His Holiness Pope Francis | Why the only future worth building includes everyone | TED Talks

1,160,620 views

2017-04-26 ・ TED


New videos

His Holiness Pope Francis | Why the only future worth building includes everyone | TED Talks

1,160,620 views ・ 2017-04-26

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Elena Montrasio Reviewer: TED Translators admin
0
0
7000
Translator: Lam Nguyen Reviewer: Ai Van Tran
00:12
[His Holiness Pope Francis Filmed in Vatican City
1
12185
2415
[Bài phát biểu của Giáo hoàng Francis ở Toà thánh Vatican
00:14
First shown at TED2017]
2
14625
1495
được phát tại TED2017]
00:16
Good evening – or, good morning, I am not sure what time it is there.
3
16720
6080
Chào buổi tối - hoặc chào buổi sáng. Tôi cũng không rõ múi giờ của các bạn.
00:24
Regardless of the hour, I am thrilled to be participating in your conference.
4
24520
5840
Điều đó không quan trọng, tôi rất vinh dự khi được tham gia hội thảo TED này.
00:32
I very much like its title – "The Future You" –
5
32516
3764
Tôi rất thích chủ đề lần này, - "The Future You" -
00:37
because, while looking at tomorrow, it invites us to open a dialogue today,
6
37640
6560
bởi lẽ, việc hướng đến tương lai cho ta cơ hội tranh luận ở hiện tại,
00:45
to look at the future through a "you."
7
45320
4320
cho ta nhìn tương lai qua lăng kính của từng người.
00:51
"The Future You:"
8
51104
1246
"Tương lai là của bạn:"
00:53
the future is made of yous, it is made of encounters,
9
53640
7000
tương lai phụ thuộc vào các bạn, phụ thuộc vào các cuộc gặp gỡ,
01:01
because life flows through our relations with others.
10
61480
2560
bởi lẽ sự sống tồn tại nhờ quan hệ giữa người với người.
01:06
Quite a few years of life
11
66280
1896
Sự chiêm nghiệm qua nhiều năm
01:08
have strengthened my conviction
12
68200
3496
đã củng cố quan điểm của tôi,
01:11
that each and everyone's existence is deeply tied to that of others:
13
71720
7000
rằng sự sống của loài người phụ thuộc chặt chẽ vào nhau,
01:19
life is not time merely passing by, life is about interactions.
14
79539
6720
cuộc sống không chỉ đánh dấu qua tuổi tác, cuộc sống còn là sự gắn bó.
01:28
As I meet, or lend an ear to those who are sick,
15
88200
4240
Khi tôi gặp gỡ, hoặc nghe tin về những bệnh nhân nằm viện,
01:33
to the migrants who face terrible hardships
16
93440
4736
hay về những người di cư đang sống trong tột cùng khó khăn
01:38
in search of a brighter future,
17
98200
2000
trong việc tìm kiếm một cuộc sống tốt hơn,
01:41
to prison inmates who carry a hell of pain inside their hearts,
18
101040
4080
hay những tù nhân đang chịu những vết cứa không thể lành trong trái tim mình,
01:45
and to those, many of them young, who cannot find a job,
19
105640
4240
và về rất nhiều người, đa số đang rất trẻ, phải chịu cảnh thất nghiệp,
01:50
I often find myself wondering:
20
110760
2800
tôi tự hỏi bản thân:
01:55
"Why them and not me?"
21
115280
3095
"Tại sao lại là họ, và không phải là mình?"
02:00
I, myself, was born in a family of migrants;
22
120875
3873
Bản thân tôi được sinh ra trong một gia đình của người di cư,
02:06
my father, my grandparents, like many other Italians,
23
126360
5416
cha tôi, ông tôi, giống như rất nhiều người Italia khác,
02:11
left for Argentina
24
131800
2056
di cư tới Argentina,
02:13
and met the fate of those who are left with nothing.
