Dyan deNapoli: The great penguin rescue

Dyan deNapoli: Cuộc giải cứu chim cánh cụt vĩ đại

31,035 views

2011-08-09 ・ TED


New videos

Dyan deNapoli: The great penguin rescue

Dyan deNapoli: Cuộc giải cứu chim cánh cụt vĩ đại

31,035 views ・ 2011-08-09

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hai Tran Reviewer: Duc Nguyen
Từ rất lâu mà tôi có thể nhớ,
00:16
For as long as I can remember,
0
16450
1976
00:18
I have felt a very deep connection to animals and to the ocean.
1
18450
4206
Tôi đã cảm nhận được một sự kết nối sâu sắc
với động vật và với đại dương.
Vào cái tuổi ấy,
00:23
And at this age, my personal idol was Flipper the dolphin.
2
23069
4822
thần tượng của cá nhân tôi
là chú cá heo Flipper.
00:28
And when I first learned about endangered species,
3
28526
2843
Và khi lần đầu tiên tôi biết về những loài có nguy cơ tuyệt chủng,
00:31
I was truly distressed to know that every day,
4
31393
3690
tôi đã thực sự đau khổ khi biết rằng
mỗi ngày qua đi, nhiều động vật đã bị xóa sổ khỏi bề mặt trái đất này mãi mãi.
00:35
animals were being wiped off the face of this Earth forever.
5
35107
3524
00:38
And I wanted to do something to help, but I always wondered:
6
38655
3007
Và tôi muốn làm một điều gì đó để giúp
nhưng tôi luôn tự hỏi
00:41
What could one person possibly do to make a difference?
7
41686
3832
một người có thể làm được gì để tạo ra sự khác biệt?
00:45
And it would be 30 years,
8
45542
2011
Và có thể sẽ mất 30 năm,
00:47
but I would eventually get the answer to that question.
9
47577
2875
nhưng cuối cùng tôi đã có lời giải đáp cho câu hỏi đó.
00:51
When these heartbreaking images of oiled birds
10
51389
3142
Khi những hình ảnh đau lòng về những chú chim chìm trong dầu
00:54
finally began to emerge from the Gulf of Mexico last year
11
54555
3078
cuối cùng đã bắt đầu xuất hiện năm ngoái từ Vịnh Mexico
00:57
during the horrific BP oil spill,
12
57657
2325
trong vụ tràn dầu kinh khủng của BP,
một nhà sinh học người Đức tên là Silvia Gaus
01:00
a German biologist by the name of Silvia Gaus was quoted as saying,
13
60006
4084
đã được trích dẫn nói rằng
"Chúng ta đơn giản nên giết để giải thoát đau đớn cho tất cả những chú chim dính dầu
01:04
"We should just euthanize all oiled birds,
14
64114
2684
01:06
because studies have shown
15
66822
1300
bởi vì các nghiên cứu đã chỉ ra rằng
01:08
that fewer than one percent of them survive after being released."
16
68146
4972
có ít hơn một phần trăm trong số chúng
sống sót sau khi được thoát ra."
Và tôi hoàn toàn không đồng ý.
01:13
And I could not disagree more.
17
73142
2532
01:15
In addition,
18
75698
1287
Hơn thế nữa, tôi tin rằng mỗi động vật bị dính dầu
01:17
I believe that every oiled animal deserves a second chance at life.
19
77009
3951
xứng đáng có một cơ hội sống thứ hai.
01:20
And I want to tell you why I feel so strongly about this.
20
80984
3028
Và tôi muốn cho bạn biết
tại sao tôi cảm thấy mạnh mẽ trong việc này.
01:24
On June 23, 2000,
21
84464
2033
Vào ngày 23 tháng 6 năm 2000,
01:26
a ship named the Treasure sank off the coast of Cape Town, South Africa,
22
86521
3890
một con thuyền tên là Treasure
bị chìm ở ngoài khơi bờ biển Capetown, Nam Phi
01:30
spilling 1,300 tons of fuel,
23
90435
2388
tràn 1.300 tấn dầu
01:32
which polluted the habitats of nearly half the entire world population
24
92847
5436
đã làm ô nhiễm môi trường sống
của gần một nửa số lượng
chim cánh cụt châu Phi.
