An Art Made of Trust, Vulnerability and Connection | Marina Abramović | TED Talks

2,306,208 views

2015-12-22 ・ TED


New videos

An Art Made of Trust, Vulnerability and Connection | Marina Abramović | TED Talks

2,306,208 views ・ 2015-12-22

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Linh Tran Reviewer: Vi Anh Tô
00:18
Now...
0
18960
2216
Giờ...
00:21
let's go back in time.
1
21200
2080
chúng ta hãy quay ngược thời gian.
00:24
It's 1974.
2
24560
4000
Trở về năm 1974.
00:29
There is the gallery somewhere
3
29960
2560
Có một phòng trưng bày ở đâu đó
00:33
in the world,
4
33880
1720
trên thế giới
00:37
and there is a young girl, age 23,
5
37080
3296
và một cô gái trẻ ở độ tuổi 23
00:40
standing in the middle of the space.
6
40400
2520
đang đứng ở giữa không gian đó.
00:44
In the front of her is a table.
7
44759
3321
Trước mặt cô có một cái bàn.
00:49
On the table there are 76 objects
8
49000
4880
Trên bàn có 76 đồ vật
00:54
for pleasure and for pain.
9
54720
2720
tạo niềm vui và nỗi đau.
00:58
Some of the objects are
10
58520
2176
Một vài trong số đó là
01:00
a glass of water, a coat, a shoe, a rose.
11
60720
5800
một cốc nước, một cái áo khoác, một chiếc giày và một bông hồng.
01:07
But also the knife, the razor blade, the hammer
12
67160
5480
Nhưng cũng có một con dao, lưỡi dao cạo, cây búa
01:13
and the pistol with one bullet.
13
73800
2439
và một khẩu súng lục với một viên đạn.
01:18
There are instructions which say,
14
78240
2976
Ở đó có hướng dẫn:
01:21
"I'm an object.
15
81240
1736
"Tôi là một đồ vật.
01:23
You can use everything on the table on me.
16
83000
3336
Bạn có thể dùng những thứ khác trên bàn để tác động lên tôi.
01:26
I'm taking all responsibility -- even killing me.
17
86360
4080
Tôi sẽ chịu hết, kể cả cái chết.
01:30
And the time is six hours."
18
90920
2600
Và thời gian là 6 tiếng."
01:35
The beginning of this performance was easy.
19
95600
3800
Lúc đầu, mọi thứ rất dễ dàng.
01:40
People would give me the glass of water to drink,
20
100280
3576
Người ta đưa tôi ly nước để uống,
01:43
they'd give me the rose.
21
103880
1640
rồi tặng tôi bông hồng.
01:46
But very soon after,
22
106120
2776
Nhưng chẳng mấy chốc,
01:48
there was a man who took the scissors and cut my clothes,
23
108920
3496
một người đàn ông dùng kéo cắt quần áo tôi ra,
01:52
and then they took the thorns of the rose and stuck them in my stomach.
24
112440
4000
rồi dùng gai của hoa hồng đâm vào bụng tôi.
01:56
Somebody took the razor blade and cut my neck and drank the blood,
25
116920
4360
Ai đó còn lấy lưỡi dao cắt cổ tôi và uống máu
02:01
and I still have the scar.
26
121960
1720
hiện tại vết sẹo vẫn còn.
02:04
The women would tell the men what to do.
27
124720
2560
Phụ nữ bảo đàn ông phải làm gì.
02:08
And the men didn't rape me because it was just a normal opening,
28
128000
4816
Và đàn ông không cưỡng hiếp tôi
chỉ vì ở đó là nơi công cộng
02:12
and it was all public,
29
132840
1696
02:14
and they were with their wives.
30
134560
2376
và họ đang đi cùng vợ mình.
02:16
They carried me around and put me on the table,
31
136960
2256
Họ bê tôi lên, đặt lên bàn,
02:19
and put the knife between my legs.
32
139240
1896
và đặt con dao giữa hai chân tôi.
02:21
And somebody took the pistol and bullet and put it against my temple.
33
141160
3640
Còn ai đó cầm khẩu súng có đạn và dí vào đầu tôi.
02:25
And another person took the pistol and they started a fight.
34
145560
4000
Người khác giật khẩu súng và họ bắt đầu đánh nhau.
02:30
And after six hours were finished,
35
150920
2736
Sau 6 tiếng,
02:33
I...
36
153680
2496
tôi
02:36
started walking towards the public.
37
156200
3136
bắt đầu đi về phía mọi người.
02:39
I was a mess.