25
133880
4480
và chứng kiến số phận của những người không có thứ gì trong tay.
02:20
I could have very well ended up among today's "discarded" people.
26
140040
3920
Tôi đã có thể giống họ, sống một cuộc sống bị bỏ rơi và chẳng ai biết đến.
02:25
And that's why I always ask myself, deep in my heart:
27
145720
4717
Đó là lý do tôi luôn tự hỏi bản thân, từ trong sâu thẳm trái tim mình:
02:30
"Why them and not me?"
28
150461
3278
"Tại sao lại là họ, mà không phải là mình?"
02:36
First and foremost, I would love it if this meeting could help to remind us
29
156040
4496
Đầu tiên, tôi rất vui nếu cuộc gặp gỡ này khẳng định lại cho chúng ta rằng,
02:40
that we all need each other,
30
160560
3840
chúng ta cần nhau để tồn tại,
02:45
none of us is an island,
31
165238
2640
không ai trong chúng ta sống cô lập hết,
02:48
an autonomous and independent "I," separated from the other,
32
168920
3400
sống một cái "tôi" độc lập và tách rời khỏi thế giới,
02:53
and we can only build the future by standing together, including everyone.
33
173840
6320
và chúng ta chỉ có thể xây dựng tương lai nếu tất cả sát cánh bên nhau.
03:01
We don’t think about it often, but everything is connected,
34
181960
6016
Chúng ta thường không để ý về điều đó, nhưng mọi thứ đều được kết nối với nhau,
03:08
and we need to restore our connections to a healthy state.
35
188000
4440
và chúng ta cần giữ sự kết nối đó luôn tồn tại và khoẻ mạnh.
03:13
Even the harsh judgment I hold in my heart
36
193545
2977
Thậm chí ngay cả với những định kiến của tôi
03:16
against my brother or my sister,
37
196546
3070
đối với anh chị em của mình,
03:19
the open wound that was never cured, the offense that was never forgiven,
38
199640
4056
một vết thương không bao giờ lành, một sự xúc phạm không thể tha thứ,
03:23
the rancor that is only going to hurt me,
39
203720
3016
sự thù oán đang làm tôi đau đớn từng ngày,
03:26
are all instances of a fight that I carry within me,
40
206760
3302
tất cả chúng đều thể hiện sự đấu tranh diễn ra nơi bản thân tôi,
03:30
a flare deep in my heart that needs to be extinguished
41
210086
2690
một mồi lửa hận thù trong tôi cần phải được dập tắt,
03:32
before it goes up in flames, leaving only ashes behind.
42
212800
4680
trước khi nó bùng cháy và thiêu rụi tất cả thành tro bụi.
03:39
Many of us, nowadays,
43
219040
2320
Nhiều người trong chúng ta, hiện nay,
03:42
seem to believe that a happy future is something impossible to achieve.
44
222000
4000
tin rằng có một tương lai tốt đẹp là một điều không tưởng.
03:47
While such concerns must be taken very seriously,
45
227560
2360
Trong khi những ý kiến đó cần được nghiêm túc nhìn nhận.
03:51
they are not invincible.
46
231120
1995
chúng cũng không phải vĩnh cửu.
03:54
They can be overcome when we don't lock our door to the outside world.
47
234440
6160
Điều đó có thể được vượt qua nếu ta không tự cô lập với thế giới.
04:01
Happiness can only be discovered
48
241600
2760
Hạnh phúc chỉ hiện diện
04:05
as a gift of harmony between the whole and each single component.
49
245120
3600
giống như một sự giao hoà tuyệt vời giữa tập thể và các cá nhân với nhau.
04:10
Even science – and you know it better than I do –
50
250920
2920
Thậm chí khoa học - các bạn biết về nó nhiều hơn tôi -
04:14
points to an understanding of reality
51
254520
5056
cũng chỉ ra rằng, ta chỉ nhận biết được thực tại
04:19
as a place where every element connects and interacts with everything else.