01:38
of African penguins.
25
98307
1577
01:40
Now, the ship sank between Robben Island to the south,
26
100344
3109
Bây giờ, con tàu đã chìm giữa đảo Robben về phía nam
01:43
and Dassen Island to the north --
27
103477
2350
và đảo Dassen về phía bắc.
01:45
two of the penguins' main breeding islands.
28
105851
2385
Và đây là hai trong số những hòn đảo sinh sống chính của chim cánh cụt.
01:48
And exactly six years and three days earlier,
29
108260
4020
Và chính xác trước đó sáu năm, ba ngày
vào ngày 20 tháng 6 năm 1994,
01:52
on June 20, 1994,
30
112304
2722
một con thuyền tên là Apollo đã chìm gần đảo Dassen
01:55
a ship named the Apollo Sea sank near Dassen Island,
31
115050
2896
01:57
oiling 10,000 penguins, half of which died.
32
117970
3877
phủ dầu 10.000 con chim cánh cụt
một nửa số chúng đã chết.
02:02
Now when the Treasure sank in 2000,
33
122514
1797
Bây giờ, khi tàu Treasure chìm năm 2000,
02:04
it was the height of the best breeding season
34
124335
2901
đây chính là cao điểm của mùa sinh sản tốt nhất
02:07
scientists had ever recorded for the African penguin,
35
127260
3894
mà các nhà khoa học đã ghi nhận được về chim cánh cụt châu Phi--
một loài vào lúc đó được liệt vào một trong những loài có nguy cơ tuyệt chủng.
02:11
which at the time, was listed as a threatened species.
36
131178
2967
Và chẳng bao lâu, gần 20.000 con chim cánh cụt
02:14
And soon, nearly 20,000 penguins
37
134169
2734
02:16
were covered with this toxic oil.
38
136927
2411
đã bị bao phủ bởi thứ dầu độc hại này.
02:19
The local seabird rescue center, named SANCCOB,
39
139362
3057
Và một trung tâm cứu hộ chim biển địa phương, tên là SANCCOB
02:22
immediately launched a massive rescue operation,
40
142443
3052
ngay lập tức đã triển khai một đợt giải cứu qui mô --
02:25
and this soon would become the largest animal rescue ever undertaken.
41
145519
4389
và cuộc giải cứu này đã trở thành
cuộc giải cứu động vật lớn nhất đã từng thực hiện.
02:30
At the time, I was working down the street.
42
150475
2063
Và khi đó, tôi đang làm việc trên đường phố.
02:32
I was a penguin aquarist at the New England Aquarium.
43
152562
2802
Tôi đã là một người chăm sóc chim cánh cụt tại Vườn sinh vật biển New England.
02:35
And exactly 11 years ago yesterday,
44
155388
4060
Và chính xác cách ngày hôm qua 11 năm,
02:39
the phone rang in the penguin office.
45
159472
2405
chuông điện thoại đã reo ở văn phòng chim cánh cụt.
02:41
And with that call, my life would change forever.
46
161901
2944
Và với cuộc gọi đó, cuộc đời tôi đã thay đổi mãi mãi.
02:44
It was Estelle van Der Merwe calling from SANCCOB,
47
164869
2600
Đó là Estelle van der Meer gọi từ SANCCOB,
02:47
saying, "Please come help.
48
167493
1837
nói rằng, "Xin hãy đến giúp.
02:49
We have thousands of oiled penguins
49
169354
2706
Chúng tôi có hàng ngàn con chim cánh cụt bị nhiễm dầu
và hàng ngàn tấm lòng của những tình nguyện viên
02:52
and thousands of willing but completely inexperienced volunteers.
50
172084
5391
nhưng họ hoàn toàn không có kinh nghiệm.
02:57
And we need penguin experts to come train and supervise them."
51
177499
3603
Và chúng tôi cần những chuyên gia về chim cánh cụt đến để hướng dẫn và quản lý họ."
