John Hardy: My green school dream

John Hardy: Ngôi trường xanh mơ ước của tôi

109,236 views ・ 2010-11-22

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Tran Reviewer: LD .
00:15
I grew up
0
15260
2000
Tôi trưởng thành
00:17
in a very small village in Canada,
1
17260
3000
tại một thị trấn rất nhỏ ở Canada,
00:20
and I'm an undiagnosed
2
20260
3000
và tôi được chấn đoán
00:23
dyslexic.
3
23260
2000
bị chứng thiểu năng học tập (dyslexic).
00:25
I had a really hard time in school.
4
25260
3000
Tôi gặp rất nhiều khó khăn ở trường.
00:28
In fact, my mother told me eventually
5
28260
2000
Cuối cùng thì mẹ tôi cũng nói là
00:30
that I was the little kid in the village
6
30260
2000
tôi là đứa nhóc mít ướt
00:32
who cried all the way to school.
7
32260
3000
mỗi lần đến trường.
00:37
I ran away.
8
37260
2000
Tôi bỏ đi.
00:39
I left when I was 25 years old to go to Bali,
9
39260
3000
Tôi đi đến Bali khi tôi 25 tuổi.
00:44
and there I met my incredible wife, Cynthia,
10
44260
3000
Và ở đó, tôi gặp được người vợ tuyệt vời của mình, Cynthia,
00:47
and together, over 20 years,
11
47260
3000
và trong hơn 20 năm,
00:50
we built an amazing jewelry business.
12
50260
3000
chúng tôi cùng nhau gầy dựng thành công 1 cơ sở kinh doanh vàng bạc đá quý.
00:53
It was a fairy tale, and then we retired.
13
53260
3000
Nó như một câu chuyện thần tiên vậy, rồi sau đó chúng tôi về hưu.
00:56
Then she took me to see a film
14
56260
2000
Bà ấy dẫn tôi đi xem 1 cuốn phim
00:58
that I really didn't want to see.
15
58260
3000
mà tôi thực sự không muốn xem.
01:01
It ruined my life --
16
61260
3000
Cuốn phim đã phá hủy cuộc đời tôi --
01:04
(Laughter)
17
64260
2000
(Tiếng cười)
01:06
"The Inconvenient Truth" and Mr. Gore.
18
66260
3000
"1 sự thật cay đắng" và Ông Al Gore.
01:09
I have four kids,
19
69260
3000
Tôi có 4 người con,
01:12
and even if part of what he says is true,
20
72260
3000
và dù ông Al Gore chỉ nói đúng 1 phần đi chăng nữa,
01:15
they're not going to have the life that I had.
21
75260
3000
thì những đứa con tôi cũng sẽ không được sống một cuộc sống như tôi từng có.
01:19
And I decided at that moment
22
79260
3000
Và tôi liền quyết định
01:22
that I would spend the rest of my life
23
82260
3000
rằng tôi sẽ bỏ cả cuộc đời còn lại của mình
01:25
doing whatever I could
24
85260
3000
làm tất cả những gì có thể
01:28
to improve their possibilities.
25
88260
3000
để cải thiện điều đó.
01:32
So here's the world,
26
92260
2000
Đây là thế giới,
01:34
and here we are in Bali.
27
94260
3000
và ở đây chính là Bali.
01:37
It's a tiny, little island --
28
97260
2000
là một hòn đảo rất rất nhỏ --
01:39
60 miles by 90 miles.
29
99260
2000
rộng 100, dài 150 cây số.
01:41
It has an intact Hindu culture.
30
101260
3000
Ở đây, nền văn hóa Hindu vẫn được bảo toàn nguyên vẹn.
01:44
Cynthia and I were there.
31
104260
2000
Cynthia và tôi đã ở đó.
01:46
We had had a wonderful life there,
32
106260
3000
Chúng tôi có một cuộc sống tuyệt vời,
01:49
and we decided to do something unusual.
33
109260
3000
và rồi chúng tôi quyết định làm một cái gì đó khác thường một chút.
01:52
We decided to give back
34
112260
3000
Chúng tôi quyết định giúp đỡ lại
01:55
locally.
