What I learned from 2,000 obituaries | Lux Narayan

166,457 views ・ 2017-03-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Phạm Reviewer: Nha Nguyen
Joseph Keller hay chạy bộ quanh khuôn viên trường Stanford,
00:12
Joseph Keller used to jog around the Stanford campus,
0
12699
4072
00:16
and he was struck by all the women jogging there as well.
1
16795
4717
Và ông ấy cũng bị ấn tượng bởi những cô gái chạy bộ ở đó.
00:21
Why did their ponytails swing from side to side like that?
2
21536
3589
Tại sao mái tóc đuôi ngựa của họ lại hất sang hai bên như vậy?
00:25
Being a mathematician, he set out to understand why.
3
25687
3138
Là một nhà toán học, ông bắt đầu tìm hiểu lí do.
00:28
(Laughter)
4
28849
1151
(Tiếng cười)
00:30
Professor Keller was curious about many things:
5
30024
2306
Giáo sư Keller tò mò về rất nhiều thứ:
00:32
why teapots dribble
6
32354
1967
Tại sao tách trà lại nhỏ giọt
00:34
or how earthworms wriggle.
7
34345
1830
Hay giun đất ngọ nguậy như thế nào.
00:36
Until a few months ago, I hadn't heard of Joseph Keller.
8
36667
3048
Cho đến vài tháng trước, tôi không còn nghe tin về ông ấy nữa.
00:40
I read about him in the New York Times,
9
40401
2852
Tôi đọc được tin về ông ấy trên tờ New York Times,
00:43
in the obituaries.
10
43277
1432
Trong mục tin buồn.
00:44
The Times had half a page of editorial dedicated to him,
11
44733
3772
Tờ Times dành nửa trang báo tri ân ông,
00:48
which you can imagine is premium space for a newspaper of their stature.
12
48529
3922
Bạn có thể hình dung với tờ Times danh giá đó là một phần dung lượng đặc biệt.
00:53
I read the obituaries almost every day.
13
53188
2342
Tôi gần như đọc mục tin buồn hằng ngày.
00:56
My wife understandably thinks I'm rather morbid
14
56510
3022
Thật dễ hiểu khi vợ tôi nghĩ rằng tôi hơi bất thường
00:59
to begin my day with scrambled eggs and a "Let's see who died today."
15
59556
4400
Khi bắt đầu một ngày với món trứng chưng và việc 'Xem ai qua đời hôm nay nào."
01:03
(Laughter)
16
63980
1150
(Tiếng cười)
01:05
But if you think about it,
17
65845
1292
Nhưng nếu nghĩ về điều đó,
01:07
the front page of the newspaper is usually bad news,
18
67161
3413
Trang nhất các báo thường là tin xấu,
01:10
and cues man's failures.
19
70598
1975
Và chỉ ra thất bại của con người.
01:12
An instance where bad news cues accomplishment
20
72597
2666
Một nơi mà tin xấu lại chỉ ra thành quả
01:15
is at the end of the paper, in the obituaries.
21
75287
3235
Là trang cuối của tờ báo, trong mục tin buồn.
01:19
In my day job,
22
79225
1364
Công việc của tôi,
01:20
I run a company that focuses on future insights
23
80613
2476
Tôi điều hành một công ty về tìm hiểu tương lai
01:23
that marketers can derive from past data --
24
83113
2420
Mà các marketer có thể lọc từ dữ liệu trước đây
01:25
a kind of rearview-mirror analysis.
25
85557
2944
Một dạng phân tích dữ liệu trong quá khứ.
01:28
And we began to think:
26
88912
1155
Và ta bắt đầu nghĩ:
01:30
What if we held a rearview mirror to obituaries from the New York Times?
27
90091
5118
Nếu ta nhìn lại những cáo phó trên tờ New York Times?
01:36
Were there lessons on how you could get your obituary featured --
28
96334
3468
Có phải bài học là làm thế nào để cáo phó của bạn được đăng lên báo
01:39
even if you aren't around to enjoy it?