52
259600
7000
khi các cá thể liên kết và tương tác với mọi thứ xung quanh chúng.
04:28
And this brings me to my second message.
53
268640
4320
Và điều đó giúp tôi truyền tải thông điệp thứ hai của mình.
04:34
How wonderful would it be
54
274600
1760
Sẽ thật tuyệt vời
04:37
if the growth of scientific and technological innovation
55
277679
4921
nếu sự phát triển của khoa học kỹ thuật và công nghệ
04:43
would come along with more equality and social inclusion.
56
283400
6080
đi đôi với bình đẳng và bác ái trong toàn xã hội.
04:50
How wonderful would it be, while we discover faraway planets,
57
290600
5160
Sẽ thật tuyệt vời, nếu trong khi tìm kiếm những hành tinh xa xôi,
04:56
to rediscover the needs of the brothers and sisters orbiting around us.
58
296760
6501
chúng ta đi tìm kiếm lại những điều anh chị em xung quanh ta cần.
05:04
How wonderful would it be if solidarity,
59
304080
3216
Sẽ thật tuyệt vời, nếu tình người,
05:07
this beautiful and, at times, inconvenient word,
60
307320
3520
đây là một từ rất đẹp, đôi khi rất khó dùng đúng ngữ cảnh,
05:11
were not simply reduced to social work,
61
311760
3976
không bị phó mặc cho chính quyền và xã hội,
05:15
and became, instead, the default attitude
62
315760
3656
và thay vào đó trở thành một chuẩn mực ứng xử
05:19
in political, economic and scientific choices,
63
319440
4760
được ưu tiên chọn lựa trong chính trị, kinh tế và khoa học,
05:25
as well as in the relationships among individuals, peoples and countries.
64
325040
6016
cũng như trong mối quan hệ giữa các cá nhân, cộng đồng và quốc gia.
05:31
Only by educating people to a true solidarity
65
331080
4008
Bằng cách giáo dục con người về tình đoàn kết thực sự,
05:35
will we be able to overcome
66
335112
3676
chúng ta mới có thể vượt qua
05:38
the "culture of waste,"
67
338812
3347
một "nền văn hoá lãng phí,"
05:43
which doesn't concern only food and goods
68
343430
3210
đó không chỉ liên quan đến hàng hoá hoặc thực phẩm,
05:49
but, first and foremost, the people
69
349240
2656
mà trước hết, đó là sự lãng phí con người,
05:51
who are cast aside by our techno-economic systems
70
351920
5080
những người bị gạt ra khỏi hệ thống kinh tế - khoa học công nghệ của chúng ta,
05:57
which, without even realizing it,
71
357760
3480
nền kinh tế đó, một cách vô tình, từng bước một,
06:02
are now putting products at their core, instead of people.
72
362160
5726
đang lấy yếu tố cốt lõi là sản xuất hàng hoá, thay vì chú trọng đến con người.
06:09
Solidarity is a term that many wish to erase from the dictionary.
73
369160
7000
Tình người là khái niệm mà rất nhiều người đã cố gắng xoá sổ nó khỏi từ điển.
06:17
Solidarity, however, is not an automatic mechanism.
74
377200
4320
Tuy nhiên, tình người không phải là thứ tự nhiên sinh ra.
06:22
It cannot be programmed or controlled.
75
382200
2520
Nó không thể bị điều khiển theo bất cứ cách nào.
06:25
It is a free response born from the heart of each and everyone.
76
385480
4000
Đó là tiếng gọi đã được sinh ra từ trái tim của mỗi con người.
06:30
Yes, a free response!
77
390520
2640
Đúng, đó là tiếng gọi của trái tim!
06:34
When one realizes
78
394040
1216
Khi ai đó nhận ra rằng,
06:35
that life, even in the middle of so many contradictions, is a gift,
79
395280
4736
sự sống là một món quà, cho dù phải đối đầu với vô vàn giông bão,
06:40
that love is the source and the meaning of life,
80
400040
3720
rằng tình yêu là nguồn gốc và ý nghĩa của cuộc sống,
06:44
how can they withhold their urge to do good to another fellow being?