Vì vậy, hai ngày sau,
03:01
So two days later,
52
181126
1484
03:02
I was on a plane headed for Cape Town
53
182634
1971
Tôi đã lên máy bay đến Capetown
03:04
with a team of penguin specialists.
54
184629
2024
với một đội ngũ các chuyên gia về chim cánh cụt.
03:07
And the scene inside of this building was devastating and surreal.
55
187487
4901
Và hình ảnh bên trong tòa nhà này
là kinh khủng và kỳ quái.
03:12
In fact, many people compared it to a war zone.
56
192412
3397
Sự thật, nhiều người đã so sánh nó với một khu vực chiến tranh.
03:15
Last week, a 10-year-old girl asked me:
57
195833
2500
Và tuần trước, một bé gái 10 tuổi đã hỏi tôi,
03:18
"What did it feel like when you first walked into that building
58
198994
3776
"Cô cảm thấy như thế nào
khi lần đầu tiên bước vào tòa nhà đó
03:22
and saw so many oiled penguins?"
59
202794
2837
và nhìn thấy quá là nhiều những con chim cánh cụt nhiễm dầu?"
03:26
And this is what happened.
60
206982
1370
Và đây là những gì đã xảy ra.
03:28
I was instantly transported back to that moment in time.
61
208376
3860
Tôi ngay lập tức được đưa
trở lại cái khoảng khắc thời gian đó.
Chim cánh cụt là loài rất hay kêu
03:33
Penguins are very vocal birds and really, really noisy,
62
213122
3968
và thực sự, thực sự ồn ào.
Và vì vậy, tôi xác định trước để bước vào tòa nhà
03:37
so I expected to walk into this building
63
217114
2497
03:39
and be met with this cacophony of honking and braying and squawking.
64
219635
3601
và sẵn sàng cho những âm thanh chói tai
của tiếng còi, tiếng kêu inh tai, tiếng quác quác,
03:43
But instead,
65
223611
1454
nhưng ngược lại,
03:45
when we stepped through those doors and into the building,
66
225089
3782
khi chúng tôi bước qua cánh cửa và vào bên trong tòa nhà,
03:48
it was eerily silent.
67
228895
2190
đó là một sự im lặng đến kỳ lạ.
03:52
So it was very clear
68
232566
1453
Vâng, nó quá rõ ràng
03:54
these were stressed, sick, traumatized birds.
69
234043
3120
đây là những con chim đã bị căng thẳng, bị bệnh và bị tổn thương.
Điều đáng chú ý khác
03:58
The other thing that was so striking
70
238068
2339
04:00
was the sheer number of volunteers.
71
240431
2928
là con số tuyệt đối những tình nguyện viên.
Lên đến 1000 người mỗi ngày
04:03
Up to 1,000 people a day came to the rescue center.
72
243383
3270
đã đến trung tâm cứu hộ này.
Và cuối cùng, suốt quá trình giải cứu này,
04:07
Eventually, over the course of this rescue,
73
247097
2139
04:09
more than 12-and-a-half thousand volunteers
74
249260
3429
hơn 12.500 tình nguyện viên
04:12
came from all over the world to Cape Town,
75
252713
2319
đã từ khắp mọi nơi trên thế giới đến Capetown
để giúp giải cứu những con chim này.
04:15
to help save these birds.
76
255056
1579
04:16
And the amazing thing was that not one of them had to be there.
77
256659
4595
Và điều đáng ngạc nhiên
là không một ai trong họ phải có mặt ở đó --
nhưng họ đã ở đó.
04:21
Yet they were.
78
261278
1151
04:22
So for the few of us that were there in a professional capacity,
79
262453
3305
Vì vậy, đối với một vài người trong số chúng tôi ở đó với vai trò chuyên môn,
04:25
this extraordinary volunteer response to this animal crisis
80
265782
3454
thì phản ứng tình nguyện khác thường này
đối với tai họa động vật này
04:29
was profoundly moving and awe-inspiring.
81
269260
3498
là sự cảm động sâu sắc và đầy nhiệt huyết.
