Why we need the explorers | Brian Cox

Brian Cox: Tại sao chúng ta cần những người thám hiểm

447,375 views

2010-06-03 ・ TED


New videos

Why we need the explorers | Brian Cox

Brian Cox: Tại sao chúng ta cần những người thám hiểm

447,375 views ・ 2010-06-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Long Pham Reviewer: Anh Tran
00:16
We live in difficult and challenging
0
16260
2000
Chúng ta sống trong giai đoạn khó khăn và thử thách
00:18
economic times, of course.
1
18260
2000
của nền kinh tế, tất nhiên là như thế.
00:20
And one of the first victims
2
20260
3000
và một trong những nạn nhân đầu tiên
00:23
of difficult economic times,
3
23260
2000
của giai đoạn kinh tế khó khăn
00:25
I think, is public spending of any kind,
4
25260
3000
theo tôi nghĩ, đó là những khoản chi cho xã hội dưới bất kì hình thức nào
00:28
but certainly in the firing line at the moment
5
28260
2000
và chắc chắn 1 điều, trong thời điểm hiện nay
00:30
is public spending for science,
6
30260
2000
mục tiêu chính là những khoản chi cho khoa học
00:32
and particularly curiosity-led science
7
32260
2000
và cụ thể là những ngành khoa học và những chuyến thám hiểm
00:34
and exploration.
8
34260
2000
chỉ mang tính hiếu kỳ của con người.
00:36
So I want to try and convince you in about 15 minutes
9
36260
3000
Do vậy trong khoảng 15 phút tôi muốn cố gắng thuyết phục quý vị
00:39
that that's a ridiculous
10
39260
2000
rằng không có lý do gì
00:41
and ludicrous thing to do.
11
41260
2000
mà chúng ta phải làm vậy.
00:43
But I think to set the scene,
12
43260
2000
Nhưng để giải thích rõ điều này,
00:45
I want to show -- the next slide is not my attempt
13
45260
2000
Tấm slide này đây không phải là tôi cố tình đưa ra
00:47
to show the worst TED slide in the history of TED,
14
47260
3000
để cho các bạn thấy đây là tấm slide rườm rà nhất trong lịch sử của TED,
00:50
but it is a bit of a mess.
15
50260
2000
nhưng đúng là nó hơi lộn xộn 1 tí.
00:52
(Laughter)
16
52260
2000
(Tiếng cười)
00:54
But actually, it's not my fault; it's from the Guardian newspaper.
17
54260
3000
Nhưng thực ra, nó không phải là lỗi của tôi, slide này được lấy từ báo Guradian
00:57
And it's actually a beautiful demonstration
18
57260
2000
Và nó thực sự là sự thể hiện rõ nhất
00:59
of how much science costs.
19
59260
2000
về những chi phí cho khoa học.
01:01
Because, if I'm going to make the case
20
61260
2000
Bởi vì, nếu tôi muốn giải thích tại sao chúng ta
01:03
for continuing to spend on curiosity-driven science and exploration,
21
63260
3000
tiếp tục chi trả cho những nghiên cứu vì sự tò mò về khoa học,
01:06
I should tell you how much it costs.
22
66260
2000
Tôi sẽ phải trình bày những khoản chi đó là bao nhiêu.
01:08
So this is a game called "spot the science budgets."
23
68260
2000
Cho nên đây là một trò chơi được gọi là "Chỉ ra ngân sách cho khoa học"
01:10
This is the U.K. government spend.
24
70260
2000
Đây là bản đồ chi tiêu của chính phủ liên hiệp Anh.
01:12
You see there, it's about 620 billion a year.
25
72260
3000
Bạn có thể thấy, nó là khoảng 620 tỉ mỗi năm.
01:15
The science budget is actually --
26
75260
2000
Ngân sách cho khoa học thực ra chỉ là --
01:17
if you look to your left, there's a purple set of blobs
27
77260
3000
nếu bạn nhìn về phía trái có một chùm các đốm màu tím,
01:20
and then yellow set of blobs.
28
80260
2000
và sau đó là một chùm màu vàng.
01:22
And it's one of the yellow set of blobs
29
82260
2000
Và mỗi một đốm nhỏ màu vàng này
01:24
around the big yellow blob.
30
84260
2000
xung quanh cái đốm lớn.
01:26
It's about 3.3 billion pounds per year
31
86260
2000
Là khoảng 3.3 tỷ bảng Anh mỗi năm
01:28
out of 620 billion.
32
88260
2000
trong số 620 tỷ.
01:30
That funds everything in the U.K.
33
90260
2000
Đó là ngân qũy cho mọi thứ ở Liên hiệp Anh
01:32
from medical research, space exploration,
34
92260
3000
từ nghiên cứu dược phẩm, đến thám hiểm không gian
01:35
where I work, at CERN in Geneva, particle physics,
35
95260
2000
nơi tôi làm việc, tại CERN ở Geneve, về vật lý hạt,
01:37
engineering, even arts and humanities,
36
97260
3000
kỹ thuật và cả các ngành về nhân loại học,
01:40
funded from the science budget,
37
100260
2000
được tài trợ từ ngân sách của khoa học,
01:42
which is that 3.3 billion, that little, tiny yellow blob
38
102260
3000
lấy từ 3.3 tỷ bảng Anh, chính là cái đốm tí ti màu vàng
01:45
around the orange blob at the top left of the screen.
39
105260
3000
xung quanh đốm màu cam ở bên trái trên của màn hình.
01:48
So that's what we're arguing about.
40
108260
2000
Đó là cái chúng ta đang tranh luận.
01:50
That percentage, by the way, is about the same
41
110260
2000
Cũng nói luôn 1 điều là tỷ lệ đó cũng tương tự
01:52
in the U.S. and Germany and France.
42
112260
2000
ở Mỹ và Đức và Pháp.
01:54
R&D in total in the economy,
43
114260
2000
Tổng toàn bộ cho Nghiên cứu và Phát triển trong nền kinh tế,
01:56
publicly funded, is about
44
116260
2000
các khoảng tài trợ cho xã hội, là
01:58
0.6 percent of GDP.
45
118260
2000
0.6 % GDP
02:00
So that's what we're arguing about.
