Sarah-Jayne Blakemore: The mysterious workings of the adolescent brain

Sarah-Jayne Blakemore: Hoạt động bí ẩn của bộ não thiếu niên

832,984 views

2012-09-17 ・ TED


New videos

Sarah-Jayne Blakemore: The mysterious workings of the adolescent brain

Sarah-Jayne Blakemore: Hoạt động bí ẩn của bộ não thiếu niên

832,984 views ・ 2012-09-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Nhu PHAM Reviewer: Vu-An Phan
00:15
Fifteen years ago, it was widely assumed
1
15948
2889
Mười lăm năm trước đây, có nhiều ý kiến cho rằng
00:18
that the vast majority of brain development
2
18837
2050
phần lớn sự phát triển của não bộ
00:20
takes place in the first few years of life.
3
20887
2979
diễn ra trong những năm đầu của cuộc đời.
00:23
Back then, 15 years ago, we didn't have the ability
4
23866
2712
Trở lại 15 năm về trước, chúng ta không có khả năng
00:26
to look inside the living human brain
5
26578
2621
để khám phá bên trong bộ não trên cơ thể sống' .
00:29
and track development across the lifespan.
6
29199
3038
và theo dõi sự phát triển của nó trong suốt cuộc đời.
00:32
In the past decade or so, mainly due to advances
7
32237
3161
Trong khoảng 10 năm trở lại đây, do sự tiến bộ
00:35
in brain imaging technology
8
35398
1805
trong công nghệ ghi hình ảnh não
00:37
such as magnetic resonance imaging, or MRI,
9
37203
2943
như chụp cộng hưởng từ, hay MRI,
00:40
neuroscientists have started to look inside the living
10
40146
3127
các nhà thần kinh học đã bắt đầu khám phá bên trong
00:43
human brain of all ages, and to track changes
11
43273
2419
bộ não con người ở mọi lứa tuổi, và theo dõi những thay đổi
00:45
in brain structure and brain function,
12
45692
2871
trong cấu trúc và chức năng của não,
00:48
so we use structural MRI if you'd like to take a snapshot,
13
48563
3677
vì vậy chúng tôi sử dụng MRI để tạo một bản chụp,
00:52
a photograph, at really high resolution of the inside
14
52240
3062
hay một bức ảnh với độ phân giải cao về cấu trúc bên trong
00:55
of the living human brain, and we can ask questions like,
15
55302
3220
của não người, và chúng ta có thể đặt ra các câu hỏi
00:58
how much gray matter does the brain contain,
16
58522
2440
như có bao nhiêu chất xám trong não,
01:00
and how does that change with age?
17
60962
1803
và nó thay đổi như thế nào theo lứa tuổi?
01:02
And we also use functional MRI, called fMRI,
18
62765
3712
Và chúng tôi cũng sử dụng chức năng MRI, gọi là fMRI,
01:06
to take a video, a movie, of brain activity
19
66477
3395
để làm một video, một bộ phim, về hoạt động của bộ não
01:09
when participants are taking part in some kind of task
20
69872
2868
khi những người tham dự tham gia vào một số công việc
01:12
like thinking or feeling or perceiving something.
21
72740
2892
như suy nghĩ hay cảm nhận một cái gì đó.
01:15
So many labs around the world are involved in this kind
22
75632
2766
Vì vậy, nhiều phòng thí nghiệm trên toàn thế giới đều đưa vào những kiểu nghiên cứu như thế này
01:18
of research, and we now have a really rich
23
78398
2230
và chúng ta thực sự có
01:20
and detailed picture of how the living human brain develops,
24
80628
3524
một bức ảnh giàu nội dung và chi tiết về sự phát triển của não bộ,
01:24
and this picture has radically changed the way
25
84152
3068
hình ảnh này đã thay đổi hoàn toàn
01:27
we think about human brain development
26
87220
2633
cách mà chúng ta nghĩ về sự phát triển của bộ não con người
01:29
by revealing that it's not all over in early childhood,
27
89853
2768
bằng cách tiết lộ rằng nó không chỉ phát triển trong thời thơ ấu,
01:32
and instead, the brain continues to develop
28
92621
2711
mà thay vào đó, vẫn tiếp tục phát triển
01:35
right throughout adolescence and into the '20s and '30s.
29
95332
4046
trong suốt thời thanh thiếu niên cho đến khi 20 hay 30 tuổi.
01:39
So adolescence is defined as the period of life that starts
30
99378
3979
Vậy nên giai đoạn thiếu niên được coi là giai đoạn trong cuộc đời
01:43
with the biological, hormonal, physical changes of puberty
31
103357
4396
mà bắt đầu những thay đổi sinh học, nội tiết tố, vật lý của tuổi dậy thì
01:47
and ends at the age at which an individual attains
32
107753
3285
và kết thúc khi một cá nhân
01:51
a stable, independent role in society.
33
111038
3451
đạt đến một độ ổn định, một vai trò độc lập trong xã hội.
01:54
(Laughter)
34
114489
1790
(Cười)
01:56
It can go on a long time. (Laughter)
35
116279
2765
Nó có thể tiếp diễn trong một thời gian dài. (Cười)
01:59
One of the brain regions that changes most dramatically
36
119044
3019
Một trong những vùng não mà thay đổi đáng kể nhất
02:02
during adolescence is called prefrontal cortex.