04:32
So the day after we arrived,
82
272782
1357
Vì vậy, vào ngày sau khi chúng tôi đến,
04:34
two of us from the aquarium were put in charge of room two.
83
274163
2905
hai trong số chúng tôi đến từ vườn sinh vật biển đã được chuyển đến phòng số 2.
04:37
Room two had more than 4,000 oiled penguins in it.
84
277092
4199
Và phòng số 2 có hơn 4000 chim cánh cụt dính dầu trong đó.
04:41
Now, mind you --
85
281315
1151
Bây giờ xin các bạn nhớ cho, ba ngày trước đó,
04:42
three days earlier, we had 60 penguins under our care,
86
282490
3293
chúng tôi có 60 con chim cánh cụt được chăm sóc.
04:45
so we were definitely overwhelmed
87
285807
2313
Nên chúng tôi đã hoàn toàn quá tải
và một chút lo sợ -- ít nhất là tôi.
04:48
and just a bit terrified -- at least I was.
88
288144
2924
Cá nhân mà nói, tôi thực sự không biết
04:51
Personally, I really didn't know
89
291092
2001
rằng tôi có đủ khả năng để thực hiện
04:53
if I was capable of handling such a monstrous task.
90
293117
4377
cái công việc khổng lồ này không.
Và nói chung,
04:57
And collectively,
91
297518
1309
04:58
we really didn't know if we could pull this off.
92
298851
2977
chúng tôi thực sự không biết là mình có thể hoàn thành việc này hay không.
05:01
Because we all knew that just six years earlier,
93
301852
3282
Bởi vì tất cả đều biết rằng
chỉ trước đó 6 năm,
05:05
half as many penguins had been oiled and rescued,
94
305158
3015
một nửa số chim cánh cụt đã bị dính dầu và được giải cứu
nhưng chỉ một nửa trong số chúng đã sống sót.
05:08
and only half of them had survived.
95
308197
2928
Vì vậy, với khả năng của con người
05:11
So would it be humanly possible to save this many oiled penguins?
96
311149
4216
có thể cứu được số chim cánh cụt nhiều như thế này không?
Chúng tôi, đơn giản là đã không biết được.
05:15
We just did not know.
97
315389
1550
Nhưng điều làm chúng tôi hy vọng
05:17
But what gave us hope
98
317741
1299
chính là những tình nguyện viên tận tụy và dũng cảm --
05:19
were these incredibly dedicated and brave volunteers,
99
319064
3395
05:22
three of whom here are force-feeding penguins.
100
322483
2843
ba trong số họ ở đây là là lực lượng cho chim cánh cụt ăn.
05:25
You may notice they're wearing very thick gloves.
101
325350
2524
Và bạn có thế để ý thấy rằng họ mang những găng tay rất dày.
05:27
And what you should know about African penguins
102
327898
2491
Và điều bạn nên biết về chim cánh cụt châu Phi
05:30
is that they have razor-sharp beaks.
103
330413
2928
là chúng có những chiếc mỏ sắc như dao cạo.
Và ngay bây giờ,
05:33
And before long,
104
333365
1174
05:34
our bodies were covered head to toe
105
334563
2833
cơ thể của chúng tôi đã bị phủ đầy từ đầu đến ngón chân
với những vết thương nham nhở
05:37
with these nasty wounds inflicted by the terrified penguins.
106
337420
3371
được gây ra bởi những chú chim sợ hãi.
Bây giờ, vào ngày sau khi chúng tôi đến,
05:41
Now the day after we arrived, a new crisis began to unfold.
107
341410
3565
một cuộc khủng hoảng mới bắt đầu.
05:44
The oil slick was now moving north towards Dassen Island,
108
344999
3203
Vết dầu loang bây giờ đã lan rộng về phía bắc đến đảo Dassen,
05:48
and the rescuers despaired,
109
348226
2269
và những nhà cứu hộ tuyệt vọng,
05:50
because they knew if the oil hit,
110
350519
2135
bởi vì họ biết nếu dầu ập đến,
05:52
it would not be possible to rescue any more oiled birds.
111
352678
2849
thì sẽ không thể cứu thêm được bất kỳ con chim dính dầu nào nữa.
