Sophal Ear: Escaping the Khmer Rouge

Sophal Ear: Chạy trốn Khờ Me Đỏ

77,897 views ・ 2009-07-08

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Sophal Ear Reviewer:
00:12
I normally teach courses on
0
12160
3000
Tôi chuyên dạy các khóa học về
00:15
how to rebuild states after war.
1
15160
4000
cách thức xây dựng lại đất nước sau chiến tranh.
00:19
But today I've got a personal story to share with you.
2
19160
2000
Nhưng hôm nay tôi có câu chuyện riêng muốn chia sẻ cùng quý vị.
00:21
This is a picture of my family,
3
21160
3000
Đây là bức ảnh gia đình tôi,
00:24
my four siblings -- my mom and I -- taken in 1977.
4
24160
4000
Bốn anh chị em tôi, mẹ tôi và tôi, chụp năm 1977.
00:28
And we're actually Cambodians.
5
28160
2000
Thực tế chúng tôi là người Cam-pu-chia.
00:30
And this picture is taken in Vietnam.
6
30160
2000
Nhưng bức ảnh này được chụp ở Việt Nam.
00:32
So how did a Cambodian family end up in Vietnam in 1977?
7
32160
4000
Tại sao một gia đình Cam-pu-chia lại dạt tới Việt Nam vào năm 1977?
00:36
Well to explain that, I've got a short video clip
8
36160
3000
Để trả lời, tôi có một đoạn video ngắn
00:39
to explain the Khmer Rouge regime
9
39160
2000
về chế độ Khơ-me Đỏ
00:41
during 1975 and 1979.
10
41160
3000
trong khoảng thời gian 1975 – 1979.
00:44
Video: April 17th, 1975.
11
44160
4000
Video: Ngày 17 tháng Tư, năm 1975.
00:48
The communist Khmer Rouge
12
48160
2000
Quân cộng sản Khơ-me Đỏ
00:50
enters Phnom Penh to liberate their people
13
50160
3000
tiến vào Phnom Penh để giải phóng người dân
00:53
from the encroaching conflict in Vietnam,
14
53160
2000
khỏi cuộc xung đột đang leo thang ở Việt nam
00:55
and American bombing campaigns.
15
55160
4000
và các chiến dịch ném bom của Mỹ.
00:59
Led by peasant-born Pol Pot,
16
59160
3000
Dưới sự lãnh đạo của Pol Pot – một người xuất thân từ nông dân,
01:02
the Khmer Rouge evacuates people to the countryside
17
62160
4000
quân Khơ-me Đỏ sơ tán người dân về vùng nông thôn
01:06
in order to create a rural communist utopia,
18
66160
3000
nhằm thành lập một xã hội cộng sản không tưởng.
01:09
much like Mao Tse-tung's Cultural Revolution in China.
19
69160
6000
tương tự cuộc cách mạng văn hóa của Mao Trạch Đông ở Trung Quốc.
01:15
The Khmer Rouge closes the doors to the outside world.
20
75160
4000
Khơ-me Đỏ đã đóng hết các cánh cửa hướng ra thế giới bên ngoài.
01:19
But after four years the grim truth seeps out.
21
79160
4000
Nhưng sau 4 năm, sự thật tàn nhẫn phơi bày.
01:23
In a country of only seven million people,
22
83160
2000
Ở một đất nước với dân số chỉ 7 triệu,
01:25
one and a half million were murdered by their own leaders,
23
85160
4000
đã có một triệu rưỡi người bị tàn sát bởi những người lãnh đạo của họ,
01:29
their bodies piled in the mass graves of the killing fields.
24
89160
4000
xác của họ chất đống trong những nấm mộ tập thể trên cánh đồng chết.
01:33
Sophal Ear: So, notwithstanding the 1970s narration,
25
93160
3000
Sophal Ear: Lời bình của những năm 1970!
01:36
on April 17th 1975
26
96160
2000
ngày 17 tháng Tư năm 1975
01:38
we lived in Phnom Penh.
