả?
14:18
Does it affect your later thoughts,
282
858436
1959
Nó có ảnh hưởng đến những suy nghĩ sau này của bạn,
14:20
your later behaviors?
283
860395
2101
những hành vi sau này của bạn?
14:22
Our first study planted a false memory
284
862496
2027
Nghiên cứu đầu tiên của chúng tôi là gieo vào một ký ức sai
14:24
that you got sick as a child eating certain foods:
285
864523
3326
rằng bạn bị bệnh lúc còn bé khi ăn một vài thực phẩm:
14:27
hard-boiled eggs, dill pickles, strawberry ice cream.
286
867849
2999
trứng gà luộc kỹ, nước dầm thì là, kem dâu tây.
14:30
And we found that once we planted this false memory,
287
870848
3190
Và chúng tôi phát hiện ra rằng khi chúng tôi gieo trồng những ký ức sai đó
14:34
people didn't want to eat the foods as much
288
874038
2451
người ta không còn muốn ăn những thực phẩm đó nhiều
14:36
at an outdoor picnic.
289
876489
2260
vào những buổi picnic nữa.
14:38
The false memories aren't necessarily bad or unpleasant.
290
878749
3873
Những ký ức sai không nhất thiết phải tồi tệ hoặc không vui.
14:42
If we planted a warm, fuzzy memory
291
882622
2358
Nếu chúng tôi gieo mầm một ký ức ấm áp và vui vẻ
14:44
involving a healthy food like asparagus,
292
884980
3021
liên quan đến một loại thực phẩm lành mạnh như măng tây,
14:48
we could get people to want to eat asparagus more.
293
888001
3475
chúng tôi có thể làm cho người thí nghiệm thích ăn măng tây hơn.
14:51
And so what these studies are showing
294
891476
2374
Vậy nên những gì các thí nghiệm cho thấy
14:53
is that you can plant false memories
295
893850
2115
đó là bạn có thể gieo trồng các ký ức sai
14:55
and they have repercussions
296
895965
1413
và chúng có hậu quả
14:57
that affect behavior long after the memories take hold.
297
897378
5085
tác động lên hành vi kéo dài chừng nào trí nhớ còn có tác dụng.
15:02
Well, along with this ability
298
902463
2424
Vâng, theo những khả năng này
15:04
to plant memories and control behavior
299
904887
2923
để gieo trồng ký ức và điều khiển hành vi
15:07
obviously come some important ethical issues,
300
907810
4181
rõ ràng cần kéo theo một số vấn đề đạo đức quan trọng,
15:11
like, when should we use this mind technology?
301
911991
3059
giống như, khi nào ta mới nên dùng các kỹ thuật tâm trí này?
15:15
And should we ever ban its use?
302
915050
3680
Và chúng ta có nên cấm sử dụng chúng?
15:18
Therapists can't ethically plant false memories
303
918730
2783
Các nhà tâm lý trị liệu không thể gieo trồng những ký ức sai
15:21
in the mind of their patients
304
921513
1587
trong tâm trí bệnh nhân
15:23
even if it would help the patient,
305
923100
2564
cho dù nó có thể giúp bệnh nhân,
15:25
but there's nothing to stop a parent
306
925664
1622
nhưng không gì có thể ngăn cản bậc cha mẹ
15:27
from trying this out on their overweight or obese teenager.
307
927286
4449
thử cách này lên những thiếu niên nặng kí hay béo phì.
15:31
And when I suggested this publicly,
308
931735
2605
Và khi tôi công khai những đề xuất này,
15:34
it created an outcry again.
309
934340
3346
nó lại tạo ra những luồng chống đối.
15:37
"There she goes. She's advocating that parents lie to their children."
310
937686
4033
"Lại nữa rồi. Bà ta ủng hộ việc cha mẹ lừa dối con cái."