35
115260
2000
người dân địa phương ở đây.
01:57
And here it is: it's called the Green School.
36
117260
3000
Và đây, cái này được gọi là Ngôi Trường Xanh.
02:00
I know it doesn't look like a school,
37
120260
2000
Tôi biết là trông nó không giống như một ngôi trường,
02:02
but it is something we decided to do,
38
122260
3000
nhưng đó là điều mà chúng tôi đã quyết định làm,
02:05
and it is extremely,
39
125260
2000
và nó hoàn toàn,
02:07
extremely green.
40
127260
3000
hoàn toàn "xanh".
02:10
The classrooms have no walls.
41
130260
3000
Các lớp học không có vách tường.
02:13
The teacher is writing on a bamboo blackboard.
42
133260
3000
Giáo viên thì viết trên bảng làm bằng tre.
02:16
The desks are not square.
43
136260
3000
Bàn học không phải hình vuông.
02:19
At Green School, the children are smiling --
44
139260
3000
Học tại Ngôi Trường Xanh, bọn trẻ rất vui vẻ --
02:22
an unusual thing for school, especially for me.
45
142260
3000
là một điều lạ đối với trường học, đặc biệt là với tôi.
02:25
And we practice holism.
46
145260
3000
Và chúng tôi thực hành giáo dục toàn diện.
02:28
And for me it's just the idea
47
148260
2000
Đối với tôi, đó chỉ là một ý tưởng cho rằng
02:30
that, if this little girl
48
150260
2000
nếu bé gái nhỏ này
02:32
graduates as a whole person,
49
152260
2000
tốt nghiệp ra trường như một người toàn vẹn,
02:34
chances are
50
154260
2000
thì rất có thể
02:36
she'll demand a whole world --
51
156260
2000
cô bé sẽ đòi hỏi
02:38
a whole world --
52
158260
2000
một thế giới cũng toàn vẹn,
02:40
to live on.
53
160260
2000
để sống.
02:42
Our children spend 181 days
54
162260
3000
Mỗi năm, con cái của chúng ta
02:45
going to school in a box.
55
165260
3000
đi học 181 ngày trong 1 "chiếc hộp".
02:48
The people that built my school
56
168260
2000
Những người thợ xây dựng nên trường học
02:50
also built the prison and the insane asylum
57
170260
3000
cũng xây dựng nhà tù và những trại tâm thần
02:53
out of the same materials.
58
173260
3000
trên cùng loại vật liệu.
02:58
So if this gentleman
59
178260
2000
Vậy nếu người đàn ông này
03:00
had had a holistic education,
60
180260
2000
có được 1 hệ thống giáo dục toàn diện,
03:02
would he be sitting there?
61
182260
2000
liệu ông ta có ngồi ở đó không?
03:04
Would he have had more possibilities in his life?
62
184260
3000
Liệu còn cơ may nào trong cuộc đời của ông ta?
03:09
The classrooms have natural light.
63
189260
2000
Các lớp học ở đây có ánh sáng tự nhiên.
03:11
They're beautiful. They're bamboo.
64
191260
3000
Được xây lên từ tre rất tuyệt vời.
03:14
The breeze passes through them.
65
194260
2000
Những cơn gió nhẹ lùa qua.
03:16
And when the natural breeze isn't enough,
66
196260
3000
Và nếu như vậy cũng chưa đủ,
03:19
the kids deploy bubbles,
67
199260
2000
thì những đứa trẻ sẽ trải những bong bóng khí ra,
03:21
but not the kind of bubbles you know.
68
201260
2000
không phải là loại mà bạn từng thấy.
03:23
These bubbles are made from natural cotton
69
203260
2000
Loại bong bóng khí này được làm từ cô tông tự nhiên
03:25
and rubber from the rubber tree.
70
205260
3000
và cao su lấy từ cây cao su.
03:28
So we basically turned the box
71
208260
2000
Và chúng tôi chuyển lớp học
03:30
into a bubble.
72
210260
2000
vào bên trong bong bóng khí.
03:32
And these kids know
73
212260
2000
Và những đứa trẻ biết rằng
03:34
that painless climate control
74
214260
3000
trong tương lại
03:37
may not be
75
217260
2000
chúng không bị lệ thuộc
03:39
part of their future.
