The quest to understand consciousness | Antonio Damasio

Antonia Damasio: hành trình tìm hiểu "Ý Thức".

577,761 views

2011-12-19 ・ TED


New videos

The quest to understand consciousness | Antonio Damasio

Antonia Damasio: hành trình tìm hiểu "Ý Thức".

577,761 views ・ 2011-12-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Huong Ha Reviewer: Tam Bui
00:15
I'm here to talk about
0
15260
2000
Tôi đến đây để nói về
00:17
the wonder and the mystery
1
17260
3000
điều kì diệu và bí ẩn
00:20
of conscious minds.
2
20260
3000
của tư duy ý thức.
00:23
The wonder is about the fact
3
23260
2000
Điều kì diệu là ở chỗ
00:25
that we all woke up this morning
4
25260
2000
mỗi chúng ta khi thức dậy vào sáng nay
00:27
and we had with it
5
27260
2000
và chúng ta đều sở hữu
00:29
the amazing return of our conscious mind.
6
29260
3000
sự trở lại diệu kỳ của ý thức.
00:32
We recovered minds with a complete sense of self
7
32260
3000
Chúng ta hồi phục lại tư duy vỡi một "nhận thức về bản ngã" hoàn chỉnh,
00:35
and a complete sense of our own existence,
8
35260
3000
và một nhận thức trọn vẹn về sự tồn tại của chính chúng ta,
00:38
yet we hardly ever pause to consider this wonder.
9
38260
2000
thế mà chúng ta hiếm khi dành đôi phút để nghĩ về điều kì diệu này.
00:40
We should, in fact,
10
40260
2000
Thực ra chúng ta rất nên làm như vậy, vì trên thực tế,
00:42
because without having this possibility of conscious minds,
11
42260
4000
nếu không có sự tồn tại của tư duy ý thức,
00:46
we would have no knowledge whatsoever
12
46260
2000
chúng ta sẽ chẳng có kiến thức hay những thứ tương tự như thế
00:48
about our humanity;
13
48260
2000
về loài người chúng ta;
00:50
we would have no knowledge whatsoever about the world.
14
50260
3000
chúng ta sẽ không biết chút gì về thế giới.
00:53
We would have no pains, but also no joys.
15
53260
2000
Chúng ta không biết thế nào là đau đớn, nhưng cũng không biết thế nào là vui vẻ.
00:55
We would have no access to love
16
55260
3000
Và ta cũng không có cách nào biết yêu là gì,
00:58
or to the ability to create.
17
58260
3000
hay biết về khả năng sáng tạo.
01:01
And of course, Scott Fitzgerald said famously
18
61260
3000
Và dĩ nhiên, như một câu nói nổi tiếng của Scott Fitzgerald,
01:04
that "he who invented consciousness
19
64260
3000
"người đã tạo ra nhận thức
01:07
would have a lot to be blamed for."
20
67260
3000
sẽ được gán cho rất nhiều tội danh."
01:10
But he also forgot
21
70260
2000
Nhưng Fitzgerald lại quên mất rằng,
01:12
that without consciousness,
22
72260
2000
nếu không có nhận thức,
01:14
he would have no access to true happiness
23
74260
3000
ông ấy đâu thể nào tìm được đến hạnh phúc thật sự
01:17
and even the possibility of transcendence.
24
77260
2000
hay thậm chí là khả năng của sự ưu việt.
01:19
So much for the wonder, now for the mystery.
25
79260
3000
Quá nhiều về điều kỳ diệu rồi, giờ tới sự bí ẩn nhé.
01:22
This is a mystery
26
82260
2000
Đây là một điều bí ẩn
01:24
that has really been extremely hard to elucidate.
27
84260
3000
cực kỳ khó để được làm sáng tỏ.
01:27
All the way back into early philosophy
28
87260
3000
Trên tất cả các nẻo đường trở lại với những chân lý triết học
01:30
and certainly throughout the history of neuroscience,
29
90260
3000
và chắc chắn là xuyên suốt lịch sử của thần kinh học,
01:33
this has been one mystery
30
93260
3000
điều này đã trở thành một bí ẩn,
01:36
that has always resisted elucidation,
31
96260
2000
nó đã từ chối mọi nỗ lực làm sáng tỏ,
01:38
has got major controversies.
32
98260
2000
và luôn nhận được nhiều sự tranh cãi nhất.
01:40
And there are actually many people
33
100260
2000
Và thực ra đã có rất nhiều người
01:42
that think we should not even touch it;
34
102260
2000
nghĩ rằng chúng ta thậm chí không nên động tới đề tài này;
01:44
we should just leave it alone, it's not to be solved.
35
104260
2000
chúng ta hãy để nó yên, nó không phải là thứ dành để tìm hiểu hay tháo gỡ.
01:46
I don't believe that,
36
106260
2000
Tôi không tin điều đó,
01:48
and I think the situation is changing.
37
108260
2000
và tôi nghĩ rằng tình thế đang thay đổi.
01:50
It would be ridiculous to claim
38
110260
2000
Thật là nực cười khi khẳng định rằng
01:52
that we know how we make consciousness
39
112260
3000
chúng ta biết rằng chúng ta tạo nên ý thức bằng cách nào
01:55
in our brains,
40
115260
2000
trong não của chúng ta,
01:57
but we certainly can begin
41
117260
2000
nhưng ít nhất chắc chắn chúng ta có thể bắt đầu
01:59
to approach the question,
42
119260
2000
tiếp cận với câu hỏi.
02:01
and we can begin to see the shape of a solution.
43
121260
3000
và chúng ta có thể bắt đầu hình dung được đáp án.
02:04
And one more wonder to celebrate
44
124260
3000
Một điều kì diệu nữa đáng để ăn mừng đó là
02:07
is the fact that we have imaging technologies
45
127260
4000
hiện tại ta đã có những kĩ thuật hình ảnh
02:11
that now allow us to go inside the human brain
46
131260
4000
cho phép chúng ta đi vào bên trong bộ não của con người
02:15
and be able to do, for example,
47
135260
2000
và có thể làm được những việc, ví dụ như,
02:17
what you're seeing right now.
48
137260
2000
điều mà bạn đang thấy ngay lúc này.
02:19
These are images that come from Hanna Damasio's lab,
49
139260
3000
Đây là những hình ảnh đến từ phòng thí nghiệm của Hanna Damasio,
02:22
and which show you, in a living brain,
50
142260
3000
cho bạn thấy, bên trong một bộ não đang sống,
02:25
the reconstruction of that brain.
