This could be why you're depressed or anxious | Johann Hari | TED

11,202,097 views ・ 2019-10-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Dinh Minh Hoang Nguyen Reviewer: Nha Nguyen
00:13
For a really long time,
0
13357
1571
Trong suốt khoảng thời gian dài,
00:14
I had two mysteries that were hanging over me.
1
14952
3134
có hai điều bí ẩn khiến tôi lo lắng.
00:18
I didn't understand them
2
18689
2261
Tôi không hiểu được chúng
00:20
and, to be honest, I was quite afraid to look into them.
3
20974
2903
và, thật ra, tôi khá e ngại để tìm hiểu chúng.
00:24
The first mystery was, I'm 40 years old,
4
24349
3547
Điều đầu tiên là, tôi đã 40 tuổi rồi,
00:27
and all throughout my lifetime, year after year,
5
27920
3071
và trong suốt đời tôi, từ năm này tới năm khác,
00:31
serious depression and anxiety have risen,
6
31015
3356
bệnh trầm cảm và lo lắng ngày càng trầm trọng
00:34
in the United States, in Britain,
7
34395
2690
ở Mỹ, ở Anh,
00:37
and across the Western world.
8
37109
1754
và khắp các nước phương Tây.
00:39
And I wanted to understand why.
9
39173
2928
Tôi muốn biết tại sao.
00:43
Why is this happening to us?
10
43108
1867
Tại sao điều này xảy ra với ta?
00:45
Why is it that with each year that passes,
11
45394
2642
Tại sao mỗi năm trôi qua,
00:48
more and more of us are finding it harder to get through the day?
12
48060
3254
càng có nhiều người phải vật lộn chật vật qua ngày?
00:51
And I wanted to understand this because of a more personal mystery.
13
51743
3557
Tôi muốn biết điều này vì một bí mật cá nhân.
00:55
When I was a teenager,
14
55324
1389
Khi tôi là một thiếu niên,
00:56
I remember going to my doctor
15
56737
1421
tôi đã đi gặp bác sĩ
00:58
and explaining that I had this feeling, like pain was leaking out of me.
16
58182
4485
và nói rằng tôi có cảm giác, như một cơn đau đang giằng xé tôi.
01:03
I couldn't control it,
17
63237
1396
Tôi không thể kiểm soát nó.
01:04
I didn't understand why it was happening,
18
64657
2285
Tôi không thể hiểu tại sao nó lại xảy ra,
01:06
I felt quite ashamed of it.
19
66966
2055
tôi cảm thấy xấu hổ vì nó.
01:09
And my doctor told me a story
20
69045
1596
Vị bác sĩ đã kể một câu chuyện
01:10
that I now realize was well-intentioned,
21
70665
2013
mà giờ tôi mới hiểu đó là một ý định tốt
01:12
but quite oversimplified.
22
72702
1692
nhưng được đơn giản hóa quá mức.
01:14
Not totally wrong.
23
74418
1168
Nhưng không hoàn toàn sai.
01:15
My doctor said, "We know why people get like this.
24
75610
2792
Ông nói: "Chúng tôi biết tại sao mọi người thấy thế này.
01:18
Some people just naturally get a chemical imbalance in their heads --
25
78426
4232
Vài người chỉ tự nhiên bị mất cân bằng hóa học trong đầu họ --
01:22
you're clearly one of them.
26
82682
1421
con rõ ràng là một trong số đó.
Điều ta cần làm là kê cho con vài liều thuốc,
01:24
All we need to do is give you some drugs,
27
84127
1984
01:26
it will get your chemical balance back to normal."
28
86135
2364
và con sẽ trở lại bình thường."
01:28
So I started taking a drug called Paxil or Seroxat,
29
88523
2410
Tôi đã uống loại thuốc tên là Paxil hay Seroxat,
01:30
it's the same thing with different names in different countries.
30
90957
3026
đó là một loại thuốc với nhiều tên khác nhau ở các nước.
01:34
And I felt much better, I got a real boost.
31
94007
2483
Và tôi cảm thấy khỏe hơn hẳn.
01:36
But not very long afterwards,
32
96514
1411
Nhưng không lâu sau đó,
01:37
this feeling of pain started to come back.
33
97949
2001
cảm giác đau đớn bắt đầu quay lại.
01:39
So I was given higher and higher doses
34
99974
1828
Vì thế tôi được kê liều cao hơn
01:41
until, for 13 years, I was taking the maximum possible dose
35
101826
3211
đến khi, sau 13 năm, tôi đã uống liều thuốc tối đa
01:45
that you're legally allowed to take.
36
105061
2016
mà được phép uống.
01:47
And for a lot of those 13 years, and pretty much all the time by the end,
37
107402
3469
Và trong mười ba năm đó, gần như mọi lúc
01:50
I was still in a lot of pain.
38
110895
1500
tôi phải chịu những cơn đau.
01:52
And I started asking myself, "What's going on here?
39
112419
2976
Tôi bắt đầu tự hỏi bản thân: "Điều gì đang xảy ra ở đây?
01:55
Because you're doing everything
40
115419
1542
Bởi vì bạn đang làm mọi thứ
01:56
you're told to do by the story that's dominating the culture --
41
116985
3140
theo như chỉ dẫn bởi câu truyện thống trị nền văn hóa này
02:00
why do you still feel like this?"
42
120149
2119
tại sao bạn vẫn thấy thế này?"
02:02
So to get to the bottom of these two mysteries,
43
122292
2872
Để khám phá ra lý do của hai điều bí ẩn này,
02:05
for a book that I've written
44
125188
1408
cho quyển sách tôi viết,
02:06
I ended up going on a big journey all over the world,
45
126620
2505
tôi đành tham gia một chuyến đi quanh thế giới,
02:09
I traveled over 40,000 miles.
46
129149
1419
tôi đã đi hơn 40,000 dặm.
02:10
I wanted to sit with the leading experts in the world
47
130592
2493
Tôi muốn nói chuyện với các chuyên gia hàng đầu thế giới
02:13
about what causes depression and anxiety
48
133109
2167
về nguyên nhân của trầm cảm và lo lắng
02:15
and crucially, what solves them,
49
135300
1872
quan trọng hơn, là giải pháp cho chúng,
02:17
and people who have come through depression and anxiety
50
137196
2624
và về những người đã trải qua trầm cảm và lo lắng
02:19
and out the other side in all sorts of ways.
51
139844
2112
và trở lại bình thường bằng mọi cách.
02:21
And I learned a huge amount
52
141980
1486
Tôi đã học được rất nhiều thứ
02:23
from the amazing people I got to know along the way.
53
143490
2555
từ những người tuyệt vời tôi gặp.
02:26
But I think at the heart of what I learned is,
54
146069
2976
Nhưng tôi nghĩ trọng tâm của những điều đó là,
02:29
so far, we have scientific evidence
55
149069
3035
đến nay, ta có bằng chứng khoa học
02:32
for nine different causes of depression and anxiety.
56
152128
3707
cho chín nguyên nhân khác nhau của trầm cảm và lo lắng.
02:35
Two of them are indeed in our biology.
57
155859
2809
Hai trong số đó thật ra là từ cơ chế sinh học của ta.
02:38
Your genes can make you more sensitive to these problems,
58
158692
2683
Các gen có thể khiến ta nhạy cảm hơn với các vấn đề,
02:41
though they don't write your destiny.
