Why our IQ levels are higher than our grandparents' | James Flynn

James Flynn: Tại sao chỉ số IQ của chúng ta cao hơn ông bà chúng ta

3,120,796 views

2013-09-26 ・ TED


New videos

Why our IQ levels are higher than our grandparents' | James Flynn

James Flynn: Tại sao chỉ số IQ của chúng ta cao hơn ông bà chúng ta

3,120,796 views ・ 2013-09-26

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Toan Tran Reviewer: Tra Nguyen
00:12
We are going to take a quick voyage
0
12791
2399
Chúng ta sẽ có một chuyến đi nhanh
00:15
over the cognitive history of the 20th century,
1
15190
3507
quay trở về lịch sử nhận thức của loài người trong thế kỷ 20,
00:18
because during that century,
2
18697
1789
bởi trong suốt thế kỷ đó,
00:20
our minds have altered dramatically.
3
20486
2914
nhận thức của con người đã thay đổi hết sức nhanh chóng.
00:23
As you all know, the cars that people drove in 1900
4
23400
3324
Như tất cả các bạn biết, những mẫu xe hơi của năm 1900
00:26
have altered because the roads are better
5
26724
2074
cũng đã thay đổi bởi đường xá đã tốt hơn nhiều
00:28
and because of technology.
6
28798
2355
và bởi vì công nghệ cũng phát triển nữa.
00:31
And our minds have altered, too.
7
31153
1969
Và nhận thức của chúng ta cũng thay đổi.
00:33
We've gone from people who confronted a concrete world
8
33122
3944
Chúng ta - từ những con người phải đối diện với một thế giới vật chất cụ thể
00:37
and analyzed that world primarily in terms
9
37066
3399
và phân tích thế giới đó chủ yếu trên khía cạnh
00:40
of how much it would benefit them
10
40465
2233
lợi ích mà thế giới đó đem lại
00:42
to people who confront a very complex world,
11
42698
4592
- trở thành những con người phải đối diện với một thế giới hết sức phức tạp,
00:47
and it's a world where we've had to develop
12
47290
2209
và ở thế giới đó, chúng ta phải hình thành
00:49
new mental habits, new habits of mind.
13
49499
3495
những thói quen trí tuệ mới, những thói quen nhận thức mới.
00:52
And these include things like
14
52994
1997
Chẳng hạn như
00:54
clothing that concrete world with classification,
15
54991
4014
bao phủ lên thế giới vật chất đó những hệ thống phân loại,
00:59
introducing abstractions that we try to make
16
59005
2922
đưa ra những khái niệm trừu tượng mà chúng ta cố gắng làm cho
01:01
logically consistent,
17
61927
2196
chúng trở nên phù hợp,
01:04
and also taking the hypothetical seriously,
18
64123
2830
và cũng chú tâm tới các giả thuyết,
01:06
that is, wondering about what might have been
19
66953
2250
tức là, tự hỏi xem nó đáng lẽ ra có thể là cái gì
01:09
rather than what is.
20
69203
2392
thay vì đặt câu hỏi nó là cái gì.
01:11
Now, this dramatic change was drawn to my attention
21
71595
3552
Và sự thay đổi hết sức nhanh chóng này đã khiến tôi chú ý
01:15
through massive I.Q. gains over time,
22
75147
3760
qua việc chỉ số I.Q. của con người đã tăng đáng kể theo thời gian,
01:18
and these have been truly massive.
23
78907
2369
và tốc độ tăng này quả thực là đáng nói.
01:21
That is, we don't just get a few more questions right
24
81276
4411
Nghĩa là, chúng ta không chỉ có thêm một vài câu hỏi
01:25
on I.Q. tests.
25
85687
1473
trong bài kiểm tra I.Q.
01:27
We get far more questions right on I.Q. tests
26
87160
3459
Chúng ta có thêm rất nhiều câu hỏi trong bài kiểm tra I.Q,
01:30
than each succeeding generation
27
90619
2248
hơn nhiều so với các thế hệ trước,
01:32
back to the time that they were invented.
28
92867
2910
so với thời điểm mà người ta phát minh ra bài kiểm tra I.Q.
01:35
Indeed, if you score the people a century ago
29
95777
3298
Quả thật, nếu bạn tính điểm I.Q. của con người một thế kỷ trước
01:39
against modern norms,
30
99075
1548
so với chuẩn I.Q. hiện đại,
01:40
they would have an average I.Q. of 70.
31
100623
3371
họ sẽ có điểm I.Q. trung bình là 70.
01:43
If you score us against their norms,
32
103994
2725
Còn nếu bạn tính điểm I.Q. của chúng ta so với chuẩn I.Q. một thế kỷ trước,
01:46
we would have an average I.Q. of 130.
33
106719
3599
chúng ta sẽ có điểm I.Q. trung bình là 130.
01:50
Now this has raised all sorts of questions.
34
110318
3357
Và điều này đặt ra một loạt những câu hỏi.
01:53
Were our immediate ancestors
35
113675
1905
Liệu có phải là những thế hệ trước
01:55
on the verge of mental retardation?
36
115580
3235
đối mặt với hiện tượng trí tuệ chậm phát triển?
01:58
Because 70 is normally the score for mental retardation.
37
118815
4075
Bởi vì 70 thường là chỉ số cho những người trí tuệ chậm phát triển.
02:02
Or are we on the verge of all being gifted?
38
122890
3032
Hay là tất cả chúng ta sắp sửa trở thành thiên tài?
02:05
Because 130 is the cutting line for giftedness.
39
125922
4236
Bởi vì 130 là ngưỡng đánh dấu một thiên tài.
02:10
Now I'm going to try and argue for a third alternative
40
130158
3120
Còn tôi sẽ thử đưa ra một khả năng thứ ba
02:13
that's much more illuminating than either of those,
41
133278
4053
rõ ràng hơn hai khả năng bên trên nhiều,
02:17
and to put this into perspective,
42
137331
2622
và để xem xét khả năng này,
02:19
let's imagine that a Martian came down to Earth
43
139953
2905
chúng ta hãy tưởng tượng có một người sao Hỏa tới Trái Đất
02:22
and found a ruined civilization.