37
122063
3264
trong giai đoạn thiếu niên được gọi là vỏ não ở trán.
02:05
So this is a model of the human brain,
38
125327
2977
Và đây là mô hình của bộ não con người,
02:08
and this is prefrontal cortex, right at the front.
39
128304
2880
và đây là vỏ não ở trán, ở ngay phía trước.
02:11
Prefrontal cortex is an interesting brain area.
40
131184
2509
Vỏ não ở trán là một khu vực thú vị.
02:13
It's proportionally much bigger in humans than
41
133693
3114
Ở người, nó lớn hơn rất nhiều so với loài khác
02:16
in any other species, and it's involved in a whole range of
42
136807
3627
và nó kéo theo một loạt các đạc trưng như
02:20
high level cognitive functions, things like decision-making,
43
140450
3272
chức năng nhận thức cao, như việc ra quyết định,
02:23
planning, planning what you're going to do tomorrow
44
143722
2090
lập kế hoạch, lập kế hoạch những gì bạn sẽ làm vào ngày mai
02:25
or next week or next year, inhibiting
45
145812
2740
hoặc tuần tới hoặc năm tới, kiềm chế hành vi không phù hợp
02:28
inappropriate behavior, so stopping yourself saying
46
148552
2666
ngăn bạn thốt ra một cái gì đó thô lỗ
02:31
something really rude or doing something really stupid.
47
151218
2925
hoặc làm một cái gì đó ngu ngốc.
02:34
It's also involved in social interaction,
48
154143
1778
Nó cũng tham gia vào các tương tác xã hội,
02:35
understanding other people, and self-awareness.
49
155921
3124
hiểu biết về người khác, và tự nhận thức về bản thân.
02:39
So MRI studies looking at the development of this region
50
159045
3050
Vì vậy, các nghiên cứu MRI về sự phát triển của khu vực này
02:42
have shown that it really undergoes dramatic development
51
162095
2470
đã cho thấy rằng nó thực sự phải trải qua sự phát triển đáng kể
02:44
during the period of adolescence.
52
164565
2933
trong giai đoạn niên thiếu.
02:47
So if you look at gray matter volume, for example,
53
167498
2958
Vì vậy, nếu bạn nhìn vào lượng chất xám, ví dụ,
02:50
gray matter volume across age from age four to 22 years
54
170456
4849
lượng chất xám trong độ tuổi từ 4 đến 22
02:55
increases during childhood, which is what you can see
55
175305
2322
gia tăng trong thời thơ ấu, đó là những gì bạn có thể nhìn thấy
02:57
on this graph. It peaks in early adolescence.
56
177627
3753
trên biểu đồ này. Và đỉnh điểm là tuổi chớm vị thành niên.
03:01
The arrows indicate peak gray matter volume
57
181380
2565
Các mũi tên biểu thị cao điểm của lượng chất xám
03:03
in prefrontal cortex. You can see that that peak happens
58
183945
3466
trong vỏ não ở trán. Bạn có thể thấy rằng đỉnh này sẽ xuất hiện
03:07
a couple of years later in boys relative to girls,
59
187411
3510
một vài năm muộn hơn ở bé trai so với bé gái,
03:10
and that's probably because boys go through puberty
60
190921
1839
và đó có lẽ là vì thường thì các chàng trai trải qua tuổi dậy thì
03:12
a couple of years later than girls on average,
61
192760
2252
một vài năm muộn hơn so với các cô gái,
03:15
and then during adolescence, there's a significant decline
62
195012
3435
và sau đó trong thời thiếu niên, có một sự suy giảm đáng kể
03:18
in gray matter volume in prefrontal cortex.
63
198447
2685
lượng chất xám trong vỏ não ở trán.
03:21
Now that might sound bad, but actually this is
64
201132
2025
Điều này nghe có vẻ xấu, nhưng trên thực tế
03:23
a really important developmental process, because
65
203157
3150
đó là một quá trình phát triển thực sự quan trọng,
03:26
gray matter contains cell bodies and connections
66
206307
4106
bởi vì chất xám chứa các tế bào và các kết nối giữa tế bào
03:30
between cells, the synapses, and this decline
67
210413
3454
các khớp thần kinh (xi-náp) và sự suy giảm khối lượng chất xám
03:33
in gray matter volume during prefrontal cortex
68
213867
2745
trong vỏ não trước trán
03:36
is thought to correspond to synaptic pruning,
69
216612
2892
được cho là tương ứng với sự cắt tỉa xi-náp,
03:39
the elimination of unwanted synapses.
70
219504
2323
loại bỏ những xi-náp không mong muốn.
03:41
This is a really important process. It's partly dependent
71
221827
3133
Đây là một quá trình thực sự quan trọng. Nó phụ thuộc một phần vào
03:44
on the environment that the animal or the human is in,
72
224960
3134
môi trường mà động vật hoặc con người sống trong đó,
03:48
and the synapses that are being used are strengthened,
73
228094
3444
và xi-náp đang được sử dụng được tăng cường,
03:51
and synapses that aren't being used
74
231538
1933
và xi-náp không được sử dụng
03:53
in that particular environment are pruned away.
75
233471
2332
trong môi trường cụ thể đó sẽ bị cắt bỏ đi.