27
98160
2000
chúng tôi vẫn đang ở Phnom Penh.
01:40
And my parents were told by the Khmer Rouge
28
100160
3000
Bố mẹ tôi được chính quyền Khơ-me Đỏ thông báo
01:43
to evacuate the city because of impending American bombing for three days.
29
103160
4000
phải sơ tán khỏi thành phố để tránh chiến dịch bom Mỹ trong 3 ngày sắp tới.
01:47
And here is a picture of the Khmer Rouge.
30
107160
2000
Đây là một bức ảnh của quân Khơ-me Đỏ.
01:49
They were young soldiers, typically child soldiers.
31
109160
3000
Họ là những người lính trẻ. Những người lính trẻ em điển hình.
01:52
And this is very normal now, of modern day conflict,
32
112160
3000
Giờ thì điều đó là bình thường trong các cuộc xung đột hiện đại.
01:55
because they're easy to bring into wars.
33
115160
3000
Bởi việc đưa chúng ra trận thật dễ dàng.
01:58
The reason that they gave about American bombing wasn't all that far off.
34
118160
4000
Lý do mà họ đưa ra về các chiến dịch bom Mỹ không hẳn là nói dối.
02:02
I mean, from 1965 to 1973 there were
35
122160
2000
Ý tôi là, từ 1965 đến 1973
02:04
more munitions that fell on Cambodia
36
124160
4000
lượng bom đạn trút xuống Cam-pu-chia còn lớn hơn
02:08
than in all of World War II Japan,
37
128160
2000
lượng bom đạn sử dụng trong Thế Chiến II tại Nhật Bản.
02:10
including the two nuclear bombs
38
130160
2000
tính cả 2 quả bom hạt nhân
02:12
of August 1945.
39
132160
3000
hồi tháng Tám năm 1945.
02:15
The Khmer Rouge didn't believe in money.
40
135160
3000
Và cái cơ quan tương tự như “Ngân hàng Dự trữ Liên bang”
02:18
So the equivalent of the Federal Reserve Bank
41
138160
2000
của Cam-pu-chia đã bị đánh bom.
02:20
in Cambodia was bombed.
42
140160
2000
Mà không chỉ vậy, trên thực tế họ cấm hẳn việc lưu hành tiền.
02:22
But not just that, they actually banned money.
43
142160
3000
Có lẽ đó là tiền lệ duy nhất khi
02:25
I think it's the only precedent in which
44
145160
2000
mà tiền bạc lại từng bị cấm sử dụng.
02:27
money has ever been stopped from being used.
45
147160
2000
Dù ta vẫn biết tiền bạc là gốc rễ của mọi điều xấu xa,
02:29
And we know money is the root of all evil,
46
149160
2000
nhưng thực tế cấm đoán tiền bạc cũng chẳng ngăn được tai họa xảy đến với Cam-pu-chia.
02:31
but it didn't actually stop evil from happening in Cambodia, in fact.
47
151160
4000
Gia đình tôi bị lùa từ Phnom Penh đến tỉnh Pursat.
02:35
My family was moved from Phnom Penh to Pursat province.
48
155160
4000
Đây là một bức hình của Pursat.
02:39
This is a picture of what Pursat looks like.
49
159160
2000
Quả đây là một vùng rất đẹp của Cam-pu-chia.
02:41
It's actually a very pretty area of Cambodia,
50
161160
3000
nơi có những cánh đồng lúa.
02:44
where rice growing takes place.
51
164160
2000
Thực ra người dân bị bắt buộc phải làm việc trên cánh đồng.
02:46
And in fact they were forced to work the fields.
52
166160
2000
Bố mẹ tôi bị đưa tới
02:48
So my father and mother ended up in
53
168160
3000
một trại lao động, kiểu như một trại tập trung.
02:51
a sort of concentration camp, labor camp.
54
171160
3000
một trại lao động, kiểu như một trại tập trung.