38
159360
1216
Trông tôi như một mớ hỗn độn.
02:40
I was half-naked, I was full of blood and tears were running down my face.
39
160600
4320
Tôi bán khỏa thân, người đầy máu và trên mặt đầy nước mắt.
02:46
And everybody escaped, they just ran away.
40
166040
2840
Mọi người chạy trốn, họ cứ chạy thôi.
02:49
They could not confront myself, with myself as a normal human being.
41
169280
5000
Họ không thể đối mặt với tôi như một con người bình thường.
02:54
And then --
42
174760
1320
Và sau đó,
02:57
what happened
43
177080
1480
chuyện là
02:59
is I went to the hotel, it was at two in the morning.
44
179240
4480
tôi trở về khách sạn vào lúc 2 giờ sáng
03:05
And
45
185080
1680
03:07
I looked at myself in the mirror,
46
187680
2200
khi nhìn vào gương
03:10
and I had a piece of gray hair.
47
190520
3800
tôi phát hiện mình có một sợi tóc bạc.
03:16
Alright --
48
196080
1360
Được rồi
03:18
please take off your blindfolds.
49
198000
2040
xin mọi người hãy bỏ bịt mắt ra.
03:22
Welcome to the performance world.
50
202760
2280
Chào mừng tới thế giới biểu diễn.
03:25
First of all, let's explain what the performance is.
51
205520
3360
Đầu tiên, hãy để tôi giải thích trình diễn là gì.
03:29
So many artists, so many different explanations,
52
209840
2536
Nhiều nghệ sĩ sẽ có cách giải thích khác nhau
03:32
but my explanation for performance is very simple.
53
212400
2760
nhưng lời giải thích của tôi rất đơn giản
03:35
Performance is a mental and physical construction
54
215640
4576
Biểu diễn là một công trình thể chất và tinh thần
03:40
that the performer makes in a specific time
55
220240
2816
mà người nghệ sĩ tạo dựng trong một khoảng thời gian nhất định
03:43
in a space in front of an audience
56
223080
3296
trước mặt khán giả
03:46
and then energy dialogue happens.
57
226400
2320
và có một màn đối thoại đầy năng lượng.
03:49
The audience and the performer make the piece together.
58
229280
3520
Khán giả và người biểu diễn cùng nhau tạo nên tác phẩm.
03:53
And the difference between performance and theater is huge.
59
233600
3760
Và có sự khác biệt rất lớn giữa biểu diễn và kịch nghệ.
03:58
In the theater, the knife is not a knife
60
238240
3456
Trong kịch nghệ, dao không phải là dao thật
04:01
and the blood is just ketchup.
61
241720
1920
và máu cũng chỉ là sốt cà chua.
04:04
In the performance, the blood is the material,
62
244040
4536
Còn với một màn biểu diễn, máu chính là chất liệu
04:08
and the razor blade or knife is the tool.
63
248600
3296
và dao là công cụ.
04:11
It's all about being there in the real time,
64
251920
3896
Điều quan trọng chính là lúc thực hiện
04:15
and you can't rehearse performance,
65
255840
1856
nên bạn không thể tập dượt 1 buổi biểu diễn được
04:17
because you can't do many of these types of things twice -- ever.
66
257720
4320
vì bạn không thể lặp lại một màn biểu diễn, không bao giờ.
04:23
Which is very important, the performance is --
67
263360
2496
Điều này rất quan trọng, một màn biểu diễn --
04:25
you know, all human beings are always afraid of very simple things.
68
265880
4296
các bạn biết đấy, con người luôn sợ sệt những thứ đơn giản.
04:30
We're afraid of suffering, we're afraid of pain,
69
270200
3376
Chúng ta sợ chịu khổ, sợ đau
04:33
we're afraid of mortality.
70
273600
2080
và sợ chết.
04:36
So what I'm doing --
71
276240
1256
Nên buổi biểu diễn của tôi...
04:37
I'm staging these kinds of fears in front of the audience.
72
277520
4216
tôi dàn dựng những nỗi sợ này trước khán giả.
04:41
I'm using your energy,
73
281760
2176
Tôi đang sử dụng năng lượng của các bạn
04:43
and with this energy I can go and push my body as far as I can.
74
283960
5776
để thúc đẩy bản thân đến hết mức có thể
04:49
And then I liberate myself from these fears.
75
289760
3576
Và tôi giải phóng bản thân khỏi những nỗi sợ đó.
04:53
And I'm your mirror.
76
293360
1296
Tôi là tấm gương cho các bạn.
04:54
If I can do this for myself, you can do it for you.