05:55
And there really were no good solutions.
112
355551
1984
Và thực sự không có giải pháp nào tốt cả.
05:57
But then finally,
113
357559
1151
Nhưng rồi cuối cùng,
05:58
one of the researchers threw out this crazy idea.
114
358734
2945
một trong những nhà nghiên cứu đã bật ra một ý tưởng điên rồ.
06:01
He said, "OK, why don't we try and collect the birds
115
361703
3626
Anh ấy nói, " Được rồi, tại sao chúng ta không cố gắng và tập hợp
những con chim đang chịu sự nguy hiểm về dầu nhất""--
06:05
at the greatest risk of getting oiled" --
116
365353
1975
họ đã gom 20.000 con --
06:07
they collected 20,000 --
117
367352
1743
"và chúng ta sẽ đưa chúng đi xa 500 dặm trên bờ biển
06:09
"and we'll ship them 500 miles up the coast to Port Elizabeth
118
369119
4607
tới cảng Elizabeth trong những chiếc xe tải thoáng khí
06:13
in these open-air trucks,
119
373750
1303
và rồi thả chúng xuống vùng nước sạch ở đó
06:15
and release them into the clean waters there
120
375077
2183
và rồi để chúng tự bơi về nhà."
06:17
and let them swim back home?"
121
377284
1429
06:19
(Laughter)
122
379316
2010
(Cười)
06:23
So three of those penguins -- Peter, Pamela and Percy --
123
383405
3318
Do đó, ba trong số những con chim cánh cụt -- Peter, Pamela và Percy --
được mang những chiếc thẻ vệ tinh.
06:26
wore satellite tags,
124
386747
1151
06:27
and the researchers crossed their fingers
125
387922
1979
Và các nhà nghiên cứu đã làm dấu may mắn và hy vọng rằng
06:29
and hoped that by the time they got back home,
126
389925
2241
đúng vào lúc chúng trở về nhà,
dầu đã được dọn sạch ở hòn đảo của chúng.
06:32
the oil would be cleaned up from their islands.
127
392190
2225
Và may mắn thay, ngày chúng về đến,
06:34
And luckily, the day they arrived, it was.
128
394439
2921
dầu đã được dọn sạch.
06:37
So it had been a huge gamble, but it had paid off.
129
397384
3919
Vâng, đó chính là một vụ cá cược lớn, nhưng nó đã được đền đáp.
Và vì vậy, bây giờ họ đã biết rằng
06:41
And so they know now that they can use this strategy
130
401327
2910
họ có thể sử dụng chiến lược này
06:44
in future oil spills.
131
404261
1484
cho những vụ tràn dầu trong tương lai.
06:46
So in wildlife rescue as in life,
132
406260
3354
Vâng, trong cuộc giải cứu cuộc sống hoang dã, cũng như trong đời sống
06:49
we learn from each previous experience,
133
409638
2142
chúng ta học từ những kinh nghiệm trước đó,
06:51
and we learn from both our successes and our failures.
134
411804
4206
và chúng ta học từ cả những thành công
cũng như thất bại của chúng ta.
Và vấn đề chính rút ra được
06:56
And the main thing learned during the Apollo Sea rescue in '94
135
416034
4405
từ cuộc giải cứu Apollo Sea và năm 94
07:00
was that most of those penguins had died due to the unwitting use
136
420463
4379
là phần lớn những con chim cánh cụt đó đã chết
do việc sử dụng vô tình
07:04
of poorly ventilated transport boxes and trucks,
137
424866
3292
những chiếc xe tải và những chiếc hộp vận chuyển
thông khí kém --
07:08
because they just had not been prepared
138
428182
1902
bởi vì họ đơn giản đã không được chuẩn bị
07:10
to deal with so many oiled penguins at once.
139
430108
2317
để vận chuyển quá nhiều chim cánh cụt dính dầu cùng một lúc.
07:12
So in these six years between these two oil spills,
140
432449
2914
Vì vậy, trong sáu năm giữa hai vụ tràn dầu này,
07:15
they've built thousands of these well-ventilated boxes.