44
142858
2835
và tìm thấy một nền văn minh đã đổ nát.
02:25
And this Martian was an archaeologist,
45
145693
2407
Và người sao Hỏa này là một nhà khảo cổ học,
02:28
and they found scores, target scores,
46
148100
2887
và họ tìm thấy những tấm bia bắn,
02:30
that people had used for shooting.
47
150987
2923
mà con người sử dụng để tập bắn.
02:33
And first they looked at 1865,
48
153910
2503
Và trước hết, người sao Hỏa nhìn vào năm 1865,
02:36
and they found that in a minute,
49
156413
2071
và nhận thấy rằng trong một phút,
02:38
people had only put one bullet in the bullseye.
50
158484
3709
con người chỉ bắn được một viên đạn vào điểm đen của bia bắn.
02:42
And then they found, in 1898,
51
162193
2317
Và sau đó nhận thấy rằng vào năm 1898,
02:44
that they'd put about five bullets in the bullseye in a minute.
52
164510
3784
trong một phút, con người lại bắn được khoảng 5 viên đạn vào điểm đen.
02:48
And then about 1918 they put a hundred bullets in the bullseye.
53
168294
5227
Và tiếp đó là vào khoảng năm 1918, con người bắn được tới 100 viên đạn vào điểm đen.
02:53
And initially, that archaeologist would be baffled.
54
173521
3855
Và ban đầu thì nhà khảo cổ đó sẽ thấy rất khó hiểu.
02:57
They would say, look, these tests were designed
55
177376
2597
Người đó sẽ nói rằng, hãy nhìn xem, những bài kiểm tra này được thiết kế
02:59
to find out how much people were steady of hand,
56
179973
3598
để nhận ra con người có cánh tay vững vàng tới nhường nào,
03:03
how keen their eyesight was,
57
183571
2775
và cặp mắt cũng tinh tường tới nhường nào,
03:06
whether they had control of their weapon.
58
186346
2338
dù rằng họ đã kiểm soát được vũ khí của họ.
03:08
How could these performances have escalated
59
188684
3021
Nhưng làm thế nào mà thành tích bắn lại có thể tiến xa
03:11
to this enormous degree?
60
191705
2182
kinh khủng như vậy?
03:13
Well we now know, of course, the answer.
61
193887
2275
Và chúng ta bây giờ, tất nhiên là biết câu trả lời cho câu hỏi đó.
03:16
If that Martian looked at battlefields,
62
196162
2812
Nếu người sao Hỏa đó nhìn vào các chiến trường,
03:18
they would find that people had only muskets
63
198974
2824
người đó sẽ nhận thấy là con người mới chỉ sử dụng súng hỏa mai
03:21
at the time of the Civil War
64
201798
2064
vào thời điểm Nội chiến xảy ra
03:23
and that they had repeating rifles
65
203862
1807
và con người đã sử dụng súng bắn tự động
03:25
at the time of the Spanish-American War,
66
205669
3185
vào thời điểm của cuộc chiến tranh Tây Ban Nha-Mỹ,
03:28
and then they had machine guns
67
208854
1736
và rồi con người đã có súng máy
03:30
by the time of World War I.
68
210590
2815
trước thời điểm bùng nổ chiến tranh thế giới lần thứ nhất.
03:33
And, in other words, it was the equipment
69
213405
2551
Và nói cách khác, chính thiết bị
03:35
that was in the hands of the average soldier
70
215956
2167
nằm trong tay của những người lính bình thường
03:38
that was responsible, not greater keenness of eye
71
218123
3063
chịu trách nhiệm, chứ không phải là mắt tinh tường hơn
03:41
or steadiness of hand.
72
221186
2173
hay tay vững vàng hơn.
03:43
Now what we have to imagine is the mental artillery
73
223359
3320
Bây giờ những gì chúng tôi có thể tưởng tượng là có sự bùng nổ
03:46
that we have picked up over those hundred years,
74
226679
3493
mà chúng ta đã tích lũy lên đến những hàng trăm năm,
03:50
and I think again that another thinker will help us here,
75
230172
4063
và tôi nghĩ rằng có một nhà tư tưởng sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn vấn đề này,
03:54
and that's Luria.
76
234235
2135
và đó là Luria.
03:56
Luria looked at people
77
236370
2144
Luria quan sát con người
03:58
just before they entered the scientific age,
78
238514
3653
ngay trước khi họ bước vào thời đại khoa học,
04:02
and he found that these people
79
242167
1997
và ông nhận thấy rằng những người này
04:04
were resistant to classifying the concrete world.
80
244164
3657
không chấp nhận phân loại thế giới vật chất cụ thể.
04:07
They wanted to break it up
81
247821
1054
Họ muốn chia thế giới
04:08
into little bits that they could use.
82
248875
2590
thành những mảnh nhỏ mà họ có thể sử dụng đươc.
04:11
He found that they were resistant
83
251465
2290
Ông nhận thấy rằng họ kiên quyết
04:13
to deducing the hypothetical,
84
253755
3501
không suy diễn các giả thuyết,
04:17
to speculating about what might be,
85
257256
2677
không suy xét điều gì có thể xảy ra,
04:19
and he found finally that they didn't deal well
86
259933
2637
và cuối cùng thì ông nhận ra rằng họ không giải quyết vấn đề giỏi lắm
04:22
with abstractions or using logic on those abstractions.
87
262570
4397
với những khái niệm trừu tượng hay sử dụng những khái niệm trừu tượng đó một cách hợp lý.
04:26
Now let me give you a sample of some of his interviews.
88
266967
3140
Bây giờ, hãy để tôi chỉ cho các bạn thấy một trong số những bài phỏng vấn của Luria.
04:30
He talked to the head man of a person
89
270107
2366
Luria đã nói chuyện với người đứng đầu
04:32
in rural Russia.
90
272473
1832
ở một vùng nông thôn nước Nga.
04:34
They'd only had, as people had in 1900,
91
274305
2474
Những người ở đây, giống như năm 1900,
04:36
about four years of schooling.
92
276779
2181
chỉ đi học khoảng 4 năm.
04:38
And he asked that particular person,
93
278960
2360
Và Luria đã hỏi người đó,
04:41
what do crows and fish have in common?