77
294680
3280
Nếu tôi làm được điều này cho bản thân, thì các bạn cũng có thể.
04:58
After Belgrade, where I was born,
78
298720
2056
Sau khi rời khỏi Belgrade, nơi tôi sinh ra,
05:00
I went to Amsterdam.
79
300800
2280
tôi đã tới Amsterdam.
05:03
And you know, I've been doing performances
80
303440
2616
Và bạn biết đấy, tôi đã trình diễn
05:06
since the last 40 years.
81
306080
2256
từ 40 năm nay rồi.
05:08
And here I met Ulay,
82
308360
1576
Và tôi đã gặp Ulay ở đó
05:09
and he was the person I actually fell in love with.
83
309960
3376
anh ấy là người đầu tiên tôi yêu.
05:13
And we made, for 12 years, performances together.
84
313360
3136
Trong 12 năm, chúng tôi trình diễn cùng nhau
05:16
You know the knife and the pistols and the bullets,
85
316520
3256
Bạn biết con dao và khẩu súng có viên đạn đó
05:19
I exchange into love and trust.
86
319800
2936
tôi đã trao đổi nó để nhận tình yêu và sự tin tưởng.
05:22
So to do this kind work you have to trust the person completely
87
322760
3616
Để làm được công việc này, bạn phải hoàn toàn tin tưởng đối phương
05:26
because this arrow is pointing to my heart.
88
326400
3016
bởi vì mũi tên đang chĩa thẳng vào tim tôi.
05:29
So, heart beating and adrenaline is rushing and so on,
89
329440
4336
Dù tim đập nhanh , adrenaline dồn dập và nhiều yếu tố khác
05:33
is about trust, is about total trust to another human being.
90
333800
4520
quan trọng vẫn là sự tin tưởng hoàn toàn vào một người khác.
05:39
Our relationship was 12 years,
91
339320
2216
Mối quan hệ của chúng tôi kéo dài 12 năm
05:41
and we worked on so many subjects, both male and female energy.
92
341560
3856
và chúng tôi đã trình diễn với nhiều đối tượng, cả nam và nữ.
05:45
And as every relationship comes to an end, ours went too.
93
345440
4136
Mối quan hệ nào cũng sẽ phải đi tới hồi kết và chúng tôi cũng vậy.
05:49
We didn't make phone calls like normal human beings do
94
349600
3656
Chúng tôi không gọi điện cho nhau như những người bình thường khác
05:53
and say, you know, "This is over."
95
353280
1976
và nói "Chúng ta kết thúc rồi".
05:55
We walked the Great Wall of China to say goodbye.
96
355280
3000
Chúng tôi đi bộ tới Vạn Lý Trường Thành ở Trung Quốc để nói lời chia tay.
05:58
I started at the Yellow Sea, and he started from the Gobi Desert.
97
358640
4080
Tôi bắt đầu từ Hoàng Hải còn anh ấy từ Sa mạc Gobi.
06:03
We walked, each of us, three months,
98
363200
3376
Trong ba tháng, chúng tôi cứ đi
06:06
two and a half thousand kilometers.
99
366600
1840
khoảng 2500 km.
06:08
It was the mountains, it was difficult.
100
368800
1976
Đó là vùng núi, đi lại rất khó khăn.
06:10
It was climbing, it was ruins.
101
370800
2336
Phải leo trèo nhiều, có cả những khu phế tích.
06:13
It was, you know, going through the 12 Chinese provinces,
102
373160
3096
Bạn biết đấy, đi qua 12 tỉnh của Trung Quốc
06:16
this was before China was open in '87.
103
376280
3816
đó là trước khi đất nước này mở cửa vào năm 1987.
06:20
And we succeeded to meet in the middle
104
380120
3536
Chúng tôi đã gặp được nhau trên đường đi
06:23
to say goodbye.
105
383680
1480
để nói lời từ biệt.
06:26
And then our relationship stopped.
106
386320
1840
Và mối quan hệ của chúng tôi dừng lại.
06:28
And now, it completely changed how I see the public.
107
388560
4400
Và giờ, nó thay đổi cách tôi nhìn công chúng.
06:33
And one very important piece I made in those days
108
393280
3136
1 trong những tác phẩm quan trọng nhất tôi làm trong thời gian đó
06:36
was "Balkan Baroque."
109
396440
1976
là "Balkan Baroque'".