59
161399
1934
dù chúng không quyết định vận mệnh ta.
02:43
And there are real brain changes that can happen when you become depressed
60
163357
3611
Có những thay đổi của não xảy ra khi bạn bị trầm cảm
02:46
that can make it harder to get out.
61
166992
1698
khiến việc thoát ra khó khăn hơn.
02:48
But most of the factors that have been proven
62
168714
2182
Nhưng hầu hết các yếu tố được chứng minh
02:50
to cause depression and anxiety
63
170920
1841
gây ra trầm cảm và lo lắng
02:52
are not in our biology.
64
172785
1765
không phải từ cơ chế sinh học của ta.
02:55
They are factors in the way we live.
65
175520
2214
Mà là những yếu tố trong cách sống của ta.
02:58
And once you understand them,
66
178116
1491
Một khi bạn hiểu được nó,
02:59
it opens up a very different set of solutions
67
179631
3096
nó mở ra một loạt cách giải quyết khác nhau
03:02
that should be offered to people
68
182751
1548
để áp dụng với con người
03:04
alongside the option of chemical antidepressants.
69
184323
2937
song song với thuốc chống trầm cảm hóa học.
03:07
For example,
70
187284
1793
Ví dụ như,
03:09
if you're lonely, you're more likely to become depressed.
71
189101
3448
nếu bạn đơn độc, bạn có khả năng cao bị trầm cảm.
03:12
If, when you go to work, you don't have any control over your job,
72
192573
3111
Nếu, khi làm việc, bạn không kiểm soát được công việc,
03:15
you've just got to do what you're told,
73
195708
1896
bạn chỉ biết làm những gì được yêu cầu,
03:17
you're more likely to become depressed.
74
197628
1889
bạn có khả năng bị trầm cảm.
03:19
If you very rarely get out into the natural world,
75
199541
2484
Nếu bạn rất ít tiếp xúc với thế giới bên ngoài,
03:22
you're more likely to become depressed.
76
202049
1869
bạn cũng có khả năng bị trầm cảm.
03:23
And one thing unites a lot of the causes of depression and anxiety
77
203942
3111
Một thứ gắn kết nhiều nguyên nhân của trầm cảm và lo lắng
03:27
that I learned about.
78
207077
1175
mà tôi đã biết được.
03:28
Not all of them, but a lot of them.
79
208276
2063
Không phải tất cả, nhưng nhiều trong số đó.
03:30
Everyone here knows
80
210363
1666
Mọi người ở đây biết rằng
03:32
you've all got natural physical needs, right?
81
212053
2659
ta có những nhu cầu vật chất tự nhiên, phải không?
03:34
Obviously.
82
214736
1174
Rõ ràng là vậy.
03:35
You need food, you need water,
83
215934
2579
Bạn cần thức ăn, nước uống,
03:38
you need shelter, you need clean air.
84
218537
2230
nơi ở, không khí sạch.
03:40
If I took those things away from you,
85
220791
1794
Nếu tôi tước những thứ này của bạn,
03:42
you'd all be in real trouble, real fast.
86
222609
2293
bạn sẽ gặp rắc rối lớn, rất nhanh chóng.
03:44
But at the same time,
87
224926
1802
Nhưng đồng thời,
03:46
every human being has natural psychological needs.
88
226752
3371
mỗi người đều có những nhu cầu tâm lý tự nhiên.
03:50
You need to feel you belong.
89
230147
2039
Bạn cần cảm thấy không lạc lõng,
03:52
You need to feel your life has meaning and purpose.
90
232210
3064
Bạn cần cảm thấy cuộc sống có ý nghĩa và mục đích.
03:55
You need to feel that people see you and value you.
91
235298
2531
Bạn cần cảm thấy được nhìn nhận và coi trọng.
03:57
You need to feel you've got a future that makes sense.
92
237853
2557
Bạn cần cảm thấy mình có một tương lai rõ ràng.
04:00
And this culture we built is good at lots of things.
93
240434
3048
Nền văn hóa mà ta tạo ra tốt về nhiều mặt.
04:03
And many things are better than in the past --
94
243506
2160
Có những thứ tốt hơn nhiều so với quá khứ --
04:05
I'm glad to be alive today.
95
245690
1321
Tôi mừng là được sống lúc này
04:07
But we've been getting less and less good
96
247035
1964
Nhưng ta đang càng kém hơn
04:09
at meeting these deep, underlying psychological needs.
97
249023
4101
trong việc đáp ứng các nhu cầu tâm lý sâu kín và tiềm ẩn này.
04:13
And it's not the only thing that's going on,
98
253895
2103
Đó không phải thứ duy nhất đang diễn ra,
04:16
but I think it's the key reason why this crisis keeps rising and rising.
99
256022
4047
nhưng tôi nghĩ đó là lý do chính cho sự gia tăng của khủng hoảng này.
04:20
And I found this really hard to absorb.
100
260919
3230
Tôi cảm thấy nó thật sự khó để tiếp nhận.
04:24
I really wrestled with the idea
101
264173
2706
Tôi đã vật lộn với ý nghĩ
04:26
of shifting from thinking of my depression as just a problem in my brain,
102
266903
4406
về việc thay đổi suy nghĩ bệnh trầm cảm là vấn đề của não
thành bệnh có nhiều nguyên nhân,
04:31
to one with many causes,
103
271333
1167
04:32
including many in the way we're living.
104
272524
2061
trong đó đa số do cách sống của ta.
04:34
And it only really began to fall into place for me
105
274609
2365
Và tôi chỉ bắt đầu nhận ra điều này
04:36
when one day, I went to interview a South African psychiatrist
106
276998
3143
vào một ngày nọ, tôi tới phỏng vấn một bác sĩ tâm thần Nam Phi
04:40
named Dr. Derek Summerfield.
107
280165
1801
tên là Derek Summerfield.
04:41
He's a great guy.
108
281990
1151
Ông là một bác sĩ tuyệt vời.
04:43
And Dr. Summerfield happened to be in Cambodia in 2001,
109
283165
3714
Bác sĩ Summerfield tình cờ đến Campuchia vào năm 2001,
04:46
when they first introduced chemical antidepressants
110
286903
3293
khi họ lần đầu giới thiệu thuốc chống trầm cảm hóa học
04:50
for people in that country.
111
290220
1732
tới người dân nước này.
04:51
And the local doctors, the Cambodians, had never heard of these drugs,
112
291976
3297
Các bác sĩ Campuchia chưa từng nghe tới những loại thuốc này,
04:55
so they were like, what are they?
113
295297
1591
nên họ như kiểu, đó là gì vậy?
04:56
And he explained.
114
296912
1214
Ông đã giải thích cho họ.
04:58
And they said to him,
115
298150
1532
Và họ nói với ông rằng,
04:59
"We don't need them, we've already got antidepressants."
116
299706
2697
"Chúng tôi không cần chúng vì đã có thuốc chống trầm cảm rồi."
05:02
And he was like, "What do you mean?"
117
302427
1737
Và ông như kiểu, "Ý các bạn là gì?"
05:04
He thought they were going to talk about some kind of herbal remedy,
118
304188
3239
Ông nghĩ họ sẽ nói về các dược phẩm thực vật,
05:07
like St. John's Wort, ginkgo biloba, something like that.
119
307451
3772
như St. John's Wort, ginkgo biloba và những thứ tương tự.