76
219260
2000
vào hệ thống điều hòa không khí.
03:42
We pay the bill at the end of the month,
77
222260
2000
Chúng ta ăn mặn,
03:44
but the people that are really going to pay the bill
78
224260
2000
nhưng con cháu của chúng ta
03:46
are our grandchildren.
79
226260
2000
mới thực sự là những người khát nước.
03:49
We have to teach the kids
80
229260
2000
Chúng ta phải dạy bọn trẻ rằng
03:51
that the world is not indestructible.
81
231260
3000
thế giới không phải là không thể bị phá hủy.
03:56
These kids did a little graffiti on their desks,
82
236260
3000
Những đứa trẻ này vẽ hình lên bàn học của chúng,
03:59
and then they signed up for two extra courses.
83
239260
3000
và rồi chúng nó đăng ký 2 lớp học ngoại khóa.
04:02
The first one was called sanding
84
242260
3000
Lớp thứ nhất dạy chà nhám,
04:05
and the second one was called re-waxing.
85
245260
3000
và lớp thứ 2 dạy đánh bóng.
04:08
But since that happened,
86
248260
3000
Nhưng khi làm vậy,
04:11
they own those desks.
87
251260
3000
chúng sở hữu bàn học của mình.
04:14
They know they can control their world.
88
254260
3000
Chúng biết rằng chúng có thể làm chủ được thế giới của mình.
04:18
We're on the grid. We're not proud of it.
89
258260
3000
Chúng tôi xài điện từ mạng lưới trong khu vực; chúng tôi không tự hào về điều đó.
04:21
But an amazing alternative energy company in Paris
90
261260
3000
nhưng một công ty điện xoay chiều tuyệt vời ở Paris
04:24
is taking us off the grid with solar.
91
264260
3000
đã hướng dẫn chúng tôi xài năng lượng mặt trời.
04:27
And this thing
92
267260
2000
Và đây
04:29
is the second vortex to be built in the world,
93
269260
3000
là xoáy nước thứ 2 được xây dựng trên thế giới,
04:32
in a two-and-a-half meter drop on a river.
94
272260
3000
có 2,5 bậc đo nước trên 1 con sông.
04:35
When the turbine drops in,
95
275260
2000
Khi tuốcbin hoạt động,
04:37
it will produce 8,000 watts of electricity,
96
277260
2000
sẽ tạo ra 8000 watt điện,
04:39
day and night.
97
279260
2000
cả ngày và đêm.
04:41
And you know what these are.
98
281260
2000
Và bạn cũng biết đây là cái gì.
04:43
There's nowhere to flush.
99
283260
2000
Ở đây không có chỗ để giựt nước.
04:45
And as long as we're taking our waste
100
285260
2000
Và cứ phải dùng rất nhiều nước
04:47
and mixing it with a huge amount of water --
101
287260
2000
để xả đi những chất thải --
04:49
you're all really smart, just do the math.
102
289260
3000
các bạn thử tự tính mà xem.
04:52
How many people times how much water.
103
292260
2000
Số lượng người nhân lên với số lượng nước.
04:54
There isn't enough water.
104
294260
2000
Thì nước sẽ không đủ mà xài.
04:56
These are compost toilets,
105
296260
2000
Đây là nhà vệ sinh phân ủ.
04:58
and nobody at the school wanted to know about them,
106
298260
3000
Không ai ở trong trường muốn biết đến thứ này,
05:01
especially the principal.
107
301260
2000
đặc biệt là hiệu trưởng.
05:04
And they work. People use them. People are okay.
108
304260
3000
Và nó hoạt động tốt, mọi người chấp nhận và sử dụng.
05:07
It's something you should think about doing.
109
307260
3000
Đó là một số thứ các bạn nên cân nhắc để làm.
05:11
Not many things didn't work.
110
311260
3000
Hầu như cái gì cũng hoạt động hiệu quả.
05:14
The beautiful canvas and rubber skylights
111
314260
3000
Những tấm vải bạt và cao su trên trần
05:17
got eaten by the sun in six months.