03:55
You can think of it a bit like pruning a rosebush.
76
235803
2506
Bạn có thể nghĩ về nó như việc cắt tỉa cành hoa hồng vậy.
03:58
You prune away the weaker branches so that
77
238309
2840
Bạn cắt đi những nhánh yếu hơn
04:01
the remaining, important branches, can grow stronger,
78
241149
3038
do đó, các nhánh còn lại, những nhánh quan trọng, có thể phát triển mạnh mẽ hơn,
04:04
and this process, which effectively fine-tunes brain tissue
79
244187
3926
và quá trình này, có hiệu quả tinh chỉnh mô não
04:08
according to the species-specific environment,
80
248113
2667
dựa theo môi trường của một loài cụ thể,
04:10
is happening in prefrontal cortex and in other brain regions
81
250780
2915
đang xảy ra ở vỏ não trước trán và các vùng não khác
04:13
during the period of human adolescence.
82
253695
3554
trong thời niên thiếu của con người.
04:17
So a second line of inquiry that we use to track changes
83
257249
3701
Vì vậy, phương pháp thức hai của điều tra mà chúng tôi sử dụng để theo dõi thay đổi
04:20
in the adolescent brain is using functional MRI
84
260950
3252
não giai đoạn niên thiếu là MRI chức năng
04:24
to look at changes in brain activity across age.
85
264202
3273
để xem xét những thay đổi trong hoạt động của não qua các năm
04:27
So I'll just give you an example from my lab.
86
267475
1642
Vì vậy tôi sẽ chỉ cho bạn một ví dụ từ phòng thí nghiệm của mình.
04:29
So in my lab, we're interested in the social brain, that is
87
269117
3561
Trong phòng thí nghiệm của tôi, chúng tôi quan tâm đến bộ não xã hội,
04:32
the network of brain regions that we use to understand
88
272678
3584
điều đó có nghĩa là mạng lưới các vùng não
04:36
other people and to interact with other people.
89
276262
2433
mà chúng tôi sử dụng để hiểu và tương tác với người khác.
04:38
So I like to show a photograph of a soccer game
90
278695
3766
Vì vậy, tôi muốn trưng ra một bức ảnh của một trò chơi bóng đá
04:42
to illustrate two aspects of how your social brains work.
91
282461
4407
để minh họa hai khía cạnh về việc bộ não xã hội của bạn làm việc như thế nào
04:46
So this is a soccer game. (Laughter)
92
286868
1433
Thế nên, đây là một trò chơi bóng đá. (Tiếng cười)
04:48
Michael Owen has just missed a goal, and he's lying
93
288301
2642
Michael Owen mới bỏ lỡ một mục tiêu, và anh ấy nằm dài trên sân
04:50
on the ground, and the first aspect of the social brain
94
290943
2802
và khía cạnh đầu tiên của bộ não xã hội
04:53
that this picture really nicely illustrates is how automatic
95
293745
2959
rằng hình ảnh minh hoạ theo cách thực sự độc đáo
04:56
and instinctive social emotional responses are,
96
296704
3050
về phản ứng về mặt xã hội và tình cảm tự động và bản năng
04:59
so within a split second of Michael Owen missing this goal,
97
299754
2964
trong vòng một tíc tắc Michael Owen đã đá hỏng,
05:02
everyone is doing the same thing with their arms
98
302718
1810
tất cả mọi người đều làm điều tương tự với cánh tay của mình
05:04
and the same thing with their face, even Michael Owen
99
304528
1803
và tương tự với khuôn mặt của họ, thậm chí cả Michael Owen
05:06
as he slides along the grass, is doing the same thing
100
306331
1824
anh ta nằm dài ra dọc theo sân cỏ, làm điều tương tự với cánh tay của mình
05:08
with his arms, and presumably has a similar
101
308155
2269
và có lẽ cũng có một biểu hiện tương tự trên khuôn mặt
05:10
facial expression, and the only people who don't
102
310424
1974
và người duy nhất không như thế
05:12
are the guys in yellow at the back — (Laughs) —
103
312398
3461
là những người đàn ông áo vàng ở đằng sau — (cười) —
05:15
and I think they're on the wrong end of the stadium,
104
315859
2543
và tôi nghĩ rằng họ đang ở sai khán đài,
05:18
and they're doing another social emotional response
105
318402
2295
và họ đang thực hiện một phản ứng cảm xúc xã hội
05:20
that we all instantly recognize, and that's the second aspect
106
320697
2635
mà tất cả chúng tai đều nhận ra ngay lập tức, và đó là khía cạnh thứ hai
05:23
of the social brain that this picture really nicely illustrates,
107
323332
3636
của não bộ xã hội mà bức ảnh này đã minh hoạ rất tốt,
05:26
how good we are at reading other people's behavior,
108
326968
3382
về việc chúng tôi đọc hành vi của người khác tốt đến cỡ nào
05:30
their actions, their gestures, their facial expressions,
109
330350
2677
thông qua hành động, cử chỉ của họ, biểu hiện trên khuôn mặt của họ,
05:33
in terms of their underlying emotions and mental states.
110
333027
3816
xét về khía cạnh những cảm xúc bên dưới và những trạng thái tinh thần.
05:36
So you don't have to ask any of these guys.