05:11
Instead, they told him a story.
120
311910
2389
Tuy nhiên, họ kể cho ông một câu chuyện.
05:14
There was a farmer in their community who worked in the rice fields.
121
314800
3579
Có một người nông dân nước họ làm việc trên cánh đồng lúa.
05:18
And one day, he stood on a land mine
122
318403
1770
Một ngày nọ, anh ta đứng trên quả mìn
05:20
left over from the war with the United States,
123
320197
2190
bị bỏ lại sau chiến tranh với Mỹ,
05:22
and he got his leg blown off.
124
322411
1412
và anh ta bị mất một chân.
05:23
So they him an artificial leg,
125
323847
1436
Nên họ gắn cho anh chân giả,
05:25
and after a while, he went back to work in the rice fields.
126
325307
2771
sau một thời gian, anh ta trở lại cánh đồng lúa làm việc.
05:28
But apparently, it's super painful to work under water
127
328102
2532
Nhưng có lẽ, làm việc dưới nước sẽ rất đau nhức
05:30
when you've got an artificial limb,
128
330658
1674
khi bạn đang mang chân giả,
05:32
and I'm guessing it was pretty traumatic
129
332356
1920
và tôi đoán là rất đau khổ
05:34
to go back and work in the field where he got blown up.
130
334300
2579
khi quay lại làm việc nơi anh ta gặp tai nạn.
05:36
The guy started to cry all day,
131
336903
2403
Anh ta bắt đầu khóc lóc cả ngày,
05:39
he refused to get out of bed,
132
339330
1429
và không chịu ra khỏi giường,
05:40
he developed all the symptoms of classic depression.
133
340783
2883
anh ta có các triệu chứng trầm cảm nghiêm trọng.
Bác sĩ Campuchia nói,
05:44
The Cambodian doctor said,
134
344013
1365
05:45
"This is when we gave him an antidepressant."
135
345402
2286
"Đó là lúc chúng tôi cho anh ta thuốc chống trầm cảm."
05:47
And Dr. Summerfield said, "What was it?"
136
347712
2635
Và bác sĩ Summerfield đã hỏi: "Đó là gì?"
05:50
They explained that they went and sat with him.
137
350371
2809
Họ giải thích rằng họ đến và ngồi xuống với anh ta.
05:53
They listened to him.
138
353982
1400
Họ lắng nghe anh.
05:56
They realized that his pain made sense --
139
356464
2547
Họ đã hiểu được sự đau đớn của anh --
05:59
it was hard for him to see it in the throes of his depression,
140
359035
2921
khó cho anh ta để nhận ra điều đó khi đang bị trầm cảm,
06:01
but actually, it had perfectly understandable causes in his life.
141
361980
3660
nhưng nó gây ra những ảnh hưởng rất dễ hiểu trong cuộc sống của anh.
06:05
One of the doctors, talking to the people in the community, figured,
142
365966
3198
Một vị bác sĩ đang nói chuyện với mọi người đã nói rằng,
06:09
"You know, if we bought this guy a cow,
143
369188
1937
"Nếu ta mua cho anh ta một con bò cái,
06:11
he could become a dairy farmer,
144
371149
2000
anh ta có thể làm người nuôi bò sữa,
06:13
he wouldn't be in this position that was screwing him up so much,
145
373173
3095
anh ta sẽ không ở trong tình cảnh đau buồn thế này,
06:16
he wouldn't have to go and work in the rice fields."
146
376292
2507
anh ta sẽ không phải đi làm ở cánh đồng lúa."
06:18
So they bought him a cow.
147
378823
1199
Nên họ mua cho anh một con bò.
06:20
Within a couple of weeks, his crying stopped,
148
380046
2180
Chỉ trong vài tuần, anh ta ngừng khóc,
06:22
within a month, his depression was gone.
149
382250
1912
trong một tháng, anh ta hết bị trầm cảm.
06:24
They said to doctor Summerfield,
150
384186
1579
Họ nói với bác sĩ Summerfield,
06:25
"So you see, doctor, that cow, that was an antidepressant,
151
385789
2770
"Anh thấy đó, bác sĩ, con bò chính là thuốc chống trầm cảm,
06:28
that's what you mean, right?"
152
388583
1467
đó là ý của anh, phải không?"
06:30
(Laughter)
153
390074
1151
(Tiếng cười)
06:31
(Applause)
154
391249
3053
(Tiếng vỗ tay)
06:34
If you'd been raised to think about depression the way I was,
155
394326
2873
Nếu bạn phải nghĩ về trầm cảm theo cách tôi đã từng,
và của hầu hết mọi người ở đây,
06:37
and most of the people here were,
156
397223
1612
06:38
that sounds like a bad joke, right?
157
398859
1674
nghe như trò đùa tệ hại, phải không?
06:40
"I went to my doctor for an antidepressant,
158
400557
2024
"Tôi đã gặp bác sĩ để xin thuốc chống trầm cảm,
06:42
she gave me a cow."
159
402605
1166
bà đã đưa tôi một con bò."
06:43
But what those Cambodian doctors knew intuitively,
160
403795
3027
Nhưng những thứ trực giác mà các bác sĩ Campuchia biết,
06:46
based on this individual, unscientific anecdote,
161
406846
2977
dựa vào giai thoại chủ quan và thiếu khoa học này,
06:49
is what the leading medical body in the world,
162
409847
3285
là điều mà cơ quan y tế hàng đầu thế giới,
06:53
the World Health Organization,
163
413156
2087
Tổ chức Y tế Thế giới,
06:55
has been trying to tell us for years,
164
415267
2190
đang cố gắng chỉ ra cho ta nhiều năm qua,
06:57
based on the best scientific evidence.
165
417481
2492
dựa vào bằng chứng khoa học chính xác nhất.
07:00
If you're depressed,
166
420576
1929
Nếu bạn bị trầm cảm,
07:02
if you're anxious,
167
422529
1377
nếu bạn thấy lo lắng,
07:05
you're not weak, you're not crazy,
168
425008
3260
bạn không yếu đuối, bạn không hề điên khùng,
07:08
you're not, in the main, a machine with broken parts.
169
428292
3585
hơn hết là, bạn không phải là một chiếc máy bị hỏng các bộ phận.
07:12
You're a human being with unmet needs.
170
432950
2534
Bạn là một người với các nhu cầu không được đáp ứng.
07:15
And it's just as important to think here about what those Cambodian doctors
171
435919
3540
Cũng rất quan trọng để nghĩ về những điều các bác sĩ Campuchia
07:19
and the World Health Organization are not saying.
172
439483
2317
và Tổ chức Y tế Thế giới không nói.
07:21
They did not say to this farmer,
173
441824
1532
Họ không nói với anh nông dân,
07:23
"Hey, buddy, you need to pull yourself together.
174
443380
2801
"Này, anh bạn, anh cần bình tĩnh lại.
07:26
It's your job to figure out and fix this problem on your own."
175
446205
3267
Việc của anh là tự tìm ra và khắc phục vấn đề này."
07:29
On the contrary, what they said is,
176
449851
1992
Trái lại, họ nói rằng,
07:31
"We're here as a group to pull together with you,
177
451867
3524
"Chúng ta là một nhóm ở đây để giúp đỡ bạn,
07:35
so together, we can figure out and fix this problem."
178
455415
4412
nên chúng ta có thể cùng nhau tìm ra và khắc phục vấn đề."