06:38
And this was the time of the Balkan Wars,
110
398440
2696
Đó là thời kỳ chiến tranh Balkan
06:41
and I wanted to create some very strong, charismatic image,
111
401160
3536
và tôi muốn tạo ra một hình ảnh mạnh mẽ, thu hút,
06:44
something that could serve for any war at any time,
112
404720
3296
điều gì đó có thể phục vụ cho chiến sự bất kỳ lúc nào,
06:48
because the Balkan Wars are now finished, but there's always some war, somewhere.
113
408040
4016
vì Chiến tranh Balkan kết thúc nhưng vẫn còn những cuộc chiến khác ở đâu đó.
06:52
So here I am washing
114
412080
1976
Và tôi rửa
06:54
two and a half thousand dead, big, bloody cow bones.
115
414080
3776
2500 cái xương bò đầy máu.
06:57
You can't wash the blood, you never can wash shame off the wars.
116
417880
3536
Bạn không thể rửa sạch máu, cũng như không gột rửa hoàn toàn
nỗi hổ thẹn của chiến tranh.
07:01
So I'm washing this six hours, six days, and wars are coming off these bones,
117
421440
4576
Tôi rửa chúng trong 6 giờ, 6 ngày
và loại bỏ những tàn tích chiến tranh khỏi những cái xương đó
07:06
and becoming possible -- an unbearable smell.
118
426040
3240
và cả mùi khó chịu nữa.
07:09
But then something stays in the memory.
119
429640
2856
Nhưng có điều gì đó sẽ đọng lại trong tâm trí.
07:12
I want to show you the one who really changed my life,
120
432520
2736
Tôi sẽ cho các bạn xem điều thực sự thay đổi cuộc đời tôi
07:15
and this was the performance in MoMa, which I just recently made.
121
435280
4136
Đây là màn trình diễn ở MoMa, cũng mới diễn ra thôi.
07:19
This performance -- when I said to the curator,
122
439440
3336
Màn biểu diễn này, khi tôi nói với người phụ trách rằng
07:22
"I'm just going to sit at the chair,
123
442800
1976
"Tôi sẽ ngồi trên một chiếc ghế
07:24
and there will be an empty chair at the front,
124
444800
2536
và sẽ có chiếc ghế trống đặt trước mắt tôi
07:27
and anybody from the public can come and sit as long as they want."
125
447360
3496
bất kỳ ai trong số khán giả có thể tới và ngồi trong bao lâu cũng được."
07:30
The curator said to me,
126
450880
1216
Và người đó nói với tôi:
07:32
"That's ridiculous, you know, this is New York,
127
452120
2656
"Thật là lố bịch, bà biết đấy, đây là New York
07:34
this chair will be empty,
128
454800
1216
chiếc ghế sẽ bị bỏ trống thôi,
07:36
nobody has time to sit in front of you."
129
456040
1905
không ai có thời gian ngồi trước mặt bà đâu."
07:37
(Laughter)
130
457969
1167
(Tiếng cười)
07:39
But I sit for three months.
131
459160
1896
Nhưng tôi ngồi đó trong 3 tháng.
07:41
And I sit everyday, eight hours --
132
461080
1936
Mỗi ngày 8 tiếng
07:43
the opening of the museum --
133
463040
1376
từ lúc bảo tàng mở cửa
07:44
and 10 hours on Friday when the museum is open 10 hours,
134
464440
2896
và vào thứ sáu, khi bảo tàng mở cửa 10 tiếng,
07:47
and I never move.
135
467360
1174
tôi vẫn ngồi nguyên tại chỗ.
07:48
And I removed the table and I'm still sitting,
136
468558
2858
Khi tôi bỏ cái bàn ra và vẫn ngồi nguyên ở đó
07:51
and this changed everything.
137
471440
2120
điều này thay đổi tất cả.
07:53
This performance, maybe 10 or 15 years ago --
138
473960
2336
Màn trình diễn này, nếu là cách đây 10 hay 15 năm
07:56
nothing would have happened.
139
476320
1416
sẽ chẳng có chuyện gì xảy ra cả.
07:57
But the need of people to actually experience something different,
140
477760
4896
Nhưng con người cần trải nghiệm điều gì đó khác biệt
08:02
the public was not anymore the group --
141
482680
2096
công chúng giờ không còn là một nhóm người
08:04
relation was one to one.
142
484800
2000
có liên quan tới nhau nữa.
08:07
I was watching these people, they would come and sit in front of me,
143
487160
3736
Tôi nhìn những người đó, họ tới ngồi trước mặt tôi
08:10
but they would have to wait for hours and hours and hours
144
490920
2696
họ có thể phải đợi hàng giờ
08:13
to get to this position,
145
493640
1158
để được vào vị trí đó
08:14
and finally, they sit.