112
317260
2000
bị mục rữa do mặt trời mỗi sáu tháng.
05:19
We had to replace them with recyclable plastic.
113
319260
3000
Chúng tôi phải sử dụng những miếng nhựa tái chế.
05:23
The teachers dragged giant PVC whiteboards
114
323260
3000
Giáo viên mang những tấm bảng trắng làm bằng nhựa PVC
05:26
into the classrooms.
115
326260
2000
vào lớp học,
05:28
So we had some good ideas:
116
328260
2000
rồi chúng tôi có 1 vải ý tưởng mới mẻ.
05:30
we took old automobile windshields, put paper behind them
117
330260
3000
Chúng tôi lấy những tấm kiếng chắn gió của xe hơi, rồi dán giấy đằng sau
05:33
and created the first alternative
118
333260
2000
để tạo ra một thứ thay thế
05:35
to the whiteboard.
119
335260
2000
cho bảng trắng.
05:39
Green School sits in south-central Bali,
120
339260
3000
Ngôi Trường Xanh tọa lạc ở miền Trung Nam Bali,
05:42
and it's on 20 acres
121
342260
2000
nằm trên một mảnh vườn
05:44
of rolling garden.
122
344260
2000
80.000 mét vuông.
05:46
There's an amazing river traveling through it,
123
346260
3000
Có một con sông chảy ngang qua,
05:49
and you can see there
124
349260
2000
và các bạn thấy đây
05:51
how we manage to get across the river.
125
351260
3000
chúng tôi đã xây cầu để băng qua sông như thế nào.
05:54
I met a father the other day; he looked a little crazed.
126
354260
3000
Hôm nọ, tôi có gặp 1 vị phụ huynh, trông anh ta khá là hứng khởi.
05:57
I said, "Welcome to Green School."
127
357260
2000
Tôi nói: "Chào mừng đến với Ngôi Trường Xanh."
05:59
He said, "I've been on an airplane for 24 hours."
128
359260
3000
Anh ta nói: "Tôi ngồi máy bay tới 24 tiếng đồng hồ."
06:03
I asked him, "Why?"
129
363260
3000
Tôi mới hỏi: "Tại sao?"
06:06
He said, "I had a dream once about a green school,
130
366260
3000
Anh nói: "Tôi có lần mơ về 1 ngôi trường xanh,
06:09
and I saw a picture of this green school,
131
369260
2000
và rồi tôi bắt gặp được hình ảnh về ngôi trường này,
06:11
I got on an airplane.
132
371260
2000
nên tôi mới bay qua đây.
06:13
In August I'm bringing my sons."
133
373260
3000
Tháng Tám tới tôi sẽ dắt con tôi tới đây."
06:16
This was a great thing.
134
376260
2000
Đó là một dấu hiệu tuyệt vời.
06:18
But more than that,
135
378260
2000
Nhưng hơn thế nữa,
06:20
people are building green houses around Green School,
136
380260
3000
mọi người đang xây dựng nhà ở xanh xung quanh Ngôi Trường Xanh.
06:23
so their kids can walk to school on the paths.
137
383260
3000
nên những đứa trẻ có thể đi bộ tới trường trên các con đường mòn.
06:27
And people are bringing their green industries,
138
387260
2000
Và mọi người đang mang tới Ngôi Trường Xanh,
06:29
hopefully their green restaurants,
139
389260
2000
những ngành công nghiệp xanh của họ,
06:31
to the Green School.
140
391260
2000
hy vọng là sẽ có nhà hàng xanh nữa.
06:33
It's becoming a community.
141
393260
2000
Và rồi nó trở thành 1 cộng đồng
06:35
It's becoming a green model.
142
395260
3000
Và trở thành một hình mẫu xanh.
06:38
We had to look at everything.
143
398260
2000
Chúng ta phải nhìn tới mọi khía cạnh.
06:40
No petrochemicals in the pavement.
144
400260
2000
Không có chất hóa dầu trên mặt đường.
06:42
No pavement.
145
402260
2000
Không có mặt đường.
06:44
These are volcanic stones laid by hand.
146
404260
2000
Đây là những viên đá núi lửa được sắp xếp bằng tay.
