How memories form and how we lose them - Catharine Young

Ký ức hình thành thế nào và tại sao chúng ta mất chúng - Catharine Young

2,907,364 views

2015-09-24 ・ TED-Ed


New videos

How memories form and how we lose them - Catharine Young

Ký ức hình thành thế nào và tại sao chúng ta mất chúng - Catharine Young

2,907,364 views ・ 2015-09-24

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Uyen Lam Reviewer: Ngoc Nguyen Dinh Van
Hãy nghĩ đến một kỉ niệm thật đặc sắc.
00:06
Think back to a really vivid memory.
0
6759
2862
00:09
Got it?
1
9621
996
Được chưa?
00:10
Okay, now try to remember what you had for lunch three weeks ago.
2
10617
4338
00:14
That second memory probably isn't as strong,
3
14955
3306
Được rồi, bây giờ hãy nhớ lại những món bạn ăn trong bữa trưa ba tuần trước
Ký ức thứ hai có vẻ không rõ ràng bằng
00:18
but why not?
4
18261
1667
nhưng tại sao không?
00:19
Why do we remember some things, and not others?
5
19928
3279
Tại sao chúng ta nhớ một số thứ, chứ không phải những thứ khác?
00:23
And why do memories eventually fade?
6
23207
3342
Và tại sao trí nhớ cuối cùng lại dần phai nhạt?
00:26
Let's look at how memories form in the first place.
7
26549
3114
trước tiên hãy tìm hiểu cách kí ức hình thành .
00:29
When you experience something, like dialing a phone number,
8
29663
3086
Khi bạn trải qua điều gì, như quay một số điện thoại chẳng hạn
00:32
the experience is converted into a pulse of electrical energy
9
32749
3949
trải nghiệm đó được biến thành một xung năng lượng điện
00:36
that zips along a network of neurons.
10
36698
3337
chạy dọc theo mạng lưới tế bào thần kinh
00:40
Information first lands in short term memory,
11
40035
2636
thông tin lúc đầu tạo thành trí nhớ ngắn hạn
00:42
where it's available from anywhere from a few seconds
12
42671
3082
nó có sẵn bất cứ đâu trong khoảng từ vài giây
00:45
to a couple of minutes.
13
45753
1616
đến một vài phút.
00:47
It's then transferred to long-term memory through areas such as the hippocampus,
14
47369
4430
Sau nó nó được chuyển đổi thành trí nhớ dài hạn qua những khu vực như hồi hải mã
00:51
and finally to several storage regions across the brain.
15
51799
3592
và cuối cùng đến một số vùng lưu giữ khắp não bộ
00:55
Neurons throughout the brain communicate at dedicated sites
16
55391
3051
Tế bào thần kinh trong não giao tiếp qua vùng riêng biệt
00:58
called synapses
17
58442
1541
gọi là các khớp thần kinh
00:59
using specialized neurotransmitters.
18
59983
2540
sử dụng chất dẫn truyền thần kinh đặc biệt
01:02
If two neurons communicate repeatedly, a remarkable thing happens:
19
62523
4753
Nếu hai nơ-ron thần kinh lặp lại giao tiếp, một điều đáng lưu ý xảy ra:
01:07
the efficiency of communication between them increases.
20
67276
4205
sự hiệu quả của việc giao tiếp của chúng tăng lên.
01:11
This process, called long term potentiation,
21
71481
3469
Quá trình này, gọi là "sự tăng cường tiềm năng điện dài hạn",
01:14
is considered to be a mechanism by which memories are stored long-term,
22
74950
4593
được coi là một cơ chế mà ký ức được lưu trữ dài hạn
01:19
but how do some memories get lost?
23
79543
2864
nhưng làm sao một số ký ức lại bị mất?
01:22
Age is one factor.
24
82407
1733
Tuổi tác là một tác nhân.
01:24
As we get older, synapses begin to falter and weaken,
25
84140
3762
Khi chúng ta già đi, khớp thần kinh trở nên chập chờn và yếu đi
01:27
affecting how easily we can retrieve memories.
26
87902
2914
ảnh hưởng đến việc chúng ta dễ nhớ lại ký ức hay không.
01:30
Scientists have several theories about what's behind this deterioration,
27
90816
4019
Các nhà khoa học có nhiều giả thuyết về điều gì đứng sau sự suy giảm này,
01:34
from actual brain shrinkage,
28
94835
1574
từ sự co giảm thực tế ở não,
01:36
the hippocampus loses 5% of its neurons every decade
29
96409
4214
vùng hồi hải mã giảm 5% lượng nơ-ron mỗi thập kỉ
01:40
for a total loss of 20% by the time you're 80 years old
30
100623
3575
tức là mất tổng cộng 20% vào lúc bạn 80 tuổi
01:44
to the drop in the production of neurotransmitters,
31
104198
2951
đến sự giảm hình thành chất dẫn truyền thần kinh
01:47
like acetylcholine, which is vital to learning and memory.
32
107149
4330
như acetylcholine, chất quan trọng trong học tập và ghi nhớ.
01:51
These changes seem to affect how people retrieve stored information.
33
111479
4085
Những thay đổi này có vẻ ảnh hưởng đến việc nhớ lại những thông tin đã lưu giữ.
01:55
Age also affects our memory-making abilities.
34
115564
2861
Tuổi tác cũng ảnh hưởng đến khả năng tạo ký ức của chúng ta.
01:58
Memories are encoded most strongly when we're paying attention,
35
118425
3728
Ký ức được mã hóa mạnh mẽ nhất khi chúng ta đang tập trung chú ý,
02:02
when we're deeply engaged, and when information is meaningful to us.
36
122153
4039
khi liên quan sâu sắc với chúng ta, và khi thông tin có ý nghĩa với chúng ta
02:06