46
120260
2000
Vậy đó là cái chúng ta đang tranh luận
02:02
The first thing I want to say,
47
122260
2000
Điều đầu tiên tôi muốn nói,
02:04
and this is straight from "Wonders of the Solar System,"
48
124260
3000
được lấy từ sê-ri truyền hình "Những kỳ quan của Hệ Mặt Trời" (Wonders of Solar System)
02:07
is that our exploration of the solar system and the universe
49
127260
3000
đó là sự thăm dò về hệ mặt trời và vũ trụ
02:10
has shown us that it is indescribably beautiful.
50
130260
3000
đã chỉ cho chúng ta rằng đó là vẻ đẹp khó có thể diễn tả được.
02:13
This is a picture that actually was sent back
51
133260
2000
Đây là bức hình được gửi về
02:15
by the Cassini space probe around Saturn,
52
135260
2000
từ tàu thám hiểm Cassini vòng quanh sao Thổ,
02:17
after we'd finished filming "Wonders of the Solar System."
53
137260
2000
sau đó chúng tôi đã hoàn thành việc quay phim "Những kỳ quan của Hệ Mặt Trời"
02:19
So it isn't in the series.
54
139260
2000
Nhưng nó không nằm trong sê-ri truyền hình đó.
02:21
It's of the moon Enceladus.
55
141260
2000
Đó là của mặt trăng Enceladus
02:23
So that big sweeping, white
56
143260
2000
Và đường cong lớn,màu trắng
02:25
sphere in the corner is Saturn,
57
145260
2000
hình cầu ở góc là sao Thổ
02:27
which is actually in the background of the picture.
58
147260
3000
và nó cũng làm nền cho tấm hình.
02:30
And that crescent there is the moon Enceladus,
59
150260
2000
Và cái hình lưỡi liềm đó là mặt trăng Enceladus,
02:32
which is about as big as the British Isles.
60
152260
3000
nó chỉ lớn bằng đảo Anh Quốc
02:35
It's about 500 kilometers in diameter.
61
155260
2000
Đường kính của nó vào khoảng 500 km
02:37
So, tiny moon.
62
157260
2000
một mặt trăng bé nhỏ
02:39
What's fascinating and beautiful ...
63
159260
2000
Thật quyến rũ và xinh đẹp ...
02:41
this an unprocessed picture, by the way, I should say,
64
161260
2000
Nhân tiện tôi cũng xin được nói, đây là bức tranh chưa chỉnh sửa.
02:43
it's black and white, straight from Saturnian orbit.
65
163260
3000
Nó chỉ là màu trắng đen, chân thực từ quỹ đạo của sao Thổ
02:46
What's beautiful is, you can probably see on the limb there
66
166260
2000
Nó thật đẹp, bạn có thể nhìn quầng sáng ở đó
02:48
some faint, sort of,
67
168260
2000
hơi yếu ớt,
02:50
wisps of almost smoke
68
170260
2000
làn khói mờ
02:52
rising up from the limb.
69
172260
2000
bốc lên từ quầng sáng.
02:54
This is how we visualize that in "Wonders of the Solar System."
70
174260
3000
Đây là cách chúng ta tưởng tượng về "Những kỳ quan của Hệ Mặt Trời"
02:57
It's a beautiful graphic.
71
177260
2000
Một tấm hình rất đẹp.
02:59
What we found out were that those faint wisps
72
179260
2000
Cái chúng ta đã tìm thấy là những làn hơi yếu ớt
03:01
are actually fountains of ice
73
181260
2000
thực sự là suối nước băng
03:03
rising up from the surface of this tiny moon.
74
183260
3000
bốc lên từ bề mặt của mặt trăng nhỏ đó.
03:06
That's fascinating and beautiful in itself,
75
186260
3000
nó thật mê hoặc và tuyệt vời,
03:09
but we think that the mechanism
76
189260
2000
nhưng chúng ta nghĩ rằng theo cơ chế
03:11
for powering those fountains
77
191260
2000
để tạo lực cho những suối nước băng này
03:13
requires there to be lakes of liquid water
78
193260
3000
yêu cầu một lượng lớn nước ở thể lỏng
03:16
beneath the surface of this moon.
79
196260
2000
ở bên dưới bề mặt của mặt trăng này.
03:18
And what's important about that
80
198260
2000
Và cái quan trọng chính là
03:20
is that, on our planet, on Earth,
81
200260
2000
trên hành tinh của chúng ta ,trên trái đất
03:22
wherever we find liquid water,
82
202260
2000
bất cứ nơi nào chúng ta tìm thấy nước ở thể lỏng
03:24
we find life.
83
204260
2000
chúng ta tìm thấy sự sống
03:26
So, to find strong evidence
84
206260
3000
Thế nên, tìm ra bằng chứng vững vàng
03:29
of liquid, pools of liquid, beneath the surface of a moon
85
209260
3000
của chất lỏng, ao, bên dưới bề mặt của mặt trăng
03:32
750 million miles away from the Earth
86
212260
3000
cách trái đất 750 triệu dặm
03:35
is really quite astounding.
87
215260
3000
là thực sự khá là sửng sốt
03:38
So what we're saying, essentially,
88
218260
2000
Vậy cái chúng ta đang nói, cơ bản,
03:40
is maybe that's a habitat for life in the solar system.
89
220260
3000
là có thể đó là một môi trường cho sự sống trong hệ mặt trời
03:44
Well, let me just say, that was a graphic. I just want to show this picture.
90
224260
3000
Vâng, như tôi vừa mới nói, đó là một hình dung, tôi chỉ muốn chỉ ra bức hình này.
03:47
That's one more picture of Enceladus.
91
227260
2000
Thêm một bức hình về Enceladus.
03:49
This is when Cassini flew beneath Enceladus.
92
229260
3000
Đó là khi Cassini bay ở dưới Enceladus.
03:52
So it made a very low pass,
93
232260
2000
Vì nó di chuyển thấp,
03:54
just a few hundred kilometers above the surface.
94
234260
2000
chỉ vài trăm kilometers bên trên bề mặt
03:56
And so this, again, a real picture of the ice fountains rising up into space,
95
236260
3000
Và tiếp đó, một lần nữa, bức ảnh thật về dòng sông băng bốc lên không gian
03:59
absolutely beautiful.
96
239260
2000
thực sự là rất đẹp
04:01
But that's not the prime candidate for life in the solar system.
97
241260
3000
Nhưng đó không phải là ứng cử viên chính cho sự sống trong hệ mặt trời
04:04
That's probably this place,
98
244260
2000
Đó phải là nơi này
04:06
which is a moon of Jupiter, Europa.