06:46
There are no sidewalks.
147
406260
2000
Cũng không có vệ đường.
06:48
The sidewalks are gravel. They flood when it rains,
148
408260
3000
Vệ đường là những hàng sỏi, chúng sẽ bị cuốn đi khi trời mưa,
06:51
but they're green.
149
411260
2000
nhưng chúng hoàn toàn "xanh".
06:53
This is the school buffalo.
150
413260
2000
Đây là những con trâu được nuôi ở trường.
06:57
He's planning to eat that fence for dinner.
151
417260
3000
Chúng chuẩn bị dùng cái hàng rào đó làm bữa tối.
07:00
All the fences at Green School are green.
152
420260
2000
Tất cả các hàng rào ở Ngôi Trường Xanh đều xanh.
07:02
And when the kindergarten kids
153
422260
2000
Gần đây, khi những đứa bé ở nhà trẻ
07:04
recently moved their gate,
154
424260
2000
dời cái cổng trường,
07:06
they found out the fence was made out of tapioca.
155
426260
3000
chúng phát hiện ra rằng những hàng rào này được làm bằng tapioca (bột sắn hột).
07:09
They took the tapioca roots up to the kitchen,
156
429260
3000
Bọn trẻ lấy những cái rễ mang vào nhà bếp,
07:12
sliced them thinly and made delicious chips.
157
432260
3000
thái mỏng để làm đồ ăn chơi rất ngon.
07:15
Landscaping.
158
435260
3000
Cảnh quan.
07:18
We manage to keep the garden that was there
159
438260
2000
Chúng tôi sắp xếp sao cho vườn tượt
07:20
running right up to the edge of each of the classrooms.
160
440260
3000
được gần sát với các lớp học.
07:23
We dropped them gently in.
161
443260
2000
Chúng tôi chăm sóc khá đàng hoàng.
07:25
We made space for these guys
162
445260
3000
Và không quên chừa chỗ
07:28
who are Bali's last black pigs.
163
448260
3000
cho những con heo mọi ở Bali.
07:32
And the school cow
164
452260
2000
Và những con bò
07:34
is trying to figure out
165
454260
2000
thì cố gắng làm sao
07:36
how to replace the lawnmower
166
456260
2000
để thay thế cho máy cắt cỏ
07:38
on the playing field.
167
458260
2000
ở sân chơi.
07:40
These young ladies
168
460260
2000
Những cô gái nhỏ này
07:42
are living in a rice culture,
169
462260
2000
cũng sống trong vùng văn minh lúa nước,
07:44
but they know something that few people know in a rice culture.
170
464260
3000
nhưng chúng biết nhiều thứ mà hầu như không ai biết.
07:47
They know how to plant organic rice,
171
467260
2000
Chúng biết làm thế nào để trồng lúa hữu cơ,
07:49
they know how to look after it,
172
469260
2000
làm sao để chăm bón,
07:51
they know how to harvest and they know how to cook it.
173
471260
3000
làm sao để gặt hái và còn biết chế biến món ăn với nó nữa.
07:54
They're part of the rice cycle
174
474260
2000
Chúng chính là 1 phần trong chu kỳ trồng lúa,
07:56
and these skills will be valuable
175
476260
2000
và những kỹ năng đó
07:58
for them in their future.
176
478260
2000
sẽ rất có giá trị trong tương lai.
08:00
This young man is picking organic vegetables.
177
480260
3000
Cậu bé này gặt được rau hữu cơ.
08:04
We feed 400 people lunch every day
178
484260
3000
Chúng tôi làm bữa trưa cho 400 người mỗi ngày.
08:07
and it's not a normal lunch. There's no gas.
179
487260
3000
Và không phải là một bữa cơm bình thường; chúng tôi không xài gas.
08:10
Local Balinese women
180
490260
2000
Những phụ nữ địa phương ở Bali
08:12
cook the food on sawdust burners
181
492260
3000
nấu nướng bằng mùn cưa đốt cháy
08:15
using secrets that only their grandmothers know.
182
495260
3000
và sử dụng những bí quyết gia truyền.
08:19
The food is incredible.
183
499260
3000
Đồ ăn ở đây rất tuyệt.