07:40
This is what every depressed person needs,
179
460543
4016
Đó là điều những người bị trầm cảm cần,
07:44
and it's what every depressed person deserves.
180
464583
3245
và đó là điều mà họ xứng đáng được.
07:47
This is why one of the leading doctors at the United Nations,
181
467852
2987
Đây là lý do một trong các bác sĩ hàng đầu Liên Hợp Quốc,
07:50
in their official statement for World Health Day,
182
470863
2318
trong bài phát biểu chính thức nhân ngày Sức khỏe Thế giới,
07:53
couple of years back in 2017,
183
473205
1491
hai năm trước vào năm 2017,
07:54
said we need to talk less about chemical imbalances
184
474720
2817
nói rằng ta cần bàn luận ít hơn về sự thiếu cân bằng hóa học
07:57
and more about the imbalances in the way we live.
185
477561
3057
và nhiều hơn về sự thiếu cân bằng trong cách sống của ta.
08:00
Drugs give real relief to some people --
186
480920
1973
Các loại thuốc làm nhiều người dễ chịu --
08:02
they gave relief to me for a while --
187
482917
2130
chúng khiến tôi dễ chịu trong một lúc --
08:05
but precisely because this problem goes deeper than their biology,
188
485071
4427
nhưng đúng hơn là vì vấn đề này nằm sâu hơn cơ chế sinh học của thuốc,
08:09
the solutions need to go much deeper, too.
189
489522
3055
các giải pháp cũng cần đào sâu hơn.
08:12
But when I first learned that,
190
492601
2587
Nhưng khi lần đầu tôi biết điều đó,
08:15
I remember thinking,
191
495212
1683
tôi nhớ là đã nghĩ rằng,
08:16
"OK, I could see all the scientific evidence,
192
496919
2126
"Mình có thể xem các bằng chứng khoa học,
08:19
I read a huge number of studies,
193
499069
1572
mình đã đọc rất nhiều nghiên cứu,
08:20
I interviewed a huge number of the experts who were explaining this,"
194
500665
3306
mình đã phỏng vấn rất nhiều chuyên gia đang giải thích điều này,"
08:23
but I kept thinking, "How can we possibly do that?"
195
503995
2386
nhưng tôi vẫn nghĩ, "Làm sao có thể làm điều đó?"
08:26
The things that are making us depressed
196
506405
1913
Những thứ đang khiến ta bị trầm cảm
08:28
are in most cases more complex than what was going on
197
508342
2491
trong nhiều trường hợp phức tạp hơn so với
08:30
with this Cambodian farmer.
198
510857
1297
nông dân Campuchia này.
08:32
Where do we even begin with that insight?
199
512178
2634
Ta phải bắt đầu tìm kiếm từ đâu?
08:34
But then, in the long journey for my book,
200
514836
3249
Nhưng sau đó, trong chuyến hành trình dài cho quyến sách của tôi,
08:38
all over the world,
201
518109
1571
vòng quanh thế giới,
08:39
I kept meeting people who were doing exactly that,
202
519704
2595
tôi đã gặp những người đang đúng nghĩa làm điều đó,
08:42
from Sydney, to San Francisco,
203
522323
2452
từ Sydney, tới San Francisco,
08:44
to São Paulo.
204
524799
1172
cho tới São Paulo.
08:45
I kept meeting people who were understanding
205
525995
2066
Tôi đã tiếp tục gặp những người đã hiểu
08:48
the deeper causes of depression and anxiety
206
528085
2347
các nguyên nhân sâu thẳm của trầm cảm và lo lắng
08:50
and, as groups, fixing them.
207
530456
2415
và cùng lập thành các nhóm khắc phục chúng.
08:52
Obviously, I can't tell you about all the amazing people
208
532895
2681
Rõ ràng, tôi không thể kể về những người tuyệt vời
08:55
I got to know and wrote about,
209
535600
1476
mà tôi được biết và viết về họ
08:57
or all of the nine causes of depression and anxiety that I learned about,
210
537100
3453
hay cả chín nguyên nhân của trầm cảm và lo lắng mà tôi học được,
09:00
because they won't let me give a 10-hour TED Talk --
211
540577
2482
vì TED không cho tôi một bài nói chuyện mười tiếng --
09:03
you can complain about that to them.
212
543083
1752
bạn có thể phàn nàn điều đó với họ.
09:04
But I want to focus on two of the causes
213
544859
1930
Tôi muốn tập trung vào hai nguyên nhân
09:06
and two of the solutions that emerge from them, if that's alright.
214
546813
3413
và nếu được, hai giải pháp được rút ra từ đó.
09:10
Here's the first.
215
550578
1150
Đây là điều đầu tiên.
09:12
We are the loneliest society in human history.
216
552285
3008
Ta là xã hội đơn độc nhất trong lịch sử loài người.
09:15
There was a recent study that asked Americans,
217
555317
2833
Một nghiên cứu gần đây đã hỏi người Mỹ:
09:18
"Do you feel like you're no longer close to anyone?"
218
558174
3150
"Bạn có cảm thấy mình không còn gần gũi với bất kì ai?"
09:21
And 39 percent of people said that described them.
219
561348
3651
Và 39% trong số đó đã nói nó đúng với họ.
09:25
"No longer close to anyone."
220
565023
1364
"Không gần gũi với ai."
09:26
In the international measurements of loneliness,
221
566411
2497
Trong các thang đo lường quốc tế về mức độ cô đơn,
09:28
Britain and the rest of Europe are just behind the US,
222
568932
2558
người Anh và các nước châu Âu khác chỉ sau người Mỹ,
09:31
in case anyone here is feeling smug.
223
571514
1785
phòng khi có người ở đây cảm thấy tự mãn.
09:33
(Laughter)
224
573323
1008
(Tiếng cười)
09:34
I spent a lot of time discussing this
225
574355
1889
Tôi đã dành nhiều thời gian bàn về điều này
09:36
with the leading expert in the world on loneliness,
226
576268
2396
với chuyên gia hàng đầu thế giới về sự cô độc,
09:38
an incredible man named professor John Cacioppo,
227
578688
2254
một người tuyệt vời là giáo sư John Cacioppo,
09:40
who was at Chicago,
228
580966
1151
người đã ở Chicago,
09:42
and I thought a lot about one question his work poses to us.
229
582141
2823
và tôi đã nghĩ nhiều về câu hỏi mà nghiên cứu của ông đặt ra.
09:44
Professor Cacioppo asked,
230
584988
2305
Giáo sư Cacioppo đã hỏi,
09:47
"Why do we exist?
231
587317
1650
"Tại sao ta tồn tại?
09:48
Why are we here, why are we alive?"
232
588991
1953
Tại sao ta ở đây, tại sao ta sống?"
09:50
One key reason
233
590968
2206
Một lý do chính
09:53
is that our ancestors on the savannas of Africa
234
593198
2817
là tổ tiên của ta ở trên các thảo nguyên của châu Phi
09:56
were really good at one thing.
235
596039
1720
rất giỏi một thứ.
09:58
They weren't bigger than the animals they took down a lot of the time,
236
598287
3290
Họ không lớn hơn những con thú họ săn bắt nhiều lần,
10:01
they weren't faster than the animals they took down a lot of the time,
237
601601
3313
họ không nhanh nhẹn hơn chúng nhiều lần,
10:04
but they were much better at banding together into groups
238
604938
2714
nhưng họ giỏi hơn trong việc kết hợp thành các nhóm
10:07
and cooperating.