99
246260
2000
một mặt trăng của sao Mộc, Europa
04:08
And again, we had to fly to the Jovian system
100
248260
3000
và một lần nữa,chúng ta phải bay tới hệ Jovian
04:11
to get any sense that this moon, as most moons,
101
251260
3000
để lấy những ý niệm về mặt trăng này, như hầu hết các mặt trăng,
04:14
was anything other than a dead ball of rock.
102
254260
2000
bất cứ điều gì khác hơn là quả bóng chết đầy đá
04:16
It's actually an ice moon.
103
256260
2000
nó thực sự là mặt trăng băng
04:18
So what you're looking at is the surface of the moon Europa,
104
258260
3000
Vậy cái bạn đang nhìn vào là bề mặt của mặt trăng Europa
04:21
which is a thick sheet of ice, probably a hundred kilometers thick.
105
261260
3000
đó là môt vỉa băng dày, có thể dày tới 100km.
04:24
But by measuring the way that
106
264260
2000
Nhưng nhờ vào đo đạt cách mà
04:26
Europa interacts
107
266260
2000
Europa tương tác
04:28
with the magnetic field of Jupiter,
108
268260
2000
với trường lực hấp dẫn của sao Mộc
04:30
and looking at how those cracks in the ice
109
270260
2000
và nhìn vào các vết nứt của băng
04:32
that you can see there on that graphic move around,
110
272260
3000
mà bạn có thể thấy trên hình đồ họa quay vòng
04:35
we've inferred very strongly
111
275260
2000
chúng ta đã suy luận rất chắc chắn là
04:37
that there's an ocean of liquid surrounding
112
277260
2000
có đại dương ở thể lỏng vây quanh
04:39
the entire surface of Europa.
113
279260
3000
toàn bộ bề mặt của Europa
04:42
So below the ice, there's an ocean of liquid around the whole moon.
114
282260
3000
vậy bên dưới lớp băng, có một đại dương ở thể lỏng xung quanh toàn bộ mặt trăng
04:45
It could be hundreds of kilometers deep, we think.
115
285260
3000
chúng ta nghĩ rằng, nó có thể sâu 100 km
04:48
We think it's saltwater, and that would mean that
116
288260
2000
Chúng ta nghĩ rằng đó là nước muối, và cái đó có nghĩa là
04:50
there's more water on that moon of Jupiter
117
290260
3000
có nhiều nước ở trên mặt trăng của sao Mộc
04:53
than there is in all the oceans of the Earth combined.
118
293260
3000
hơn là tất cả các đại dương trên trái đất cộng lại
04:56
So that place, a little moon around Jupiter,
119
296260
3000
Vậy nơi này, một mặt trăng nhỏ quanh sao Mộc
04:59
is probably the prime candidate
120
299260
3000
có thể là ứng cử viên số một
05:02
for finding life on a moon
121
302260
2000
cho việc tìm kiếm sự sống trên mặt trăng
05:04
or a body outside the Earth, that we know of.
122
304260
3000
hoặc dạng sống ngoài Trái Đất,mà chúng ta biết
05:07
Tremendous and beautiful discovery.
123
307260
3000
Khám phá lớn lao và tuyệt vời
05:10
Our exploration of the solar system
124
310260
2000
Sự thám hiểm của chúng ta về hệ mặt trời
05:12
has taught us that the solar system is beautiful.
125
312260
2000
đã dạy chúng ta rằng hệ mặt trời thật đẹp
05:14
It may also have pointed the way to answering
126
314260
3000
Nó có thể đồng thời chỉ ra cách để trả lời
05:17
one of the most profound questions that you can possibly ask,
127
317260
3000
một trong những câu hỏi uyên thâm nhất mà bạn có thể hỏi
05:20
which is: "Are we alone in the universe?"
128
320260
3000
đó là "Chúng ta có đơn độc trong vũ trụ không ?"
05:23
Is there any other use to exploration and science,
129
323260
2000
Còn một tác dụng nào khác nữa của khám phá khoa học,
05:25
other than just a sense of wonder?
130
325260
2000
ngoài việc tìm ra những kỳ quan này?
05:27
Well, there is.
131
327260
2000
Oh, có đấy.
05:29
This is a very famous picture
132
329260
2000
đây là bức hình rất nổi tiếng
05:31
taken, actually, on my first Christmas Eve,
133
331260
2000
được chụp ,thực ra là vào giáng sinh đầu tiên của tôi
05:33
December 24th, 1968,
134
333260
3000
24/12/1968
05:36
when I was about eight months old.
135
336260
2000
khi tôi khoảng 8 tháng tuổi
05:38
It was taken by Apollo 8
136
338260
2000
Nó được chụp bởi Apollo 8
05:40
as it went around the back of the moon.
137
340260
2000
khi nó đi vòng đằng sau mặt trăng
05:42
Earthrise from Apollo 8.
138
342260
2000
Earthrise từ Apollo 8
05:44
A famous picture; many people have said that it's the picture
139
344260
2000
Một bức ảnh nổi tiếng,nhiều người đã nói rằng đó là bức ảnh
05:46
that saved 1968,
140
346260
2000
đã cứu nguy cho năm 1968
05:48
which was a turbulent year --
141
348260
2000
đó là một năm đầy bạo động --
05:50
the student riots in Paris,
142
350260
2000
sinh viên nổi loạn ở Paris
05:52
the height of the Vietnam War.
143
352260
2000
đỉnh điểm của cuộc chiến tranh Việt Nam
05:54
The reason many people think that about this picture,
144
354260
3000
Lí do khiến nhiều người nghĩ như thế về bức ảnh này,
05:57
and Al Gore has said it many times, actually, on the stage at TED,
145
357260
3000
và Al Gore đã nói về nó nhiều lần trên sân khấu TED
06:00
is that this picture, arguably, was
146
360260
2000
đó là việc bức hình này được cho là
06:02
the beginning of the environmental movement.
147
362260
2000
sự bắt đầu những cuộc vận động vì môi trường.
06:04
Because, for the first time,
148
364260
2000
Bời vì, lần đầu tiên,
06:06
we saw our world,
149
366260
2000
chúng ta nhìn thế giới của mình
06:08
not as a solid, immovable,
150
368260
3000
không phải là một nơi rắn rỏi
06:11
kind of indestructible place,
151
371260
2000
bền bỉ và không thể phá hủy được,
06:13
but as a very small, fragile-looking world
152
373260
3000
và còn nhỏ bé và mỏng manh
06:16
just hanging against the blackness of space.