146
494823
1553
và cuối cùng, họ đã ngồi xuống.
08:16
And what happened?
147
496400
1560
Và điều gì đã xảy ra?
08:18
They are observed by the other people,
148
498440
2136
Những người khác quan sát họ
08:20
they're photographed, they're filmed by the camera,
149
500600
2576
chụp ảnh, quay phim họ,
08:23
they're observed by me
150
503200
1376
tôi cũng quan sát họ,
08:24
and they have nowhere to escape except in themselves.
151
504600
3160
và họ không còn nơi nào để trốn chạy ngoài trừ chính bản thân mình.
08:28
And that makes a difference.
152
508240
1576
Đó chính là điều tạo ra khác biệt.
08:29
There was so much pain and loneliness,
153
509840
1816
Bạn có thể thấy nhiều nỗi đau và nỗi cô đơn
08:31
there's so much incredible things when you look in somebody else's eyes,
154
511680
4096
và nhiều thứ kì diệu khác khi nhìn vào mặt của một người.
08:35
because in the gaze with that total stranger,
155
515800
2976
Vì dưới ánh nhìn của một người hoàn toàn xa lạ
08:38
that you never even say one word -- everything happened.
156
518800
3000
không cần tới một lời nào, mọi thứ đều xảy ra.
08:42
And I understood when I stood up from that chair after three months,
157
522200
4976
Và khi đứng lên khỏi chiếc ghế đó sau 3 tháng, tôi hiểu rằng
08:47
I am not the same anymore.
158
527200
1575
tôi không còn giống như trước nữa.
08:48
And I understood that I have a very strong mission,
159
528799
2777
Tôi hiểu rằng tôi có một nhiệm vụ mạnh mẽ
08:51
that I have to communicate this experience
160
531600
3256
rằng tôi phải truyền tải trải nghiệm này
08:54
to everybody.
161
534880
1255
tới cho mọi người.
08:56
And this is how, for me, was born the idea
162
536159
2817
Và đó là cách khiến tôi nảy ra ý tưởng
08:59
to have an institute of immaterial performing arts.
163
539000
4000
mở một viện biểu diễn nghệ thuật phi vật chất.
09:03
Because thinking about immateriality,
164
543320
2896
Khi nghĩ tới sự phi vật chất
09:06
performance is time-based art.
165
546240
1456
thì trình diễn là 1 nghệ thuật dựa trên thời gian.
09:07
It's not like a painting.
166
547720
1336
Nó không giống 1 bức tranh.
09:09
You have the painting on the wall, the next day it's there.
167
549080
2776
Nếu bạn treo tranh trên tường, ngày hôm sau nó vẫn sẽ ở đó.
09:11
Performance, if you are missing it, you only have the memory,
168
551880
4696
Màn trình diễn, nếu bạn nhớ nó, nó chỉ có trong trí nhớ của bạn
09:16
or the story of somebody else telling you,
169
556600
2336
hay câu chuyện mà người khác kể lại cho bạn,
09:18
but you actually missed the whole thing.
170
558960
1936
nhưng thực ra bạn đã bỏ lỡ câu chuyện đó.
09:20
So you have to be there.
171
560920
1216
Vậy nên bạn cần phải có mặt ở đó.
09:22
And in my point, if you talk about immaterial art,
172
562160
2896
Và theo quan niệm của tôi, khi nói về nghệ thuật phi vật chất,
09:25
music is the highest -- absolutely highest art of all,
173
565080
3376
âm nhạc là loại hình nghệ thuật cao nhất
09:28
because it's the most immaterial.
174
568480
1776
vì nó phi vật chất nhất.
09:30
And then after this is performance, and then everything else.
175
570280
2858
Sau đó là trình diễn rồi mới đến những loại hình khác
09:33
That's my subjective way.
176
573162
1534
Đó là quan điểm chủ quan của tôi.
09:34
This institute is going to happen in Hudson, upstate New York,
177
574720
3896
Học viện này sẽ được mở ở Hudson, New York
09:38
and we are trying to build with Rem Koolhaas, an idea.
178
578640
3000
chúng tôi đang cố gắng xây dựng ý tưởng với kiến trúc sư Rem Koolhaas.
09:41
And it's very simple.
179
581960
1256
Nó rất đơn giản.
09:43
If you want to get experience, you have to give me your time.
180
583240
4656
Nếu bạn muốn trải nghiệm, bạn sẽ cần đầu tư thời gian.
