Will Potter: The shocking move to criminalize nonviolent protest

Will Potter: Sự thật sửng sốt: Những người phản đối một cách hòa bình bị coi là tội phạm

91,713 views

2014-06-11 ・ TED


New videos

Will Potter: The shocking move to criminalize nonviolent protest

Will Potter: Sự thật sửng sốt: Những người phản đối một cách hòa bình bị coi là tội phạm

91,713 views ・ 2014-06-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thanh Nguyen Cong Reviewer: Nhu PHAM
00:12
It was less than a year after September 11,
0
12531
2576
Chưa đầy một năm sau ngày 11 tháng Chín,
00:15
and I was at the Chicago Tribune
1
15107
1675
tôi viết về các vụ nổ súng
00:16
writing about shootings and murders,
2
16782
1874
và giết người, cho tờ Chicago Tribune
00:18
and it was leaving me feeling
3
18656
1462
công việc để lại cho tôi
00:20
pretty dark and depressed.
4
20118
1782
cảm giác đen tối và trầm cảm.
00:21
I had done some activism in college,
5
21900
1582
Từng tham gia hoạt động xã hội
00:23
so I decided to help a local group
6
23482
1647
thời Đại học, tôi quyết định
00:25
hang door knockers against animal testing.
7
25129
2709
vận động chống lại các thí nghiệm trên động vật.
00:27
I thought it would be a safe way
8
27838
1507
Tôi nghĩ rằng đây sẽ là cách an toàn để làm những việc có ý nghĩa,
00:29
to do something positive,
9
29345
1882
00:31
but of course I have the absolute worst luck ever,
10
31227
2566
không ngờ rất xui xẻo,
00:33
and we were all arrested.
11
33793
2325
tất cả chúng tôi đều bị bắt.
00:36
Police took this blurry photo of me
12
36118
2212
Cảnh sát chụp được tấm ảnh mờ này
00:38
holding leaflets as evidence.
13
38330
3226
lúc tôi đang cầm tờ rơi, đây là bằng chứng.
00:41
My charges were dismissed,
14
41556
1864
Tôi được miễn tố,
00:43
but a few weeks later,
15
43420
1136
nhưng vài tuần sau
00:44
two FBI agents knocked on my door,
16
44556
2037
hai nhân viên FBI tới gõ cửa nhà,
00:46
and they told me that unless I helped them
17
46593
1761
họ bảo rằng nếu tôi không nhận
00:48
by spying on protest groups,
18
48354
2101
làm do thám trong nhóm phản đối,
00:50
they would put me on a domestic terrorist list.
19
50455
3817
họ sẽ đưa tôi vào danh sách những kẻ khủng bố.
00:54
I'd love to tell you that I didn't flinch,
20
54272
2036
Tôi đã không chùn bước,
00:56
but I was terrified,
21
56308
1991
nhưng bàng hoàng,
00:58
and when my fear subsided,
22
58299
1884
và khi đã bớt sợ,
01:00
I became obsessed with finding out
23
60183
1917
tôi quyết tìm cho ra nhẽ
01:02
how this happened,
24
62100
1117
01:03
how animal rights and environmental activists
25
63217
2178
tại sao người hoạt động về động vật
01:05
who have never injured anyone
26
65395
2214
và môi trường chưa từng làm tổn thương ai
01:07
could become the FBI's number one
27
67609
1913
lại có thể là mối đe dọa khủng bố
01:09
domestic terrorism threat.
28
69522
3204
số một mà FBI lo ngại.
01:12
A few years later, I was invited to testify
29
72726
1970
Vài năm sau, tôi được mời đến làm chứng
01:14
before Congress about my reporting,
30
74696
2504
trước Quốc hội về báo cáo của mình,
01:17
and I told lawmakers that, while everybody
31
77200
1358
tôi nói với các nhà lập pháp rằng
01:18
is talking about going green,
32
78558
1725
có người đã chấp nhận nguy hiểm tính mạng
01:20
some people are risking their lives
33
80283
1538
01:21
to defend forests and to stop oil pipelines.
34
81821
3512
để bảo vệ rừng, ngăn chặn đặt ống dẫn dầu.
01:25
They're physically putting their bodies on the line
35