153
376260
3000
chỉ treo lơ lửng giữa lòng không gian đen ngun ngút.
06:19
What's also not often said
154
379260
2000
Điều không thường xuyên được đề cập
06:21
about the space exploration, about the Apollo program,
155
381260
3000
về thám hiểm không gian, về trương trình Apollo
06:24
is the economic contribution it made.
156
384260
2000
là sự đóng góp về kinh tế nó tạo ra
06:26
I mean while you can make arguments that it was wonderful
157
386260
3000
Ý tôi là trong khi bạn làm một cuộc tranh luận rằng nó là tuyệt vời
06:29
and a tremendous achievement
158
389260
2000
và là một thành tựu vĩ đại
06:31
and delivered pictures like this,
159
391260
2000
và mang lại những bức hình như thế này
06:33
it cost a lot, didn't it?
160
393260
2000
thì chi phí cho nó rất cao đúng không?
06:35
Well, actually, many studies have been done
161
395260
2000
Vâng, thực ra, nhiều cuộc nghiên cứu đã được thực hiện
06:37
about the economic effectiveness,
162
397260
2000
về nhưng ảnh hưởng kinh tế
06:39
the economic impact of Apollo.
163
399260
2000
và nhưng tác động của kinh tế của Apollo.
06:41
The biggest one was in 1975 by Chase Econometrics.
164
401260
3000
Cái lớn nhất là vào năm 1975 bởi Chase Econometrics
06:44
And it showed that for every $1 spent on Apollo,
165
404260
3000
và nó đã chỉ ra rằng mỗi một đô la sử dụng cho Apollo
06:47
14 came back into the U.S. economy.
166
407260
3000
mang lại 14 đô la cho nền kinh tế của nước Mỹ
06:50
So the Apollo program paid for itself
167
410260
2000
vậy chương trình Apollo tự chi trả có chính nó
06:52
in inspiration,
168
412260
2000
trong việc truyền cảm hứng
06:54
in engineering, achievement
169
414260
2000
trong kỹ thuật, thành tựu
06:56
and, I think, in inspiring young scientists and engineers
170
416260
3000
và tôi nghĩ, trong việc gây cảm hứng cho những nhà khoa học và kỹ sư trẻ
06:59
14 times over.
171
419260
2000
gấp 14 lần.
07:01
So exploration can pay for itself.
172
421260
2000
Thế nên sự thám hiểm có thể tự chi trả
07:03
What about scientific discovery?
173
423260
3000
thế còn những khám phá khoa học ?
07:06
What about driving innovation?
174
426260
2000
thế còn về đường hướng đổi mới thì sao ?
07:08
Well, this looks like a picture of virtually nothing.
175
428260
3000
Đây giống như một bức hình đen thui, không có gì cả.
07:11
What it is, is a picture of the spectrum
176
431260
2000
Vậy nó là gì, nó là hình quang phổ
07:13
of hydrogen.
177
433260
2000
của khí hidro.
07:16
See, back in the 1880s, 1890s,
178
436260
3000
Quay lại thập niên 80 và 90
07:19
many scientists, many observers,
179
439260
3000
nhiều nhà khoa học, nhiều nhà quan sát
07:22
looked at the light given off from atoms.
180
442260
2000
tìm kiếm ánh sáng phát ra từ những nguyên tử.
07:24
And they saw strange pictures like this.
181
444260
2000
và họ nhìn những bức hình khác lạ như thế
07:26
What you're seeing when you put it through a prism
182
446260
2000
cái mà bạn đang nhìn khi bạn đặt nó qua một lăng trụ
07:28
is that you heat hydrogen up and it doesn't just glow
183
448260
3000
đó là khi bạn làm nóng hidro và nó không sáng rực rỡ
07:31
like a white light,
184
451260
2000
như ánh sáng trắng
07:33
it just emits light at particular colors,
185
453260
2000
nó chỉ tỏa ra ánh sáng với màu sắc cụ thể
07:35
a red one, a light blue one, some dark blue ones.
186
455260
3000
một ánh sáng đỏ, xanh,đôi khi xanh đen
07:38
Now that led to an understanding of atomic structure
187
458260
3000
bây giờ điều đó dẫn đến sử hiểu biết về cấu trúc của nguyên tử
07:41
because the way that's explained
188
461260
2000
bởi vì cách cái đó được giải thích là
07:43
is atoms are a single nucleus
189
463260
2000
rằng nguyên tử là hạt nhân đơn lẻ
07:45
with electrons going around them.
190
465260
2000
với những điện tích quay quanh chúng
07:47
And the electrons can only be in particular places.
191
467260
3000
và những điện tích có thể chỉ ở một nơi cụ thể nào đó
07:50
And when they jump up to the next place they can be,
192
470260
2000
và khi chúng nhảy lên một nơi khác mà chúng có thể
07:52
and fall back down again,
193
472260
2000
và rớt xuống lần nữa
07:54
they emit light at particular colors.
194
474260
2000
chúng tạo ra ánh sáng với màu sắc đặc biệt
07:56
And so the fact that atoms, when you heat them up,
195
476260
2000
và sự thật về nguyên tử,khi bạn làm nóng chúng
07:58
only emit light at very specific colors,
196
478260
3000
chúng tỏa ra ánh sáng với màu sắc đặc biệt
08:01
was one of the key drivers
197
481260
2000
đó là một trong những chìa khóa
08:03
that led to the development of the quantum theory,
198
483260
2000
dẫn tới sự phát triển của lý thuyết lượng tử,
08:05
the theory of the structure of atoms.
199
485260
3000
lý thuyết về cấu trúc của nguyên tử
08:08
I just wanted to show this picture because this is remarkable.
200
488260
3000
tôi chỉ ra bức hình này bởi vì đó là một điều đáng chú ý
08:11
This is actually a picture of the spectrum of the Sun.
201
491260
2000
Đây thực sự là một bức hình quang phổ của mặt trời
08:13
And now, this is a picture of atoms in the Sun's atmosphere
202
493260
3000
và bây giờ,đây là bức hình về nguyên tử của bầu khí quyển của mặt trời
08:16
absorbing light.
203
496260
2000
đang hấp thụ ánh sáng.