51
145260
2000
sự tái cấu trúc của chính bộ não này.
02:27
And this is a person who is alive.
52
147260
2000
Và đây là một người đang sống.
02:29
This is not a person
53
149260
2000
Đó không phải một thi thể
02:31
that is being studied at autopsy.
54
151260
3000
đang bị nghiên cứu.
02:34
And even more --
55
154260
2000
Và hơn thế nữa -
02:36
and this is something that one can be really amazed about --
56
156260
3000
đây là một điều mà mọi người có lẽ thực sự bị choáng ngợp
02:39
is what I'm going to show you next,
57
159260
2000
điều mà tôi sắp cho bạn thấy đây,
02:41
which is going underneath the surface of the brain
58
161260
3000
diễn ra ngay bên dưới bề mặt của bộ não
02:44
and actually looking in the living brain
59
164260
3000
và thực sự nhìn bên trong bộ não sống
02:47
at real connections, real pathways.
60
167260
3000
tại những kết nối thực thời, những hành trình thật.
02:50
So all of those colored lines
61
170260
3000
Như vậy tất cả những đường kẻ màu sắc đó
02:53
correspond to bunches of axons,
62
173260
3000
tương ứng với một búi axon,
02:56
the fibers that join cell bodies
63
176260
2000
axon là những sợi nối kết giữa các phần tế bào
02:58
to synapses.
64
178260
3000
với các synapse.
03:01
And I'm sorry to disappoint you, they don't come in color.
65
181260
2000
Và tôi rất xin lỗi vì làm bạn thất vọng, chúng không có màu sắc.
03:03
But at any rate, they are there.
66
183260
3000
Nhưng dù sao đi nữa, chúng đều ở đó.
03:06
The colors are codes for the direction,
67
186260
2000
Màu sắc này mã hóa cho phương hướng,
03:08
from whether it is back to front
68
188260
2000
mà từ một điểm nó đi tới hay đi lui
03:10
or vice versa.
69
190260
2000
hoặc nghĩ lại.
03:12
At any rate, what is consciousness?
70
192260
3000
Vậy suy cho cùng, ý thức là gì?
03:15
What is a conscious mind?
71
195260
2000
Tư duy có ý thức là gì?
03:17
And we could take a very simple view
72
197260
2000
Và chúng ta có thể có một vài góc nhìn đơn giản,
03:19
and say, well, it is that which we lose
73
199260
4000
và rồi nói, à ừ, nó là thứ mà chúng ta mất đi
03:23
when we fall into deep sleep without dreams,
74
203260
5000
khi chúng ta đi ngủ mà không nằm mơ,
03:28
or when we go under anesthesia,
75
208260
2000
hoặc khi chúng ta bị gây mê,
03:30
and it is what we regain
76
210260
2000
và nó là thứ mà ta có được
03:32
when we recover from sleep
77
212260
2000
khi ta tỉnh giấc
03:34
or from anesthesia.
78
214260
2000
hay khi thuốc mê hết tác dụng.
03:36
But what is exactly that stuff that we lose under anesthesia,
79
216260
4000
Nhưng chính xác thì, thực ra những thứ mà chúng ta mất đi khi bị gây mê
03:40
or when we are in deep, dreamless sleep?
80
220260
2000
hay trong những giấc ngủ sâu không mộng mị, là gì?
03:42
Well first of all,
81
222260
2000
Ừm, trước hết,
03:44
it is a mind,
82
224260
2000
nó là một dạng tinh thần, một dạng trí tuệ.
03:46
which is a flow of mental images.
83
226260
2000
một dòng chảy của các hình ảnh tinh thần.
03:48
And of course consider images
84
228260
2000
Và dĩ nhiên cân nhắc các hình ảnh
03:50
that can be sensory patterns,
85
230260
2000
mà có thể là các chuỗi mẫu hình thuộc giác quan,
03:52
visual, such as you're having right now
86
232260
2000
liên quan tới thị giác, giống như thứ mà bạn đang có bây giờ
03:54
in relation to the stage and me,
87
234260
2000
trong mối tương quan với sân khấu và tôi,
03:56
or auditory images,
88
236260
2000
hay các hình ảnh mang tính âm thanh
03:58
as you are having now in relation to my words.
89
238260
2000
giống như thứ mà bạn đang có liên quan tới ngôn từ của tôi.
04:00
That flow of mental images
90
240260
2000
Những hình ảnh về tinh thần đó
04:02
is mind.
91
242260
2000
được gọi là "trí tuệ".
04:04
But there is something else
92
244260
2000
Nhưng có những thứ khác
04:06
that we are all experiencing in this room.
93
246260
2000
mà tất cả chúng ta có thể cảm nhận trong căn phòng này
04:08
We are not passive exhibitors
94
248260
2000
Chúng ta không phải người tiếp thu thụ động
04:10
of visual or auditory
95
250260
3000
các hình ảnh về thị giác, thính giác
04:13
or tactile images.
96
253260
2000
hoặc xúc giác.
04:15
We have selves.
97
255260
2000
Chúng ta có bản ngã.
04:17
We have a Me
98
257260
2000
Chúng ta có "Tôi"
04:19
that is automatically present
99
259260
2000
Đó là một sự hiện hữu tự động
04:21
in our minds right now.
100
261260
2000
trong tâm trí của chúng ta ngay lúc này.
04:23
We own our minds.
101
263260
2000
Chúng ta sở hữu tâm trí của chính mình.
04:25
And we have a sense that it's everyone of us
102
265260
3000
Và chúng ta có cảm nhận rằng mỗi người trong chúng ta
04:28
that is experiencing this --
103
268260
2000
những người đang trải nghiệm điều này
04:30
not the person who is sitting next to you.
104
270260
3000
không phải là người đang ngồi cạnh bạn.
04:33
So in order to have a conscious mind,
105
273260
3000
Vậy để hiểu được trạng thái ý thức của tinh thần,
04:36
you have a self within the conscious mind.
106
276260
4000
bạn có một bản ngã bên trong ý thức đó.
04:40
So a conscious mind is a mind with a self in it.
107
280260
3000
Như vậy một tư duy ý thức là một tư duy với bản ngã ngay bên trong nó.
04:43
The self introduces the subjective perspective in the mind,
108
283260
3000
Bản ngã này mang đến khía cạnh về "chủ thể" bên trong tư duy,
04:46
and we are only fully conscious
109
286260
2000
và chúng ta chỉ thực sự có ý thức
04:48
when self comes to mind.