09:47
You have to sign the contract before you enter the building,
181
587920
3096
Bạn sẽ ký một hợp đồng trước khi vào
09:51
that you will spend there a full six hours,
182
591040
2856
rằng bạn sẽ ở trong đó trọn 6 tiếng
09:53
you have to give me your word of honor.
183
593920
2656
bạn cần hứa danh dự.
09:56
It's something so old-fashioned,
184
596600
1896
Đó là một điều cổ hủ
09:58
but if you don't respect your own word of honor and you leave before --
185
598520
3336
nhưng nếu bạn không giữ lời hứa và rời khỏi đó trước thời gian,
10:01
that's not my problem.
186
601880
1216
cũng không phải vấn đề của tôi.
10:03
But it's six hours, the experience.
187
603120
2496
Nhưng trải nghiệm là 6 tiếng.
10:05
And then after you finish, you get a certificate of accomplishment,
188
605640
3143
Sau khi kết thúc, các bạn sẽ nhận được giấy chứng nhận hoàn thành
10:08
so get home and frame it if you want.
189
608807
2049
bạn có thể đem nó về đóng khung nếu muốn.
10:10
(Laughter)
190
610880
1016
(Tiếng cười)
10:11
This is orientation hall.
191
611920
1336
Đây là hội trường định hướng.
10:13
The public comes in, and the first thing you have to do is dress in lab coats.
192
613280
4496
Khán giả sẽ vào và điều đầu tiên bạn phải làm là mặc áo khoác thí nghiệm
10:17
It's this importance
193
617800
1216
Đó là bước quan trọng
10:19
of stepping from being just a viewer into experimenter.
194
619040
4216
để bạn từ một người xem trở thành một người trải nghiệm.
10:23
And then you go to the lockers
195
623280
2416
Rồi bạn tới tủ đồ
10:25
and you put your watch, your iPhone, your iPod, your computer
196
625720
3296
bỏ hết đồng hồ, điện thoại, iPod, máy tính
10:29
and everything digital, electronic.
197
629040
2296
và mọi đồ điện tử, kỹ thuật số vào trong đó.
10:31
And you are getting free time for yourself for the first time.
198
631360
4336
Bạn sẽ thực sự có thời gian rảnh cho bản thân.
10:35
Because there is nothing wrong with technology,
199
635720
3376
Công nghệ không có gì sai trái cả
10:39
our approach to technology is wrong.
200
639120
2336
cách ta tiếp cận với nó mới không đúng.
10:41
We are losing the time we have for ourselves.
201
641480
2696
Chúng ta đang bỏ lỡ thời gian có thể dành cho bản thân.
10:44
This is an institute to actually give you back this time.
202
644200
3296
Học viện này sẽ dành lại thời gian đó cho bạn.
10:47
So what you do here,
203
647520
1256
Vậy, điều bạn làm ở đây là
10:48
first you start slow walking, you start slowing down.
204
648800
3096
đầu tiên đi bộ chậm, rồi chậm dần lại
10:51
You're going back to simplicity.
205
651920
1936
Các bạn sẽ quay lại với sự mộc mạc.
10:53
After slow walking, you're going to learn how to drink water --
206
653880
3616
Sau khi đi bộ chậm, các bạn sẽ học cách uống nước,
10:57
very simple, drinking water for maybe half an hour.
207
657520
3640
rất đơn giản thôi, uống nước trong khoảng nửa tiếng.
11:01
After this, you're going to the magnet chamber,
208
661640
2296
Rồi các bạn sẽ vào phòng nam châm,
11:03
where you're going to create some magnet streams on your body.
209
663960
3896
ở đó bạn sẽ tạo dòng điện từ trên cơ thể mình.
11:07
Then after this, you go to crystal chamber.
210
667880
2456
Sau đó, bạn vào buồng pha lê.
11:10
After crystal chamber, you go to eye-gazing chamber,
211
670360
2776
Sau buồng pha lê tới phòng nhìn chăm chú,
11:13
after eye-gazing chamber, you go to a chamber where you are lying down.
212
673160
4096
và rồi đến căn phòng để bạn nằm xuống.
11:17
So it's the three basic positions of the human body,
213
677280
2456
Cơ thể con người có 3 tư thế cơ bản:
11:19
sitting, standing and lying.
214
679760
1336
ngồi, đứng và nằm.
11:21
And slow walking.
215
681120
1536
Và đi chậm.
11:22
And there is a sound chamber.
216
682680
1816
Rồi còn căn phòng âm thanh nữa.