141
435387
3333
họ đã sản xuất hàng ngàn chiếc hộp thông khí tốt.
07:18
And as a result, during the Treasure rescue,
142
438744
2873
Và kết quả, trong cuộc giải cứu Treasure,
07:21
just 160 penguins died during the transport process,
143
441641
4595
chỉ có 160 con chim cánh cụt bị chết
trong quá trình vận chuyển,
07:26
as opposed to 5,000.
144
446260
1977
so với con số 5000.
07:28
So this alone was a huge victory.
145
448261
2395
Vì vậy, chỉ riêng điều này đã là một chiến thắng vĩ đại.
Một số chuyện khác học được từ cuộc giải cứu Apollo
07:31
Something else learned during the Apollo rescue
146
451020
2235
là cách huấn luyện những con chim cánh cụt
07:33
was how to train the penguins
147
453279
1496
07:34
to take fish freely from their hands,
148
454799
2977
để chúng có thể thoải mái lấy cá từ tay,
07:37
using these training boxes.
149
457800
1939
sử dụng những chiếc hộp huấn luyện này.
07:39
And we used this technique again during the Treasure rescue.
150
459763
3473
Và chúng tôi đã sử dụng lại những kỹ thuật này
trong cuộc giải cứu Treasure.
07:43
But an interesting thing was noted during the training process.
151
463260
4710
Nhưng có một điều thú vị đáng chú ý
trong quá trình huấn luyện.
07:47
The first penguins to make that transition to free feeding
152
467994
3458
Những con chim cánh cụt đầu tiên
có thể tự ăn được
07:51
were the ones that had a metal band on their wing
153
471476
2940
là những con có mang một tấm kim loại trên cánh của chúng
07:54
from the Apollo Sea spill six years earlier.
154
474440
3429
từ vụ tràn dầu Apollo Sea sáu năm trước đó.
07:57
So penguins learn from previous experience, too.
155
477893
3343
Vì vậy, chim cánh cụt cũng học
từ những kinh nghiệm trước đó.
Vâng, tất cả những con chim cánh cụt đó
08:02
So all of those penguins had to have the oil meticulously cleaned
156
482162
3752
đã phải được làm sạch sẽ dầu trên cơ thể của chúng.
08:05
from their bodies.
157
485938
1158
Và cần hai người trong ít nhất một giờ đồng hồ
08:07
It would take two people at least an hour just to clean one penguin.
158
487120
4803
chỉ để làm sạch cho 1 con chim cánh cụt.
08:11
When you clean a penguin,
159
491947
1289
Và khi bạn làm sạch một con chim cánh cụt,
08:13
you first have to spray it with a degreaser.
160
493260
2206
điều đầu tiên là bạn phải xịt nó với một chiếc máy tẩy nhờn.
08:15
And this brings me to my favorite story from the Treasure rescue.
161
495490
3681
Và đây là điều đem tôi đến một câu chuyện thú vị
từ cuộc giải cứu Treasure.
08:19
About a year prior to this oil spill,
162
499536
2591
Khoảng một năm trước vụ tràn dầu này,
một sinh viên 17 tuổi
08:22
a 17-year-old student had invented a degreaser.
163
502151
3445
đã phát minh ra một chiếc máy tẩy nhờn.
08:25
And they'd been using it at SANCCOB with great success,
164
505929
2817
Và họ đã sử dụng nó rất thành công ở SANCCOB,
08:28
so they began using it during the Treasure rescue.
165
508770
2649
vì vậy, họ bắt đầu sử dụng nó trong cuộc giải cứu Treasure.
08:31
But partway through, they ran out.
166
511443
3000
Nhưng chưa được bao lâu thì không còn chiếc máy tẩy nhờn nào nữa.
08:34
So in a panic, Estelle from SANCCOB called the student
167
514831
2877
Do đó, trong cơn hốt hoảng, Estelle từ SANCCOB đã gọi điện cho cậu sinh viên
08:37
and said, "Please, you have to make more!"
168
517732
2036
và nói, "Xin cậu hãy làm thêm nhiều chiếc máy hơn nữa."