110
288260
2000
khi bản ngã đến với tư duy.
04:50
So what we need to know to even address this mystery
111
290260
3000
Và điều chúng ta cần để chạm vào được bí ẩn này,
04:53
is, number one, how are minds are put together in the brain,
112
293260
3000
chính là, số một, làm cách nào tư duy - tinh thần được sắp xếp bên trong bộ não,
04:56
and, number two, how selves are constructed.
113
296260
4000
và, số hai, làm cách nào bản ngã được cấu tạo.
05:00
Now the first part, the first problem,
114
300260
3000
Phần đầu tiên, vấn đề đầu tiên,
05:03
is relatively easy -- it's not easy at all --
115
303260
3000
tương đối dễ - nó không hẳn là quá dễ dàng
05:06
but it is something that has been approached gradually in neuroscience.
116
306260
4000
nhưng ít là có thể được trả lời một cách dần dần với thần kinh học.
05:10
And it's quite clear that, in order to make minds,
117
310260
3000
Và khá rõ ràng rằng, để tạo nên tinh thần hay tư duy,
05:13
we need to construct neural maps.
118
313260
3000
chúng ta cần phải cấu trúc nên bản đồ thần kinh.
05:16
So imagine a grid, like the one I'm showing you right now,
119
316260
3000
Hãy tưởng tượng một mạng lưới, một hệ thông chấn song như cái mà tôi đang chiếu ở đây
05:19
and now imagine, within that grid,
120
319260
2000
và bây giờ tưởng tượng, bên trong mạng lưới đó
05:21
that two-dimensional sheet,
121
321260
2000
bên trong phiến hai chiều đó,
05:23
imagine neurons.
122
323260
2000
tưởng tượng về các tế bào thần kinh.
05:25
And picture, if you will,
123
325260
2000
Và mường tượng ra, nếu như bạn muốn,
05:27
a billboard, a digital billboard,
124
327260
2000
một bảng thông báo, một bản thông báo điện tử,
05:29
where you have elements
125
329260
2000
nơi mà bạn có các yếu tố
05:31
that can be either lit or not.
126
331260
2000
có thể được chiếu sáng hoặc không.
05:33
And depending on how you create the pattern
127
333260
3000
Tùy thuộc vào cách mà bạn sáng tạo nên những kiểu mẫu đó
05:36
of lighting or not lighting,
128
336260
3000
của việc chiếu sáng hay không chiếu sáng
05:39
the digital elements,
129
339260
2000
các yếu tố điện tử,
05:41
or, for that matter, the neurons in the sheet,
130
341260
2000
hoặc, với trường hợp này, các tế bào thần kinh bên trong phiến,
05:43
you're going to be able to construct a map.
131
343260
2000
bạn sắp có khả năng cấu trúc nên một bản đồ.
05:45
This, of course, is a visual map that I'm showing you,
132
345260
3000
Đây là, dĩ nhiên, là một bản đồ thị giác mà tôi đang cho bạn thấy
05:48
but this applies to any kind of map --
133
348260
2000
nhưng nó có thể được áp dụng với bất kì loại bản đồ nào
05:50
auditory, for example, in relation to sound frequencies,
134
350260
3000
về thính giác, ví dụ như trong mối liên hệ với tần số âm thanh,
05:53
or to the maps that we construct with our skin
135
353260
3000
hoặc về những bản đồ chúng ta tạo nên với da của chúng ta
05:56
in relation to an object that we palpate.
136
356260
3000
trong mối liên hệ với một vật thể mà chúng ta cảm nhận.
05:59
Now to bring home the point
137
359260
2000
Bây giờ quay trở lại với vấn đề chính
06:01
of how close it is --
138
361260
2000
đó là khoảng cách
06:03
the relationship between the grid of neurons
139
363260
3000
của mối liên hệ giữa những đường kẻ của tế bào thần kinh
06:06
and the topographical arrangement
140
366260
2000
và sự sắp xếp theo địa hình
06:08
of the activity of the neurons
141
368260
2000
về hoạt động cả các tế bào thần kinh
06:10
and our mental experience --
142
370260
2000
và những trải nghiệm tinh thần của chúng ta.
06:12
I'm going to tell you a personal story.
143
372260
2000
Tôi sắp kể cho bạn nghe một câu chuyện riêng tư.
06:14
So if I cover my left eye --
144
374260
3000
Và nếu tôi che mắt bên trái lại
06:17
I'm talking about me personally, not all of you --
145
377260
2000
tôi đang nói chỉ về riêng tôi chứ không phải toàn bộ các bạn
06:19
if I cover my left eye,
146
379260
2000
nếu tôi che mắt bên trái,
06:21
I look at the grid -- pretty much like the one I'm showing you.
147
381260
3000
tôi nhìn vào những đường kẻ này - gần giống như thứ mà tôi đang cho bạn thấy.
06:24
Everything is nice and fine and perpendicular.
148
384260
3000
Mọi thứ đều gọn ghẽ và vuông góc.
06:27
But sometime ago, I discovered
149
387260
2000
Nhưng một thời gian trước đây, tôi khám phá ra
06:29
that if I cover my left eye,
150
389260
3000
nếu tôi che mắt trái lại,
06:32
instead what I get is this.
151
392260
2000
thay vì nhìn thấy những điều này,
06:34
I look at the grid and I see a warping
152
394260
3000
tôi nhìn vào các đường kẻ và thấy một khúc cong vênh
06:37
at the edge of my central-left field.
153
397260
3000
ở vùng biên ngoài, tại phía giữa của bên trái.
06:40
Very odd -- I've analyzed this for a while.
154
400260
2000
Rất kì lạ - tôi đã bắt đầu phân tích hiện tượng này một thời gian khá dài.
06:42
But sometime ago,
155
402260
3000
Nhưng một thời gian trước,
06:45
through the help of an opthamologist colleague of mine,
156
405260
3000
với sự giúp đỡ của một đồng nghiệp - một bác sĩ chuyên khoa mắt
06:48
Carmen Puliafito,
157
408260
2000
tên là Carmen Puliafito,
06:50
who developed a laser scanner of the retina,
158
410260
3000
người đã phát triển máy scan laze lớn hơn,
06:53
I found out the the following.
159
413260
2000
tôi tìm ra một số điều như sau.
06:55
If I scan my retina
160
415260
2000
Nếu tôi rà soắt võng mạc của mình
06:57
through the horizontal plane that you see there in the little corner,
161
417260
3000
xuyên qua mặt phẳng đường chân trời mà bạn thấy ở góc nhỏ đó,
07:00
what I get is the following.