94
281320
3470
quạ và cá có điểm gì chung?
04:44
And the fellow said, "Absolutely nothing.
95
284790
3067
Và người đó nói rằng: "Chắc chắn là không có điểm gì chung rồi.
04:47
You know, I can eat a fish. I can't eat a crow.
96
287857
2993
Ông biết đấy, tôi có thể ăn một con cá. Nhưng tôi không thể nào ăn một con quạ được.
04:50
A crow can peck at a fish.
97
290850
2326
Một con quạ có thể mổ chết một con cá.
04:53
A fish can't do anything to a crow."
98
293176
2851
Còn một con cá chẳng thể làm gì nổi một con quạ cả."
04:56
And Luria said, "But aren't they both animals?"
99
296027
3226
Và Luria đã nói tiếp: "Nhưng chúng không phải đều là những loài động vật hay sao?"
04:59
And he said, "Of course not.
100
299253
1410
Và người kia tiếp lời: "Tất nhiên là không rồi.
05:00
One's a fish.
101
300663
1987
Một bên là một con cá.
05:02
The other is a bird."
102
302650
1772
Con còn lại là một con chim."
05:04
And he was interested, effectively,
103
304422
2022
Và người đó rất quan tâm xem
05:06
in what he could do with those concrete objects.
104
306444
3668
liệu anh ta có thể làm gì với những vật cụ thể đó.
05:10
And then Luria went to another person,
105
310112
2878
Và sau đó Luria đã tới gặp một người khác,
05:12
and he said to them,
106
312990
2183
và ông nói với họ,
05:15
"There are no camels in Germany.
107
315173
2696
"Không có lạc đà ở Đức.
05:17
Hamburg is a city in Germany.
108
317869
2411
Hamburg là một thành phố của Đức.
05:20
Are there camels in Hamburg?"
109
320280
2543
Vậy có lạc đà ở Hamburg không?"
05:22
And the fellow said,
110
322823
891
Và người được hỏi trả lời,
05:23
"Well, if it's large enough, there ought to be camels there."
111
323714
4219
"À, nếu chỗ đó đủ rộng, sẽ có lạc đà ở đó."
05:27
And Luria said, "But what do my words imply?"
112
327933
3894
Và Luria nói tiếp: "Nhưng những gì tôi nói có ý gì?"
05:31
And he said, "Well, maybe it's a small village,
113
331827
2277
Và người kia đáp lại: "À, có thể đó là một ngôi làng nhỏ,
05:34
and there's no room for camels."
114
334104
2569
và không có đủ diện tích cho lạc đà."
05:36
In other words, he was unwilling to treat this
115
336673
2263
Nói cách khác, người được hỏi không muốn xem câu hỏi này
05:38
as anything but a concrete problem,
116
338936
2797
là một cái gì đó khác, mà đơn giản đó chỉ là một vấn đề cụ thể,
05:41
and he was used to camels being in villages,
117
341733
2558
và anh ta quen với việc lạc đà có ở trong những ngôi làng,
05:44
and he was quite unable to use the hypothetical,
118
344291
3933
và anh ta không thể sử dụng giả thiết,
05:48
to ask himself what if there were no camels in Germany.
119
348224
4907
để tự đặt ra câu hỏi: "Nếu không có lạc đà ở Đức thì sao nhỉ?"
05:53
A third interview was conducted
120
353131
2813
Một cuộc phỏng vấn thứ ba được tiến hành
05:55
with someone about the North Pole.
121
355944
2984
và câu hỏi liên quan tới Bắc Cực.
05:58
And Luria said, "At the North Pole, there is always snow.
122
358928
4105
Luria nói: "Ở Bắc Cực luôn luôn có tuyết.
06:03
Wherever there is always snow, the bears are white.
123
363033
3955
Bất cứ chỗ nào luôn có tuyết thì gấu có lông màu trắng.
06:06
What color are the bears at the North Pole?"
124
366988
3279
Vậy những con gấu ở Bắc Cực có lông màu gì?"
06:10
And the response was, "Such a thing
125
370267
2402
Và câu trả lời nhận được là: "Một câu hỏi như vậy
06:12
is to be settled by testimony.
126
372669
2310
thì cần có bằng chứng để trả lời.
06:14
If a wise person came from the North Pole
127
374979
2824
Nếu một người có đầu óc thông minh tới từ Bắc Cực
06:17
and told me the bears were white,
128
377803
1851
và nói với tôi rằng những con gấu ở đó màu trắng,
06:19
I might believe him,
129
379654
1479
tôi có thể tin anh ta,
06:21
but every bear that I have seen is a brown bear."
130
381133
4205
nhưng tất cả mọi con gấu mà tôi thấy trước giờ đều có màu nâu."
06:25
Now you see again, this person has rejected
131
385338
2984
Và giờ lại một lần nữa các bạn nhận thấy, người này không chịu
06:28
going beyond the concrete world
132
388322
2195
vượt ra khỏi thế giới cụ thể
06:30
and analyzing it through everyday experience,
133
390517
3173
và phân tích dựa trên kinh nghiệm hàng ngày,
06:33
and it was important to that person
134
393690
1866
và đối với người đó, điều quan trọng là
06:35
what color bears were --
135
395556
1562
những con gấu màu gì --
06:37
that is, they had to hunt bears.
136
397118
2281
hay nói cách khác, họ phải săn gấu.
06:39
They weren't willing to engage in this.
137
399399
2409
Họ không cần quan tâm tới những thứ như câu hỏi vừa nêu.
06:41
One of them said to Luria,
138
401808
1837
Một người trong số họ nói với Luria,
06:43
"How can we solve things that aren't real problems?
139
403645
3500
"Làm sao chúng tôi có thể trả lời những câu hỏi không có thực?
06:47
None of these problems are real.
140
407145
1891
Chẳng câu hỏi nào là thực tế cả.
06:49
How can we address them?"
141
409036
2643
Làm sao chúng tôi có thể trả lời được?"