11:24
And then after you've seen all of this,
217
684520
2336
Sau khi bạn đã trải qua tất cả những điều này
11:26
and prepared yourself mentally and physically,
218
686880
2143
và chuẩn bị cả về thể chất lẫn tinh thần
11:29
then you are ready to see something with a long duration,
219
689047
2667
bạn đã sẵn sàng để xem một thứ có thời lượng dài
11:31
like in immaterial art.
220
691738
2358
như trong nghệ thuật phi vật chất.
11:34
It can be music, it can be opera, it can be a theater piece,
221
694120
3856
Có thể là âm nhạc, opera, một vở kịch,
11:38
it can be film, it can be video dance.
222
698000
2896
một bộ phim hoặc một video về khiêu vũ.
11:40
You go to the long duration chairs because now you are comfortable.
223
700920
3816
Bạn đến với những chiếc ghế dành cho thời lượng dài vì giờ bạn đã thoải mái rồi
11:44
In the long duration chairs,
224
704760
1376
Ngồi trên chiếc ghế đó,
11:46
you're transported to the big place where you're going to see the work.
225
706160
3696
bạn sẽ được đưa tới một địa điểm lớn để xem tác phẩm.
11:49
And if you fall asleep,
226
709880
1216
Nếu bạn ngủ,
11:51
which is very possible because it's been a long day,
227
711120
2536
điều có thể xảy ra sau một ngày dài,
11:53
you're going to be transported to the parking lot.
228
713680
2456
thì bạn sẽ bị đưa tới bãi gửi xe.
11:56
(Laughter)
229
716160
1616
(Tiếng cười)
11:57
And you know, sleeping is very important.
230
717800
2816
Bạn biết đấy, ngủ rất quan trọng.
12:00
In sleeping, you're still receiving art.
231
720640
2776
Khi đang ngủ, bạn vẫn tiếp nhận nghệ thuật.
12:03
So in the parking lot you stay for a certain amount of time,
232
723440
3696
Vậy bạn ở trong bãi gửi xe trong một khoảng thời gian,
12:07
and then after this you just, you know, go back,
233
727160
3256
rồi sau đó, bạn quay trở lại
12:10
you see more of the things you like to see
234
730440
2336
bạn sẽ xem nhiều thứ hơn
12:12
or go home with your certificate.
235
732800
2040
và trở về nhà với một tờ giấy chứng nhận.
12:15
So this institute right now is virtual.
236
735280
3416
Hiện tại, học viện này vẫn ở dạng ảo.
12:18
Right now, I am just making my institute in Brazil,
237
738720
2856
Tôi đang xây dựng học viện ở Brazil,
12:21
then it's going to be in Australia,
238
741600
1667
rồi sẽ có ở Úc,
12:23
then it's coming here, to Canada and everywhere.
239
743291
3125
và nó sẽ xuất hiện ở khắp nơi, tới Canada và nhiều nước khác.
12:26
And this is to experience a kind of simple method,
240
746440
3496
Mục đích là để trải nghiệm một phương thức giản dị
12:29
how you go back to simplicity in your own life.
241
749960
2896
cách bạn quay về với sự mộc mạc trong cuộc sống của mình.
12:32
Counting rice will be another thing.
242
752880
1960
Đếm các hạt gạo cũng là 1 chuyện.
12:35
(Laughter)
243
755760
1896
(Tiếng cười)
12:37
You know, if you count rice you can make life, too.
244
757680
2496
Bạn biết đấy, nếu đếm gạo bạn cũng có thể tạo nên sự sống.
12:40
How to count rice for six hours?
245
760200
2176
Làm cách nào để đếm gạo trong 6 tiếng?
12:42
It's incredibly important.
246
762400
1696
Điều này cực kỳ quan trọng.
12:44
You know, you go through this whole range of being bored, being angry,
247
764120
4136
Bạn có thể trải qua mọi cảm xúc, từ chán chường đến tức giận
12:48
being completely frustrated, not finishing the amount of rice you're counting.
248
768280
4456
đến hoàn toàn thất vọng, khi không thể đếm xong số lượng gạo đó.
12:52
And then this unbelievable amount of peace you get
249
772760
2776
Và bạn sẽ cảm thấy bình yên
12:55
when satisfying work is finished --
250
775560
2456
khi công việc đó kết thúc mãn nguyện,
12:58
or counting sand in the desert.
251
778040
1800
Cũng như đếm cát trên sa mạc.
13:00
Or having the sound-isolated situation --
252
780600
3496
Hay ở trong tình huống cách âm
13:04
that you have headphones, that you don't hear anything,
253
784120
2576
bạn đeo tai nghe nên không nghe thấy gì,
13:06
and you're just there together without sound,
254
786720
2696
và bạn ở đó cùng với âm thanh
13:09
with the people experiencing silence, just the simple silence.