111
336843
1777
Vì vậy, bạn không cần phải vặn hỏi bất kỳ ai trong số những người này.
05:38
You have a pretty good idea of what they're feeling
112
338620
2541
Bạn có một linh cảm khá tốt về những gì họ đang cảm thấy
05:41
and thinking at this precise moment in time.
113
341161
2588
và suy nghĩ ở thời điểm chính xác này.
05:43
So that's what we're interested in looking at in my lab.
114
343749
1756
Đó là những gì chúng tôi quan tâm khi nhìn vào phòng thí nghiệm của mình.
05:45
So in my lab, we bring adolescents and adults into the lab
115
345505
3572
Trong phòng thí nghiệm của tôi, chúng tôi đưa thanh thiếu niên và người lớn đến
05:49
to have a brain scan, we give them some kind of task
116
349093
2385
để thực hiện quét não, chúng tôi cung cấp cho họ một số công việc
05:51
that involves thinking about other people, their minds,
117
351478
3294
bao gồm suy nghĩ về người khác, tâm trí của họ,
05:54
their mental states, their emotions, and one of the findings
118
354772
2894
các trạng thái tâm thần, cảm xúc, và một trong những phát hiện
05:57
that we've found several times now, as have other labs
119
357666
2846
rằng chúng tôi đã tìm thấy một vài lần, giống như các phòng thí nghiệm khác
06:00
around the world, is part of the prefrontal cortex called
120
360512
3218
trên thế giới cũng đã tìm ra đó là một phần vỏ não trước trán
06:03
medial prefrontal cortex, which is shown in blue on the slide,
121
363730
3218
được gọi là phần giữa vỏ não trước trán, được hiển thị bằng màu xanh trên màn hình,
06:06
and it's right in the middle of prefrontal cortex
122
366948
2756
và ngay ở giữa vỏ não trước trán
06:09
in the midline of your head.
123
369704
2398
trên đường chính giữa đầu của bạn.
06:12
This region is more active in adolescents when they make
124
372102
3283
Vùng này hoạt động nhiều hơn ở thiếu niên, khi đưa ra
06:15
these social decisions and think about other people
125
375385
2127
các quyết định xã hội và suy nghĩ về người khác
06:17
than it is in adults, and this is actually a meta-analysis
126
377512
2801
hơn là ở người lớn, và điều này là thực sự một ẩn dụ phân tích
06:20
of nine different studies in this area from labs around
127
380313
3240
cho chín nghiên cứu khác nhau về lĩnh này từ các phòng lab khắp nơi trên thế giới,
06:23
the world, and they all show the same thing, that activity
128
383553
2700
và tất cả chúng đều hiển thị cùng một điều, rằng hoạt động của phần giữa
06:26
in this medial prefrontal cortex area decreases
129
386253
3370
vỏ não trước trán suy giảm
06:29
during the period of adolescence.
130
389623
2447
trong thời niên thiếu.
06:32
And we think that might be because adolescents and adults
131
392070
2644
Và chúng tôi nghĩ rằng đó có thể là bởi vì thanh thiếu niên và người lớn
06:34
use a different mental approach, a different
132
394714
2366
sử dụng phương pháp tinh thần khác nhau,
06:37
cognitive strategy, to make social decisions,
133
397080
3418
các chiến lược nhận thức khác nhau, để đưa ra quyết định xã hội,
06:40
and one way of looking at that is to do behavioral studies
134
400498
3516
và một cách để nhìn vào đó là để thực hiện nghiên cứu hành vi
06:44
whereby we bring people into the lab and we give them
135
404014
1977
theo đó, chúng tôi đưa mọi người vào phòng thí nghiệm
06:45
some kind of behavioral task, and I'll just give you
136
405991
2544
cung cấp cho họ một số loại nhiệm vụ hành vi
06:48
another example of the kind of task that we use in my lab.
137
408535
3210
và tôi sẽ chỉ cho bạn một ví dụ về các loại nhiệm vụ mà chúng tôi sử dụng
06:51
So imagine that you're the participant in one of our
138
411745
2648
trong phòng thí nghiệm. Vì vậy hãy tưởng tượng rằng bạn đang tham gia
06:54
experiments. You come into the lab,
139
414393
1725
vào một trong những thí nghiệm của chúng tôi. Bạn bước vào phòng thí nghiệm,
06:56
you see this computerized task.
140
416118
2674
bạn thấy công việc được hệ thống hoá này.
06:58
In this task, you see a set of shelves.
141
418792
2790
Trong nhiệm vụ này, bạn thấy một tập hợp các kệ sách.
07:01
Now, there are objects on these shelves, on some of them,
142
421582
2817
Bây giờ, có một số vật phẩm trên các kệ này, trên một vài cái,
07:04
and you'll notice there's a guy standing behind the set
143
424399
2971
và bạn sẽ nhận thấy có một người đứng đằng sau
07:07
of shelves, and there are some objects that he can't see.
144
427370
3585
các kệ, và có một số vật mà anh ta không thể nhìn thấy.
07:10
They're occluded, from his point of view, with a kind of
145
430955
2279
Chúng bị bịt kín, từ góc nhìn của anh ta,
07:13
gray piece of wood.
146
433234
2644
với một mẩu gỗ màu xám.
07:15
This is the same set of shelves from his point of view.