81
404520
5183
khi đó, làm sao họ có thể dừng ý nghĩ tốt đẹp về việc giúp đỡ người khác chứ?
06:50
In order to do good,
82
410880
1776
Để làm việc tốt đẹp đó,
06:52
we need memory, we need courage and we need creativity.
83
412680
5160
ta cần ký ức tốt đẹp, ta cần động lực và ta cần sự sáng tạo.
07:00
And I know that TED gathers many creative minds.
84
420120
6880
Và tôi biết rằng, TED đã quy tụ rất nhiều những bộ óc sáng tạo như vậy.
07:09
Yes, love does require a creative, concrete
85
429000
5957
Đúng, tình yêu giữa người và người rất cần một thái độ sáng tạo, kiên định,
07:16
and ingenious attitude.
86
436012
1798
và thông thái.
07:19
Good intentions and conventional formulas,
87
439570
5091
Ta có thái độ tốt nhưng chỉ thực hiện qua các việc làm chung chung,
07:24
so often used to appease our conscience, are not enough.
88
444685
5400
những việc làm đó chỉ làm lương tâm ta đỡ cắn rứt, chúng là không đủ.
07:30
Let us help each other, all together, to remember
89
450856
3240
Tất cả chúng ta hãy giúp đỡ lẫn nhau, để tự nhắc nhở rằng,
07:34
that the other is not a statistic or a number.
90
454720
4040
những người khác không chỉ là con số, hay những biểu tượng chung chung.
07:39
The other has a face.
91
459817
1623
Họ có một hình hài.
07:42
The "you" is always a real presence,
92
462166
4223
Cái "bạn" đó luôn hiện hữu,
07:46
a person to take care of.
93
466413
3163
đó là một con người để ta quan tâm chăm sóc.
07:53
There is a parable Jesus told to help us understand the difference
94
473274
5382
Chúa Jesus đã kể một câu chuyện ngụ ngôn để chỉ cho ta cách phân biệt
07:58
between those who'd rather not be bothered and those who take care of the other.
95
478680
6830
giữa những người vô cảm và những người không ngần ngại giúp bạn.
08:07
I am sure you have heard it before. It is the Parable of the Good Samaritan.
96
487200
4940
Tôi chắc bạn đã từng nghe qua nó rồi. Đó là chuyện về Người Samaritan nhân hậu.
08:13
When Jesus was asked: "Who is my neighbor?" -
97
493920
3480
Khi Chúa Jesus được hỏi rằng, "Ai là người thân cận của tôi?"
08:18
namely, "Who should I take care of?" -
98
498000
3480
Hay nói cách khác, "Tôi nên quan tâm và săn sóc những ai?"
08:22
he told this story, the story of a man
99
502840
4017
Chúa kể câu chuyện của một người đàn ông,
08:26
who had been assaulted, robbed, beaten and abandoned along a dirt road.
100
506881
5839
ông ấy bị đánh đập, cướp sạch tài sản, và bị bỏ rơi trên đường.
08:34
Upon seeing him, a priest and a Levite, two very influential people of the time,
101
514160
6080
Có một thầy tu và một người Levite, hai tầng lớp được xã hội thời đó kính nể,
08:41
walked past him without stopping to help.
102
521000
3440
họ thấy ông ấy, nhưng đã bỏ qua và không hề giúp đỡ.
08:45
After a while, a Samaritan, a very much despised ethnicity at the time, walked by.
103
525400
6118
Sau một lúc, có một người Samaritan tới, đó là những con người ở tận đáy xã hội.
08:52
Seeing the injured man lying on the ground,
104
532593
5383
Anh ta trông thấy người đàn ông bị thương nằm bất lực trên mặt đất,
08:58
he did not ignore him as if he weren't even there.