08:23
Green School is a place of pioneers,
184
503260
2000
Ngôi Trường Xanh là một nơi của những người tiên phong,
08:25
local and global.
185
505260
2000
của địa phương của toàn cầu.
08:27
And it's a kind of microcosm
186
507260
2000
Và nó như là một thế giới nhỏ
08:29
of the globalized world.
187
509260
2000
của một thế giới được toàn cầu hóa.
08:31
The kids are from 25 countries.
188
511260
2000
Những đứa trẻ đến từ 25 quốc gia.
08:33
When I see them together,
189
513260
2000
Lần đầu nhìn thấy chúng,
08:35
I know that they're working out
190
515260
3000
tôi biết rằng chúng sẽ tìm ra cách
08:38
how to live in the future.
191
518260
3000
để sống trong tương lai.
08:41
Green School is going into its third year
192
521260
2000
Ngôi Trường Xanh đã hoạt động đến năm thứ 3
08:43
with 160 children.
193
523260
2000
với 160 đứa trẻ.
08:45
It's a school where you do learn reading --
194
525260
2000
Đây là trường dạy bằng đọc --
08:47
one of my favorites --
195
527260
2000
cũng là môn tôi thích nhất --
08:49
writing -- I was bad at it --
196
529260
2000
dạy viết -- tôi dở tệ môn này --
08:51
arithmetic.
197
531260
2000
và số học.
08:53
But you also learn other things.
198
533260
2000
Nhưng bạn cũng học được nhiều thứ khác.
08:55
You learn bamboo building.
199
535260
2000
Bạn học về xây nhà bằng tre.
08:57
You practice
200
537260
2000
Được học về
08:59
ancient Balinese arts.
201
539260
2000
những môn nghệ thuật của người Bali cổ.
09:01
This is called mud wrestling in the rice fields.
202
541260
3000
Đây được gọi là đấu vật trên bùn ở những đồng lúa.
09:04
The kids love it.
203
544260
2000
Những đứa trẻ rất thích trò này.
09:06
The mothers aren't quite convinced.
204
546260
2000
Những các bà mẹ thì không hài lòng cho lắm.
09:08
(Laughter)
205
548260
2000
(Tiếng cười)
09:10
We've done a lot of outrageous things in our lives,
206
550260
2000
Chúng ta đã và đang làm rất nhiều điều khó coi trong đời sống của mình,
09:12
and we said, okay, local, what does "local" mean?
207
552260
3000
và chúng ta bảo nhau rằng, được thôi, địa phương hóa. Nhưng địa phương hóa nghĩa là sao?
09:15
Local means
208
555260
2000
Địa phương hóa có nghĩa là
09:17
that 20 percent of the population of the school
209
557260
2000
20% số học sinh của trường
09:19
has to be Balinese,
210
559260
2000
phải là người Bali.
09:21
and this was a really big commitment.
211
561260
2000
Và đó là điều quan trọng.
09:23
And we were right.
212
563260
2000
Và chúng tôi đã đúng.
09:25
And people are coming forward
213
565260
2000
Và nhiều người
09:27
from all over the world
214
567260
3000
từ rất nhiều quốc gia khác nhau
09:30
to support the Balinese Scholarship Fund,
215
570260
3000
đến hỗ trợ cho Quỹ Học Bổng Bali,
09:33
because these kids will be Bali's next green leaders.
216
573260
4000
bởi vì những đứa trẻ này sắp tới sẽ trở thành những nhà lãnh đạo xanh của Bali.
09:37
The teachers are as diverse
217
577260
2000
Giáo viên cũng đến từ nhiều quốc gia
09:39
as the student body,
218
579260
2000
như các học sinh.
09:41
and the amazing thing
219
581260
2000
Và điều tuyệt vời là
09:43
is that volunteers are popping up.
220
583260
2000
có nhiều người tình nguyện.
09:45
A man came from Java
221
585260
2000
1 người đàn ông đến từ Java
09:47
with a new kind of organic agriculture.
222
587260
2000
với 1 nền nông nghiệp hữu cơ mới mẻ.
09:49
A woman came from Africa with music.