239
607676
1600
và hợp tác với nhau.
10:09
This was our superpower as a species --
240
609300
2261
Đây là siêu năng lực của loài người chúng ta --
10:11
we band together,
241
611585
1405
ta lập thành nhóm với nhau,
10:13
just like bees evolved to live in a hive,
242
613014
2476
như những chú ong sống chung một tổ,
10:15
humans evolved to live in a tribe.
243
615514
2232
loài người đã tiến hóa và sống trong bộ tộc.
10:17
And we are the first humans ever
244
617770
3810
Và ta là những người đầu tiên
10:22
to disband our tribes.
245
622492
1467
đã giải tán các bộ tộc của ta.
10:24
And it is making us feel awful.
246
624484
2067
Nó khiến ta thấy tồi tệ.
Nhưng chúng ta có thể thay đổi
10:27
But it doesn't have to be this way.
247
627048
2144
Một người hùng trong sách, và thật ra, trong cuộc sống của tôi
10:29
One of the heroes in my book, and in fact, in my life,
248
629216
2634
10:31
is a doctor named Sam Everington.
249
631874
2095
là vị bác sĩ tên Sam Everington.
10:33
He's a general practitioner in a poor part of East London,
250
633993
2738
Ông là bác sĩ đa khoa ở một nơi nghèo khổ ở Đông London,
10:36
where I lived for many years.
251
636755
1579
nơi tôi đã từng sống nhiều năm.
10:38
And Sam was really uncomfortable,
252
638358
1687
Và Sam thực sự đã không thoải mái,
10:40
because he had loads of patients
253
640069
1556
bởi vì có quá nhiều bệnh nhân
10:41
coming to him with terrible depression and anxiety.
254
641649
2444
đến gặp ông vì bệnh trầm cảm và lo lắng trầm trọng.
Giống tôi, ông không phản đối thuốc chống trầm cảm hóa học,
10:44
And like me, he's not opposed to chemical antidepressants,
255
644117
2722
10:46
he thinks they give some relief to some people.
256
646863
2222
ông nghĩ chúng giúp giảm đau phần nào.
10:49
But he could see two things.
257
649109
1373
Nhưng ông thấy hai điều.
10:50
Firstly, his patients were depressed and anxious a lot of the time
258
650506
3555
Thứ nhất, bệnh nhân của ông bị trầm cảm và lo lắng đã lâu
10:54
for totally understandable reasons, like loneliness.
259
654085
3738
vì những lí do rất dễ hiểu, như cô đơn.
10:57
And secondly, although the drugs were giving some relief to some people,
260
657847
3444
Thứ hai, mặc dù thuốc giúp một vài người giảm đau,
11:01
for many people, they didn't solve the problem.
261
661315
2268
nhưng không giải quyết vấn đề cho nhiều người.
11:03
The underlying problem.
262
663607
1533
Vấn đề mấu chốt.
11:05
One day, Sam decided to pioneer a different approach.
263
665871
2651
Một ngày nọ, Sam tiên phong thực hiện một phương thức khác.
11:08
A woman came to his center, his medical center,
264
668546
2452
Một phụ nữ đã đến trung tâm y tế của ông
11:11
called Lisa Cunningham.
265
671022
1467
người tên là Lisa Cunningham.
11:12
I got to know Lisa later.
266
672513
1874
Tôi được biết Lisa sau này.
11:14
And Lisa had been shut away in her home with crippling depression and anxiety
267
674411
4084
Lisa đã bị nhốt trong nhà của mình với bệnh trầm cảm và lo lắng nghiêm trọng
11:18
for seven years.
268
678519
1150
suốt bảy năm.
11:20
And when she came to Sam's center, she was told, "Don't worry,
269
680898
2925
Khi tới trung tâm của Sam, bà được nói rằng, "Đừng lo lắng,
11:23
we'll carry on giving you these drugs,
270
683847
1830
chúng tôi vẫn sẽ kê các loại thuốc này,
11:25
but we're also going to prescribe something else.
271
685701
2797
nhưng chúng tôi cũng sẽ kê thuốc khác.
11:28
We're going to prescribe for you to come here to this center twice a week
272
688522
3443
Chúng tôi sẽ kê đơn cho bạn đến trung tâm này hai lần một tuần
11:31
to meet with a group of other depressed and anxious people,
273
691989
2778
để gặp một nhóm người bị trầm cảm và lo lắng khác,
11:34
not to talk about how miserable you are,
274
694791
2810
không phải để nói bạn đáng thương thế nào,
11:37
but to figure out something meaningful you can all do together
275
697625
3547
nhưng tìm ra những điều ý nghĩa mà các bạn có thể làm với nhau
11:41
so you won't be lonely and you won't feel like life is pointless."
276
701196
3103
vì thế bạn sẽ không đơn độc và không thấy cuộc sống vô nghĩa."
11:44
The first time this group met,
277
704323
2775
Lần đầu tiên nhóm này gặp nhau,
11:47
Lisa literally started vomiting with anxiety,
278
707122
2256
Lisa thực sự đã ói mửa vì lo lắng,
11:49
it was so overwhelming for her.
279
709402
1921
nó quá sức với cô ấy.
11:51
But people rubbed her back, the group started talking,
280
711347
2634
Nhưng mọi người vỗ vai cô ấy và họ bắt đầu trò chuyện,
11:54
they were like, "What could we do?"
281
714005
1675
họ như kiểu, " Ta có thể làm gì?"
11:55
These are inner-city, East London people like me,
282
715704
2294
Đây là khu ổ chuột của người Đông London như tôi,
11:58
they didn't know anything about gardening.
283
718022
2048
họ không biết gì về làm vườn.
Họ nói, "Tại sao ta không học làm vườn?"
12:00
They were like, "Why don't we learn gardening?"
284
720094
2245
Có một khu vực sau các phòng khám của bác sĩ
12:02
There was an area behind the doctors' offices
285
722363
2166
12:04
that was just scrubland.
286
724553
1151
mà chỉ toàn bụi cây rậm.
12:05
"Why don't we make this into a garden?"
287
725728
1882
"Sao không biến nó thành khu vườn?"
12:07
They started to take books out of the library,
288
727634
2175
Họ bắt đầu mượn sách từ thư viện,
xem các video trên YouTube.
12:09
started to watch YouTube clips.
289
729833
1485
12:11
They started to get their fingers in the soil.
290
731342
2159
Họ bắt đầu thực hiện nó.
12:13
They started to learn the rhythms of the seasons.
291
733844
3043
Họ bắt đầu học về các mùa.
12:16
There's a lot of evidence
292
736911
1330
Có rất nhiều bằng chứng
12:18
that exposure to the natural world
293
738265
1629
rằng tiếp xúc thế giới tự nhiên
12:19
is a really powerful antidepressant.
294
739918
1976
là một liều thuốc chống trầm cảm mạnh mẽ.
12:21
But they started to do something even more important.
295
741918
3009
Nhưng họ đã bắt đầu làm những điều còn quan trọng hơn.
12:25
They started to form a tribe.
296
745347
2030
Họ bắt đầu lập thành một bộ tộc.
12:27
They started to form a group.
297
747401
1811
Họ bắt đầu lập thành một nhóm.
12:29
They started to care about each other.