06:51
Now, these three categories --
142
411679
3545
Nào, 3 phạm trù --
06:55
classification,
143
415224
1491
sự phân loại,
06:56
using logic on abstractions,
144
416715
2141
sử dụng logic trong những khái niệm trừu tượng,
06:58
taking the hypothetical seriously --
145
418856
2769
xem xét cẩn thận những giả thuyết --
07:01
how much difference do they make in the real world
146
421625
2438
chúng đã tạo nên sự khác biệt như thế nào ở thế giới thực tại
07:04
beyond the testing room?
147
424063
1893
vượt ra khỏi phạm vi của phòng kiểm tra?
07:05
And let me give you a few illustrations.
148
425956
2970
Và hãy để tôi chỉ ra cho các bạn một vài ví dụ minh họa.
07:08
First, almost all of us today get a high school diploma.
149
428926
3389
Trước hết, đa phần tất cả chúng ta ngày nay đều hoàn thành bậc học phổ thông.
07:12
That is, we've gone from four to eight years of education
150
432315
3397
Nghĩa là, chúng ta có ít nhất từ 4 đến 8 năm được giáo dục
07:15
to 12 years of formal education,
151
435712
2777
tới 12 năm để giáo dục chính thức hoàn chỉnh,
07:18
and 52 percent of Americans
152
438489
1901
và 52% dân số Mỹ
07:20
have actually experienced some type of tertiary education.
153
440390
3820
đã thực sự tham gia bậc học đại học hay cao đẳng.
07:24
Now, not only do we have much more education,
154
444210
4032
Hiện nay, chúng ta không chỉ được giáo dục nhiều hơn,
07:28
and much of that education is scientific,
155
448242
2693
mà phần nhiều sự giáo dục đó liên quan tới khoa học,
07:30
and you can't do science without classifying the world.
156
450935
4010
và bạn không thể làm khoa học mà không phân loại thế giới được.
07:34
You can't do science without proposing hypotheses.
157
454945
3859
Bạn không thể làm khoa học mà không đưa ra những giả thuyết.
07:38
You can't do science without making it logically consistent.
158
458804
4174
Bạn không thể làm khoa học mà không làm cho mọi thứ phù hợp về mặt logic.
07:42
And even down in grade school, things have changed.
159
462978
3810
Và thậm chí ngay ở bậc tiểu học thôi, mọi thứ cũng đã thay đổi.
07:46
In 1910, they looked at the examinations
160
466788
2934
Năm 1910, họ xem xét các kỳ thi
07:49
that the state of Ohio gave to 14-year-olds,
161
469722
3820
mà bang Ohio, Hoa Kỳ đã thucjw hiện với trẻ 14-tuổi,
07:53
and they found that they were all
162
473542
1606
và họ thấy rằng tất cả bài kiểm tra đều
07:55
for socially valued concrete information.
163
475148
3435
để biết thông tin xã hội cụ thể.
07:58
They were things like,
164
478583
1331
Chúng là những thứ như,
07:59
what are the capitals of the 44 or 45 states
165
479914
2887
thủ đô của các tiểu bang 44 hoặc 45 là gì,
08:02
that existed at that time?
166
482801
2374
mà tồn tại vào thời điểm đó?
08:05
When they looked at the exams
167
485175
1578
Khi họ đã xem xét các kỳ thi
08:06
that the state of Ohio gave in 1990,
168
486753
3147
bang Ohio, Hoa Kỳ đã đưa ra vào năm 1990,
08:09
they were all about abstractions.
169
489900
2386
chúng đều rất khái quát.
08:12
They were things like,
170
492286
1593
Chúng là những thứ như,
08:13
why is the largest city of a state rarely the capital?
171
493879
5134
tại sao là thành phố lớn nhất của một bang ít khi là thủ đô?
08:19
And you were supposed to think, well,
172
499013
1564
Và bạn phải nghĩ rằng, tốt,
08:20
the state legislature was rural-controlled,
173
500577
3214
cơ quan lập pháp của bang là nông thôn kiểm soát,
08:23
and they hated the big city,
174
503791
2098
và họ ghét các thành phố lớn,
08:25
so rather than putting the capital in a big city,
175
505889
2593
Vì vậy, thay vì đặt thủ đô trong một thành phố lớn,
08:28
they put it in a county seat.
176
508482
1438
họ đặt nó trong một tỉnh lỵ.
08:29
They put it in Albany rather than New York.
177
509920
2736
Họ đặt nó ở Albany chứ không phải là New York.
08:32
They put it in Harrisburg rather than Philadelphia.
178
512656
3056
Họ đặt nó trong Harrisburg chứ không phải là Philadelphia.
08:35
And so forth.
179
515712
1935
Và vân vân.
08:37
So the tenor of education has changed.
180
517647
2431
Do đó, các kỳ hạn của giáo dục đã thay đổi.
08:40
We are educating people to take the hypothetical seriously,
181
520078
4034
Chúng tôi giáo dục người dân để có thể xem xét các giả thuyết một cách nghiêm túc,
08:44
to use abstractions, and to link them logically.
182
524112
3578
sử dụng các khái niệm trừu tượng, và liên kết chúng một cách hợp lý.
08:47
What about employment?
183
527690
2381
Còn về việc làm?
08:50
Well, in 1900, three percent of Americans
184
530071
3900
Vâng, vào năm 1900, ba phần trăm của người Mỹ
08:53
practiced professions that were cognitively demanding.
185
533971
3542
làm các công việc yêu cầu nhận thức cao.
08:57
Only three percent were lawyers or doctors or teachers.
186
537513
4055
Chỉ có ba phần trăm là luật sư hoặc bác sĩ hoặc giáo viên.
09:01
Today, 35 percent of Americans
187
541568
2863
Hôm nay, 35 phần trăm người Mỹ
09:04
practice cognitively demanding professions,
188
544431
3319
làm các công việc yêu cầu nhận thức cao,
09:07
not only to the professions proper like lawyer
189
547750
2626
không chỉ cho các ngành nghề phù hợp như luật sư
09:10
or doctor or scientist or lecturer,
190
550376
2549
hoặc bác sĩ hoặc nhà khoa học hay giảng viên,
09:12
but many, many sub-professions
191
552925
1818
nhưng nhiều, rất nhiều các phân ngành nghề
09:14
having to do with being a technician,
192
554743
1941
như là một kỹ thuật viên,
09:16
a computer programmer.