162
420260
2000
tôi sẽ nhận được những điều như thế này.
07:02
On the right side, my retina is perfectly symmetrical.
163
422260
3000
Owe bên phải, võng mạc của tôi đối xứng một cách hoàn hảo.
07:05
You see the going down towards the fovea
164
425260
3000
Bạn nhìn thấy sự đi xuống về phía thị giác
07:08
where the optic nerve begins.
165
428260
2000
nơi các dây thần kinh thị giác xuất phát.
07:10
But on my left retina there is a bump,
166
430260
2000
Nhưng với võng mạc bên trái thì có một chỗ u lên
07:12
which is marked there by the red arrow.
167
432260
2000
được đánh dấu bởi mũi tên màu đỏ.
07:14
And it corresponds to a little cyst
168
434260
2000
Và nó tương ứng với một cái u nang nhỏ
07:16
that is located below.
169
436260
2000
nằm phía bên dưới.
07:18
And that is exactly what causes
170
438260
3000
Và đó chính xác là điều
07:21
the warping of my visual image.
171
441260
3000
đã tạo nên sự méo mó trong hình ảnh thị giác của tôi.
07:24
So just think of this:
172
444260
2000
Và tôi nghĩ rằng:
07:26
you have a grid of neurons,
173
446260
2000
bạn có một đường kẻ, một mạng lưới các tế bào thần kinh,
07:28
and now you have a plane mechanical change
174
448260
4000
và giờ thì bạn có một sự thay đổi mặt phẳng cơ học
07:32
in the position of the grid,
175
452260
2000
về vị trí của các đường kẻ,
07:34
and you get a warping of your mental experience.
176
454260
2000
và bạn nhận thấy một sự chênh vênh trong trải nghiệm tinh thần.
07:36
So this is how close
177
456260
2000
Và đó chính là sự gần gũi
07:38
your mental experience
178
458260
2000
giữa trải nghiệm trong tâm trí bạn
07:40
and the activity of the neurons in the retina,
179
460260
3000
và các hoạt động của tế bào thần kinh trong võng mạc,
07:43
which is a part of the brain located in the eyeball,
180
463260
3000
hay chính là một phần của bộ não được đặt trong cầu mắc,
07:46
or, for that matter, a sheet of visual cortex.
181
466260
3000
hoặc, trong chuyện này, một phiến của lớp vỏ thị giác.
07:49
So from the retina
182
469260
2000
Như vậy từ võng mạc
07:51
you go onto visual cortex.
183
471260
2000
bạn đi vào vỏ thị giác.
07:53
And of course, the brain adds on
184
473260
2000
Và dĩ nhiên, bộ não thêm vào đó
07:55
a lot of information
185
475260
2000
rất nhiều thông tin
07:57
to what is going on
186
477260
2000
thêm vào những thứ đang diễn ra
07:59
in the signals that come from the retina.
187
479260
2000
trong tín hiệu đến từ võng mạc.
08:01
And in that image there,
188
481260
2000
Và trong bức ảnh đó ở tại đây,
08:03
you see a variety of islands
189
483260
2000
bạn nhìn thấy nhiều hòn đảo khác nhau
08:05
of what I call image-making regions in the brain.
190
485260
3000
của những thứ mà tôi gọi là các vùng dựng hình ảnh trong bộ não.
08:08
You have the green for example,
191
488260
2000
Ví dụ như bạn có màu xanh lá
08:10
that corresponds to tactile information,
192
490260
2000
tương quan với những thông tin về xúc giác,
08:12
or the blue that corresponds to auditory information.
193
492260
3000
hoặc vùng màu xanh dương tương quan với thông tin thính giác.
08:15
And something else that happens
194
495260
2000
Và một điều gì đó khác xảy ra
08:17
is that those image-making regions
195
497260
3000
đó là những vùng dựng hình ảnh
08:20
where you have the plotting
196
500260
2000
nơi mà bạn có các định vị
08:22
of all these neural maps,
197
502260
2000
của tất cả các bản đồ thần kinh này,
08:24
can then provide signals
198
504260
2000
có thể cung cấp các tín hiệu
08:26
to this ocean of purple that you see around,
199
506260
3000
tới đại dương của màu tím mà bạn thấy xung quanh,
08:29
which is the association cortex,
200
509260
2000
mà đó lại là vùng võ não tương ứng,
08:31
where you can make records of what went on
201
511260
3000
nơi bạn có thể ghi nhận những điều đã xảy ra
08:34
in those islands of image-making.
202
514260
2000
trong các đảo ghi nhận hình ảnh.
08:36
And the great beauty
203
516260
2000
Và điều đẹp đẽ ở đây
08:38
is that you can then go from memory,
204
518260
3000
chính là bạn có thể đi từ các kí ức
08:41
out of those association cortices,
205
521260
2000
ở các vùng võ não tương quan
08:43
and produce back images
206
523260
3000
để tái tạo các hình ảnh
08:46
in the very same regions that have perception.
207
526260
3000
trong chính những khu vực có thể tạo nên được nhận thức đó.
08:49
So think about how wonderfully convenient and lazy
208
529260
3000
Hãy nghĩ xem, bộ não của chúng ta
08:52
the brain is.
209
532260
2000
thật vô cùng tiện lợi mà lười nhác biết bao.
08:54
So it provides certain areas
210
534260
2000
Nó cung cấp những khu vực nhất định
08:56
for perception and image-making.
211
536260
2000
cho nhận thức và cho việc dựng hình ảnh.
08:58
And those are exactly the same
212
538260
2000
Và đó là những vùng trùng lấp
09:00
that are going to be used for image-making
213
540260
3000
mà được dùng để đánh dấu hình ảnh
09:03
when we recall information.
214
543260
3000
nơi chúng ta sẽ triệu hồi lại thông tin.
09:06
So far the mystery of the conscious mind
215
546260
3000
Như vậy, bí ẩn của tư duy ý thức
09:09
is diminishing a little bit
216
549260
2000
đã được thu giảm phần nào
09:11
because we have a general sense
217
551260
2000
bởi chúng ta đã hiểu được một cách đại khái
09:13
of how we make these images.
218
553260
2000
bằng cách nào chúng ta tạo nên những hình ảnh này.
09:15
But what about the self?
219
555260
2000
Nhưng còn bản ngã thì sao?
09:17
The self is really the elusive problem.