02:54
And it was at that time that my mother got word
55
174160
2000
Và cũng thời gian đó mẹ tôi nghe
02:56
from the commune chief
56
176160
3000
người đội trưởng đội sản xuất nói rằng
02:59
that the Vietnamese were actually asking
57
179160
2000
người Việt Nam đang kêu gọi
03:01
for their citizens to go back to Vietnam.
58
181160
3000
các công dân của họ trở về nước.
03:04
And she spoke some Vietnamese,
59
184160
2000
May mắn là mẹ tôi biết chút ít tiếng Việt,
03:06
as a child having grown up with Vietnamese friends.
60
186160
3000
bởi bà đã lớn lên cùng với đám bạn người Việt.
03:09
And she decided, despite the advice of her neighbors,
61
189160
4000
Nên bà quyết định - bất chấp những lời khuyên can của hàng xóm-
03:13
that she would take the chance
62
193160
2000
bà sẽ tận dụng cơ hội này
03:15
and claim to be Vietnamese
63
195160
2000
để nhận là người Việt
03:17
so that we could have a chance to survive,
64
197160
2000
nhằm có được cơ hội sống sót.
03:19
because at this point they're forcing everybody to work.
65
199160
2000
Bởi khi đó, họ bắt mọi người làm việc cật lực.
03:21
And they're giving about --
66
201160
2000
Và họ chỉ chu cấp…
03:23
in a modern-day, caloric-restriction diet, I guess --
67
203160
3000
theo như chếc độ ngày nay thì có lẽ nó như một chế độ ăn kiêng với lượng ca-lo rất khắt khe
03:26
they're giving porridge, with a few grains of rice.
68
206160
4000
gồm chỉ có cháo đặc với một chút gạo.
03:30
And at about this time actually
69
210160
2000
Và cũng vào thời điểm này,
03:32
my father got very sick.
70
212160
2000
bố tôi ốm rất nặng.
03:34
And he didn't speak Vietnamese.
71
214160
2000
Ông ấy không nói được tiếng Việt.
03:36
So he died actually, in January 1976.
72
216160
3000
Ông ấy đã mất vào tháng 1 năm 1976.
03:39
And it made it possible, in fact,
73
219160
3000
Điều đó thực ra đã tạo điều kiện cho
03:42
for us to take on this plan.
74
222160
2000
chúng tôi theo đuổi kế hoạch này.
03:44
So the Khmer Rouge took us
75
224160
2000
Quân Khơ-me Đỏ đưa chúng tôi
03:46
from a place called Pursat to Kaoh Tiev,
76
226160
2000
từ Pursats tới Koh Tiev
03:48
which is across from the border from Vietnam.
77
228160
3000
Nơi tiếp giáp với biên giới Việt Nam.
03:51
And there they had a detention camp
78
231160
2000
Ở đó họ có một trại tập trung
03:53
where alleged Vietnamese would be tested, language tested.
79
233160
4000
là nơi kiểm tra cho những người nhận là người Việt, bài kiểm tra ngôn ngữ.
03:57
And my mother's Vietnamese was so bad
80
237160
3000
Tiếng Việt của mẹ tôi khi ấy rất tệ,
04:00
that to make our story more credible,
81
240160
4000
Để làm cho hoàn cảnh của chúng tôi đáng tin hơn,
04:04
she'd given all the boys and girls new Vietnamese names.
82
244160
3000
bà đã đặt cho các con mình những cái tên Việt Nam.
04:07
But she'd given the boys girls' names,
83
247160
2000
Nhưng bà lại đặt tên nam giới con các con gái
04:09
and the girls boys' names.
84
249160
3000
và tên nữ giới cho các con trai.
04:12
And it wasn't until she met a Vietnamese lady
85
252160
2000
Bà đã không biết điều đó cho đến khi gặp một người phụ nữ Việt
04:14
who told her this, and then tutored her for two days intensively,
86
254160
4000
người đã chỉ ra cho bà, và sau đó dành 2 ngày liên tục dạy cho bà,
04:18
that she was able to go into her exam
87
258160
3000
nhờ đó bà đã có thể tham dự bài kiểm tra
04:21
and -- you know, this was a moment of truth.