29
99826
1977
Kể cả khi bạn không còn sống để thấy nó?
01:41
(Laughter)
30
101827
1484
(Tiếng cười)
01:43
Would this go better with scrambled eggs?
31
103335
2628
Việc đó có tuyệt hơn khi dùng với trứng chưng không?
01:45
(Laughter)
32
105987
1150
(Tiếng cười)
01:47
And so, we looked at the data.
33
107983
2998
Và rồi, chúng tôi xem qua dữ liệu.
01:51
2,000 editorial, non-paid obituaries
34
111689
4494
2000 cáo phó của người nổi tiếng
01:56
over a 20-month period between 2015 and 2016.
35
116207
3642
Trong vòng 20 tháng giữa năm 2015 và 2016.
01:59
What did these 2,000 deaths -- rather, lives -- teach us?
36
119873
4824
2000 cái chết, hay đúng hơn, 2000 cuộc đời này dạy chúng ta điều gì?
02:04
Well, first we looked at words.
37
124721
2033
Hãy nhìn vào câu chữ.
02:06
This here is an obituary headline.
38
126778
1761
Đây là tiêu đề của một bản tin buồn.
02:08
This one is of the amazing Lee Kuan Yew.
39
128563
2296
Đây là ngài Lý Quang Diệu tuyệt vời.
02:10
If you remove the beginning and the end,
40
130883
2522
Nếu bạn bỏ phần đầu và phần cuồi đi,
02:13
you're left with a beautifully worded descriptor
41
133429
3334
Bạn sẽ có lời đề tựa tuyệt đẹp
02:16
that tries to, in just a few words, capture an achievement or a lifetime.
42
136787
4675
Mà chỉ trong vài con chữ, đúc kết được một thành quả hay cả cuộc đời họ.
02:21
Just looking at these is fascinating.
43
141486
2161
Chỉ đọc những lời tựa này đã thấy thú vị.
02:24
Here are a few famous ones, people who died in the last two years.
44
144121
3295
Đây là một vài người nổi tiếng, qua đời trong vòng hai năm qua.
02:27
Try and guess who they are.
45
147440
1319
Cố đoán xem họ là ai nhé.
02:28
[An Artist who Defied Genre]
46
148783
1440
Nghệ sĩ thách thức mọi loại
02:30
That's Prince.
47
150247
1185
Đó là Prince.
02:32
[Titan of Boxing and the 20th Century]
48
152317
1837
Người khổng lồ của Boxing thế kỉ 20
02:34
Oh, yes.
49
154178
1160
Đúng rồi.
02:35
[Muhammad Ali]
50
155362
1224
Muhammad Ali
02:36
[Groundbreaking Architect]
51
156610
1546
Vị kiến trúc sư có nhiều đột phá
02:38
Zaha Hadid.
52
158180
1251
Zaha Hadid.
02:40
So we took these descriptors
53
160663
1748
Chúng ta đọc những lời đề tựa này
02:42
and did what's called natural language processing,
54
162435
2524
Và thực hiện quá trình xử lí ngôn ngữ tự nhiên,
02:44
where you feed these into a program,
55
164983
1771
Khi bạn đưa chúng vào một bộ máy,
02:46
it throws out the superfluous words --
56
166778
1865
Và ném ra những từ ngữ thừa thãi
02:48
"the," "and," -- the kind of words you can mime easily in "Charades," --
57
168667
4223
Kiểu ngôn ngữ bạn có thể dễ dàng bỏ đi trong trò chơi "Đố chữ"
02:52
and leaves you with the most significant words.
58
172914
2193
Để lại cho bạn những từ ngữ quan trọng nhất.
02:55
And we did it not just for these four,
59
175131
1821
Và tôi không chỉ làm vậy với 4 đề tựa,
02:56
but for all 2,000 descriptors.
60
176976
2519
Mà với cả 2000 lời đề tựa.
02:59
And this is what it looks like.
61
179519
1743
Và chúng trông như thế này.
03:02
Film, theatre, music, dance and of course, art, are huge.