193
556684
2025
một lập trình viên máy tính.
09:18
A whole range of professions now make cognitive demands.
194
558709
4324
Một loạt các ngành nghề bây giờ yêu cầu sự nhận thức cao.
09:23
And we can only meet the terms of employment
195
563033
2930
Và chúng tôi chỉ có thể đáp ứng các điều khoản của việc làm
09:25
in the modern world by being cognitively
196
565963
2497
trong thế giới hiện đại bằng cách
09:28
far more flexible.
197
568460
2261
nhận thức linh hoạt hơn.
09:30
And it's not just that we have many more people
198
570721
3223
Và nó không phải chỉ vấn đề rằng chúng tôi có nhiều người hơn
09:33
in cognitively demanding professions.
199
573944
2990
cho nghề nghiệp yêu cầu nhận thức cao.
09:36
The professions have been upgraded.
200
576934
2403
Các ngành nghề đã được nâng cấp.
09:39
Compare the doctor in 1900,
201
579337
2111
So sánh các bác sĩ năm 1900,
09:41
who really had only a few tricks up his sleeve,
202
581448
3049
những người thực sự đã có chỉ có một vài kỹ năng,
09:44
with the modern general practitioner or specialist,
203
584497
2808
với chuyên viên hoặc chuyên gia hiện đại,
09:47
with years of scientific training.
204
587305
2679
với hàng năm được đào tạo khoa học.
09:49
Compare the banker in 1900,
205
589984
2269
So sánh các ngân hàng năm 1900,
09:52
who really just needed a good accountant
206
592253
2413
những người thực sự chỉ cần một kế toán tốt
09:54
and to know who was trustworthy in the local community
207
594666
3176
và để biết ai đáng tin cậy trong cộng đồng địa phương
09:57
for paying back their mortgage.
208
597842
2291
có thể trả lại tiền thế chấp của họ.
10:00
Well, the merchant bankers who brought the world to their knees
209
600133
3229
Vâng, các ngân hàng thương mại đã hủy hoại thế giới này,
10:03
may have been morally remiss,
210
603362
1766
có thể không quan tâm đến mặt đạo đức,
10:05
but they were cognitively very agile.
211
605128
3139
nhưng họ nhận thức vấn đề rất nhanh.
10:08
They went far beyond that 1900 banker.
212
608267
4611
Họ bây giờ đã vượt xa những ngân hàng ở những năm 1900.
10:12
They had to look at computer projections
213
612878
2167
Họ đã phải xem xét các dự đoán trên máy tính
10:15
for the housing market.
214
615045
2000
về thị trường nhà ở.
10:17
They had to get complicated CDO-squared
215
617045
3905
Họ phải có được phức tạp CDO bình phương
10:20
in order to bundle debt together
216
620950
2450
để bó nợ với nhau
10:23
and make debt look as if it were actually a profitable asset.
217
623400
3759
và làm cho nợ trông như thể nó đã là thực sự là một tài sản có lợi nhuận.
10:27
They had to prepare a case to get rating agencies
218
627159
3100
Họ đã phải chuẩn bị cho trường hợp các cơ quan đánh giá xếp hạng
10:30
to give it a AAA,
219
630259
1111
để có thể có một xếp loại AAA,
10:31
though in many cases, they had virtually bribed the rating agencies.
220
631370
4234
mặc dù trong nhiều trường hợp, họ hầu như đã hối lộ các cơ quan đánh giá.
10:35
And they also, of course, had to get people
221
635604
2029
Và họ cũng, tất nhiên, phải tìm được người
10:37
to accept these so-called assets
222
637633
2687
có thể chấp nhận những thứ được gọi là tài sản này
10:40
and pay money for them
223
640320
1500
và trả tiền cho họ
10:41
even though they were highly vulnerable.
224
641820
2587
mặc dù họ đã dễ bị tổn thương.
10:44
Or take a farmer today.
225
644407
1590
Hoặc trường hợp một nông dân ngày nay.
10:45
I take the farm manager of today as very different
226
645997
3280
Tôi biết cách quản lý trang trại của ngày hôm nay là rất khác
10:49
from the farmer of 1900.
227
649277
2491
so với những năm 1900.
10:51
So it hasn't just been the spread
228
651768
1838
Do đó, nó đã không chỉ là sự mở rộng
10:53
of cognitively demanding professions.
229
653606
3191
của những ngành nghề yêu cầu nhận thúc cao.
10:56
It's also been the upgrading of tasks
230
656797
2380
Nó cũng nâng cấp các yêu cầu, nhiệm vụ
10:59
like lawyer and doctor and what have you
231
659177
2567
giống như các luật sư và bác sĩ và những bạn có
11:01
that have made demands on our cognitive faculties.
232
661744
3777
đó đã đòi hỏi nhiều hơn khả năng nhận thúc của chúng ta.
11:05
But I've talked about education and employment.
233
665521
3159
Nhưng tôi đã nói chuyện về giáo dục và việc làm.
11:08
Some of the habits of mind that we have developed
234
668680
3339
Một số thói quen của tâm trí chúng tôi đã phát triển
11:12
over the 20th century
235
672019
1607
trong thế kỷ 20
11:13
have paid off in unexpected areas.
236
673626
2595
đã được dùng trong những lĩnh vực không ngờ.
11:16
I'm primarily a moral philosopher.
237
676221
2271
Tôi chủ yếu nghiên cứu về đạo đức.
11:18
I merely have a holiday in psychology,
238
678492
3688
Tôi chỉ như đi dạo trong vấn đề tâm lý học,
11:22
and what interests me in general is moral debate.
239
682180
4408
và nói chung những gì tôi quan tâm là cuộc tranh luận này là về vấn đề đạo đức.
11:26
Now over the last century,
240
686588
2731
Bây giờ, trong thế kỷ qua,
11:29
in developed nations like America,
241
689319
2350
trong các quốc gia phát triển như Mỹ,
11:31
moral debate has escalated
242
691669
1981
cuộc tranh luận về đạo đức đã leo thang
11:33
because we take the hypothetical seriously,
243
693650
3339
bởi vì chúng ta nghiên cứu các giả thuyết một cách nghiêm túc,
11:36
and we also take universals seriously
244
696989
3215
và chúng tôi cũng khái quát vấn đề một cách nghiêm túc
11:40
and look for logical connections.