08:18
And again, they only absorb light at particular colors
204
498260
2000
và một lần nữa,chúng chỉ thu hút ánh sáng với những màu cụ thể
08:20
when electrons jump up and fall down,
205
500260
2000
khi điện tích nhảy lên và rớt xuống
08:22
jump up and fall down.
206
502260
2000
nhảy lên và rớt xuống
08:24
But look at the number of black lines in that spectrum.
207
504260
3000
nhưng nhìn vào số đường đen của quang phổ đó
08:27
And the element helium
208
507260
2000
và nguyên tố heli
08:29
was discovered just by staring at the light from the Sun
209
509260
3000
được khám phá bằng cách nhìn vào ánh sáng của mặt trời
08:32
because some of those black lines were found
210
512260
2000
bởi vì một vài trong số những đường đen đó được tìm thấy
08:34
that corresponded to no known element.
211
514260
2000
chúng tương ứng với những thành phần chưa biết
08:36
And that's why helium's called helium.
212
516260
2000
và đó là lý do heli được gọi là heli
08:38
It's called "helios" -- helios from the Sun.
213
518260
3000
nó được gọi là "helios" -- helios từ mặt trời
08:41
Now, that sounds esoteric,
214
521260
2000
bây giờ,nghe thật bí mật
08:43
and indeed it was an esoteric pursuit,
215
523260
3000
và quả thực nó là một sự đuổi bắt bí mật
08:46
but the quantum theory quickly led
216
526260
2000
nhưng lý thuyết lượng tử nhanh chóng dẫn tới
08:48
to an understanding of the behaviors of electrons in materials
217
528260
3000
sự hiểu biết về hoạt động của điện tích bên trong vật chất
08:51
like silicon, for example.
218
531260
2000
giống như ví dụ về silic
08:53
The way that silicon behaves,
219
533260
2000
cách mà silic hoạt động,
08:55
the fact that you can build transistors,
220
535260
2000
sự thật rằng bạn có thể xây dựng những bóng bán dẫn
08:57
is a purely quantum phenomenon.
221
537260
2000
hoàn toàn dựa trên hiện tượng lượng tử
08:59
So without that curiosity-driven
222
539260
2000
thế nên, nếu thiếu đi sự tìm tòi
09:01
understanding of the structure of atoms,
223
541260
2000
hiểu biết về cấu trúc nguyên tử,
09:03
which led to this rather esoteric theory, quantum mechanics,
224
543260
3000
cái dẫn đến lý thuyết huyền bí về cơ học lượng tử
09:06
then we wouldn't have transistors, we wouldn't have silicon chips,
225
546260
3000
chúng ta sẽ không có bóng bán dẫn,chúng ta sẽ không có vi mạch silicon
09:09
we wouldn't have pretty much the basis
226
549260
3000
chúng ta sẽ không có nền tảng
09:12
of our modern economy.
227
552260
2000
về kinh tế hiện đại
09:14
There's one more, I think, wonderful twist to that tale.
228
554260
3000
thêm vào đó,tôi nghĩ,hai điều tuyệt vời với câu chuyện
09:17
In "Wonders of the Solar System,"
229
557260
2000
về "Những kỳ quan của Hệ Mặt Trời"
09:19
we kept emphasizing the laws of physics are universal.
230
559260
3000
chúng ta nhấn mạnh rằng những quy luật của vật lý áp dụng cho vạn vật.
09:22
It's one of the most incredible things about the physics
231
562260
3000
một trong những thứ lạ thường nhất về vật lý
09:25
and the understanding of nature that you get on Earth,
232
565260
3000
và sự hiểu biết về tự nhiên cái chúng ta có trên Trái đất
09:28
is you can transport it, not only to the planets,
233
568260
3000
là bạn có thể vận chuyển nó, không chỉ tới các hành tinh
09:31
but to the most distant stars and galaxies.
234
571260
2000
mà còn tới những ngôi sao và giải ngân hà xa xôi khác.
09:33
And one of the astonishing predictions
235
573260
2000
Và một trong những dự đoán đáng kinh ngạc
09:35
of quantum mechanics,
236
575260
2000
về cơ học lượng tử
09:37
just by looking at the structure of atoms --
237
577260
2000
chỉ bằng việc nhìn vào cấu trúc của những nguyên tử --
09:39
the same theory that describes transistors --
238
579260
2000
gần giống như lý thuyết mô tả bóng bán dẫn --
09:41
is that there can be no stars in the universe
239
581260
3000
là không thể có ngôi sao nào trong vũ trụ
09:44
that have reached the end of their life
240
584260
2000
mà xuyên suốt hết thời gian sống của nó
09:46
that are bigger than, quite specifically, 1.4 times the mass of the Sun.
241
586260
3000
có kích thước lớn hơn,khá là đặc biệt, 1.4 lần khối lượng của mặt trời
09:49
That's a limit imposed on the mass of stars.
242
589260
3000
Đó là giới hạn khối lượng của ngôi sao
09:52
You can work it out on a piece of paper in a laboratory,
243
592260
3000
Bạn có thể làm việc với nó trên mảnh giấy trong phòng thí nghiệm
09:55
get a telescope, swing it to the sky,
244
595260
2000
lấy kính thiên văn, hướng nó trên bầu trời
09:57
and you find that there are no dead stars
245
597260
3000
và bạn tìm thấy rằng có không có những ngôi sao chết
10:00
bigger than 1.4 times the mass of the Sun.
246
600260
2000
lớn hơn 1.4 lần kích cỡ của mặt trời
10:02
That's quite an incredible prediction.
247
602260
3000
điều đó là một tiên đoán tuyệt vời.
10:05
What happens when you have a star that's right on the edge of that mass?
248
605260
3000
Điều gì xảy ra khi bạn có một ngôi sao tới khối lượng cực định
10:08
Well, this is a picture of it.
249
608260
2000
Và đây là bức hình của nó.
10:10
This is the picture of a galaxy, a common "our garden" galaxy
250
610260
3000
Đây là bức hình về giải ngân hà, giải ngân hà "sân sau của chúng ta"
10:13
with, what, 100 billion
251
613260
2000
với 100 tỉ
10:15
stars like our Sun in it.
252
615260
2000
ngôi sao giống như mặt trời của chúng ta
10:17
It's just one of billions of galaxies in the universe.