220
557260
3000
Đó thực sự là một vấn đề rất khó nắm bắt.
09:20
And for a long time,
221
560260
2000
Và trong suốt một thời gian dài,
09:22
people did not even want to touch it,
222
562260
2000
thậm chí không ai muốn chạm tới nó,
09:24
because they'd say,
223
564260
2000
bởi vì họ nói,
09:26
"How can you have this reference point, this stability,
224
566260
3000
"Bằng cách nào chúng ta có một điểm tham khảo cố định, một điểm bền vững
09:29
that is required to maintain
225
569260
2000
cần thiết để duy trì
09:31
the continuity of selves day after day?"
226
571260
3000
sự liên tục của bản ngã từ ngày này qua ngày khác?"
09:34
And I thought about a solution to this problem.
227
574260
3000
Và tôi nghĩ về một giải pháp cho vấn đề này.
09:37
It's the following.
228
577260
2000
Chỉ ngay sau đây thôi.
09:39
We generate brain maps
229
579260
2000
Chúng tôi phác họa ra bản đồ não bộ
09:41
of the body's interior
230
581260
2000
của phần cơ thể phái bên trong
09:43
and use them as the reference for all other maps.
231
583260
3000
và dùng chúng như phần khảo chiếu cho tất cả các bản đồ khác.
09:46
So let me tell you just a little bit about how I came to this.
232
586260
3000
Hãy để tôi kể cho bạn nghe bằng cách nào tôi đi đến giải pháp này.
09:49
I came to this because,
233
589260
2000
Tôi làm được điều đó, bởi vì
09:51
if you're going to have a reference that we know as self --
234
591260
4000
nếu bạn có một khảo chiếu mà chúng ta biết là bản ngã,
09:55
the Me, the I
235
595260
2000
là cái Tôi, cái chính bản thân Tôi,
09:57
in our own processing --
236
597260
3000
bên trong chính sự chuyển biến của chúng ta -
10:00
we need to have something that is stable,
237
600260
2000
chúng ta cần có điều gì đó ổn định,
10:02
something that does not deviate much
238
602260
3000
điều gì đó không thay đổi quá nhiều
10:05
from day to day.
239
605260
2000
theo thời gian.
10:07
Well it so happens that we have a singular body.
240
607260
2000
Điều hiển nhiên là chúng ta có một cơ thể duy nhất.
10:09
We have one body, not two, not three.
241
609260
3000
Chỉ một chứ không phải hai hay ba.
10:12
And so that is a beginning.
242
612260
2000
Và đó là sự bắt đầu.
10:14
There is just one reference point, which is the body.
243
614260
2000
Chỉ có một khảo chiếu duy nhất, chính là cơ thể.
10:16
But then, of course, the body has many parts,
244
616260
3000
Nhưng rồi, dĩ nhiên là cơ thể có nhiều phần,
10:19
and things grow at different rates,
245
619260
2000
và chúng được tăng trưởng với tốc độ khác nhau,
10:21
and they have different sizes and different people;
246
621260
2000
và chúng có kích cỡ khác nhau, những người khác nhau,
10:23
however, not so with the interior.
247
623260
3000
tuy nhiên, phần bên trong thì không như vậy.
10:26
The things that have to do
248
626260
2000
Điều mà chúng ta phải làm
10:28
with what is known as our internal milieu --
249
628260
2000
với cái được gọi là môi trường nội quan của chúng ta
10:30
for example, the whole management
250
630260
2000
ví dụ như, sự quản lý toàn cục
10:32
of the chemistries within our body
251
632260
2000
các hóa chất bên trong cơ thể
10:34
are, in fact, extremely maintained
252
634260
2000
trên thực tế, được duy trì tuyệt đối
10:36
day after day
253
636260
2000
từ ngày này qua ngày khác
10:38
for one very good reason.
254
638260
2000
vì một lý do tốt đẹp.
10:40
If you deviate too much
255
640260
2000
Nếu bạn thay đổi quá nhiều
10:42
in the parameters
256
642260
2000
trong phạm vi
10:44
that are close to the midline
257
644260
2000
gần với đường trung bình
10:46
of that life-permitting survival range,
258
646260
3000
của khoảng tồn tại cho phép của sự sống
10:49
you go into disease or death.
259
649260
2000
bạn sẽ bị bệnh hoặc chết.
10:51
So we have an in-built system
260
651260
3000
Như vậy chúng ta có một hệ thống cố hữu
10:54
within our own lives
261
654260
2000
ngay bên trong sự sống của chúng ta
10:56
that ensures some kind of continuity.
262
656260
3000
đảm bảo cho một sự liên tục nhất định.
10:59
I like to call it an almost infinite sameness from day to day.
263
659260
3000
Tôi thích gọi nó là một sự bất biến không dừng lại từ ngày này qua ngày khác.
11:02
Because if you don't have that sameness, physiologically,
264
662260
4000
Nếu bạn không có sự bất biến đó, nói một cách sinh lý học thì
11:06
you're going to be sick or you're going to die.
265
666260
2000
bạn có thể bị ốm hoặc sẽ chết.
11:08
So that's one more element for this continuity.
266
668260
3000
Và đó là một yếu tố cần thiết cho sự bất biến này.
11:11
And the final thing
267
671260
2000
Và điều cuối cùng
11:13
is that there is a very tight coupling
268
673260
2000
đó là ở đây có một sự kết nối rất chặt chẽ
11:15
between the regulation of our body within the brain
269
675260
4000
giữa sự điều hòa của cơ thể do não bộ đảm nhận
11:19
and the body itself,
270
679260
2000
và chính cơ thể đó
11:21
unlike any other coupling.
271
681260
3000
khác với tất cả sự kết nối khác.
11:24
So for example, I'm making images of you,
272
684260
2000
Ví dụ như, tôi tạo nên một hình ảnh của bạn
11:26
but there's no physiological bond
273
686260
3000
và không có bất kì cầu nối sinh lý nào
11:29
between the images I have of you as an audience
274
689260
3000
giữa hình ảnh mà tôi có về bạn như một khán giả
11:32
and my brain.
275
692260
2000
và bộ não của tôi.
11:34
However, there is a close, permanently maintained bond
276
694260
4000
Nhưng, có một cầu nối rất gần và được duy trì vĩnh viễn
11:38
between the body regulating parts of my brain
277
698260
3000
giữa phần não bộ điều khiển cơ thể
11:41
and my own body.
278
701260
2000
và chính cơ thể ta.