85333
2049
Trên thực tế, họ lấy thân mình
01:27
between the whalers' harpoons and the whales.
36
87382
3425
đặt giữa con cá voi và ngọn lao móc.
01:30
These are everyday people,
37
90807
1689
Đây là những người bình thường,
01:32
like these protesters in Italy
38
92496
2086
giống như những người phản đối tại Ý này đã trèo lên hàng rào thép gai
01:34
who spontaneously climbed over
39
94582
2062
01:36
barbed wire fences to rescue beagles
40
96644
2301
để cứu những con chó khỏi bị đưa ra làm thí nghiệm.
01:38
from animal testing.
41
98945
2161
01:41
And these movements have been incredibly effective
42
101106
2676
Phong trào này rất có hiệu quả
01:43
and popular,
43
103782
1938
và được nhiều người ủng hộ,
01:45
so in 1985, their opponents made up a new word,
44
105720
3861
nên vào năm 1985, những người đối nghịch
01:49
eco-terrorist,
45
109581
1564
gọi họ là kẻ khủng bố về môi trường, hòng xuyên tạc.
01:51
to shift how we view them.
46
111145
2124
01:53
They just made it up.
47
113269
1887
01:55
Now these companies have backed new laws
48
115156
2537
Những công ty này vận động cho đạo luật mới.
01:57
like the Animal Enterprise Terrorism Act,
49
117693
2739
Như Đạo luật Chống Khủng bố Doanh nghiệp liên quan đến Loài vật
02:00
which turns activism into terrorism
50
120432
2119
coi người hoạt động môi trường là khủng bố
02:02
if it causes a loss of profits.
51
122551
2768
vì hoạt động của họ gây lỗ cho công ty.
02:05
Now most people never even heard about this law,
52
125319
2999
hầu hết mọi người chưa bao giờ nghe thấy luật này,
02:08
including members of Congress.
53
128318
2126
kể cả các nghị sỹ Quốc hội.
02:10
Less than one percent were in the room
54
130444
1911
Chưa đến 1% nghị sỹ có mặt trong phòng
02:12
when it passed the House.
55
132355
2460
khi Quốc hội thông qua đạo luật.
02:14
The rest were outside at a new memorial.
56
134815
2903
Những người khác đang khánh thành một đài kỷ niệm mới.
02:17
They were praising Dr. King
57
137718
1661
Người ta khen ngợi Dr. King
02:19
as his style of activism was branded as terrorism
58
139379
3426
nhưng tinh thần hoạt động của ông lại bị coi là hành vi khủng bố
02:22
if done in the name of animals or the environment.
59
142805
3651
nếu để bênh vực những con vật hoặc bảo vệ môi trường.
02:26
Supporters say laws like this are needed
60
146456
1937
Những người ủng hộ đạo luật cho rằng cần thiết
02:28
for the extremists:
61
148393
1849
phải đối phó những kẻ cực đoan:
02:30
the vandals, the arsonists, the radicals.
62
150242
2949
kẻ phá hoại, đốt phá, cấp tiến.
02:33
But right now, companies like TransCanada
63
153191
2262
Những công ty như TransCanada
02:35
are briefing police in presentations like this one
64
155453
3325
đã báo cảnh sát với lời lẽ như thế
02:38
about how to prosecute nonviolent protesters
65
158778
2689
để đối phó với người phản đối bất bạo động
02:41
as terrorists.
66
161467
2138
như những kẻ khủng bố.
02:43
The FBI's training documents on eco-terrorism
67
163605
3623
Tài liệu huấn luyện của FBI về khủng bố môi trường
02:47
are not about violence,
68
167228
1551
không nói về bạo lực,
02:48
they're about public relations.
69
168779
2713
mà về quan hệ công chúng.
02:51
Today, in multiple countries,
70
171492
1973
Ngày nay, tại nhiều nước các tập đoàn
02:53
corporations are pushing new laws
71
173465
1488
đang thúc đẩy thông qua các đạo luật
02:54
that make it illegal to photograph
72
174953
1714
không cho chụp ảnh
02:56
animal cruelty on their farms.
73
176667
3260