253
617260
3000
nó chỉ là một trong hàng tỉ ngân hà trong vũ trụ
10:20
There are a billion stars in the galactic core,
254
620260
2000
Có một tỉ ngôi sao ở lõi của giải ngân hà
10:22
which is why it's shining out so brightly.
255
622260
3000
đó là tại sao nó sáng rực rỡ như vậy.
10:25
This is about 50 million light years away,
256
625260
2000
nó cách khoảng 50 triệu năm ánh sáng,
10:27
so one of our neighboring galaxies.
257
627260
2000
là một trong những giải ngân hà kế cận.
10:29
But that bright star there
258
629260
2000
Nhưng ngôi sao sáng ở đó
10:31
is actually one of the stars in the galaxy.
259
631260
3000
thực ra là một trong những ngôi sao ở giải ngân hà
10:34
So that star is also
260
634260
2000
Thế nên ngôi sao đó cũng
10:36
50 million light years away.
261
636260
2000
cách xa 50 triệu năm ánh sáng
10:38
It's part of that galaxy, and it's shining as brightly
262
638260
3000
nó là một phần của giải ngân hà,và nó đang tỏa sáng rực rỡ
10:41
as the center of the galaxy
263
641260
2000
như là trung tâm của giải ngân hà
10:43
with a billion suns in it.
264
643260
2000
với 1 tỉ mặt trời
10:45
That's a Type Ia supernova explosion.
265
645260
3000
Đó là Sự nổ của một Siêu tân tinh loại 1a
10:48
Now that's an incredible phenomena,
266
648260
2000
Bây giờ đó là hiện tượng lạ thường
10:50
because it's a star that sits there.
267
650260
2000
bởi vì ngôi sao đó
10:52
It's called a carbon-oxygen dwarf.
268
652260
2000
được gọi là sao lùn cacbon-oxy
10:54
It sits there about, say, 1.3 times the mass of the Sun.
269
654260
3000
nó lớn cỡ 1.3 lần kích cỡ mặt trời
10:57
And it has a binary companion that goes around it,
270
657260
3000
Và nó có một sao đôi xoay xung quanh cùng lúc,
11:00
so a big star, a big ball of gas.
271
660260
3000
ngôi nào lớn hơn, khí ga nhiều hơn
11:03
And what it does is it sucks gas
272
663260
2000
và những gì nó làm là nó hút khí ga
11:05
off its companion star,
273
665260
2000
từ ngôi sao đồng hành với nó,
11:07
until it gets to this limit called the Chandrasekhar limit,
274
667260
3000
đến khi nó đạt tới giới hạn,được gọi là giới hạn Chandrasekhar
11:10
and then it explodes.
275
670260
2000
và sau đó nó nổ
11:12
And it explodes, and it shines as brightly
276
672260
2000
và nó nổ, và nó tỏa ra ánh sáng
11:14
as a billion suns for about two weeks,
277
674260
2000
như một tỉ ngôi sao trong khoảng hai tuần
11:16
and releases, not only energy,
278
676260
3000
và nhả ra năng lượng
11:19
but a huge amount of chemical elements into the universe.
279
679260
3000
và cả một lượng lớn các phần tử hóa học đi vào trong vũ trụ.
11:22
In fact, that one is a carbon-oxygen dwarf.
280
682260
3000
Trên thực tế, đó là sao lùn cacbon- oxy
11:25
Now, there was no carbon and oxygen
281
685260
2000
bây giờ,không có cacbon và oxy
11:27
in the universe at the Big Bang.
282
687260
2000
trong vũ trụ vào thời điểm Big Bang.
11:29
And there was no carbon and oxygen in the universe
283
689260
2000
và không có cacbon và oxy trong vũ trụ
11:31
throughout the first generation of stars.
284
691260
3000
suốt sự hình thành của các ngôi sao đầu tiên.
11:34
It was made in stars like that,
285
694260
2000
Nó được tạo nên ở những ngôi sao như thế
11:36
locked away and then returned to the universe
286
696260
2000
bị nhốt và sau đó trở về với vũ trụ
11:38
in explosions like that
287
698260
2000
bằng vụ nổ như thế
11:40
in order to recondense into planets,
288
700260
2000
để ngưng tụ lại thành các hành tinh
11:42
stars, new solar systems
289
702260
2000
nhưng ngôi sao, hệ mặt trời mới
11:44
and, indeed, people like us.
290
704260
3000
và hơn nữa,con người như chúng ta
11:47
I think that's a remarkable demonstration of the power
291
707260
2000
tôi nghĩ rằng đó là thể hiện đặc biệt của năng lượng
11:49
and beauty and universality of the laws of physics,
292
709260
3000
và vẻ đẹp và định luật vật lý của vạn vật,
11:52
because we understand that process,
293
712260
2000
bởi vì chúng ta hiểu được quá trình đó,
11:54
because we understand
294
714260
2000
bởi vì chúng ta hiểu
11:56
the structure of atoms here on Earth.
295
716260
2000
cấu trúc của nguyên tử nơi đây trên trái đất
11:58
This is a beautiful quote that I found --
296
718260
2000
Đây là lời trích dẫn đẹp mà tôi tìm thấy
12:00
we're talking about serendipity there -- from Alexander Fleming:
297
720260
3000
Chúng ta đang nói về khả năng cầu may -- từ Alexander Fleming
12:03
"When I woke up just after dawn
298
723260
2000
"Khi tôi thức dậy sau bình minh
12:05
on September 28, 1928,
299
725260
2000
ngày 28 tháng 9,1928
12:07
I certainly didn't plan to revolutionize all medicine
300
727260
2000
tôi dĩ nhiên không có kế hoạch để cách mạng hóa y học
12:09
by discovering the world's first antibiotic."
301
729260
3000
bởi việc khám phá ra thuốc kháng sinh đầu tiên."
12:12
Now, the explorers of the world of the atom
302
732260
2000
bây giờ,những người khám phá của thế giới của nguyên tử
12:14
did not intend to invent the transistor.
303
734260
2000
đã không có ý định phát minh bóng bán dẫn
12:16
And they certainly didn't intend to
304
736260
2000
và họ dĩ nhiên không có ý định
12:18
describe the mechanics of supernova explosions,
305
738260
3000
mô tả cơ chế của vụ nổ siêu tân tinh
12:21
which eventually told us where
306
741260
2000
điều mà cuối cùng cho chúng ta hiểu ra được
12:23
the building blocks of life
307
743260
2000
những thành tố của sự sống
12:25
were synthesized in the universe.