62
182824
4827
Phim, kịch, âm nhạc, khiêu vũ và kể cả hội họa rất nhiều
03:08
Over 40 percent.
63
188305
1946
Hơn 40%.
03:10
You have to wonder why in so many societies
64
190275
2528
Bạn sẽ phải thắc mắc tại sao ở rất nhiều xã hội
03:12
we insist that our kids pursue engineering or medicine or business or law
65
192827
4435
Chúng ta cứ muốn con cái mình theo nghề kỹ sư hay y dược hay kinh doanh hay luật
03:17
to be construed as successful.
66
197286
1587
Để được coi là thành công.
03:19
And while we're talking profession,
67
199691
1693
Và khi chúng ta nói đến sự nghiệp,
03:21
let's look at age --
68
201408
1151
Hãy nhìn vào độ tuổi
03:22
the average age at which they achieved things.
69
202583
2510
Độ tuổi trung bình họ đạt được thành tích.
03:25
That number is 37.
70
205117
1846
Con số đó là 37.
03:28
What that means is, you've got to wait 37 years ...
71
208094
3656
Điều đó có nghĩa là bạn phải chờ 37 năm...
03:31
before your first significant achievement that you're remembered for --
72
211774
3395
Trước khi đạt được thành tựu đầu tiên để mọi người nhớ đến bạn
03:35
on average --
73
215193
1151
Trung bình là vậy
03:36
44 years later, when you die at the age of 81 --
74
216368
2478
44 năm sau khi bạn qua đời ở tuổi 81
03:38
on average.
75
218870
1168
Trên trung bình.
03:40
(Laughter)
76
220062
1001
(cười)
03:41
Talk about having to be patient.
77
221087
1684
Hẳn là phải rất kiên nhẫn.
03:42
(Laughter)
78
222795
1057
(cười)
03:43
Of course, it varies by profession.
79
223876
2089
Tất nhiên, nó thay đổi theo nghề nghiệp.
03:46
If you're a sports star,
80
226386
1193
Nếu bạn là VĐV thể thao,
03:47
you'll probably hit your stride in your 20s.
81
227603
2127
Bạn có thể sẽ vụt sáng ở độ tuổi 20.
03:49
And if you're in your 40s like me,
82
229754
2645
Và nếu bạn ở độ tuổi 40 như tôi,
03:52
you can join the fun world of politics.
83
232423
1991
Bạn có thể vào thế giới chính trị thú vị.
03:54
(Laughter)
84
234438
1056
(cười)
03:55
Politicians do their first and sometimes only commendable act in their mid-40s.
85
235518
3915
Chính trị gia có bước đi đáng ca ngợi đầu tiên và đôi khi duy nhất ở độ tuổi 40.
03:59
(Laughter)
86
239457
1257
(cười)
04:00
If you're wondering what "others" are,
87
240738
1937
Nếu bạn đang thắc mắc "Thứ khác" là gì,
04:02
here are some examples.
88
242699
1476
Đây là một vài ví dụ.
04:04
Isn't it fascinating, the things people do
89
244641
2116
Thật là kì diệu nhỉ, những điều họ làm
04:06
and the things they're remembered for?
90
246781
1882
Và những điều họ được nhớ đến?
04:08
(Laughter)
91
248687
1752
(cười)
04:11
Our curiosity was in overdrive,
92
251956
1844
Chúng tôi đã cực kì tò mò
04:13
and we desired to analyze more than just a descriptor.
93
253824
3788
Và chúng tôi muốn phân tích nhiều hơn chỉ một cái đề tựa.
04:18
So, we ingested the entire first paragraph of all 2,000 obituaries,
94
258818
4946
Chúng tôi đã phân tích khổ đầu tiên của toàn bộ 2000 bản tin buồn,
04:23
but we did this separately for two groups of people:
95
263788
2774
Và chúng tôi phân tích tách biệt dựa trên hai nhóm người:
04:26
people that are famous and people that are not famous.
96
266586
2777
Người nổi tiếng và người không nổi tiếng.