cảnh ngược đãi loài vật trong trang trại của họ.
02:59
The latest was in Idaho just two weeks ago,
74
179927
2527
Luật mới nhất được ban hành 2 tuần trước tại Idaho
03:02
and today we released a lawsuit
75
182454
1773
và hôm nay, chúng tôi gửi đơn kiện
03:04
challenging it as unconstitutional
76
184227
1727
coi đây là vi phạm hiến pháp
03:05
as a threat to journalism.
77
185954
2573
vì nó đe dọa báo chí.
03:08
The first of these ag-gag prosecutions,
78
188527
2338
Vụ thứ nhất của kiểu bắt bớ bịt mồm,
03:10
as they're called,
79
190865
1435
như người ta vẫn gọi,
là với một phụ nữ trẻ tên Amy Meyer,
03:12
was a young woman named Amy Meyer,
80
192300
1652
03:13
and Amy saw a sick cow being moved
81
193952
1613
Amy thấy người ta dùng máy xúc
03:15
by a bulldozer outside of a slaughterhouse
82
195565
2549
để đẩy một con bò bị ốm bên ngoài lò sát sinh
03:18
as she was on the public street.
83
198114
2414
khi đang đi ngoài phố.
03:20
And Amy did what any of us would:
84
200528
2211
Chị ấy đã làm việc ai trong chúng ta cũng sẽ làm:
03:22
She filmed it.
85
202739
1775
Ghi lại cảnh ấy.
03:24
When I found out about her story, I wrote about it,
86
204514
3049
Khi biết chuyện của chị, tôi bèn viết một bài,
03:27
and within 24 hours, it created such an uproar
87
207563
2925
chỉ trong vòng 24 tiếng, nó gây chấn động công luận
03:30
that the prosecutors just dropped all the charges.
88
210488
3250
thế nên, công tố viên đã bãi mọi cáo buộc với chị ấy.
03:33
But apparently, even exposing stuff like that
89
213738
2018
Rõ ràng, người ta coi việc phơi bày sự thật là mối đe dọa.
03:35
is a threat.
90
215756
1820
03:37
Through the Freedom of Information Act,
91
217576
1664
Qua Đạo luật Tự do Thông tin,
03:39
I learned that the counter-terrorism unit
92
219240
1860
tôi biết rằng Cơ quan chống khủng bố
03:41
has been monitoring my articles
93
221100
2077
đang theo dõi những bài báo của mình,
03:43
and speeches like this one.
94
223177
2286
và những bài nói như thế này.
03:45
They even included this nice little write-up of my book.
95
225463
2226
Cả quyển sách nhỏ mà tôi đã viết.
03:47
They described it as "compelling and well-written."
96
227689
3115
Họ nhận xét: "được viết rất hay và lôi cuốn."
03:50
(Applause)
97
230804
4721
(Vỗ tay)
03:55
Blurb on the next book, right?
98
235525
3235
Như là quảng cáo cho cuốn sau, nhỉ?
03:58
The point of all of this is to make us afraid,
99
238760
3640
Tất cả những việc họ làm là để khiến cho chúng ta sợ
04:02
but as a journalist, I have an unwavering faith
100
242400
1889
nhưng với tư cách một nhà báo, tôi tin tưởng vào sức mạnh giáo dục.
04:04
in the power of education.
101
244289
1831
04:06
Our best weapon is sunlight.
102
246120
3567
Vũ khí tốt nhất của chúng ta là ánh sáng mặt trời.
04:09
Dostoevsky wrote that the whole work of man
103
249687
1887
Dostoevsky viết rằng công việc của loài người
04:11
is to prove he's a man and not a piano key.
104
251574
3325
là chứng minh anh ta là con người chứ không phải phím đàn piano.
04:14
Over and over throughout history,
105
254899
1562
Trong suốt lịch sử,
04:16
people in power have used fear
106
256461
1988
những kẻ cầm quyền đã dùng nỗi sợ hãi
04:18
to silence the truth and to silence dissent.
107
258449
3799
để che dấu sự thật và bịt miệng những người bất đồng
04:22
It's time we strike a new note.
108
262248
2039
Đã đến lúc chúng ta lên tiếng.
04:24
Thank you.
109
264287
1975
Cảm ơn.
(Vỗ tay)
04:26
(Applause)
110
266262
1854
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7