Mental and physical health problems, which tend to increase as we age,
37
126192
3763
Những vấn đề sức khoẻ thần kinh và vật chất, thường tăng khi chúng ta già đi
02:09
interfere with our ability to pay attention,
38
129955
3371
ngăn cản khả năng chú ý của chúng ta
02:13
and thus act as memory thieves.
39
133326
2412
và do đó đóng vai trò như kẻ trộm ký ức.
02:15
Another leading cause of memory problems is chronic stress.
40
135738
3431
Một nguyên nhân chủ yếu khác của vấn đề trí nhớ là căng thẳng mãn tính.
02:19
When we're constantly overloaded with work and personal responsibilites,
41
139169
3953
Khi chúng ta liên tục bị quá tải bởi công việc và trách nhiệm cá nhân
02:23
our bodies are on hyperalert.
42
143122
2179
cơ thể chúng ta đang ở tình trạng đáng báo động
02:25
This response has evolved from the physiological mechanism
43
145301
2765
Phản ứng này phát triển từ các cơ chế sinh lý
02:28
designed to make sure we can survive in a crisis.
44
148066
3285
được thiết kế để đảm bảo chúng ta vượt qua khủng hoảng
02:31
Stress chemicals help mobilize energy and increase alertness.
45
151351
4684
Hoá chất giảm căng thẳng giúp huy động năng lượng và tăng cường sự tỉnh táo
02:36
However, with chronic stress our bodies become flooded with these chemicals,
46
156035
4522
Tuy nhiên, do căng thẳng kéo dài cơ thể chúng ta ngập trong các hoá chất,
02:40
resulting in a loss of brain cells and an inability to form new ones,
47
160557
4312
dẫn đến sự biến mất của các tế bào não và không có khả năng để tạo ra tế bào mới,
02:44
which affects our ability to retain new information.
48
164869
3271
điều đó ảnh hưởng đến khả năng giữ lại thông tin mới
02:48
Depression is another culprit.
49
168140
2029
Trầm cảm là một thủ phạm khác.
02:50
People who are depressed are 40% more likely to develop memory problems.
50
170169
4561
Những người bị trầm cảm có hơn 40% xác suất bị vấn đề về trí nhớ.
02:54
Low levels of serotonin,
51
174730
1899
Thiếu hụt serotonin,
02:56
a neurotransmitter connected to arousal,
52
176629
2669
một chất dẫn truyền thần kinh liên quan đến sự hưng phấn
02:59
may make depressed individuals less attentive to new information.
53
179298
3796
có thể khiến những người bị trầm cảm ít chú ý đến thông tin mới
03:03
Dwelling on sad events in the past, another symptom of depression,
54
183094
4527
Chú tâm vào những sự kiện đáng buồn trong quá khứ, một triệu chứng của bệnh trầm cảm
03:07
makes it difficult to pay attention to the present,
55
187621
2880
gây khó khăn cho việc chú ý đến hiện tại,
03:10
affecting the ability to store short-term memories.
56
190501
3024
ảnh hưởng đến khả năng lưu trữ ký ức ngắn hạn
03:13
Isolation, which is tied to depression, is another memory thief.
57
193525
4528
Sự cô đơn, gắn liền với trầm cảm, là một kẻ trộm ký ức
Một nghiên cứu ở Trường Y tế Công Cộng Harvard
03:18
A study by the Harvard School of Public Health
58
198053
2020
03:20
found that older people with high levels of social integration
59
200073
3092
tìm ra rằng người lớn tuổi với mức độ hội nhập xã hội cao
03:23
had a slower rate of memory decline over a six-year period.
60
203165
4230
có mức độ suy giảm trí nhớ thấp hơn trong một giai đoạn dài 6 năm.
03:27
The exact reason remains unclear,
61
207395
2253
Lý do chính xác còn chưa rõ,
03:29
but experts suspect that
62
209648
1319
nhưng các chuyên gia nghi ngờ rằng
03:30
social interaction gives our brain a mental workout.
63
210967
3149
sự hội nhập xã hội giúp bộ não của chúng ta tập luyện tinh thần.
03:34
Just like muscle strength,
64
214116
1377
Giống như sức mạnh cơ bắp,
03:35
we have to use our brain or risk losing it.
65
215493
3091
chúng ta phải sử dụng não bộ của mình hoặc có nguy cơ mất nó.
03:38
But don't despair.
66
218584
1405
Nhưng đừng tuyệt vọng,
03:39
There are several steps you can take
67
219989
1727
Có nhiều bước bạn có thể làm
03:41
to aid your brain in preserving your memories.
68
221716
2420
để hỗ trợ bộ não của mình trong việc giữ gìn kí ức.
03:44
Make sure you keep physically active.
69
224136
2090
Chắc rằng bạn tiếp tục hoạt động thể chất
03:46
Increased blood flow to the brain is helpful.
70
226226
2986
Tăng lượng máu lưu thông lên não là hữu ích.
03:49
And eat well.
71
229212
1576
Và ăn uống điều độ.
03:50
Your brain needs all the right nutrients to keep functioning correctly.
72
230788
3844
Bộ não của bạn cần các chất dinh dưỡng đầy đủ để luôn hoạt động đúng chức năng.
03:54
And finally, give your brain a workout.
73
234632
2382
Và cuối cùng, tập luyện não bộ của bạn.
03:57
Exposing your brain to challenges, like learning a new language,
74
237014
3049
Thử thách não bộ của bạn, như học một ngoại ngữ mới chẳng hạn,
04:00
is one of the best defenses for keeping your memories intact.
75
240063
3793
là một trong những cách bảo vệ hữu hiệu nhất để giữ các ký ức nguyên vẹn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7