223
589260
3000
1 phụ nữa đến từ Châu Phi với âm nhạc của cô.
09:52
And together these volunteers and the teachers
224
592260
3000
Và những người tình nguyện và các giáo viên
09:55
are deeply committed
225
595260
2000
quan tâm sâu sắc
09:57
to creating a new generation
226
597260
2000
tới việc xây dựng một thế hệ mới
09:59
of global, green leaders.
227
599260
3000
của những nhà lãnh đạo xanh, toàn cầu.
10:03
The Green School effect --
228
603260
2000
Hiệu ứng của Ngôi Trường Xanh --
10:05
we don't know what it is.
229
605260
2000
chúng tôi cũng không biết đó là cái gì.
10:07
We need someone to come and study it.
230
607260
2000
Chúng tôi cần ai đó nghiên cứu về nó.
10:09
But what's happening, our learning-different kids --
231
609260
3000
Nhưng điều gì đang xảy ra, những đứa trẻ khó khăn trong học tập của chúng ta --
10:12
dyslexic --
232
612260
2000
gọi là thiểu năng trí tuệ (dyslexic) --
10:14
we've renamed them prolexic --
233
614260
3000
chúng tôi đổi tên thành prolexic --
10:17
are doing well in these beautiful, beautiful classrooms.
234
617260
4000
chúng đang học tập tại các lớp học ở đây.
10:21
And all the kids are thriving.
235
621260
3000
Và tất cả chúng đều rất háo hức.
10:24
And how did we do all this?
236
624260
2000
Và chúng tôi đã làm điều đó như thế nào?
10:26
On giant grass.
237
626260
3000
Chúng tôi dùng thứ này.
10:29
It's bamboo.
238
629260
2000
Đó là tre.
10:31
It comes out of the ground like a train.
239
631260
3000
Chúng lớn nhanh như thổi.
10:34
It grows as high as a coconut tree in two months
240
634260
3000
Chúng đạt chiều cao của một cây dừa trong 2 tháng.
10:38
and three years later it can be harvested
241
638260
2000
Và sau 3 năm thì có thể thu hoạch
10:40
to build buildings like this.
242
640260
2000
để xây nhà.
10:42
It's as strong and dense as teak
243
642260
4000
Nó rất đặc và chắc nhu gỗ tếch.
10:46
and it will hold up any roof.
244
646260
3000
Và chịu đựng được tất cả loại nóc nhà.
10:50
When the architects came, they brought us these things,
245
650260
3000
Khi những kiến trúc sư đến, họ mang cho chúng tôi những thứ này,
10:53
and you've probably seen things like this.
246
653260
2000
và ắt hẳn là bạn đã từng thấy chúng.
10:55
The yellow box was called the administration complex.
247
655260
3000
Cái hộp vàng là khu liên hợp quản trị.
10:58
(Laughter)
248
658260
2000
(Tiếng cười)
11:00
We squashed it, we rethought it,
249
660260
3000
Chúng tôi bàn tới bàn lui rất nhiều,
11:03
but mainly we renamed it
250
663260
3000
nhưng chủ yếu là chúng tôi đã đổi tên cho nó --
11:06
"the heart of school,"
251
666260
2000
trái tim của ngôi trường.
11:08
and that changed everything forever.
252
668260
2000
Và nó đã thay đổi mọi thứ.
11:10
It's a double helix.
253
670260
2000
Cái này gọi là vòng xoắn kép.
11:12
It has administrators in it
254
672260
2000
Các người quản lý ở trong đó
11:14
and many, many other things.
255
674260
2000
và nhiều thứ khác nữa.
11:16
And the problem of building it --
256
676260
2000
Và vấn đề nảy sinh khi xây dựng là --
11:18
when the Balinese workers
257
678260
2000
khi các công nhân Bali
11:20
saw long reams of plans,
258
680260
3000
nhìn thấy những cái lỗ khoan trong đồ án,
11:23
they looked at them and said, "What's this?"
259
683260
3000
họ mới thắc mắc và hỏi đây là cái gì.
11:26
So we built big models.
260
686260
2000
Và rồi chúng tôi làm một mô hình lớn.
11:28
We had them engineered by the engineers.