298
749236
2024
Họ bắt đầu quan tâm đến nhau.
12:31
If one of them didn't show up,
299
751284
1674
Nếu có một người không đến,
12:32
the others would go looking for them -- "Are you OK?"
300
752982
2520
những người khác sẽ đi tìm và hỏi "Bạn có ổn không?"
12:35
Help them figure out what was troubling them that day.
301
755526
2611
giúp họ tìm ra điều đang gây rắc rối ngày hôm đó.
12:38
The way Lisa put it to me,
302
758161
1803
Cách mà Lisa đề xuất với tôi,
12:39
"As the garden began to bloom,
303
759988
2597
"Khi khu vườn bắt đầu nở hoa,
12:42
we began to bloom."
304
762609
1267
chúng tôi ở thời khắc đẹp nhất."
12:44
This approach is called social prescribing,
305
764474
2032
Giải pháp này gọi là toa thuốc xã hội,
12:46
it's spreading all over Europe.
306
766530
1515
nó trải rộng khắp châu Âu.
12:48
And there's a small, but growing body of evidence
307
768069
2301
Ngày càng nhiều những bằng chứng
12:50
suggesting it can produce real and meaningful falls
308
770394
2880
cho rằng nó có thể tạo ra tác động tích cực và làm giảm
12:53
in depression and anxiety.
309
773298
1978
bệnh trầm cảm và lo lắng.
12:55
And one day, I remember standing in the garden
310
775300
3721
Một ngày nọ, tôi nhớ là đứng trong khu vườn
mà Lisa và các người bạn từng bị trầm cảm đã tạo ra --
12:59
that Lisa and her once-depressed friends had built --
311
779045
2481
13:01
it's a really beautiful garden --
312
781550
1584
nó thực sự là một khu vườn đẹp --
13:03
and having this thought,
313
783158
1191
và có suy nghĩ rằng,
13:04
it's very much inspired by a guy called professor Hugh Mackay in Australia.
314
784373
3871
nó được gợi cảm hứng bởi giáo sư Hugh Mackay ở Úc.
13:08
I was thinking, so often when people feel down in this culture,
315
788268
4381
Tôi cho là, rất thường xuyên khi mọi người gục ngã,
13:12
what we say to them -- I'm sure everyone here said it, I have --
316
792673
3064
điều ta nói với họ -- tôi chắc rằng mọi người ở đây, cả tôi --
13:15
we say, "You just need to be you, be yourself."
317
795761
3224
đã nói, "Bạn chỉ cần là bạn, là chính bạn."
13:19
And I've realized, actually, what we should say to people is,
318
799742
2950
Và tôi đã nhận ra, thật ra, điều ta nên nói với họ là,
13:22
"Don't be you.
319
802716
1150
"Đừng là bạn.
13:24
Don't be yourself.
320
804306
1333
Đừng có là chính bạn.
13:26
Be us, be we.
321
806218
2209
Hãy là chúng ta.
13:28
Be part of a group."
322
808765
1325
Một phần của cả nhóm."
13:30
(Applause)
323
810114
3706
(Tiếng vỗ tay)
13:33
The solution to these problems
324
813844
2579
Giải pháp cho các vấn đề này
13:36
does not lie in drawing more and more on your resources
325
816447
3151
không phải là tự mình giải quyết
13:39
as an isolated individual --
326
819622
1439
như một cá nhân độc lập --
Đó cũng là lý do gây ra khủng hoảng.
13:41
that's partly what got us in this crisis.
327
821085
2040
13:43
It lies on reconnecting with something bigger than you.
328
823149
2753
Giải pháp nằm ở chỗ kết nối lại với thứ lớn hơn bản thân.
13:45
And that really connects to one of the other causes
329
825926
2421
Điều đó liên quan tới một nguyên nhân khác
13:48
of depression and anxiety that I wanted to talk to you about.
330
828371
2897
của trầm cảm và lo lắng mà tôi muốn nói tới.
13:51
So everyone knows
331
831292
1690
Mọi người biết rằng
13:53
junk food has taken over our diets and made us physically sick.
332
833006
3746
đồ ăn vặt chiếm phần lớn chế độ ăn uống của ta và khiến ta bị bệnh.
13:56
I don't say that with any sense of superiority,
333
836776
2206
Tôi không nói điều đó với nghĩa cao siêu nào cả
13:59
I literally came to give this talk from McDonald's.
334
839006
2399
tôi chỉ trích dẫn bài nói chuyện của McDonald's.
14:01
I saw all of you eating that healthy TED breakfast, I was like no way.
335
841429
3513
Tôi thấy mọi người ăn bữa sáng dinh dưỡng TED, nên tôi không có ý gì đâu.
14:04
But just like junk food has taken over our diets and made us physically sick,
336
844966
5143
Như đồ ăn vặt chiếm phần lớn chế độ dinh dưỡng của ta và khiến ta bị bệnh,
14:10
a kind of junk values have taken over our minds
337
850133
4110
những giá trị vô bổ cũng chiếm lĩnh suy nghĩ của ta
14:14
and made us mentally sick.
338
854267
1478
khiến ta bị bệnh tinh thần.
14:16
For thousands of years, philosophers have said,
339
856157
3104
Trong hàng ngàn năm, các nhà triết học đã nói,
14:19
if you think life is about money, and status and showing off,
340
859285
4588
nếu bạn nghĩ cuộc sống chỉ xoay quanh tiền bạc, địa vị và khoe khoang,
14:23
you're going to feel like crap.
341
863897
1523
bạn sẽ cảm thấy nó vô nghĩa.
14:25
That's not an exact quote from Schopenhauer,
342
865444
2067
Đó không phải chính xác câu nói của Schopenhauer,
14:27
but that is the gist of what he said.
343
867535
1772
nhưng đó là ý chính câu nói của ông.
14:29
But weirdly, hardy anyone had scientifically investigated this,
344
869331
3026
Nhưng kì lạ, hầu như không ai nghiên cứu khoa học điều này,
14:32
until a truly extraordinary person I got to know, named professor Tim Kasser,
345
872381
3649
đến khi một người thực sự phi thường mà tôi biết, giáo sư Tim Kasser,
14:36
who's at Knox College in Illinois,
346
876054
2293
thuộc trường Cao đẳng Knox ở Illinois,
14:38
and he's been researching this for about 30 years now.
347
878371
2563
ông đã nghiên cứu điều này được ba mươi năm.
14:40
And his research suggests several really important things.
348
880958
3016
Nghiên cứu của ông chỉ ra vài điều thực sự rất quan trọng.
14:43
Firstly, the more you believe
349
883998
3191
Đầu tiên, bạn càng tin
14:47
you can buy and display your way out of sadness,
350
887213
4365
bạn có thể dùng tiền để thoát khỏi đau buồn
14:51
and into a good life,
351
891602
2191
để có một cuộc sống tốt,
14:53
the more likely you are to become depressed and anxious.
352
893817
2912
bạn càng bị trầm cảm và lo lắng.
14:56
And secondly,
353
896753
1293
Thứ hai,
14:58
as a society, we have become much more driven by these beliefs.
354
898070
4588
là một xã hội, ta càng trở nên bị dẫn dắt bởi những niềm tin này.
15:02
All throughout my lifetime,
355
902682
1413
Trải qua suốt đời tôi,
15:04
under the weight of advertising and Instagram and everything like them.