147
435878
3484
Đây là cùng một tập hợp các kệ từ góc nhìn của anh ấy.
07:19
Notice that there are only some objects that he can see,
148
439362
3493
Để ý rằng chỉ có một vài đồ vật mà anh ta có thể nhìn thấy,
07:22
whereas there are many more objects that you can see.
149
442855
2452
trong khi có rất nhiều đồ vật khác mà bạn có thể thấy được.
07:25
Now your task is to move objects around.
150
445307
2196
Bây giờ công việc của bạn là di chuyển các đồ vật.
07:27
The director, standing behind the set of shelves,
151
447503
2362
người điều hành, đứng đằng sau các kệ,
07:29
is going to direct you to move objects around,
152
449865
2745
sẽ hướng dẫn bạn di chuyển chúng,
07:32
but remember, he's not going to ask you to move objects
153
452610
1894
nhưng hãy nhớ rằng, anh ta sẽ không yêu cầu bạn di chuyển
07:34
that he can't see. This introduces a really interesting
154
454504
3720
những món đồ mà anh ta không thể nhìn thấy. Điều này dẫn đến một điều kiện thực sự thú vị
07:38
condition whereby there's a kind of conflict
155
458224
2193
theo đó dẫn đến một loại xung đột
07:40
between your perspective and the director's perspective.
156
460417
3168
giữa góc nhìn của bạn và góc nhìn của người điều hành.
07:43
So imagine he tells you to move the top truck left.
157
463585
3240
Vì vậy hãy tưởng tượng anh ta nói với bạn để di chuyển chiếc xe tải phía trên bên trái.
07:46
There are three trucks there. You're going to instinctively
158
466825
2031
Có ba chiếc xe tải ở đó. Và bạn đang theo bản năng của mình
07:48
go for the white truck, because that's the top truck
159
468871
2150
chọn lấy chiếc xe tải màu trắng, bởi vì đó là chiếc xe tải phía trên
07:51
from your perspective, but then you have to remember,
160
471021
2818
từ góc nhìn của bạn, nhưng sau đó bạn cần phải ghi nhớ,
07:53
"Oh, he can't see that truck, so he must mean
161
473839
2059
"Oh, anh ta không thể thấy chiếc xe đó, thế có nghĩa là anh ta muốn mình
07:55
me to move the blue truck," which is the top truck
162
475898
2757
di chuyển chiếc màu xanh, " là chiếc nằm bên trên
07:58
from his perspective. Now believe it or not,
163
478655
2645
từ góc nhìn của anh ấy. Bây giờ thì tin hay không,
08:01
normal, healthy, intelligent adults like you make errors
164
481300
2951
những người lớn bình thường, khỏe mạnh, thông minh như các bạn
08:04
about 50 percent of the time on that kind of trial.
165
484251
3140
phạm lỗi trong 50 phần trăm thời gian thử nghiệm.
08:07
They move the white truck instead of the blue truck.
166
487391
2843
Họ di chuyển chiếc xe màu trắng thay vì chiếc màu xanh.
08:10
So we give this kind of task to adolescents and adults,
167
490234
3316
Vì vậy, chúng tôi giao nhiệm vụ này cho cả thanh thiếu niên và người lớn,
08:13
and we also have a control condition
168
493550
1554
và chúng tôi cũng có một điều kiện kiểm soát
08:15
where there's no director and instead we give people a rule.
169
495104
4061
khi mà không có người điều hành và thay vào đó, chúng tôi cho họ một điều luật
08:19
We tell them, okay, we're going to do exactly the same thing
170
499165
1914
Chúng tôi nói với họ, được rồi, chúng ta sẽ làm y như vậy
08:21
but this time there's no director. Instead you've got to
171
501079
2837
nhưng lần này không có người điều hành. Thay vào đó các bạn sẽ bỏ qua
08:23
ignore objects with the dark gray background.
172
503916
3207
các vật phẩm trên nền màu xám đậm.
08:27
You'll see that this is exactly the same condition, only
173
507123
2700
Bạn sẽ thấy rằng đó chính xác là cùng một điều kiện,
08:29
in the no-director condition they just have to remember
174
509823
2846
chỉ là họ cần phải nhớ áp dụng quy tắc này
08:32
to apply this somewhat arbitrary rule, whereas
175
512669
3071
khi không có người điều hành
08:35
in the director condition, they have to remember
176
515740
1680
còn khi có đạo diển họ cần phải nhớ
08:37
to take into account the director's perspective
177
517420
3541
chú ý đến tầm nhìn của đạo diễn
08:40
in order to guide their ongoing behavior.
178
520961
4297
trong khi anh ta hướng dẫn hành vi cho họ.