15:41
Hello, Santa Claus. (Laughter)
311
941719
2245
Xin chào, Ông già Nô-en. (Laughter)
15:43
I mean, another way to think about this is,
312
943964
9497
Ý của tôi là, có cách khác để nghĩ về chuyện này,
15:53
which would you rather have,
313
953461
2033
cách bạn nên nghĩ,
15:55
a kid with obesity, diabetes, shortened lifespan,
314
955494
3029
một đứa trẻ béo phì, tiểu đường, vòng đời rút ngắn,
15:58
all the things that go with it,
315
958523
1532
tất cả những thứ có thể đi kèm,
16:00
or a kid with one little extra bit of false memory?
316
960055
3016
hay một đứa trẻ có một chút sai sót trong ký ức?
16:03
I know what I would choose for a kid of mine.
317
963071
3391
Tôi biết những gì tôi sẽ chọn cho đứa trẻ của tôi.
16:06
But maybe my work has made me different from most people.
318
966462
3977
Nhưng có lẽ công việc của tôi đã làm tôi khác biệt khỏi hầu hết mọi người.
16:10
Most people cherish their memories,
319
970439
2079
Hầu hết mọi người trân trọng những ký ức của họ,
16:12
know that they represent their identity,
320
972518
2154
họ biết nó đại diện cho nhân dạng họ,
16:14
who they are, where they came from.
321
974672
2025
họlà ai, họ đến từ đâu.
16:16
And I appreciate that. I feel that way too.
322
976697
2858
Và tôi trân trọng điều đó. Tôi cũng nghĩ như vậy.
16:19
But I know from my work
323
979555
2205
Nhưng tôi biết được từ công việc của mình
16:21
how much fiction is already in there.
324
981760
4481
bao nhiêu điều hư cấu vốn đã có ở đó.
16:26
If I've learned anything from these decades
325
986241
2732
Nếu tôi có học được điều gì qua mấy chục năm
16:28
of working on these problems, it's this:
326
988973
2410
nghiên cứu trên những vấn đề này, thì đó là:
16:31
just because somebody tells you something
327
991383
2211
chỉ vì một ai đó nói với bạn một số thứ
16:33
and they say it with confidence,
328
993594
1575
và nói với sự tự tin,
16:35
just because they say it with lots of detail,
329
995169
2680
chỉ vì họ nói với rất nhiều chi tiết,
16:37
just because they express emotion when they say it,
330
997849
2759
chỉ vì họ biểu hiện cảm xúc của họ khi họ nói điều đó,
16:40
it doesn't mean that it really happened.
331
1000608
3202
không có nghĩa rằng nó thực sự đã xảy ra.
16:43
We can't reliably distinguish true memories from false memories.
332
1003810
3865
Chúng ta không thể phân biệt rõ những ký ức đúng với những ký ức sai.
16:47
We need independent corroboration.
333
1007675
3548
Chúng ta cần những chứng cứ độc lập.
16:51
Such a discovery has made me more tolerant
334
1011223
3090
Khám phá này đã làm tôi khoan thứ hơn
16:54
of the everyday memory mistakes
335
1014313
2139
đối với những sai lầm thường ngày trong trí nhớ
16:56
that my friends and family members make.
336
1016452
2914
mà bạn bè tôi và các thành viên trong gia đình tôi phạm phải.
16:59
Such a discovery might have saved Steve Titus,
337
1019366
4534
Khám phá này đã có thể cứu Steve Titus,
17:03
the man whose whole future was snatched away
338
1023900
3576
người đàn ông đã bị đánh cắp cả tương lai
17:07
by a false memory.
339
1027476
2238
bởi một ký ức sai lầm.
17:09
But meanwhile, we should all keep in mind,
340
1029714
2816
Nhưng đồng thời, chúng ta cũng cần tự nhớ rằng,
17:12
we'd do well to,
341
1032530
1636
chúng ta hãy xem như
17:14
that memory, like liberty,
342
1034166
3871
những ký ức , giống như tự do,
17:18
is a fragile thing.
343
1038037
3694
là một thứ mỏng manh.
17:21
Thank you. Thank you.
344
1041731
2938
Cảm ơn. Cảm ơn.
17:24
Thank you. (Applause)
345
1044669
2728
Cảm ơn. (Vỗ tay)
17:27
Thanks very much. (Applause)
346
1047397
3719
Cảm ơn rất nhiều. (Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7