356
904119
4193
dưới sức mạnh của quảng cáo, Instagram và những thứ tương tự.
15:08
And as I thought about this,
357
908871
1373
Khi tôi nghĩ về những điều này,
15:10
I realized it's like we've all been fed since birth, a kind of KFC for the soul.
358
910268
5761
tôi thấy nó giống việc ta được cho ăn từ khi sơ sinh, một loại KFC cho tâm hồn.
15:16
We've been trained to look for happiness in all the wrong places,
359
916053
3873
Ta được chỉ dẫn những địa điểm sai lầm để tìm ra hạnh phúc,
15:19
and just like junk food doesn't meet your nutritional needs
360
919950
2770
cũng như đồ ăn vặt không đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng
15:22
and actually makes you feel terrible,
361
922744
2298
và thực chất khiến bạn thấy tồi tệ,
15:25
junk values don't meet your psychological needs,
362
925066
3142
các giá trị vô bổ không đáp ứng nhu cầu tâm lý của bạn,
15:28
and they take you away from a good life.
363
928232
2642
và khiến bạn rời xa cuộc sống tốt đẹp.
15:30
But when I first spent time with professor Kasser
364
930898
2623
Nhưng lần đầu khi tôi cùng với giáo sư Kasser
15:33
and I was learning all this,
365
933545
1477
và khi tôi đang tim hiểu những thứ này,
15:35
I felt a really weird mixture of emotions.
366
935046
2587
tôi cảm thấy một cảm xúc rối bời kì lạ
15:37
Because on the one hand, I found this really challenging.
367
937657
2690
Nhưng mặt khác, tôi thấy nó thực sự kích thích.
15:40
I could see how often in my own life, when I felt down,
368
940371
3262
Tôi có thể thấy rất thường xuyên trong cuộc sống, khi tôi gục ngã
15:43
I tried to remedy it with some kind of show-offy, grand external solution.
369
943657
5265
tôi đã cố để cải thiện nó với nhiều giải pháp khoe mẽ, hào nhoáng bên ngoài.
15:49
And I could see why that did not work well for me.
370
949441
2690
Và tôi có thể hiểu tại sao nó không hiệu quả.
15:52
I also thought, isn't this kind of obvious?
371
952930
2882
Tôi đã nghĩ, "không phải hiển nhiên sao?
15:55
Isn't this almost like banal, right?
372
955836
1745
không phải quá tầm thường,sao ?"
15:57
If I said to everyone here,
373
957605
1325
Nếu tôi nói với các bạn,
15:58
none of you are going to lie on your deathbed
374
958954
2143
sẽ không ai nói dối vào giây phút cuối đời
16:01
and think about all the shoes you bought and all the retweets you got,
375
961121
3316
và nghĩ về những thứ bạn đã mua hay lượng retweet trên mạng,
16:04
you're going to think about moments
376
964461
1683
bạn sẽ nhớ lại những thời khắc
16:06
of love, meaning and connection in your life.
377
966168
2111
yêu thương, ý nghĩa và gắn kết trong đời.
16:08
I think that seems almost like a cliché.
378
968303
1945
Tôi nghĩ điều đó nghe có vẻ rập khuôn.
16:10
But I kept talking to professor Kasser and saying,
379
970272
2349
Nhưng tôi nói chuyện với giáo sư Kassar và hỏi rằng,
16:12
"Why am I feeling this strange doubleness?"
380
972645
2353
"Tại sao em cảm thấy sự đối lập kì lạ này?"
16:15
And he said, "At some level, we all know these things.
381
975022
3807
Ông trả lời, "Ở một vài mức độ, ta đều biết những điều này.
16:18
But in this culture, we don't live by them."
382
978853
2375
Nhưng trong xã hội, ta không sống như vậy."
16:21
We know them so well they've become clichés,
383
981252
2079
Ta biết rõ đến mức chúng trở nên rập khuôn,
16:23
but we don't live by them.
384
983355
1278
nhưng ta không sống như nó.
16:24
I kept asking why, why would we know something so profound,
385
984657
3209
Tôi tiếp tục hỏi lý do tại sao ta biết rõ những điều này,
16:27
but not live by it?
386
987890
1286
nhưng không sống như vậy?
16:29
And after a while, professor Kasser said to me,
387
989200
3404
Một lúc sau, giáo sư Kasser nói với tôi,
16:32
"Because we live in a machine
388
992628
2421
"Bởi vì ta sống trong một cỗ máy
16:35
that is designed to get us to neglect what is important about life."
389
995073
3733
được thiết kế để khiến ta thờ ơ với những điều quan trọng về cuộc sống."
16:39
I had to really think about that.
390
999260
1587
Tôi đã phải suy nghĩ về điều đó.
16:40
"Because we live in a machine
391
1000871
1405
"Vì ta sống trong một cỗ máy
16:42
that is designed to get us to neglect what is important about life."
392
1002300
3678
được thiết kế để khiến ta quên đi thứ quan trọng về cuộc sống."
16:46
And professor Kasser wanted to figure out if we can disrupt that machine.
393
1006299
3778
Và giáo sư Kassar muốn tìm ra liệu ta có thể cắt ngang cỗ máy đó.
16:50
He's done loads of research into this;
394
1010101
1873
Ông đã làm nhiều nghiên cứu về điều này.
16:51
I'll tell you about one example,
395
1011998
1555
Tôi sẽ nói về một ví dụ,
16:53
and I really urge everyone here to try this with their friends and family.
396
1013577
3500
và tôi rất mong các bạn sẽ thử làm với bạn bè và người thân.
Nhờ một người là Nathan Dungan, ông tập hợp một nhóm thanh niên và người lớn
16:57
With a guy called Nathan Dungan, he got a group of teenagers and adults
397
1017101
3342
17:00
to come together for a series of sessions over a period of time, to meet up.
398
1020467
4213
đến gặp nhau tại một loạt các buổi hội nghị suốt một thời gian.
17:04
And part of the point of the group
399
1024704
1763
Và một nhiệm vụ của nhóm
17:06
was to get people to think about a moment in their life
400
1026491
3300
là khiến mọi người nghĩ về một khoảnh khắc trong đời
17:09
they had actually found meaning and purpose.
401
1029815
2746
mà thật ra họ đã tìm thấy ý nghĩa và mục đích.
17:12
For different people, it was different things.
402
1032585
2143
Với nhiều người khác nhau, điều đó khác nhau.
17:14
For some people, it was playing music, writing, helping someone --
403
1034752
3617
Một số người cho đó là lúc chơi nhạc, viết lách, giúp đỡ người khác --
17:18
I'm sure everyone here can picture something, right?
404
1038393
2803
Tôi tin là các bạn có thể nghĩ ra điều gì đó, phải không?
17:21
And part of the point of the group was to get people to ask,
405
1041220
2881
Và một nhiệm vụ khác của nhóm là khiến họ tự hỏi,
17:24
"OK, how could you dedicate more of your life
406
1044125
2762
"Bằng cách nào bạn có thể cống hiến đời bạn nhiều hơn
17:26
to pursuing these moments of meaning and purpose,
407
1046911
2684
cho những khoảnh khắc ý nghĩa và có mục đích,
17:29
and less to, I don't know, buying crap you don't need,
408
1049619
2950
hơn là việc mua những thứ không cần thiết với bạn
17:32
putting it on social media and trying to get people to go,
409
1052593
2722
và đưa nó lên mạng xã hội để khiến mọi người trầm trồ
17:35
'OMG, so jealous!'"