04:29
Famous people -- Prince, Ali, Zaha Hadid --
97
269387
2689
Người nổi tiếng - Prince, Ali, Zaha Hadid
04:32
people who are not famous are people like Jocelyn Cooper,
98
272100
4235
Người không nổi tiếng như Jocelyn Cooper,
04:36
Reverend Curry
99
276359
1154
Reverend Curry
04:37
or Lorna Kelly.
100
277537
1169
Hay Lorna Kelly.
04:38
I'm willing to bet you haven't heard of most of their names.
101
278730
3188
Tôi sẵn sàng cá rằng bạn chưa từng nghe hầu hết những cái tên ấy.
04:41
Amazing people, fantastic achievements, but they're not famous.
102
281942
3812
Những con người kì diệu, thành tựu tuyệt vời nhưng họ không nổi tiếng.
04:46
So what if we analyze these two groups separately --
103
286540
2788
Sẽ ra sao nếu chúng tôi phân tích hai nhóm này tách biệt?
04:49
the famous and the non-famous?
104
289352
1525
Những người nổi và không nổi?
04:50
What might that tell us?
105
290901
1419
Ta sẽ biết được điều gì?
04:52
Take a look.
106
292344
1240
Cùng xem nào.
04:56
Two things leap out at me.
107
296376
1469
Hai thứ nổi trội với tôi.
04:58
First:
108
298389
1170
Đầu tiên:
04:59
"John."
109
299926
1198
"John."
05:01
(Laughter)
110
301148
1300
(cười)
05:03
Anyone here named John should thank your parents --
111
303734
3388
Những ai ở đây tên John nên cảm ơn bố mẹ mình
05:07
(Laughter)
112
307146
1329
(cười)
05:08
and remind your kids to cut out your obituary when you're gone.
113
308499
3082
Và nhắc con bạn cắt bản tin buồn của bạn ra khi bạn mất
05:12
And second:
114
312881
1356
Và thứ hai:
05:15
"help."
115
315669
1154
"Giúp đỡ."
05:18
We uncovered, many lessons from lives well-led,
116
318344
3465
Chúng tôi đã tìm ra, nhiều bài học từ những cuộc đời ý nghĩa
05:21
and what those people immortalized in print could teach us.
117
321833
2836
Và điều mà những người bất tử này có thể dạy chúng ta.
05:24
The exercise was a fascinating testament to the kaleidoscope that is life,
118
324693
4738
Việc này là một minh chứng tuyệt vời cho lăng kính vạn hoa của cuộc đời,
05:29
and even more fascinating
119
329455
2715
Và còn thú vị hơn
05:32
was the fact that the overwhelming majority of obituaries
120
332194
3068
Là sự thật bao trùm lên hầu hết các bản tin buồn
05:35
featured people famous and non-famous,
121
335286
2998
Có những người nổi tiếng và không nổi tiếng,
05:38
who did seemingly extraordinary things.
122
338308
2433
Những người đã làm nên những điều kì diệu.
05:41
They made a positive dent in the fabric of life.
123
341394
3110
Họ đã để lại tiếng thơm trong lịch sử nhân loại
05:44
They helped.
124
344528
1237
Họ đã giúp đỡ.
05:46
So ask yourselves as you go back to your daily lives:
125
346592
2591
Hãy thử hỏi bản thân mình trong cuộc sống hằng ngày:
05:49
How am I using my talents to help society?
126
349207
2920
Mình đã giúp xã hội như thế nào với khả năng của mình?
05:52
Because the most powerful lesson here is,
127
352151
2973
Vì bài học mạnh mẽ nhất ở đây là,
05:55
if more people lived their lives trying to be famous in death,
128
355148
4336
Nếu mọi người sống cố gắng để lại tiếng thơm sau khi chết
05:59
the world would be a much better place.
129
359508
2605
Thì thế giới sẽ trở nên tốt đẹp hơn nhiều.
06:02
Thank you.
130
362882
1169
Cảm ơn.
06:04
(Applause)
131
364075
2848
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7