308
745260
2000
đã được tổng hợp trong vũ trụ
12:28
So, I think science can be --
309
748260
2000
thế nên, tôi nghĩ trong khoa học --
12:30
serendipity is important.
310
750260
2000
khả năng cầu may là quan trọng
12:32
It can be beautiful. It can reveal quite astonishing things.
311
752260
3000
Nó có thể là tuyệt vời. Nó có thể mang lại những điều đáng kinh ngạc.
12:35
It can also, I think, finally
312
755260
3000
Và cuối cùng, tôi nghĩ nó cũng mang lại
12:38
reveal the most profound
313
758260
2000
những ý tưởng sâu sắc
12:40
ideas to us
314
760260
2000
cho chúng ta
12:42
about our place in the universe
315
762260
2000
về vị trí của chúng ta trong vũ trụ
12:44
and really the value of our home planet.
316
764260
2000
và giá trị thực sự về hành tinh quê nhà của chúng ta
12:46
This is a spectacular picture of our home planet.
317
766260
3000
Đây là một bức ảnh ngoạn mục về hành tinh của chúng ta.
12:49
Now, it doesn't look like our home planet.
318
769260
2000
Nó không giống hành tinh của chúng ta.
12:51
It looks like Saturn because, of course, it is.
319
771260
3000
Nó trông như là sao Thổ bởi vì đó chính là sao Thổ.
12:54
It was taken by the Cassini space probe.
320
774260
2000
Nó được chụp bởi tàu thăm dò không gian Cassini
12:56
But it's a famous picture, not because of
321
776260
2000
Nhưng nó là bức ảnh nổi tiếng, không phải bởi vì
12:58
the beauty and majesty of Saturn's rings,
322
778260
3000
vẻ đẹp hay vẻ uy nghiêm của những vòng đai của sao Thổ
13:01
but actually because of a tiny, faint blob
323
781260
3000
mà thực ra bởi vì cái đốm sáng yếu ớt bé nhỏ kia
13:04
just hanging underneath one of the rings.
324
784260
2000
lơ lửng bên dưới một trong những vòng đai
13:06
And if I blow it up there, you see it.
325
786260
2000
và nếu tôi phóng to nó lên ,bạn nhìn thấy nó
13:08
It looks like a moon,
326
788260
2000
nó giống như một mặt trăng
13:10
but in fact, it's a picture of Earth.
327
790260
2000
nhưng sự thật,đó là hình ảnh của trái đất
13:12
It was a picture of Earth captured in that frame of Saturn.
328
792260
3000
nó là bức hình của Trái đất chụp trên nền của sao Thổ
13:15
That's our planet from 750 million miles away.
329
795260
3000
đó là hành tinh của chúng ta cách xa 750 triệu dặm
13:19
I think the Earth has got a strange property
330
799260
2000
tôi nghĩ Trái đất có một điểm khác lạ
13:21
that the farther away you get from it,
331
801260
2000
đó là càng xa nó bao nhiêu,
13:23
the more beautiful it seems.
332
803260
2000
thì bạn thấy nó càng đẹp hơn bấy nhiêu.
13:25
But that is not the most distant or most famous picture of our planet.
333
805260
3000
nhưng đó không phải là bức ảnh xa nhất và nổi tiếng nhất về hành tinh của chúng ta
13:28
It was taken by this thing, which is called the Voyager spacecraft.
334
808260
3000
Nó đã được chụp bởi tàu không gian Voyager này đây.
13:31
And that's a picture of me in front of it for scale.
335
811260
3000
và đây là bức hình tôi chụp với nó để thấy được tỷ lệ.
13:34
The Voyager is a tiny machine.
336
814260
2000
Voyager là một cỗ máy bé nhỏ
13:36
It's currently 10 billion miles away from Earth,
337
816260
3000
nó hiện giờ cách trái đất 10 tỉ dặm
13:39
transmitting with that dish, with the power of 20 watts,
338
819260
3000
Truyền tin bởi cái đĩa đó, với năng lượng 20 watt
13:42
and we're still in contact with it.
339
822260
2000
và chúng ta vẫn còn liên lạc với nó
13:44
But it visited Jupiter, Saturn,
340
824260
2000
nhưng nó đã viếng thăm sao Mộc và sao Thổ
13:46
Uranus and Neptune.
341
826260
2000
Thiên Vương và Hải Vương
13:48
And after it visited all four of those planets,
342
828260
3000
và sau khi nó đã viếng thăm tất cả 4 hành tinh đó
13:51
Carl Sagan, who's one of my great heroes,
343
831260
3000
Carl Sagan,người là một trông những anh hùng tuyệt vời của tôi
13:54
had the wonderful idea
344
834260
2000
đã có một ý tưởng tuyệt vời
13:56
of turning Voyager around
345
836260
2000
bằng việc cho Voyager đi vòng quanh
13:58
and taking a picture of every planet it had visited.
346
838260
2000
và chụp lại một bức hình cho mỗi hành tinh nó đã viếng thăm
14:00
And it took this picture of Earth.
347
840260
2000
và nó chụp được bức hình này của Trái đất
14:02
Now it's very hard to see the Earth there, it's called the "Pale Blue Dot" picture,
348
842260
3000
Rất là khó để nhìn thấy Trái đất ở đây,bức hình được gọi là "Chấm xanh nhạt"
14:05
but Earth is suspended in that red shaft of light.
349
845260
3000
nhưng Trái đất được treo lơ lửng ở trên trục ánh sáng đó
14:08
That's Earth from four billion miles away.
350
848260
3000
Đó là trái đất từ cách xa 4 tỉ dặm
14:11
And I'd like to read you what
351
851260
2000
và tôi muốn đọc cho các bạn cái
14:13
Sagan wrote about it, just to finish,
352
853260
2000
Sagan đã viết về nó , như là để kết thúc
14:15
because I cannot say words as beautiful as this
353
855260
3000
bởi vì tôi không tìm được từ nào đẹp đẽ hơn
14:18
to describe what he saw
354
858260
2000
để mô tả cái mà ông đã được thấy
14:20
in that picture that he had taken.
355
860260
2000
trong bức hình mà ông ấy đã chụp.
14:22
He said, "Consider again that dot.
356
862260
2000
Ông nói, "Suy nghĩ lại về cái chấm đó.