261
688260
3000
Được gia công bởi các kỹ sư.
11:31
And Balinese carpenters like this
262
691260
2000
Và những người thợ mộc Bali
11:33
measured them with their bamboo rulers,
263
693260
3000
đo đạc chúng với thước đo bằng tre,
11:36
selected the bamboo and built the buildings
264
696260
3000
chọn lọc và rồi xây dựng
11:39
using age-old techniques,
265
699260
3000
sử dụng những kỹ thuật đã lỗi thời,
11:42
mostly by hand.
266
702260
3000
và đa phần là làm bằng tay chân.
11:45
It was chaos.
267
705260
3000
Nó như một đống hỗn độn.
11:48
And the Balinese carpenters want to be as modern as we do,
268
708260
3000
Và những người thợ mộc Bali cũng muốn được tiên tiến như chúng ta
11:51
so they use metal scaffolding
269
711260
3000
nên họ sử dụng những dàn giáo bằng kim loại
11:54
to build the bamboo building
270
714260
3000
để xây công trình bằng tre này.
11:57
and when the scaffolding came down,
271
717260
3000
Và khi hoàn thành,
12:02
we realized that we had a cathedral,
272
722260
3000
chúng tôi mới nhận ra là chúng tôi vừa xây được một giáo đường,
12:05
a cathedral to green,
273
725260
2000
1 giáo đường hướng tới màu xanh,
12:07
and a cathedral to green education.
274
727260
3000
một giáo đường giáo dục xanh.
12:10
The heart of school has seven kilometers
275
730260
2000
Trung tâm của trường
12:12
of bamboo in it.
276
732260
2000
có tới 7 cây số chiều dài của tre.
12:14
From the time the foundations were finished,
277
734260
2000
Từ lúc nền móng được hoàn tất,
12:16
in three months it had roofs and floors.
278
736260
3000
trong 3 tháng là xong phần sàn và mái.
12:19
It may not be the biggest bamboo building in the world,
279
739260
3000
Có lẽ nó không phải là công trình bằng tre lớn nhất thế giới
12:22
but many people believe
280
742260
2000
nhưng nhiều người tin rằng
12:24
that it's the most beautiful.
281
744260
3000
đây là công trình đẹp nhất.
12:27
Is this doable in your community?
282
747260
3000
Liệu có thể làm được điều này trong cộng đồng của bạn không?
12:30
We believe it is.
283
750260
2000
Chúng tôi tin là có thể.
12:32
Green School is a model we built for the world.
284
752260
3000
Ngôi Trường Xanh là một hình mẫu mà chúng tôi xây dựng cho thế giới.
12:35
It's a model we built for Bali.
285
755260
3000
Là một hình mẫu chúng tôi xây dựng cho Bali.
12:38
And you just have to follow these simple, simple rules:
286
758260
3000
Và bạn chỉ cần nhớ những quy tắt đơn giản thôi:
12:41
be local,
287
761260
2000
hãy địa phương hóa,
12:43
let the environment lead
288
763260
2000
hãy để môi trường dẫn dắt
12:45
and think about
289
765260
2000
và nghĩ
12:47
how your grandchildren might build.
290
767260
4000
về con cháu cũng chúng ta sẽ xây dựng thế giới như thế nào.
12:51
So, Mr. Gore, thank you.
291
771260
3000
Thưa Ông Al Gore, rất cám ơn ông.
12:54
You ruined my life,
292
774260
2000
Ông đã hủy hoại đời tôi,
12:56
but you gave me an incredible future.
293
776260
3000
nhưng ông đã cho tôi một tương lai tuyệt vời.
12:59
And if you're interested in being involved
294
779260
2000
Và nếu bạn có hứng thú tham gia
13:01
in finishing Green School
295
781260
3000
hoàn tất Ngôi Trường Xanh
13:04
and building the next 50 around the world,
296
784260
2000
và xây dựng thêm 5-7 chục cái nữa khắp thế giới.
13:06
please come and see us.
297
786260
2000
hãy tới đây với chúng tôi.
13:08
Thank you.
298
788260
2000
Xin cám ơn.
13:10
(Applause)
299
790260
18000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7