410
1055339
1267
"Ôi trời, thật ghen tị!"
17:36
And what they found was,
411
1056958
1643
Và điều họ tìm ra là,
17:38
just having these meetings,
412
1058625
1334
tham gia các buổi họp thế này,
17:39
it was like a kind of Alcoholics Anonymous for consumerism, right?
413
1059983
3110
giống như Chương trình người nghiện rượu ẩn danh, phải không?
17:43
Getting people to have these meetings, articulate these values,
414
1063807
2953
Việc mời họ đến các buổi họp này, truyền tải những giá trị,
17:46
determine to act on them and check in with each other,
415
1066784
2531
khiến họ hành động và kiểm tra lẫn nhau
17:49
led to a marked shift in people's values.
416
1069339
2857
tạo ra một thay đổi đáng kể trong quan điểm của họ.
17:52
It took them away from this hurricane of depression-generating messages
417
1072220
4413
Nó đưa họ ra khỏi cơn bão của những tin nhắn gây trầm cảm
17:56
training us to seek happiness in the wrong places,
418
1076657
2634
mà khiến ta tìm kiếm hạnh phúc sai chỗ,
17:59
and towards more meaningful and nourishing values
419
1079315
3341
và hướng về những giá trị ý nghĩa và lành mạnh
18:02
that lift us out of depression.
420
1082680
2000
đưa ta thoát khỏi bệnh trầm cảm.
18:05
But with all the solutions that I saw and have written about,
421
1085347
3302
Nhưng với tất cả phương án mà tôi đã chứng kiến và viết về chúng,
18:08
and many I can't talk about here,
422
1088673
2739
và có nhiều phương án tôi không thể nói ở đây,
18:11
I kept thinking,
423
1091436
1371
tôi vẫn suy nghĩ,
18:12
you know: Why did it take me so long to see these insights?
424
1092831
3699
bạn biết đấy: Tại sao mất nhiều thời gian để tôi nhìn ra những điều này?
18:16
Because when you explain them to people --
425
1096554
2016
Vì khi bạn giải thích cho mọi người --
18:18
some of them are more complicated, but not all --
426
1098594
2444
vài điều thì phức tạp, nhưng không phải tất cả --
khi giải thích cho mọi người, nó không hề khó, phải không?
18:21
when you explain this to people, it's not like rocket science, right?
427
1101062
3244
18:24
At some level, we already know these things.
428
1104330
2095
Ở vài mức độ, ta đều biết những điều này.
18:26
Why do we find it so hard to understand?
429
1106449
2637
Tại sao ta thấy khó để hiểu chúng?
18:29
I think there's many reasons.
430
1109110
1934
Tôi nghĩ có nhiều lý do.
18:31
But I think one reason is that we have to change our understanding
431
1111475
4269
Nhưng tôi nghĩ chủ yếu là ta phải thay đổi cách hiểu
18:35
of what depression and anxiety actually are.
432
1115768
3420
về trầm cảm và lo lắng thực sự là gì.
18:39
There are very real biological contributions
433
1119776
2182
thật sự là có những nhân tố sinh học
18:41
to depression and anxiety.
434
1121982
1733
liên quan đến trầm cảm và lo lắng.
18:44
But if we allow the biology to become the whole picture,
435
1124117
3754
Nhưng nếu ta chỉ thấy những nhân tố sinh học này
18:47
as I did for so long,
436
1127895
1246
như tôi đã làm rất lâu,
18:49
as I would argue our culture has done pretty much most of my life,
437
1129165
4065
và tôi cho rằng nền văn hóa này đã ảnh hưởng rất nhiều đến tôi
18:53
what we're implicitly saying to people is, and this isn't anyone's intention,
438
1133254
3857
điều mà ta gián tiếp nói với mọi người, không ai cố ý cả
18:57
but what we're implicitly saying to people is,
439
1137135
3037
nhưng điều ta gián tiếp nói với mọi người
19:00
"Your pain doesn't mean anything.
440
1140196
2302
"Nỗi đau của bạn không là gì cả.
19:02
It's just a malfunction.
441
1142522
1436
Nó chỉ là bị trục trặc thôi.
19:03
It's like a glitch in a computer program,
442
1143982
2469
Nó như một vấn đề nhỏ trong chương trình máy tính,
19:06
it's just a wiring problem in your head."
443
1146475
2667
đó chỉ là một vấn đề dây dẫn trong đầu bạn."
19:10
But I was only able to start changing my life
444
1150061
3107
Nhưng tôi chỉ có thể thay đổi đời mình
19:13
when I realized your depression is not a malfunction.
445
1153192
4065
khi tôi nhận ra trầm cảm không phải là một trục trặc.
19:18
It's a signal.
446
1158620
1150
Nó là một dấu hiệu.
19:20
Your depression is a signal.
447
1160684
2007
Bệnh trầm cảm là một dấu hiệu.
19:23
It's telling you something.
448
1163077
1841
Nó nói cho bạn điều gì đó.
19:24
(Applause)
449
1164942
4611
(Tiếng vỗ tay)
19:29
We feel this way for reasons,
450
1169577
2389
Ta cảm thấy thế này vì nhiều lý do,
19:31
and they can be hard to see in the throes of depression --
451
1171990
2715
và rất khó để họ nhận ra khi mắc trầm cảm --
19:34
I understand that really well from personal experience.
452
1174729
2610
Tôi hiểu rất rõ điều đó từ trải nghiệm cá nhân.
19:37
But with the right help, we can understand these problems
453
1177363
3483
Nhưng với sự giúp đỡ đúng, ta có thể hiểu được các vấn đề này
19:40
and we can fix these problems together.
454
1180870
2474
và ta có thể khắc phục chúng cùng nhau.
19:43
But to do that,
455
1183368
1192
Nhưng để làm điều đó,
19:44
the very first step
456
1184584
1738
bước đầu tiên
19:46
is we have to stop insulting these signals
457
1186346
2618
là phải ngừng công kích các dấu hiệu này
19:48
by saying they're a sign of weakness, or madness or purely biological,
458
1188988
4192
bằng việc coi chúng là sự yếu đuối, điên khùng hay chỉ là vấn đề sinh học,
19:53
except for a tiny number of people.
459
1193204
1935
của một nhóm người.
19:55
We need to start listening to these signals,
460
1195163
3626
Ta cần phải lắng nghe những dấu hiệu này,
19:58
because they're telling us something we really need to hear.
461
1198813
3272
vì chúng đang nói với ta những điều ta thực sự phải nghe.
20:02
It's only when we truly listen to these signals,
462
1202514
5023
Chỉ khi ta thực sự lắng nghe các dấu hiệu này,
20:07
and we honor these signals and respect these signals,
463
1207561
4015
công nhận và tôn trọng chúng,
20:11
that we're going to begin to see
464
1211600
2247
khi đó ta mới có thể nhìn ra
20:13
the liberating, nourishing, deeper solutions.
465
1213871
4158
những giải pháp tự do, lành mạnh và sâu sắc hơn.
20:19
The cows that are waiting all around us.
466
1219133
4073
Những khó khăn đang chờ đợi xung quanh ta.
20:23
Thank you.
467
1223585
1181
Xin cảm ơn.
20:24
(Applause)
468
1224790
3688
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7