08:45
Okay, so if I just show you the percentage errors
179
525258
2610
Được rồi, nếu tôi chỉ cho bạn thấy tỷ lệ phần trăm lỗi
08:47
in a large developmental study we did,
180
527868
2566
trong một nghiên cứu quy mô lớn mà chúng tôi đã làm,
08:50
this is in a study ranging from age seven to adulthood,
181
530434
3554
Đây là trong một nghiên cứu với các đối tượng từ bảy đến tuổi trưởng thành,
08:53
and what you're going to see is the percentage errors
182
533988
1210
và những gì bạn sẽ thấy là tỷ lệ phần trăm lỗi
08:55
in the adult group in both conditions,
183
535198
1974
trong nhóm người lớn trong cả hai điều kiện,
08:57
so the gray is the director condition, and you see
184
537187
3271
màu xám là điều kiện có người điều hành, và bạn thấy đấy
09:00
that our intelligent adults are making errors about 50 percent
185
540458
2573
những người lớn thông minh của chúng ta mắc lỗi trong khoảng 50 phần trăm
09:03
of the time, whereas they make far fewer errors
186
543031
2715
thời gian thử nghiệm, trong khi lại mắc ít lỗi hơn
09:05
when there's no director present, when they just have
187
545746
2028
khi không có người điều hành, khi mà họ chỉ việc
09:07
to remember that rule of ignoring the gray background.
188
547774
3081
ghi nhớ quy luật bỏ qua các đồ vật trên nền xám.
09:10
Developmentally, these two conditions develop
189
550855
2668
Mở rộng ra, hai điều kiện này phát triển
09:13
in exactly the same way. Between late childhood
190
553523
2923
theo chính xác cùng một cách. Giữa giai đoạn cuối thời thơ ấu
09:16
and mid-adolescence, there's an improvement,
191
556446
2241
và giữa thời thiếu niên, đó là một sự cải thiện,
09:18
in other words a reduction of errors, in both of these trials,
192
558687
3351
nói cách khác là một sự giảm lỗi, trong cả hai cuộc thử nghiệm này,
09:22
in both of these conditions.
193
562038
1120
trong cả hai điều kiện này.
09:23
But it's when you compare the last two groups,
194
563158
2285
Nhưng đó là khi bạn so sánh hai nhóm cuối,
09:25
the mid-adolescent group and the adult group
195
565443
1952
nhóm giữa tuổi thiếu niên và nhóm người lớn
09:27
where things get really interesting, because there, there is
196
567395
3160
thực sự thú vị là
09:30
no continued improvement in the no-director condition.
197
570555
3038
không có cải thiện nào trong điều kiện không có người điều hành.
09:33
In other words, everything you need to do in order to
198
573593
2930
Nói cách khác, tất cả những gì bạn cần làm là
09:36
remember the rule and apply it seems to be fully developed
199
576523
2706
ghi nhớ quy tắc và áp dụng nó dường như đã được phát triển đầy đủ
09:39
by mid-adolescence, whereas in contrast,
200
579229
2531
khi bước vào giai đoạn giữa tuổi thiếu niên, trong khi ngược lại,
09:41
if you look at the last two gray bars, there's still
201
581760
2397
Nếu nhìn vào hai thanh màu xám phía cuối,
09:44
a significant improvement in the director condition
202
584157
3150
vẫn có sự cải thiện đáng kể trong điều kiện có người điều hành
09:47
between mid-adolescence and adulthood, and what
203
587307
2441
giữa gia đoạn giữa của tuổi thiếu niên và tuổi trưởng thành,
09:49
this means is that the ability to take into account someone
204
589748
3376
Điều này có nghĩa là khả năng để để ý đến
09:53
else's perspective in order to guide ongoing behavior,
205
593124
3285
góc nhìn của một ai đó khác khi hướng dẫn hành vi,
09:56
which is something, by the way, that we do in everyday life all
206
596409
2259
điều mà chúng ta vẫn làm trong cuộc sống hàng ngày
09:58
the time, is still developing in mid-to-late adolescence.
207
598668
4606
là một cái gì đó mà vẫn còn đang phát triển trong giai đoạn giữa và cuối tuổi thiếu niên
10:03
So if you have a teenage son or a daughter and you
208
603274
2540
Vì vậy, nếu bạn có một con trai hay con gái ở độ tuổi này
10:05
sometimes think they have problems taking other people's
209
605814
2409
mà bạn nghĩ rằng chúng có vấn đề trong việc để ý đến
10:08
perspectives, you're right. They do. And this is why.
210
608223
3756
quan điểm của người khác, thì bạn đang đúng đấy. Và đây là lý do tại sao.
10:11
So we sometimes laugh about teenagers.
211
611979
3513
Chúng ta đôi khi cười nhạo về các trẻ vị thành niên
10:15
They're parodied, sometimes even demonized in the media
212
615492
3863
Chúng nhại lại, thậm chí là thảm hoạ trên các phương tiện truyền thông
10:19
for their kind of typical teenage behavior. They take risks,
213
619355
3527
vì các hành vi tiêu biểu thưở thiếu thời của chúng. Chúng mạo hiểm,
10:22
they're sometimes moody, they're very self-conscious.
214
622882
2771
đôi khi thất thường, chúng rất vị kỷ.
10:25
I have a really nice anecdote from a friend of mine
215
625653
2493
Tôi có một câu chuyện thực sự tốt đẹp từ một người bạn của mình
10:28
who said that the thing he noticed most
216
628146
2487
người nói rằng điều ông nhận thấy nhiều nhất
10:30
about his teenage daughters before and after puberty
217
630633
2981
ở hai đứa con gái thiếu niên của mình trước và sau tuổi dậy thì
10:33
was their level of embarrassment in front of him.
218
633614
2244
là mức độ bối rối khi đứng trước anh ta.