105
538000
4440
anh ấy không hề vô tâm như thể ông ấy chẳng tồn tại.
09:03
Instead, he felt compassion for this man,
106
543392
3101
Thay vào đó, anh ấy thấy tội nghiệp người đàn ông này,
09:07
which compelled him to act in a very concrete manner.
107
547595
6972
điều đó đã thôi thúc anh hành động với tình thương người mãnh liệt nhất.
09:16
He poured oil and wine on the wounds of the helpless man,
108
556040
3970
Anh ấy xức dầu và rượu lên vết thương của người đàn ông đó,
09:20
brought him to a hostel
109
560872
1904
đưa ông ấy đến nhà trọ,
09:22
and paid out of his pocket for him to be assisted.
110
562800
3320
và trả tiền cho chủ quán trọ để nhờ ông ấy chăm sóc cho nạn nhân.
09:27
The story of the Good Samaritan is the story of today’s humanity.
111
567720
3800
Câu chuyện về Người Samaritan tốt bụng là câu chuyện của loài người hiện nay.
09:32
People's paths are riddled with suffering,
112
572560
4936
Con đường của chúng ta ngập chìm trong đau khổ,
09:37
as everything is centered around money, and things, instead of people.
113
577520
6000
mọi thứ chỉ xoay quanh đồng tiền, và hàng hoá, thay vì con người.
09:44
And often there is this habit, by people who call themselves "respectable,"
114
584760
5696
Và những người đang tự gọi bản thân là "đẳng cấp," họ tự cho phép mình
09:50
of not taking care of the others,
115
590480
2575
không cần quan tâm đến người khác,
09:53
thus leaving behind thousands of human beings, or entire populations,
116
593702
6838
từ đó bỏ mặc hàng ngàn người, hay thậm chí dân số tương đương cả nước,
10:00
on the side of the road.
117
600892
1968
bên vệ đường.
10:05
Fortunately, there are also those who are creating a new world
118
605440
4628
Thật may mắn, có những người khác đang cố gắng tạo ra một thế giới mới,
10:10
by taking care of the other, even out of their own pockets.
119
610092
5228
bằng cách chăm sóc đồng loại, thậm chí bằng chính tiền túi của mình.
10:16
Mother Teresa actually said:
120
616280
3961
Thánh Teresa đã từng nói,
10:20
"One cannot love, unless it is at their own expense."
121
620265
4857
"Người ta không thể yêu thương khi họ không mất đi cái gì đó."
10:26
We have so much to do, and we must do it together.
122
626960
4310
Ta có quá nhiều việc cần làm, và ta cần làm chúng cùng nhau.
10:32
But how can we do that with all the evil we breathe every day?
123
632920
4500
Nhưng ta phải làm điều tốt như thế nào khi con quỷ trong ta vẫn luôn thức?
10:38
Thank God,
124
638777
1451
Tạ ơn Chúa,
10:40
no system can nullify our desire to open up to the good,
125
640252
4334
không một hệ thống nào có thể cản bước mong muốn hướng thiện,
10:44
to compassion and to our capacity to react against evil,
126
644610
4019
đam mê và nghị lực đấu tranh của chúng ta,
10:48
all of which stem from deep within our hearts.
127
648653
2436
tất cả những điều đó đều xuất phát từ trái tim ta.
10:51
Now you might tell me,
128
651113
1424
Bạn có thể nói với tôi rằng,
10:52
"Sure, these are beautiful words,
129
652561
1695
"Đúng, ngài nói rất có lý,
10:54
but I am not the Good Samaritan, nor Mother Teresa of Calcutta."
130
654280
4738
nhưng tôi không phải người Samaritan tốt bụng, cũng chẳng phải Thánh Teresa."
10:59
On the contrary: we are precious, each and every one of us.
131
659653
4431
Ngược lại, mỗi người trong chúng ta, đều là những cá thể đáng quý.