11:43
So here's how it looks. Look at the region there.
279
703260
3000
Và đây là hình ảnh của nó. Hãy nhìn vào các vùng đó.
11:46
There is the brain stem in between the cerebral cortex
280
706260
3000
Đó là thân não nằm giữa phần võ não
11:49
and the spinal cord.
281
709260
2000
và cột sống.
11:51
And it is within that region
282
711260
2000
Và bên trong vùng đó
11:53
that I'm going to highlight now
283
713260
2000
vùng mà tôi sắp nhấn mạnh ngay bây giờ,
11:55
that we have this housing
284
715260
3000
bên trong đó chúng ta
11:58
of all the life-regulation devices
285
718260
3000
có tất cả những công cụ điều hòa sự sống còn
12:01
of the body.
286
721260
2000
của cơ thể
12:03
This is so specific that, for example,
287
723260
3000
Điều này đặc biệt tới mức, ví dụ như,
12:06
if you look at the part that is covered in red
288
726260
3000
nếu bạn nhìn vào vùng được tô màu đỏ
12:09
in the upper part of the brain stem,
289
729260
2000
ở phần trên của thân não
12:11
if you damage that as a result of a stroke, for example,
290
731260
3000
nếu bạn làm tổn thương vùng đó sau một dư chấn nào đó như đột quỵ,
12:14
what you get is coma
291
734260
2000
bạn sẽ bị hôn mê
12:16
or vegetative state,
292
736260
2000
sẽ rơi vào trạng thái thực vật
12:18
which is a state, of course,
293
738260
2000
đó là một trạng thái, hiển nhiên là,
12:20
in which your mind disappears,
294
740260
2000
tư duy hay ý thức sẽ biến mất,
12:22
your consciousness disappears.
295
742260
3000
ý thức của bạn sẽ biến mất.
12:25
What happens then actually
296
745260
2000
Điều gì xảy ra sau đó thực tế
12:27
is that you lose the grounding of the self,
297
747260
3000
sẽ là bạn đánh mất nền tảng của bản ngã,
12:30
you have no longer access to any feeling of your own existence,
298
750260
3000
bạn sẽ không còn có thể chạm vào hay nhận biết các cảm giác về sự tồn tại của chính mình.
12:33
and, in fact, there can be images going on,
299
753260
3000
và, trên thực tế, ở đây có những hình ảnh đang tiếp diễn
12:36
being formed in the cerebral cortex,
300
756260
2000
đang được hình thành trong võ não
12:38
except you don't know they're there.
301
758260
2000
ngoại trừ việc bạn không biết chúng đang ở đó.
12:40
You have, in effect, lost consciousness
302
760260
3000
Bạn đã, như một hậu quả, mất đi ý thức
12:43
when you have damage to that red section of the brain stem.
303
763260
4000
khi bạn có những tổn thương ở những vùng màu đỏ trong thân não.
12:47
But if you consider the green part of the brain stem,
304
767260
3000
Nhưng nếu bạn nghĩ tới vùng màu xanh của thân não,
12:50
nothing like that happens.
305
770260
2000
không có điều gì tương tự xảy ra.
12:52
It is that specific.
306
772260
2000
Nó đặc biệt như thế đó.
12:54
So in that green component of the brain stem,
307
774260
3000
Vậy trong phần xanh của thân não,
12:57
if you damage it, and often it happens,
308
777260
3000
nếu bạn bị tổn thương, và nó thường xuyên xảy ra,
13:00
what you get is complete paralysis,
309
780260
2000
bạn sẽ bị bại liệt,
13:02
but your conscious mind is maintained.
310
782260
3000
nhưng tư duy ý thức của bạn thì vẫn được duy trì.
13:05
You feel, you know, you have a fully conscious mind
311
785260
3000
Bản cảm thấy, bạn biết rồi đó, bạn có một tư duy hoàn chỉnh
13:08
that you can report very indirectly.
312
788260
3000
mà bạn có thể tường thuật lại một cách không trực tiếp.
13:11
This is a horrific condition. You don't want to see it.
313
791260
3000
Đây là một tình trạng cực kỳ tồi tệ. Bạn không muốn biết tới nó đâu.
13:14
And people are, in fact, imprisoned
314
794260
2000
Và người ta, trong tình trạng đó, thực ra giống như bị giam cầm
13:16
within their own bodies,
315
796260
2000
trong cơ thể của chính họ,
13:18
but they do have a mind.
316
798260
2000
nhưng họ vẫn có tư duy, vẫn có tinh thần.
13:20
There was a very interesting film,
317
800260
2000
Có một bộ phim rất thú vị,
13:22
one of the rare good films done
318
802260
2000
thực ra là một trong những bộ phim hay hiếm hoi trong lịch sử điện ảnh,
13:24
about a situation like this,
319
804260
2000
về một tình huống tương tự như vậy,
13:26
by Julian Schnabel some years ago
320
806260
2000
được thực hiện bở Julian Schanbel vài năm về trước
13:28
about a patient that was in that condition.
321
808260
3000
về một bệnh nhân trong tình trạng như thế này.
13:31
So now I'm going to show you a picture.
322
811260
2000
Và giờ tôi sẽ cho bạn thấy một hình ảnh.
13:33
I promise not to say anything about this,
323
813260
2000
Tôi hứa sẽ không nói bất kì điều gì về nó,
13:35
except this is to frighten you.
324
815260
2000
ngoại trừ nó dùng để hù họa bạn.
13:37
It's just to tell you
325
817260
2000
Nó chỉ nói cho bạn biết
13:39
that in that red section of the brain stem,
326
819260
3000
trong khu vực màu đỏ của bộ não
13:42
there are, to make it simple,
327
822260
2000
ở đó, nói một cách đơn giản,
13:44
all those little squares that correspond to modules
328
824260
3000
có những ô vuông nhỏ tương quan tới các mô đun
13:47
that actually make brain maps
329
827260
3000
tạo nên bản đồ bộ não
13:50
of different aspects of our interior,
330
830260
3000
của một khía cạnh khác của phần bên trong chúng ta,
13:53
different aspects of our body.
331
833260
2000
một khía cạnh khác của cơ thể chúng ta.
13:55
They are exquisitely topographic
332
835260
3000
Chúng là những phân bố tinh tế
13:58
and they are exquisitely interconnected
333
838260
2000
và chúng được kết nối một cách vô cùng tinh tế
14:00
in a recursive pattern.
334
840260
2000
trong một mạng lưới kiểu mẫu đệ quy.