245
700204
2796
và tìm kiếm kết nối hợp lý.
11:43
When I came home in 1955 from university
246
703000
3735
Khi tôi nhà năm 1955 sau khi xong đại học
11:46
at the time of Martin Luther King,
247
706735
2307
vào thời điểm của Martin Luther King,
11:49
a lot of people came home at that time
248
709042
2322
rất nhiều người về nhà vào thời gian đó
11:51
and started having arguments with their parents and grandparents.
249
711364
3750
và bắt đầu có lập luận với cha mẹ và ông bà.
11:55
My father was born in 1885,
250
715114
3228
Cha tôi được sinh ra vào năm 1885,
11:58
and he was mildly racially biased.
251
718342
2563
và ông phân biệt chủng tộc nhẹ.
12:00
As an Irishman, he hated the English so much
252
720905
2103
Như một Irishman, ông ghét người Anh rất nhiều
12:03
he didn't have much emotion for anyone else.
253
723008
2321
ông không có nhiều cảm xúc cho bất cứ ai khác.
12:05
(Laughter)
254
725329
3271
(Tiếng cười)
12:08
But he did have a sense that black people were inferior.
255
728600
4508
Nhưng ông đã có một cảm giác rằng người da đen thì kém hơn.
12:13
And when we said to our parents and grandparents,
256
733108
2848
Và khi chúng tôi nói với cha mẹ và ông bà, của chúng tôi
12:15
"How would you feel if tomorrow morning you woke up black?"
257
735956
4493
"Làm thế nào bạn sẽ cảm thấy nếu ngày mai bạn tỉnh dậy trở thành người da đen?"
12:20
they said that is the dumbest thing you've ever said.
258
740449
3621
họ nói rằng đó là điều ngu ngốc nhất mà ông từng nói.
12:24
Who have you ever known who woke up in the morning --
259
744070
2502
Có ai trong những người quý vị từng biết đến thức dậy vào buổi sáng...
12:26
(Laughter) --
260
746572
2402
(Tiếng cười)--
12:28
that turned black?
261
748974
1230
mà chuyển màu đen?
12:30
In other words, they were fixed in the concrete
262
750204
3516
Nói cách khác, họ đã định trong
12:33
mores and attitudes they had inherited.
263
753720
3513
tập tục và thái độ mà họ đã thừa kế.
12:37
They would not take the hypothetical seriously,
264
757233
3011
Họ sẽ không suy xét các giả thuyết nghiêm túc,
12:40
and without the hypothetical,
265
760244
1484
và khi không có giả thuyết,
12:41
it's very difficult to get moral argument off the ground.
266
761728
4019
rất là khó để tranh luận về đạo đức thành công.
12:45
You have to say, imagine you were
267
765747
2635
Bạn có thể nói, hãy tưởng tượng bạn đã
12:48
in Iran, and imagine that your relatives
268
768382
5585
ở Iran, và tưởng tượng rằng người thân của bạn
12:53
all suffered from collateral damage
269
773967
2700
tất cả đều chịu thiệt hai
12:56
even though they had done no wrong.
270
776667
1946
mặc dù họ đã làm không sai.
12:58
How would you feel about that?
271
778613
2061
Làm thế nào bạn sẽ cảm thấy về điều đó?
13:00
And if someone of the older generation says,
272
780674
2720
Và nếu ai đó thế hệ cũ nói,
13:03
well, our government takes care of us,
273
783394
1930
Vâng, chính phủ của chúng ta sẽ chăm sóc của chúng ta,
13:05
and it's up to their government to take care of them,
274
785324
2943
và chính phủ của họ sẽ chăm sóc họ,
13:08
they're just not willing to take the hypothetical seriously.
275
788267
4068
họ chỉ không sẵn sàng để suy xét các giả thuyết nghiêm túc.
13:12
Or take an Islamic father whose daughter has been raped,
276
792335
3367
Hoặc xem xét trường hợp một người cha hồi giáo có con gái bị hãm hiếp,
13:15
and he feels he's honor-bound to kill her.
277
795702
3210
và ông cảm thấy ông là bị danh dự ràng buộc phải giết cô ấy.
13:18
Well, he's treating his mores
278
798912
2360
Vâng, ông làm theo tập tục của mình
13:21
as if they were sticks and stones and rocks that he had inherited,
279
801272
3900
như thể chúng là gậy và đá mà ông đã thừa kế,
13:25
and they're unmovable in any way by logic.
280
805172
2645
và chúng không thể thay đổi theo bất kỳ cách hợp lý nào.
13:27
They're just inherited mores.
281
807817
2576
Họ chỉ đang thừa hưởng tập tục.
13:30
Today we would say something like,
282
810393
2201
Chúng ta hôm nay có thể nói một cái gì đó giống như,
13:32
well, imagine you were knocked unconscious and sodomized.
283
812594
3577
Vâng, hãy tưởng tượng bạn đã bị bất tỉnh và bị cưỡng hiếp.
13:36
Would you deserve to be killed?
284
816171
1673
Nào bạn xứng đáng để bị giết?
13:37
And he would say, well that's not in the Koran.
285
817844
2895
Và ông sẽ nói, Vâng đó không phải là trong kinh Koran.
13:40
That's not one of the principles I've got.
286
820739
4022
Đó không phải là một trong các nguyên tắc mà tôi có.
13:44
Well you, today, universalize your principles.
287
824761
2841
Vâng bạn, hôm nay, phổ cập các nguyên tắc của bạn.
13:47
You state them as abstractions and you use logic on them.
288
827602
3557
Bạn khái quát nó và sử dụng chúng một cách hợp lý.
13:51
If you have a principle such as,
289
831159
2273
Nếu bạn có một nguyên tắc chẳng hạn như,
13:53
people shouldn't suffer unless they're guilty of something,
290
833432
3646
người ta đáng chịu đau khổ, trừ khi họ bị kết tội vì một cái gì đó,
13:57
then to exclude black people
291
837078
2096
sau đó để loại trừ người da đen
13:59
you've got to make exceptions, don't you?