255
789440
4856
cùng với mọi người trải nghiệm sự yên lặng đơn thuần.
13:14
We are always doing things we like in our life.
256
794320
4216
Chúng ta luôn làm những điều chúng ta muốn trong cuộc sống.
13:18
And this is why you're not changing.
257
798560
2256
Đó là lý do các bạn không thể thay đổi.
13:20
You do things in life --
258
800840
1456
Bạn luôn làm những điều đó.
13:22
it's just nothing happens if you always do things the same way.
259
802320
3400
Sẽ chẳng có gì xảy ra nếu bạn làm mọi thứ theo cùng một cách.
13:26
But my method is to do things I'm afraid of, the things I fear,
260
806200
5096
Phương pháp của tôi là làm những gì tôi sợ
13:31
the things I don't know,
261
811320
1496
những điều tôi chưa biết
13:32
to go to territory that nobody's ever been.
262
812840
2856
đi tới những giới hạn mà chưa ai chạm tới.
13:35
And then also to include the failure.
263
815720
2856
Đương nhiên sẽ có thất bại.
13:38
I think failure is important
264
818600
1736
Tôi nghĩ trải qua thất bại cũng quan trọng
13:40
because if you go, if you experiment, you can fail.
265
820360
3736
nếu bạn thử nghiệm, bạn có thể thất bại
13:44
If you don't go into that area and you don't fail,
266
824120
2656
nếu không dám đi vào vùng nước lạ đó, không thất bại
13:46
you are actually repeating yourself over and over again.
267
826800
3000
thì bạn chỉ đang lặp lại bản thân mình
13:50
And I think that human beings right now need a change,
268
830320
3816
Và tôi nghĩ con người cần phải có sự thay đổi,
13:54
and the only change to be made is a personal level change.
269
834160
4096
điều duy nhất có thể thay đổi chính là ở mức độ cá nhân
13:58
You have to make the change on yourself.
270
838280
2576
Chính bạn phải là người tạo ra sự thay đổi.
14:00
Because the only way to change consciousness
271
840880
2496
Cách duy nhất để thay đổi nhận thức
14:03
and to change the world around us,
272
843400
2016
và thay đổi thế giới quanh ta
14:05
is to start with yourself.
273
845440
1696
bắt đầu ở chính bản thân chúng ta.
14:07
It's so easy to criticize how it's different,
274
847160
2496
Rất dễ để chỉ trích
14:09
the things in the world and they're not right,
275
849680
2143
thế giới khác biệt thế nào, không đúng ở đâu
14:11
and the governments are corrupted and there's hunger in the world
276
851847
3249
các chính phủ thối nát, nạn đói xảy ra khắp nơi
14:15
and there's wars -- the killing.
277
855120
3456
chiến tranh và giết chóc.
14:18
But what we do on the personal level --
278
858600
2576
Nhưng điều chúng ta làm ở mức độ cá nhân
14:21
what is our contribution to this whole thing?
279
861200
2960
sẽ đóng góp thế nào vào đại cuộc?
14:24
Can you turn to your neighbor, the one you don't know,
280
864960
3096
Bạn có thể quay sang người ngồi bên cạnh, người bạn không quen biết
14:28
and look at them for two full minutes in their eyes, right now?
281
868080
4120
và nhìn vào mắt họ trong 2 phút không?
14:33
(Chatter)
282
873840
4496
(Tiếng nói chuyện)
14:38
I'm asking two minutes of your time, that's so little.
283
878360
3896
Tôi chỉ đòi hỏi 2 phút của các bạn thôi, không nhiều đâu.
14:42
Breathe slowly, don't try to blink, don't be self-conscious.
284
882280
5336
Hãy thở chậm, cố đừng chớp mắt, cũng đừng để ý quá nhiều tới bản thân
14:47
Be relaxed.
285
887640
1616
Hãy thả lỏng.
14:49
And just look a complete stranger in your eyes, in his eyes.
286
889280
5400
Và chỉ nhìn vào mắt của một người hoàn toàn xa lạ.
14:55
(Silence)
287
895520
1760
(Im lặng)
15:35
Thank you for trusting me.
288
935040
1640
Cảm ơn các bạn đã tin tưởng tôi.
15:37
(Applause)
289
937720
6840
(Tiếng vỗ tay)
15:45
Chris Anderson: Thank you.
290
945360
1600
Chris Anderson: Cảm ơn bà.
15:48
Thank you so much.
291
948360
1680
Xin cảm ơn rất nhiều.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7