11:04
Each and every one of us is irreplaceable in the eyes of God.
132
664481
4829
Mỗi người trong chúng ta đều không thể thay thế được trong con mắt của Chúa.
11:10
Through the darkness of today's conflicts,
133
670800
4256
Vượt qua màn đêm của những cuộc xung đột ngày hôm nay,
11:15
each and every one of us can become a bright candle,
134
675080
4536
mỗi người trong chúng ta đều là những ngọn nến rực cháy,
11:19
a reminder that light will overcome darkness,
135
679640
4158
và là một thông điệp thể hiện rõ rằng, ánh sáng sẽ chiến thắng bóng tối,
11:24
and never the other way around.
136
684720
2290
đó là một chân lý.
11:28
To Christians, the future does have a name,
137
688377
4556
Đối với những người Công giáo, tương lai có một cái tên,
11:33
and its name is Hope.
138
693697
2140
cái tên đó là Hy vọng.
11:37
Feeling hopeful does not mean to be optimistically naïve
139
697040
4760
Hy vọng không có nghĩa là lạc quan một cách ngây thơ,
11:42
and ignore the tragedy humanity is facing.
140
702920
5600
và bỏ ngoài tai những bất hạnh mà loài người đang phải đối đầu.
11:49
Hope is the virtue of a heart
141
709760
2976
Hy vọng là biểu trưng cho một trái tim
11:52
that doesn't lock itself into darkness, that doesn't dwell on the past,
142
712760
5056
không bị giam cầm trong bóng tối, không hoài niệm quá nhiều về quá khứ,
11:57
does not simply get by in the present, but is able to see a tomorrow.
143
717840
5360
không dễ dàng bị hiện tại thuyết phục nhưng có niềm tin mạnh mẽ vào tương lai.
12:04
Hope is the door that opens onto the future.
144
724320
2656
Hy vọng mở cánh cửa để ta bước vào tương lai.
12:07
Hope is a humble, hidden seed of life
145
727000
5256
Hy vọng gieo mầm sống cho ta một cách nhẹ nhàng,
12:12
that, with time, will develop into a large tree.
146
732280
4240
và theo thời gian, mầm sống đó sẽ trở thành một cây đại thụ.
12:17
It is like some invisible yeast that allows the whole dough to grow,
147
737600
5400
Điều đó như một thứ hạt giống vô hình giúp cả vườn lúa mạch trổ hạt,
12:23
that brings flavor to all aspects of life.
148
743800
2200
giúp cho mọi sự sống phát triển.
12:27
And it can do so much,
149
747040
1768
Nó ẩn chứa vô vàn sức mạnh,
12:29
because a tiny flicker of light that feeds on hope
150
749760
6861
bởi lẽ chỉ với một tia sáng lẻ loi được nhen nhóm bởi hy vọng
12:37
is enough to shatter the shield of darkness.
151
757351
3809
cũng đủ để xé tan màn đêm tăm tối.
12:42
A single individual is enough for hope to exist,
152
762537
4679
Một cá nhân là đủ để hy vọng tiếp tục tồn tại,
12:47
and that individual can be you.
153
767240
3184
và cá nhân đó có thể là bạn.
12:51
And then there will be another "you," and another "you,"
154
771800
5214
Và sẽ có nhiều "bạn" khác, và sẽ có rất nhiều "bạn" khác,
12:58
and it turns into an "us."
155
778102
2301
và "chúng ta" ra đời.
13:01
And so, does hope begin when we have an "us?"
156
781058
4257
Vậy nên, liệu hy vọng có bắt đầu từ "chúng ta?"
13:05
No.
157
785339
1144
Không.
13:06
Hope began with one "you."
158
786507
1620
Hy vọng bắt đầu từ mỗi "bạn."
13:09
When there is an "us," there begins a revolution.
159
789400
4310
khi "chúng ta" ra đời, điều đó trở thành một cuộc cách mạng.