14:02
And it is out of this and out of this tight coupling
335
842260
3000
Và điều nằm ở bên ngoài thứ này, bên ngoài sự kết nối chặt chẽ này
14:05
between the brain stem and the body
336
845260
2000
giữa bộ não và cơ thể
14:07
that I believe -- and I could be wrong,
337
847260
2000
là điều mà tôi tin rằng tôi có thể sai,
14:09
but I don't think I am --
338
849260
2000
nhưng tôi không nghĩ tôi sai đâu
14:11
that you generate this mapping of the body
339
851260
3000
không sai nếu bạn tạo ra bản đồ của cơ thể
14:14
that provides the grounding for the self
340
854260
3000
một thứ tham chiếu cho nền tảng của bãn ngã
14:17
and that comes in the form of feelings --
341
857260
2000
và đến từ hình dạng của những cảm xúc
14:19
primordial feelings, by the way.
342
859260
2000
những cảm xúc nguyên thủy, trên thực tế là vậy.
14:21
So what is the picture that we get here?
343
861260
2000
Và bức ảnh chúng ta có ở đây là gì?
14:23
Look at "cerebral cortex," look at "brain stem,"
344
863260
2000
Hãy nhìn vào vỏ não, hãy nhìn vào thân não
14:25
look at "body,"
345
865260
2000
nhìn vào vơ thể,
14:27
and you get the picture of the interconnectivity
346
867260
3000
và bạn sẽ thấy hình ảnh của sự kết nối
14:30
in which you have the brain stem providing the grounding for the self
347
870260
4000
mà từ đó thân não tạo ra nền tảng cho bản ngã
14:34
in a very tight interconnection with the body.
348
874260
3000
trong một sự kết nối chặt chẽ với cơ thể
14:37
And you have the cerebral cortex
349
877260
2000
Và bạn có vỏ não
14:39
providing the great spectacle of our minds
350
879260
3000
cung cấp một khung cảnh hùng tráng của tư duy trong chúng ta
14:42
with the profusion of images
351
882260
2000
với vô số các hình ảnh
14:44
that are, in fact, the contents of our minds
352
884260
3000
và đó thực ra chính là những thứ được hàm chứa trong tinh thần của chúng ta
14:47
and that we normally pay most attention to,
353
887260
3000
và chúng ta thường hay quan tâm đến,
14:50
as we should, because that's really
354
890260
2000
bởi vì chúng ta nên như thế, bởi vì nó thực sự
14:52
the film that is rolling in our minds.
355
892260
2000
giống như những thước phim đang chạy qua trong tâm trí chúng ta
14:54
But look at the arrows.
356
894260
2000
Nhưng hãy nhìn vào những mũi tên đó.
14:56
They're not there for looks.
357
896260
2000
Chúng không phải ở đó cho việc nhìn ngắm.
14:58
They're there because there's this very close interaction.
358
898260
3000
Chúng ở đó bởi vì có một sự tương tác rất gần nhau.
15:01
You cannot have a conscious mind
359
901260
2000
Bạn không thể có được một tư duy ý thức
15:03
if you don't have the interaction
360
903260
2000
nếu bạn không có tương tác
15:05
between cerebral cortex and brain stem.
361
905260
2000
giữa vỏ não và thân não.
15:07
You cannot have a conscious mind
362
907260
2000
Bạn không thể có một tư duy ý thức
15:09
if you don't have the interaction
363
909260
2000
nếu bạn không có sự tương tác
15:11
between the brain stem and the body.
364
911260
2000
giữa thân não và cơ thể.
15:13
Another thing that is interesting
365
913260
2000
Một điều thú vị khác đó lại
15:15
is that the brain stem that we have
366
915260
2000
thân não của chúng ta
15:17
is shared with a variety of other species.
367
917260
2000
khá giống với thân não của nhiều loài khác.
15:19
So throughout vertebrates,
368
919260
2000
Như vậy xuyên suốt lớp có xương sống,.
15:21
the design of the brain stem is very similar to ours,
369
921260
3000
cấu trúc của thân não tương tự như của chúng ta,
15:24
which is one of the reasons why I think
370
924260
2000
đó là một lý do khiến tôi tin rằng
15:26
those other species have conscious minds like we do.
371
926260
3000
những loài động vật đó cũng có tư duy ý thức giống như chúng ta.
15:29
Except that they're not as rich as ours,
372
929260
3000
Ngoại trừ việc nó không phong phú như của chúng ta,
15:32
because they don't have a cerebral cortex like we do.
373
932260
2000
vì chúng không có vỏ não
15:34
That's where the difference is.
374
934260
2000
Đó chính là điểm khác biệt.
15:36
And I strongly disagree with the idea
375
936260
3000
Và tôi hoàn toàn không đồng ý với quan điểm
15:39
that consciousness should be considered
376
939260
3000
ý thức cần phải được xem xét
15:42
as the great product of the cerebral cortex.
377
942260
2000
như một sản phẩm của võ nảo.
15:44
Only the wealth of our minds is,
378
944260
2000
Chỉ dựa trên sự giàu có trong tâm trí chúng ta,
15:46
not the very fact that we have a self
379
946260
3000
thì không phải là một bằng chứng tốt cho việc chúng ta có bản ngã
15:49
that we can refer
380
949260
2000
mà chúng ta có thể dẫn dụ ra
15:51
to our own existence,
381
951260
2000
sự tồn tại của chính mình,
15:53
and that we have any sense of person.
382
953260
4000
và rằng chúng ta có bất kì ý niệm nào về bản thân.
15:57
Now there are three levels of self to consider --
383
957260
3000
Bây giờ có ba khía cạnh của bản ngã cần quan tâm
16:00
the proto, the core and the autobiographical.
384
960260
3000
bao gồm tiền tố, cốt lõi và tự truyện.
16:03
The first two are shared
385
963260
2000
Hai cái đầu tiên được chia sẻ
16:05
with many, many other species,
386
965260
2000
với rất nhiều loài sinh vật khác
16:07
and they are really coming out
387
967260
2000
và chúng thực sự có nguồn gốc phần lớn
16:09
largely of the brain stem
388
969260
2000
từ thân não
16:11
and whatever there is of cortex in those species.
389
971260
3000
và không cần biết những giống loài đó có vỏ não hay không.
16:14
It's the autobiographical self
390
974260
2000
Chính là bản ngã tự thuật
16:16
which some species have, I think.
391
976260
2000
là cái chỉ vài loài có, tôi nghĩ vậy.