88
261160
3000
Và quý vị nên biết rằng, đó là giờ phút sinh tử của chúng tôi
04:24
If she fails, we're all headed to the gallows;
89
264160
3000
Nếu bà trượt, giá treo cổ đã chờ sẵn chúng tôi.
04:27
if she passes, we can leave to Vietnam.
90
267160
2000
Nếu bà qua được, chúng tôi có thể tới Việt Nam.
04:29
And she actually, of course -- I'm here, she passes.
91
269160
4000
Và bà đã - tất nhiên là tôi đang ở đây -, bà đã vượt qua.
04:33
And we end up in Hong Ngu on the Vietnamese side.
92
273160
3000
Rồi chúng tôi tới Hồng Ngự bên đất Việt Nam.
04:36
And then onwards to Chau Doc.
93
276160
2000
Sau đó đi tiếp tới Châu Đốc.
04:38
And this is a picture of Hong Ngu, Vietnam today.
94
278160
2000
Và đây là bức ảnh Hồng Ngự của Việt Nam ngày nay.
04:40
A pretty idyllic place on the Mekong Delta.
95
280160
2000
Một vùng quê thơ mộng ở Đồng bằng sông Mê-kông.
04:42
But for us it meant freedom.
96
282160
2000
Nhưng với chúng tôi nó mang lại tự do.
04:44
And freedom from persecution from the Khmer Rouge.
97
284160
5000
Sự tự do được thoát khỏi sự hành hạ của Khơ-me Đỏ.
04:49
Last year, the Khmer Rouge Tribunal,
98
289160
3000
Năm ngoái, phiên tòa Khơ-me Đỏ,
04:52
which the U.N. is helping Cambodia take on,
99
292160
2000
được Liên hiệp quốc giúp Cam-phu-chia thành lập, đã khởi xướng,
04:54
started, and I decided that as a matter of record
100
294160
2000
Và tôi quyết định rằng vì lý do đóng góp cho hồ sơ lưu trữ
04:56
I should file a Civil Complaint
101
296160
3000
Tôi sẽ gửi đơn tố cáo lên Tòa
04:59
with the Tribunal about my father's passing away.
102
299160
3000
về cái chết của cha tôi.
05:02
And I got word last month
103
302160
3000
Tôi đã nhận được phúc đáp tháng trước
05:05
that the complaint was officially accepted by the Khmer Rouge Tribunal.
104
305160
3000
rằng đơn của tôi đã được Phiên tòa Khơ-me Đỏ chính thức chấp nhận.
05:08
And it's for me a matter of justice for history, and accountability for the future,
105
308160
5000
Đối với tôi, việc đó như một sự công bằng cho lịch sử, một trách nhiệm giải trình cho tương lai.
05:13
because Cambodia remains a pretty lawless place, at times.
106
313160
5000
Bởi Cam-pu-chia đôi khi vẫn còn trong tình trạng vô luật lệ.
05:18
Five years ago my mother and I went back to Chau Doc.
107
318160
4000
Cách đây 5 năm, tôi và mẹ đã thăm lại Châu Đốc.
05:22
And she was able to return to a place
108
322160
2000
Và bà đã được trở lại một nơi mà đối với bà
05:24
that for her meant freedom, but also fear,
109
324160
3000
nó từng mang ý nghĩa tự do và cả nỗi sợ hãi.
05:27
because we had just come out of Cambodia.
110
327160
3000
bởi khi đó chúng tôi chỉ mới rời khỏi Cam-pu-chia.
05:30
I'm happy, actually, today, to present her.
111
330160
4000
Hôm nay tôi rất vui mừng được giới thiệu bà.
05:34
She's here today with us in the audience.
112
334160
2000
Bà cũng có mặt ở đây cùng chúng tôi, trong khán phòng.
05:36
Thank you mother.
113
336160
2000
Con cám ơn mẹ
05:38
(Applause)
114
338160
14000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7