13:17
The third message I would like to share today
160
797060
3436
Thông điệp thứ ba tôi muốn chia sẻ hôm nay,
13:20
is, indeed, about revolution: the revolution of tenderness.
161
800520
5240
là về một cuộc cách mạng: cuộc cách mạng của sự đồng cảm.
13:27
And what is tenderness?
162
807040
1480
Sự đồng cảm là gì?
13:29
It is the love that comes close and becomes real.
163
809800
3176
Đó là tình yêu thể hiện bằng hành động.
13:33
It is a movement that starts from our heart
164
813000
2176
Đó là một hành động xuất phát từ trái tim
13:35
and reaches the eyes, the ears and the hands.
165
815200
3680
và được thể hiện qua đôi bàn tay, đôi tai hay đôi mắt của ta.
13:39
Tenderness means to use our eyes to see the other,
166
819400
4400
Sự đồng cảm đó là khi ta dùng mắt để nhìn người đối diện,
13:44
our ears to hear the other,
167
824360
2781
dùng tai để nghe họ nói chuyện,
13:47
to listen to the children, the poor, those who are afraid of the future.
168
827165
6284
lắng nghe trẻ em, người già, những người sợ hãi khi nhìn vào tương lai.
13:53
To listen also to the silent cry of our common home,
169
833473
5743
Đó là sự lắng nghe những tiếng khóc không thành lời quanh chúng ta,
13:59
of our sick and polluted earth.
170
839240
2120
từ những bệnh nhân và từ Trái Đất.
14:02
Tenderness means to use our hands and our heart
171
842560
5120
Đồng cảm là khi ta dùng đôi tay và trái tim của mình
14:08
to comfort the other,
172
848280
2120
để an ủi những người quanh ta,
14:11
to take care of those in need.
173
851080
2160
quan tâm chăm sóc những người cần sự giúp đỡ.
14:14
Tenderness is the language of the young children,
174
854720
4386
Đồng cảm là ngôn ngữ của trẻ thơ,
14:19
of those who need the other.
175
859931
2545
những người cần chúng ta nhất.
14:23
A child’s love for mom and dad
176
863436
5340
Tình yêu của con cái dành cho cha mẹ
14:28
grows through their touch, their gaze, their voice, their tenderness.
177
868800
5920
lớn lên từ những cái ôm, ánh nhìn âu yếm, sự yêu thương và sự đồng cảm.
14:36
I like when I hear parents
178
876560
2296
Tôi rất hạnh phúc khi nghe những người làm cha mẹ
14:38
talk to their babies, adapting to the little child,
179
878880
4800
nói chuyện với con nhỏ của mình, làm quen với suy nghĩ của chúng,
14:45
sharing the same level of communication.
180
885160
6320
và chia sẻ cùng một thứ ngôn ngữ bập bẹ của trẻ thơ.
14:53
This is tenderness: being on the same level as the other.
181
893160
5400
Đó là sự đồng cảm: cùng đứng vào vị trí của những người khác.
14:59
God himself descended into Jesus to be on our level.
182
899920
6520
Chúa đã hoá thân vào Jesus để đứng cùng với chúng ta.
15:07
This is the same path the Good Samaritan took.
183
907360
2600
Đó là con đường mà người Samaritan nhân hậu đã đi.
15:11
This is the path that Jesus himself took.
184
911080
2960
Đó là con đường mà Jesus đã đi.
15:14
He lowered himself,
185
914920
1150
Chúa đã giáng thế,
15:16
he lived his entire human existence
186
916640
2536
sống một cuộc sống hoàn toàn con người,
15:19
practicing the real, concrete language of love.
187
919200
2680
nói thứ ngôn ngữ mạnh mẽ của tình yêu thương đồng loại.
15:24
Yes, tenderness is the path of choice
188
924120
3456
Đúng vậy, sự đồng cảm là đặc quyền
15:27
for the strongest, most courageous men and women.