10:35
So, he said, "Before puberty, if my two daughters
219
635874
2489
Vì vậy, anh nói, "Trước tuổi dậy thì, nếu hai đứa con gái của tôi
10:38
were messing around in a shop, I'd say, 'Hey,
220
638363
2254
quậy tung một cửa hàng, tôi sẽ nói, ' Hey, dừng quậy nữa
10:40
stop messing around and I'll sing your favorite song,'
221
640617
1749
và ba sẽ hát bài hát yêu thích của các con,'
10:42
and instantly they'd stop messing around and he'd sing
222
642366
1901
và ngay lập tức chúng sẽ ngừng lại và anh ta sẽ hát
10:44
their favorite song. After puberty, that became the threat.
223
644267
3471
cho chúng nghe bài hát yêu thích của chúng. Sau tuổi dậy thì, điều đó trở thành một mối đe dọa.
10:47
(Laughter)
224
647738
1817
(Tiếng cười)
10:49
The very notion of their dad singing in public
225
649555
3477
Khái niệm về việc cha của chúng sẽ hát ở nơi công cộng
10:53
was enough to make them behave.
226
653032
2363
cũng đủ làm chúng hành xử tốt trở lại
10:55
So people often ask,
227
655395
1428
Do đó, mọi người thường hỏi,
10:56
"Well, is adolescence a kind of recent phenomenon?
228
656823
2633
"Vâng, vậy tuổi thiếu niên có phải là một hiện tượng gần đây không?
10:59
Is it something we've invented recently in the West?"
229
659456
2122
Nó là cái mà chúng ta đã phát minh ra, gần đây. ở phương Tây ư?"
11:01
And actually, the answer is probably not. There are lots
230
661578
2668
Và trên thực tế, câu trả lời có lẽ là không. Có rất nhiều mô tả về thanh thiếu niên
11:04
of descriptions of adolescence in history that sound
231
664246
3423
trong lịch sử mà nghe có vẻ
11:07
very similar to the descriptions we use today.
232
667669
2157
rất giống với các mô tả chúng ta sử dụng ngày nay.
11:09
So there's a famous quote by Shakespeare from "The Winter's Tale"
233
669826
4233
Có một câu nói nổi tiếng của Shakespeare từ "The Winter's Tale"
11:14
where he describes adolescence as follows:
234
674059
2775
nơi mà ông mô tả tuổi thiếu niên như sau:
11:16
"I would there were no age between ten and
235
676834
2846
"Tôi sẽ ở đó khi mà không có độ tuổi từ mười
11:19
three-and-twenty, or that youth would sleep out the rest;
236
679680
3240
và hai mươi ba, hoặc tuổi trẻ đó sẽ ngủ say suốt phần còn lại;
11:22
for there is nothing in the between but getting wenches
237
682920
2091
khi mà không có gì xen giữa ngoại trừ cặp kè với gái
11:25
with child, wronging the ancientry, stealing, fighting." (Laughter)
238
685011
6223
có con, đối đầu với tổ tiên, ăn cắp và chiến đấu." (Tiếng cười)
11:31
He then goes on to say, "Having said that, would any
239
691234
4534
sau đó, ông tiếp tục thốt lên rằng, "Đã nói rồi, bất kỳ cái gì
11:35
but these boiled brains of nineteen and two-and-twenty
240
695768
3145
trừ những bộ não sục sôi của tuổi nười chín và hai mươi hai
11:38
hunt in this weather?" (Laughter)
241
698913
2498
sẽ săn lấy trong thời tiết này?" (Tiếng cười)
11:41
So almost 400 years ago, Shakespeare was portraying
242
701411
2926
Như vậy, gần 400 năm về trước, Shakespeare đã vẽ ra chân dung
11:44
adolescents in a very similar light to the light that we
243
704337
2724
của những thanh thiếu niên cũng tương tự như điều mà chúng ta
11:47
portray them in today, but today we try to understand
244
707061
3459
miêu tả về chúng ngày hôm nay, nhưng này nay chúng ta cố gắng thấu hiểu
11:50
their behavior in terms of the underlying changes
245
710520
3087
hành vi của chúng trên khía cạnh những thay đổi tiềm ẩn
11:53
that are going on in their brain.
246
713607
1938
xảy ra bên trong não bộ.
11:55
So for example, take risk-taking. We know that adolescents
247
715545
3608
Lấy việc mạo hiểm làm ví dụ, Chúng ta biết được rằng
11:59
have a tendency to take risks. They do.
248
719153
2325
thanh thiếu niên có xu hướng liều lĩnh. Thực sự là như vậy
12:01
They take more risks than children or adults,
249
721478
2632
Chúng liều lĩnh hơn trẻ em hay người lớn,
12:04
and they are particularly prone to taking risks
250
724110
2460
và chúng có thiên hướng trở nên liều lĩnh
12:06
when they're with their friends. There's an important drive
251
726570
2968
khi ở với bạn bè. Đó là một động lức quan trọng
12:09
to become independent from one's parents
252
729538
2486
để trở nên độc lập khỏi cha mẹ
12:12
and to impress one's friends in adolescence.
253
732024
2824
và để gây ấn tượng của một trong những người bạn ở tuổi thanh thiếu niên.