14:24
That's here. That's home. That's us.
357
864260
3000
Nó đấy, Nhà đấy, Chúng ta đấy
14:27
On it, everyone you love,
358
867260
2000
Trên nó, mọi người bạn yêu thương
14:29
everyone you know, everyone you've ever heard of,
359
869260
3000
mọi người bạn biết, mọi người mà bạn đã từng nghe đến,
14:32
every human being who ever was
360
872260
2000
mọi con người mà từ trước đến giờ
14:34
lived out their lives.
361
874260
2000
đã được sống hết cuộc đời của họ
14:36
The aggregates of joy and suffering
362
876260
2000
Toàn bộ niềm vui và đau khổ
14:38
thousands of confident religions,
363
878260
2000
hàng ngàn tôn giáo tự tin
14:40
ideologies and economic doctrines,
364
880260
3000
các tư tưởng và học thuyết kinh tế
14:43
every hunter and forager, every hero and coward,
365
883260
3000
mỗi thợ săn và người cắt cỏ, mỗi anh hùng và người hèn nhát
14:46
every creator and destroyer of civilization,
366
886260
3000
mỗi người sáng tạo và kẻ phá hoại của nền văn minh
14:49
every king and peasant, every young couple in love,
367
889260
3000
mỗi vị vua và nông dân, mỗi cặp tình nhân trẻ
14:52
every mother and father, hopeful child,
368
892260
2000
mỗi bà mẹ và ông bố, đứa trẻ đầy hi vọng
14:54
inventor and explorer,
369
894260
2000
nhà phát minh và người khám phá
14:56
every teacher of morals, every corrupt politician,
370
896260
3000
mỗi giáo viên của những bài học, mỗi chính khách thối nát
14:59
every superstar, every supreme leader,
371
899260
3000
mỗi siêu sao, mỗi nhà lãnh đạo tối cao
15:02
every saint and sinner in the history of our species,
372
902260
3000
mỗi vị thánh và kẻ tội đồ trong lịch sử loài người
15:05
lived there, on a mote of dust,
373
905260
2000
đã sống ở đó, trên một hạt bụi của một đám bụi
15:07
suspended in a sunbeam.
374
907260
2000
treo ở trên một tia nắng
15:09
It's been said that astronomy's a humbling
375
909260
2000
Người ta nói rằng thiên văn học
15:11
and character-building experience.
376
911260
2000
là một trải nghiệm khiêm tốn trong xây dựng tính cách.
15:13
There is perhaps no better demonstration
377
913260
2000
Không có một sự mô tả nào tốt hơn
15:15
of the folly of human conceits
378
915260
2000
về sự điên rồ của tính ngạo mạn của loài người
15:17
than this distant image of our tiny world.
379
917260
2000
bằng hình ảnh từ xa xôi này về hành tinh bé nhỏ của chúng ta
15:19
To me, it underscores our responsibility
380
919260
2000
Với tôi, nó nhấn mạnh trách nhiệm của chúng ta
15:21
to deal more kindly with one another
381
921260
3000
đối xử tốt đẹp hơn với người khác
15:24
and to preserve and cherish the pale blue dot,
382
924260
3000
và giữ gìn và yêu thương một chấm xanh nhạt
15:27
the only home we've ever known."
383
927260
2000
ngôi nhà duy nhất mà chúng ta từng biết"
15:29
Beautiful words about
384
929260
2000
Những từ ngữ đẹp về
15:31
the power of science and exploration.
385
931260
2000
năng lượng của khoa học và sự khám phá
15:33
The argument has always been made, and it will always be made,
386
933260
2000
Tranh luận đã luôn được diễn ra, và nó sẽ luôn được diễn ra
15:35
that we know enough about the universe.
387
935260
2000
rằng chúng ta biết đủ về vũ trụ
15:37
You could have made it in the 1920s; you wouldn't have had penicillin.
388
937260
3000
Bạn cho rằng như thế vào nhưng năm 1920; bạn sẽ không có thuốc kháng sinh
15:40
You could have made it in the 1890s; you wouldn't have the transistor.
389
940260
3000
Bạn cho rằng như thế vào nhưng năm 1890;bạn sẽ không có bóng bán dẫn
15:43
And it's made today in these difficult economic times.
390
943260
3000
và nó đã tạo ra ngày hôm nay ở đây những giai đoạn kinh tế khó khăn
15:46
Surely, we know enough.
391
946260
2000
Chắc chắn, chúng ta biết đủ
15:48
We don't need to discover anything else about our universe.
392
948260
2000
Chúng ta không cần khám phá bất cứ thứ gì nữa về vũ trụ của chúng ta
15:50
Let me leave the last words to someone
393
950260
2000
Tôi sẽ để lại lời nói cuối cùng cho một người
15:52
who's rapidly becoming a hero of mine,
394
952260
2000
mà đang nhanh chóng trở thành anh hùng của tôi
15:54
Humphrey Davy, who did his science at the turn of the 19th century.
395
954260
3000
Humphrey Davy, người đã làm khoa học vào cuối thế kỉ 19
15:57
He was clearly under assault all the time.
396
957260
3000
Ông rõ ràng đã bị chỉ trích rất nhiều.
16:00
"We know enough at the turn of the 19th century.
397
960260
3000
Chúng ta biết đủ vào thời điểm chuyển tiếp đến thế kỷ 20.
16:03
Just exploit it; just build things."
398
963260
2000
Chỉ cần khai thác nó và chỉ cần xây dựng nó
16:05
He said this, he said, "Nothing is more fatal
399
965260
2000
Anh ấy nói như thế này "Không có gì là béo bở hơn
16:07
to the progress of the human mind
400
967260
2000
đến sự tiến bộ trong suy nghĩ loài người
16:09
than to presume that our views of science
401
969260
2000
hơn là cho rằng tầm nhìn khoa học của chúng ta
16:11
are ultimate,
402
971260
2000
đã đạt đến mức cuối cùng
16:13
that our triumphs are complete,
403
973260
2000
chúng ta đã hoàn thành thắng lợi
16:15
that there are no mysteries in nature,
404
975260
2000
không còn đó những điều huyền bí của tự nhiên
16:17
and that there are no new worlds to conquer."
405
977260
2000
và không còn có thế giới mới để chinh phục"
16:19
Thank you.
406
979260
2000
Cảm ơn
16:21
(Applause)
407
981260
2000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7