189
927600
5040
của những người đàn ông và phụ nữ mạnh mẽ và dũng cảm nhất.
15:34
Tenderness is not weakness; it is fortitude.
190
934800
3120
Đồng cảm không có nghĩa là yếu đuối, đó là sự mạnh mẽ khôn tả.
15:38
It is the path of solidarity, the path of humility.
191
938920
4080
Đó là một hành trình của tình người, hành trình của sự khiêm nhường.
15:44
Please, allow me to say it loud and clear:
192
944720
2240
Làm ơn, hãy cho phép tôi nói điều này rõ ràng:
15:47
the more powerful you are,
193
947840
2656
nếu bạn càng có quyền lực,
15:50
the more your actions will have an impact on people,
194
950520
3960
thì sức ảnh hưởng của bạn lên người khác càng lớn,
15:55
the more responsible you are to act humbly.
195
955280
2960
và bạn càng cần phải hành động một cách cẩn thận và từ tốn.
16:00
If you don’t, your power will ruin you, and you will ruin the other.
196
960200
6600
Nếu không làm vậy, quyền lực sẽ huỷ hoại bạn, bạn sẽ huỷ hoại người khác.
16:09
There is a saying in Argentina:
197
969680
2223
Có một câu châm ngôn ở Argentina:
16:11
"Power is like drinking gin on an empty stomach."
198
971927
4787
"Nắm giữ quyền lực trong tay như việc uống rượu mạnh với cái bụng đói."
16:19
You feel dizzy, you get drunk, you lose your balance,
199
979560
6520
Bạn sẽ thấy chóng mặt, mất thăng bằng, bạn đã say,
16:26
and you will end up hurting yourself and those around you,
200
986720
4280
bạn sẽ tự làm hại bản thân cũng như những người xung quanh bạn,
16:32
if you don’t connect your power with humility and tenderness.
201
992200
4080
nếu bạn không sử dụng quyền lực bằng sự cẩn trọng và đồng cảm.
16:39
Through humility and concrete love, on the other hand,
202
999400
3920
Mặt khác, nhờ vào tình yêu đồng loại và sự khiêm nhường
16:44
power – the highest, the strongest one – becomes a service, a force for good.
203
1004112
6872
quyền lực - một sức mạnh tối cao - phải thành một công cụ, phục vụ cái tốt.
16:53
The future of humankind isn't exclusively in the hands of politicians,
204
1013560
5000
Tương lai loài người không hoàn toàn phụ thuộc vào các chính trị gia,
16:59
of great leaders, of big companies.
205
1019160
3480
hoặc các nhà lãnh đạo, hoặc các tập đoàn lớn.
17:03
Yes, they do hold an enormous responsibility.
206
1023280
2776
Đúng, họ nắm giữ những trọng trách rất quan trọng.
17:06
But the future is, most of all, in the hands of those people
207
1026080
4816
Nhưng tương lai hầu hết phụ thuộc vào những người
17:10
who recognize the other as a "you"
208
1030920
3493
mà họ gọi người khác là "bạn"
17:14
and themselves as part of an "us."
209
1034906
3185
và gọi mình là một phần của "chúng ta."
17:19
We all need each other.
210
1039839
2201
Chúng ta cần nhau để tồn tại.
17:22
And so, please, think of me as well with tenderness,
211
1042839
4537
Vì vậy, làm ơn, hãy nghĩ về tôi cùng với sự đồng cảm,
17:27
so that I can fulfill the task I have been given
212
1047973
3374
vậy nên tôi mới có thể hoàn thành trọng trách mà mình được giao
17:31
for the good of the other,
213
1051371
2422
vì quyền lợi của mọi người,
17:33
of each and every one, of all of you,
214
1053818
3338
của từng người một, của tất cả các bạn,
17:37
of all of us.
215
1057559
1697
của tất cả chúng ta.
17:39
Thank you.
216
1059900
1668
Cám ơn.
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7