292
839174
2498
bạn phải làm như đó là một trường hợp ngoại lệ, phải không bạn?
14:01
You have to say, well, blackness of skin,
293
841672
2988
Bạn có thể nói, vâng, đó chỉ là màu đen của da,
14:04
you couldn't suffer just for that.
294
844660
2623
bạn không thể bị thiệt hại chỉ vì điều đó.
14:07
It must be that blacks are somehow tainted.
295
847283
3263
Đó phải là người da đen, bằng cách nào đó, là dơ bẩn.
14:10
And then we can bring empirical evidence to bear, can't we,
296
850546
3167
Và sau đó liệu chúng ta có thể đưa ra các bằng chứng thực nghiệm cho vấn đề đó không,
14:13
and say, well how can you consider all blacks tainted
297
853713
2916
và nói, tốt như thế nào bạn có thể cho rằng tất cả người da đen là dơ bẩn
14:16
when St. Augustine was black and Thomas Sowell is black.
298
856629
3794
khi mà St. Augustine là người da đen và Thomas Sowell là người da đen.
14:20
And you can get moral argument off the ground, then,
299
860423
3425
Và bạn có thể khiến các tranh luận về đạo đức thành công, sau đó,
14:23
because you're not treating moral principles as concrete entities.
300
863848
4554
bởi vì bạn không phải xem xét nguyên tắc đạo đức như là các thực thể cụ thể.
14:28
You're treating them as universals,
301
868402
1937
Bạn đang xem xét chúng khái quát,
14:30
to be rendered consistent by logic.
302
870339
2779
để có thể áp dụng một cách phù hợp và logic.
14:33
Now how did all of this arise out of I.Q. tests?
303
873118
3130
Và bây giờ làm thế nào đã làm tất cả điều này liên quan đến bài kiểm tra IQ?
14:36
That's what initially got me going on cognitive history.
304
876248
4010
Đó là những gì ban đầu tôi đã đề cập về nhận thức lịch sử.
14:40
If you look at the I.Q. test,
305
880258
1885
Nếu bạn nhìn vào bài kiểm tra IQ,
14:42
you find the gains have been greatest in certain areas.
306
882143
3985
bạn sẽ thấy nhiều lợi ích trong một số lĩnh vực nhất định.
14:46
The similarities subtest of the Wechsler
307
886128
2603
Bài kiểm tra về sự tương đồng của Wechsler
14:48
is about classification,
308
888731
2269
là về phân loại,
14:51
and we have made enormous gains
309
891000
2080
và chúng ta có rất nhiều lợi thế
14:53
on that classification subtest.
310
893080
3110
về phần kiểm tra phân loại.
14:56
There are other parts of the I.Q. test battery
311
896190
3281
Có các bộ phận khác của bài kiểm tra IQ
14:59
that are about using logic on abstractions.
312
899471
3096
đó là về việc sử dụng hợp lý các khái niệm trừu tượng.
15:02
Some of you may have taken Raven's Progressive Matrices,
313
902567
3474
Một số bạn có thể đã biết về ma trận tiến bộ của Raven,
15:06
and it's all about analogies.
314
906041
2538
và nó là tất cả phép loại suy.
15:08
And in 1900, people could do simple analogies.
315
908579
3856
Và năm 1900, mọi người có thể làm các phép loại suy đơn giản.
15:12
That is, if you said to them, cats are like wildcats.
316
912435
4345
Có nghĩa là, nếu bạn nói với họ, mèo giống với mèo rừng.
15:16
What are dogs like?
317
916780
1576
Chó giống như là gì?
15:18
They would say wolves.
318
918356
2092
Họ sẽ nói sói.
15:20
But by 1960, people could attack Raven's
319
920448
3544
Nhưng năm 1960, người ta tấn công phương pháp của Raven
15:23
on a much more sophisticated level.
320
923992
2650
trên một mức độ tinh vi hơn.
15:26
If you said, we've got two squares followed by a triangle,
321
926642
4507
Nếu bạn nói, chúng tôi đã có hai hình vuông, theo sau là một hình tam giác,
15:31
what follows two circles?
322
931149
2236
điều gì theo sau hai vòng tròn?
15:33
They could say a semicircle.
323
933385
2287
Họ có thể nói một hình bán nguyệt.
15:35
Just as a triangle is half of a square,
324
935672
2178
Cũng giống như một tam giác là một nửa của một hình vuông,
15:37
a semicircle is half of a circle.
325
937850
2718
một hình bán nguyệt là một nửa của một vòng tròn.
15:40
By 2010, college graduates, if you said
326
940568
3593
Đến năm 2010, tốt nghiệp đại học, nếu bạn nói
15:44
two circles followed by a semicircle,
327
944161
3235
hai vòng tròn theo sau bởi một hình bán nguyệt,
15:47
two sixteens followed by what,
328
947396
2790
hai lần 16 theo sau bởi những gì,
15:50
they would say eight, because eight is half of 16.
329
950186
3736
họ sẽ nói 8, vì tám là một nửa của 16.
15:53
That is, they had moved so far from the concrete world
330
953922
2866
Có nghĩa là, họ đi rất xa khỏi thế giới vật chất cụ thể
15:56
that they could even ignore
331
956788
2293
rằng họ thậm chí có thể bỏ qua
15:59
the appearance of the symbols that were involved in the question.
332
959081
4523
sự xuất hiện của các biểu tượng tham gia vào các câu hỏi.
16:03
Now, I should say one thing that's very disheartening.
333
963604
3164
Bây giờ, tôi sẽ đề cập đến một điều đó có thể làm các bạn cảm thấy nản.
16:06
We haven't made progress on all fronts.
334
966768
2872
Chúng ta đã không thực hiện tiến bộ trên tất cả các mặt trận.