08:39
So he raced to the lab
169
519792
1253
Vâng, cậu ấy đã chạy đến phòng thí nghiệm
08:41
and made enough to clean the rest of the birds.
170
521069
3078
và sản xuất đủ số để làm sạch toàn bộ số chim còn lại.
08:44
So I just think it is the coolest thing
171
524171
2784
Vì vậy, tôi chợt nghĩ thật là một điều tuyệt vời
08:46
that a teenager invented a product
172
526979
3538
khi một thiếu niên
đã phát minh ra một sản phẩm
08:50
that helped save the lives of thousands of animals.
173
530541
3572
giúp cho việc giải cứu cuộc sống
của hàng ngàn động vật.
08:54
So what happened to those 20,000 oiled penguins?
174
534557
3508
Vâng, điều gì đã xảy ra với 20.000 con chim cánh cụt bị dính dầu đó?
Và Silvia Gaus có đúng không?
08:58
And was Silvia Gaus right?
175
538089
2013
Chúng ta có nên giết để giải thoát đau đớn
09:00
Should we routinely euthanize all oiled birds
176
540126
3396
tất cả những con chim bị dính dầu
09:03
because most of them are going to die anyway?
177
543546
2232
vì dù sao phần lớn trong số chúng cũng sẽ chết?
09:05
Well, she could not be more wrong.
178
545802
2434
Vâng, cô ấy đã hoàn toàn sai.
09:08
After half a million hours of grueling volunteer labor,
179
548913
4323
Sau một nửa triệu giờ đồng hồ
lao động tình nguyện vất vả,
09:13
more than 90 percent of those oiled penguins
180
553260
2383
hơn 90% những con chim cánh cụt dính dầu
09:15
were successfully returned to the wild.
181
555667
2569
đã thành công trở về với tự nhiên.
09:18
And we know from follow-up studies
182
558675
2190
Và chúng tôi biết được từ những nghiên cứu tiếp theo
09:20
that they have lived just as long as never-oiled penguins,
183
560889
4107
rằng chúng đã sống đủ dài
như những con chim cánh cụt chưa bao giờ dính dầu,
và sinh sản hầu như thành công.
09:25
and bred nearly as successfully.
184
565020
2293
09:27
And in addition,
185
567742
1151
Hơn thế nữa, khoảng 3000 con chim cánh cụt non
09:28
about 3,000 penguin chicks were rescued and hand raised.
186
568917
3829
đã được cứu và nuôi dưỡng.
09:32
And again, we know from long-term monitoring
187
572770
2669
Và lần nữa, chúng tôi biết được từ việc theo dõi dài hạn
09:35
that more of these hand-raised chicks survive to adulthood and breeding age
188
575463
5888
rằng những con chim non được người nuôi dưỡng
sống đến trưởng thành và tuổi sinh sản
nhiều hơn những con chim non do chính cha me chúng nuôi dưỡng.
09:41
than do parent-raised chicks.
189
581375
2095
Vì vậy, với kiến thức này
09:43
Armed with this knowledge, SANCCOB has a chick-bolstering project,
190
583494
3456
SANCCOB có một dự án giúp đỡ chim non.
09:46
and every year, they rescue and raise abandoned chicks,
191
586974
2976
Và mỗi năm họ giải cứu và nuôi lớn những chú chim non bị lạc bố mẹ.
09:49
and they have a very impressive, 80 percent success rate.
192
589974
4524
Và họ có một tỷ lệ rất ấn tượng
80% thành công
09:54
This is critically important,
193
594522
1860
Và điều này là cực kỳ quan trọng
09:56
because one year ago,
194
596406
2428
Bởi vì, cách đây một năm,
09:58
the African penguin was declared endangered.
195
598858
2913
chim cánh cụt châu Phi đã được tuyên bố là có nguy cơ tuyệt chủng.
Và chúng có thể tuyệt chủng
10:02
And they could be extinct in less than 10 years
196
602208
3806
trong dưới 10 năm,
nếu chúng ta không làm một điều gì đó ngay từ bây giờ để bảo vệ chúng.
10:06
if we don't do something now to protect them.