16:18
Cetaceans and primates have also
392
978260
3000
Loài giáp xác và linh trưởng cũng có
16:21
an autobiographical self to a certain degree.
393
981260
2000
một bản ngã tự thuật ở một mức độ nhất định.
16:23
And everybody's dogs at home
394
983260
2000
Và bất kì con chó nào chúng ta nuôi ở nhà
16:25
have an autobiographical self to a certain degree.
395
985260
3000
cũng có một bản ngã tự thuật tới một mức nào đó.
16:28
But the novelty is here.
396
988260
2000
Nhưng điều mới mẻ là ở đây.
16:30
The autobiographical self is built
397
990260
2000
Bản ngã tự thuật được xây dựng
16:32
on the basis of past memories
398
992260
2000
phần lớn dựa trên các kí ức
16:34
and memories of the plans that we have made;
399
994260
3000
và kí ức về những kế hoạch mà chúng ta từng làm;
16:37
it's the lived past and the anticipated future.
400
997260
3000
nó sống trong quá khứ và dự đoán tương lai.
16:40
And the autobiographical self
401
1000260
2000
Và bản ngã tự thuật
16:42
has prompted extended memory, reasoning,
402
1002260
3000
đã phát triển các kí ức được kéo dài, khả năng lý luận,
16:45
imagination, creativity and language.
403
1005260
2000
tưởng tượng, sáng tạo và ngôn ngữ.
16:47
And out of that came the instruments of culture --
404
1007260
3000
Và từ đó mang tới những công cụ cho văn hóa,
16:50
religions, justice,
405
1010260
2000
tôn giáo, đạo lý,
16:52
trade, the arts, science, technology.
406
1012260
2000
thương mại, nghệ thuật, khoa học, công nghệ.
16:54
And it is within that culture
407
1014260
2000
Và nó nằm ngay bên trong các văn hóa
16:56
that we really can get --
408
1016260
2000
mà chúng ta có thể nhận lấy
16:58
and this is the novelty --
409
1018260
2000
và đó là điều mới mẻ -
17:00
something that is not entirely set by our biology.
410
1020260
4000
một điều gì đó mà không hoàn toàn được quy định bởi các thành tố sinh học của chúng ta.
17:04
It is developed in the cultures.
411
1024260
2000
Nó được phát triển trong các nền văn hóa.
17:06
It developed in collectives of human beings.
412
1026260
4000
Nó phát triển trong sự phối hợp của nhân loại
17:10
And this is, of course, the culture
413
1030260
2000
Và nó, dì nhiên, là nền văn hóa
17:12
where we have developed something that I like to call
414
1032260
3000
nơi mà chúng ta phát triển thứ mà tôi hay gọi là
17:15
socio-cultural regulation.
415
1035260
2000
sự điều hòa xã hội - văn hóa.
17:17
And finally, you could rightly ask,
416
1037260
2000
Và cuối cùng, bạn có thể hỏi ngay,
17:19
why care about this?
417
1039260
2000
vì sao phải quan tâm tới những điều này?
17:21
Why care if it is the brain stem or the cerebral cortex
418
1041260
3000
Vì sao phải quan tâm tới thân não hay vỏ não
17:24
and how this is made?
419
1044260
2000
và vì sao nó được tạo ra?
17:26
Three reasons. First, curiosity.
420
1046260
2000
Có ba lý do. Thứ nhất, sự tò mò.
17:28
Primates are extremely curious --
421
1048260
2000
Linh trưởng cực kỳ tò mò
17:30
and humans most of all.
422
1050260
2000
và tò mò nhất trong số đó là loài người.
17:32
And if we are interested, for example,
423
1052260
3000
Nếu ta quan tâm điều gì đó, ví dụ như,
17:35
in the fact that anti-gravity
424
1055260
2000
sự thật về lực phản trọng lượng
17:37
is pulling galaxies away from the Earth,
425
1057260
2000
đang kéo dãi ngân hà xa khỏi trái đất,
17:39
why should we not be interested in what is going on
426
1059260
2000
vì sao chúng ta lại không quan tâm tới điều gì đang diễn ra
17:41
inside of human beings?
427
1061260
3000
bên trong chính con người?
17:44
Second, understanding society and culture.
428
1064260
2000
Thứ hai, sự hiểu biết về xã hội và văn hoá.
17:46
We should look
429
1066260
2000
Chúng ta nên biết
17:48
at how society and culture
430
1068260
2000
bằng cách nào xã hội và văn hoá
17:50
in this socio-cultural regulation
431
1070260
2000
trong sự điều hoà xã hội - văn hoá này
17:52
are a work in progress.
432
1072260
2000
đang vận hành liên tục.
17:54
And finally, medicine.
433
1074260
2000
Và cuối cùng, y học.
17:56
Let's not forget that some of the worst diseases
434
1076260
2000
Đừng quên rằng một trong những căn bệnh nghiêm trọng nhất
17:58
of humankind
435
1078260
2000
của loài người
18:00
are diseases such as depression,
436
1080260
2000
là những bệnh như trầm cảm,
18:02
Alzheimer's disease, drug addiction.
437
1082260
3000
Alzheimer, nghiện ngập.
18:05
Think of strokes that can devastate your mind
438
1085260
3000
Nghĩ về đột quỵ có thể tàn phá tâm trí bạn
18:08
or render you unconscious.
439
1088260
2000
hoặc gây ảnh hưởng tới sự vô thức của bạn.
18:10
You have no prayer
440
1090260
3000
Bạn không có bất kì lời cầu nguyện nào
18:13
of treating those diseases effectively
441
1093260
3000
để chữa các bệnh này hiệu quả
18:16
and in a non-serendipitous way
442
1096260
2000
và theo một cách không may mắn
18:18
if you do not know how this works.
443
1098260
2000
nếu như bạn không biết chúng vận hành ra sao.
18:20
So that's a very good reason
444
1100260
2000
Như vậy, đó là một lý do rất tốt
18:22
beyond curiosity
445
1102260
2000
vượt qua sự tò mò
18:24
to justify what we're doing,
446
1104260
2000
cho thấy sự cần thiết của những điều ta đang làm,
18:26
and to justify having some interest in what is going on in our brains.
447
1106260
3000
để xác tín việc so đôi chút hứng thú với những điều đang xảy ra trong bộ não.
18:29
Thank you for your attention.
448
1109260
2000
Cảm ơn đã lắng nghe!
18:31
(Applause)
449
1111260
5000
(Võ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7