16:09
One of the ways in which we would like to deal
335
969640
2764
Một trong những cách mà chúng ta muốn áp dụng
16:12
with the sophistication of the modern world
336
972404
2198
với tinh tế của thế giới hiện đại
16:14
is through politics,
337
974602
2036
là thông qua chính trị,
16:16
and sadly you can have humane moral principles,
338
976638
3335
và thật đáng buồn, bạn có các nguyên tắc đạo đức, nhân đạo,
16:19
you can classify, you can use logic on abstractions,
339
979973
4420
bạn có thể phân loại, bạn có thể sử dụng hợp lý các khái quát,
16:24
and if you're ignorant of history and of other countries,
340
984393
2930
và nếu bạn bỏ qua lịch sử và các quốc gia khác,
16:27
you can't do politics.
341
987323
2427
bạn không thể làm chính trị.
16:29
We've noticed, in a trend among young Americans,
342
989750
3020
Chúng ta đã nhận ra rằng, một xu hướng trong số người Mỹ trẻ,
16:32
that they read less history and less literature
343
992770
2875
rằng họ ít đọc lịch sử và văn học hơn
16:35
and less material about foreign lands,
344
995645
2610
và ít tài liệu về vùng đất ở nước ngoài,
16:38
and they're essentially ahistorical.
345
998255
1695
và về cơ bản là họ không hiểu về lịch sử.
16:39
They live in the bubble of the present.
346
999950
2117
Họ sống trong hiện tại.
16:42
They don't know the Korean War from the war in Vietnam.
347
1002067
2856
Họ không biết là chiến tranh Triều tiên bắt nguồn từ cuộc chiến tranh ở Việt Nam.
16:44
They don't know who was an ally of America in World War II.
348
1004923
4183
Họ không biết ai đã là đồng minh của Mỹ trong chiến tranh thế giới thứ hai.
16:49
Think how different America would be
349
1009106
2621
Hãy suy nghĩ xem nước Mỹ sẽ khác thế nào
16:51
if every American knew that this is the fifth time
350
1011727
3596
nếu mỗi người Mỹ biết rằng đây là lần thứ 5
16:55
Western armies have gone to Afghanistan to put its house in order,
351
1015323
4094
quân đội phương tây đến Afghanistan để lập lại trật tự ở đó,
16:59
and if they had some idea of exactly what had happened
352
1019417
3364
và nếu họ đã có một số khái niệm chính xác về những gì đã xảy ra
17:02
on those four previous occasions.
353
1022781
2325
vào bốn lần trước.
17:05
(Laughter)
354
1025106
950
(Tiếng cười)
17:06
And that is, they had barely left,
355
1026056
1948
Và có nghĩa là, họ đã hầu như không rời đi,
17:08
and there wasn't a trace in the sand.
356
1028004
2332
và không có một dấu vết trên cát.
17:10
Or imagine how different things would be
357
1030336
3208
Hoặc tưởng tượng mọi chuyện sẽ khác như thế nào
17:13
if most Americans knew that we had been lied
358
1033544
2756
nếu hầu hết người Mỹ biết rằng chúng ta đã bị lừa dối
17:16
into four of our last six wars.
359
1036300
2925
về 4 trên 6 cuộc chiến cuối cùng của chúng ta.
17:19
You know, the Spanish didn't sink the battleship Maine,
360
1039225
2934
Bạn biết đấy, người Tây Ban Nha không đánh chìm chiếc thiết giáp hạm Maine,
17:22
the Lusitania was not an innocent vessel
361
1042159
2258
Lusitania đã không là một tàu bình thường
17:24
but was loaded with munitions,
362
1044417
2633
mà đã được nạp đầy vũ khí,
17:27
the North Vietnamese did not attack the Seventh Fleet,
363
1047050
4078
Bắc Việt Nam đã không tấn công Đệ Thất hạm đội,
17:31
and, of course, Saddam Hussein hated al Qaeda
364
1051128
3568
và, tất nhiên, Saddam Hussein ghét al Qaeda
17:34
and had nothing to do with it,
365
1054696
1909
và không có gì để làm với nó,
17:36
and yet the administration convinced 45 percent of the people
366
1056605
3803
và vâng, giới quản lý đã thuyết phục được 45 phần trăm người dân
17:40
that they were brothers in arms,
367
1060408
1544
rằng họ là anh em trong vòng tay,
17:41
when he would hang one from the nearest lamppost.
368
1061952
3879
khi ông nắm tay 1 người tại một từ đèn gần nhất.
17:45
But I don't want to end on a pessimistic note.
369
1065831
3469
Nhưng tôi không muốn kết thúc vấn đề trên một cách bi quan.
17:49
The 20th century has shown enormous cognitive reserves
370
1069300
4518
Thế kỷ 20 đã cho thấy khả năng tư duy rất lớn
17:53
in ordinary people that we have now realized,
371
1073818
3653
ở những người bình thường mà bây giờ chúng ta đã nhận thấy
17:57
and the aristocracy was convinced
372
1077471
2064
và tầng lớp quý tộc bị thuyết phục
17:59
that the average person couldn't make it,
373
1079535
2179
rằng những người bình thường không thể làm được,
18:01
that they could never share their mindset
374
1081714
2966
rằng họ có thể không bao giờ chia sẻ suy nghĩ của họ
18:04
or their cognitive abilities.
375
1084680
2606
hoặc khả năng nhận thức của họ.
18:07
Lord Curzon once said
376
1087286
1714
Chúa tể Curzon từng nói
18:09
he saw people bathing in the North Sea,
377
1089000
2264
ông thấy người tắm ở biển Bắc,
18:11
and he said, "Why did no one tell me
378
1091264
1663
và ông nói, "tại sao đã không có ai cho tôi biết
18:12
what white bodies the lower orders have?"
379
1092927
2976
những tầng lớp thấp có gì ở dưới cơ thể họ?"
18:15
As if they were a reptile.
380
1095903
2351
Như thể họ là một loài bò sát.
18:18
Well, Dickens was right and he was wrong. [Correction: Rudyard Kipling]
381
1098254
3050
Vâng, Dickens đã đúng và ông đã sai. [Hiệu chỉnh: Rudyard Kipling]
18:21
[Kipling] said, "The colonel's lady and Judy O'Grady
382
1101304
3710
[Kipling] nói, "Người phụ nữ của đại tá và Judy O'Grady
18:25
are sisters underneath the skin."
383
1105014
3209
là những người đấu tranh cho quyền phụ nữ."
18:28
(Applause)
384
1108223
4000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7