197
606038
2881
10:08
So what did I learn
198
608943
1293
Vâng, tôi đã học được điều gì
10:10
from this intense and unforgettable experience?
199
610260
3180
từ những kinh nghiệm sâu sắc và không thể quên được này?
10:13
Personally, I learned that I am capable of handling so much more
200
613464
3564
Một cách cá nhân, tôi đã biết được
rằng tôi có khả năng xử lý nhiều hơn những gì tôi mơ ước có thể.
10:17
than I ever dreamed possible.
201
617052
1736
10:18
And I learned that one person can make a huge difference.
202
618812
3909
Và tôi học được rằng một người
có thể tạo ra một sự khác biệt lớn.
10:22
Just look at that 17-year-old.
203
622745
2008
Hãy nhìn vào cậu thiếu niên 17 tuổi.
10:24
And when we come together and work as one,
204
624777
3627
Và khi chúng ta đến với nhau
làm việc như một,
10:28
we can achieve extraordinary things.
205
628428
2774
chúng ta có thể đạt được những kỳ tích.
Và thực sự, trở thành một phần của những điều
10:31
And truly, to be a part of something so much larger than yourself
206
631226
3976
lớn hơn chính bản thân bạn rất nhiều
là trải nghiệm bổ ích nhất
10:35
is the most rewarding experience you can possibly have.
207
635226
3676
mà bạn có thể có.
10:39
So I'd like to leave you with one final thought
208
639863
2388
Vì vậy, tôi muốn để các bạn tự rút ra kết luận
và thách thức, tùy các bạn.
10:42
and a challenge, if you will.
209
642275
1573
10:43
My mission as The Penguin Lady is to raise awareness and funding
210
643872
4191
Nhiệm vụ của tôi, một người phụ nữ chim cánh cụt
là nâng cao nhận thức và kinh phí
để bảo vệ chim cánh cụt,
10:48
to protect penguins.
211
648087
1928
nhưng tại sao các bạn quan tâm về chim cánh cụt?
10:50
But why should any of you care about penguins?
212
650039
2467
10:52
Well, you should care because they're an indicator species.
213
652530
3706
Vâng, bạn nên quan tâm
bởi vì, chúng là một loài dự báo.
10:56
And simply put: if penguins are dying, it means our oceans are dying.
214
656260
4881
và chỉ cần đặt, nếu chim cánh cụt chết,
có nghĩa là đại dương của chúng ta đang chết,
11:01
And we ultimately will be affected,
215
661165
2016
và chúng ta cuối cùng cũng sẽ bị ảnh hưởng,
11:03
because, as Sylvia Earle says,
216
663205
2141
bởi vì như Sylvia Earle nói,
11:05
"The oceans are our life-support system."
217
665370
2866
"Các đại dương là hệ thống hỗ trợ cho sự sống của chúng ta"
11:08
And the two main threats to penguins today
218
668260
2476
Và có hai mối nguy hiểm chính đối với chim cánh cụt hiện nay
11:10
are overfishing and global warming.
219
670760
2606
là nạn đánh bắt quá mức và sự nóng lên toàn cầu.
Và đây là hai điều
11:13
And these are two things
220
673390
1160
11:14
that each one of us actually has the power to do something about.
221
674574
4674
mà mỗi chúng ta
thực sự có sức mạnh để làm điều gì đó.
Vì vậy, nếu mỗi chúng ta làm một phần,
11:19
So if we each do our part, together, we can make a difference,
222
679272
4157
cùng với nhau, chúng ta có thể tạo ra một sự khác biệt,
11:23
and we can help keep penguins from going extinct.
223
683453
3014
và chúng ta có thể bảo vệ chim cánh cụt thoát khỏi sự tuyệt chủng.
11:26
Humans have always been the greatest threat to penguins,
224
686882
3426
Con người đã luôn là mối đe dọa lớn nhất đối với chim cánh cụt,
nhưng giờ chúng ta là hy vọng duy nhất của chúng.
11:30
but we are now their only hope.
225
690332
2095
Cảm ơn các bạn.
11:32
Thank you.
226
692451
1151
11:33
(Applause)
227
693626
4745
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7