12:14
But now we try to understand that in terms of
254
734848
2599
Nhưng bây giờ, chúng tôi cố gắng hiểu điều đó xét về sự phát triển của một phần bộ não
12:17
the development of a part of their brain called the limbic system,
255
737447
2993
được gọi là hệ thống rìa,
12:20
so I'm going to show you the limbic system in red
256
740440
2543
Vì vậy, tôi sẽ cho bạn thấy hệ thống rìa màu đỏ
12:22
in the slide behind me, and also on this brain.
257
742983
1865
trên màn hình phía sau tôi đây, và cũng nằm trên bộ não này.
12:24
So the limbic system is right deep inside the brain,
258
744848
3109
Hệ thống rìa nằm sâu bên trong não,
12:27
and it's involved in things like emotion processing
259
747957
3733
và có liên quan đến những thứ như xử lý cảm xúc
12:31
and reward processing. It gives you the rewarding feeling
260
751690
3150
và xử lý phần thưởng. Nó mang lại cho bạn những cảm giác tưởng thưởng
12:34
out of doing fun things, including taking risks.
261
754840
3296
khi làm cái gì đó vui vẻ, bao gồm cả việc chấp nhận rủi ro.
12:38
It gives you the kick out of taking risks.
262
758136
2365
Nó cho bạn một cú hích để liều.
12:40
And this region, the regions within the limbic system,
263
760501
3048
Và khu vực này, các khu vực trong hệ thống rìa,
12:43
have been found to be hypersensitive to the rewarding
264
763549
3419
được tìm thấy là vô cùng nhạy cảm với các cảm giác khen thưởng
12:46
feeling of risk-taking in adolescents compared with adults,
265
766968
3769
khi chấp nhận rủi ro ở thanh thiếu niên khi so sánh với người lớn,
12:50
and at the very same time, the prefrontal cortex,
266
770737
3702
vào thời điểm rất giống nhau, vỏ não trước trán,
12:54
which you can see in blue in the slide here,
267
774439
2274
mà bạn có thể nhìn thấy, có màu xanh trên màn hình ở đây,
12:56
which stops us taking excessive risks,
268
776713
2867
ngăn không cho chúng ta nhận lấy quá nhiều rủi ro
12:59
is still very much in development in adolescents.
269
779580
3398
vẫn còn đang tiếp tục phát triển rất nhiều ở thanh thiếu niên.
13:02
So brain research has shown that the adolescent brain
270
782978
3667
Vì vậy, nghiên cứu về não đã chỉ ra rằng bộ não vị thành niên
13:06
undergoes really quite profound development,
271
786645
3342
phải trải qua một sự phát triển thực sự khá sâu sắc,
13:09
and this has implications for education, for rehabilitation,
272
789987
3956
và điều này là kết quả của giáo dục, phục hồi chức năng,
13:13
and intervention. The environment, including teaching,
273
793943
4020
và sự can thiệp. Môi trường, bao gồm cả việc giảng dạy,
13:17
can and does shape the developing adolescent brain,
274
797963
3409
có thể định hình bộ não đang phát triển ở tuổi thiếu niên ,
13:21
and yet it's only relatively recently that we have been
275
801372
2802
và chưa hết, nó chỉ là có liên hệ tương đối với những gì chúng ta
13:24
routinely educating teenagers in the West.
276
804174
2505
thường xuyên giáo dục gần đây thanh thiếu niên ở phương Tây.
13:26
All four of my grandparents, for example, left school
277
806679
3753
Tất cả bốn ông bà của tôi, ví dụ, bỏ học
13:30
in their early adolescence. They had no choice.
278
810432
3834
trong giai đoạn đầu của thời niên thiếu. Họ đã không có sự lựa chọn.
13:34
And that's still the case for many, many teenagers
279
814266
2774
Và vẫn còn nhiều trường hợp như thế, với rất nhiều, rất nhiều thanh thiếu niên
13:37
around the world today. Forty percent of teenagers
280
817040
3167
trên thế giới ngày nay. Bốn mươi phần trăm thanh thiếu niên
13:40
don't have access to secondary school education.
281
820207
4222
không được tiếp cận với giáo dục bậc trung học.
13:44
And yet, this is a period of life where the brain is
282
824429
2639
mà đây lại là giai đoạn mà não bộ
13:47
particularly adaptable and malleable.
283
827068
2847
đặc biệt thích nghi và dễ uốn nắn.
13:49
It's a fantastic opportunity for learning and creativity.
284
829915
3770
Đó là một cơ hội tuyệt vời để học tập và sáng tạo.
13:53
So what's sometimes seen as the problem
285
833685
2233
Vì vậy, những gì đôi khi được coi là vấn đề
13:55
with adolescents — heightened risk-taking, poor impulse
286
835918
2476
với thanh thiếu niên -chấp nhận rủi ro cao, thiếu kiểm soát
13:58
control, self-consciousness — shouldn't be stigmatized.
287
838394
3942
quá vị kỷ — thì không nên bị kỳ thị.
14:02
It actually reflects changes in the brain that provide
288
842336
2837
Điều đó thực sự phản ánh những thay đổi trong não
14:05
an excellent opportunity for education
289
845173
2914
mà mang đến một cơ hội tuyệt vời cho giáo dục
14:08
and social development. Thank you. (Applause)
290
848087
4430
và phát triển xã hội. Cảm ơn các bạn. (Vỗ tay)
14:12
(Applause)
291
852517
7770
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7