Afra Raymond: Three myths about corruption

Afra Raymond: Ba lầm tưởng về tham nhũng

152,443 views ・ 2013-02-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Phan Tuan Phuc Reviewer: Nhu PHAM
00:16
Okay, this morning I'm speaking
1
16066
1775
Vâng, hôm nay tôi sẽ bàn
00:17
on the question of corruption.
2
17841
3189
về vấn đề tham nhũng.
00:21
And corruption is defined
3
21030
2160
Và tham nhũng được định nghĩa
00:23
as the abuse of a position of trust
4
23190
5736
như là việc lạm dụng sự tín nhiệm
00:28
for the benefit of yourself -- or, in the case of our context,
5
28926
3640
để tư lợi -- hoặc, trong trường hợp của chúng ta,
00:32
your friends, your family or your financiers.
6
32566
2623
bạn bè, người thân hoặc những người cung cấp tài chính cho bạn.
00:35
Okay? Friends, family and financiers.
7
35189
4523
Vâng? Bạn bè, gia đình và những người cung cấp tài chính.
00:39
But we need to understand what we understand about corruption,
8
39712
4015
Nhưng chúng ta cần phải biết mình đã hiểu gì về tham nhũng,
00:43
and we need to understand that
9
43727
2798
và chúng ta cần biết rằng
00:46
we have been miseducated about it, and we have to admit that.
10
46525
3349
chúng ta đã được giáo dục sai lệch về vấn đề này, và chúng ta phải thừa nhận điều đó.
00:49
We have to have the courage to admit that
11
49874
1557
Chúng ta phải có can đảm để thành thực
00:51
to start changing how we deal with it.
12
51431
2445
để bắt đầu thay đổi cách mà chúng ta đối phó với nó.
00:53
The first thing is that the big myth, number one,
13
53876
2923
Điều đầu tiên là lầm tưởng lớn nhất, số một,
00:56
is that in fact it's not really a crime.
14
56799
2371
đó là, trên thực tế, tham nhũng không hoàn toàn là một tội ác.
00:59
When we get together with friends and family
15
59170
1790
Khi chúng ta quây quần với bạn bè và gia đình
01:00
and we discuss crime in our country,
16
60960
1879
và chúng ta thảo luận về tội ác trong nước,
01:02
crime in Belmont or crime in Diego or crime in Marabella,
17
62839
3593
tội ác ở Belmont hoặc Diego hoặc Maranbella,
01:06
nobody's speaking about corruption.
18
66432
1530
không ai nói về tham nhũng.
01:07
That's the honest truth.
19
67962
1550
Đó là sự thật.
01:09
When the Commissioner of Police comes on TV to talk about crime,
20
69512
3037
Khi Ủy viên Cảnh sát xuất hiện trên TV để nói về tội phạm,
01:12
he isn't speaking about corruption.
21
72549
2010
ông không nói về tham nhũng.
01:14
And we know for sure when the Minister of National Security
22
74559
2316
Và chúng ta biết chắc rằng khi Bộ trưởng Bộ an ninh quốc gia
01:16
is speaking about crime, he's not talking about corruption either.
23
76875
3875
nói về tội phạm, ông cũng không nói về tham nhũng.
01:20
The point I'm making is that it is a crime.
24
80750
2615
Điều mà tôi muốn đề cập đó là tham nhũng là một tội.
01:23
It is an economic crime, because we're involving the looting of taxpayers' money.
25
83365
4850
Nó là dạng tội phạm kinh tế, vì ta đang đề cập đến việc cướp tiền của người đóng thuế.
01:28
Public and private corruption is a reality.
26
88215
2768
Tham nhũng của công và tư là một thực trạng.
01:30
As somebody who comes from the private sector,
27
90983
1731
Nếu ai đó ở đây đến từ khu vực tư nhân,
01:32
I can tell you there's a massive amount of corruption
28
92714
2396
tôi có thể nói với bạn rằng hiện trạng tham nhũng tràn lan
01:35
in the private sector that has nothing to do with government.
29
95110
2779
đang diễn ra trong khu vực tư nhân mà không có liên quan gì đến chính phủ.
01:37
The same bribes and backhanders and things that take place under the table,
30
97889
2842
Hối lộ hoặc tiền bôi trơn hay những việc làm phi pháp tương tự
01:40
it all takes place in the private sector.
31
100731
2468
tất cả đều diễn ra trong khu vực tư nhân.
01:43
Today, I'm focusing on public sector corruption,
32
103199
3601
Hôm nay, tôi sẽ tập trung vào tham nhũng ở khu vực công,
01:46
which the private sector also participates in.
33
106800
3135
nơi mà cũng có sự tham gia của khu vực tư nhân.
01:49
The second important myth to understand --
34
109935
2296
Lầm tưởng thứ 2 cần được làm rõ --
01:52
because we have to destroy these myths,
35
112231
1734
bởi vì chúng ta cần phải loại bỏ những lầm tưởng này,
01:53
dismantle them and destroy them and ridicule them --
36
113965
2460
chấm dứt chúng, tiêu diệt chúng và nhạo báng chúng --
01:56
the second important myth to understand
37
116425
1946
lầm tưởng thứ hai cần được tìm hiểu
01:58
is the one that says
38
118371
2492
đó là
02:00
that in fact corruption is only a small problem --
39
120863
3269
thực tế mà nói tham nhũng chỉ là một vấn đề nhỏ --
02:04
if it is a problem, it's only a small problem,
40
124132
2330
nếu nó là vấn đề, nó chỉ là một vấn đề nhỏ mà thôi,
02:06
that in fact it's only a little 10 or 15 percent,
41
126462
3694
và thực tế thì nó chỉ chiếm 10 hay 15%,
02:10
it's been going on forever, it probably will continue forever,
42
130156
3891
nếu nó cứ tiếp diễn mãi, nó sẽ tiếp tục mãi mãi nhu thế
02:14
and there's no point passing any laws, because there's little we can do about it.
43
134047
3784
sẽ không có ý nghĩa gì khi thông qua các điều luật, bởi vì chúng ta không thể làm gì khác.
02:17
And I want to demonstrate that that, too,
44
137831
2360
Và tôi muốn chứng minh rằng
02:20
is a dangerous myth, very dangerous.
45
140191
1937
điều đó là một sai lầm nghiêm trọng và nguy hiểm.
02:22
It's a piece of public mischief.
46
142128
2421
Nó là một mối hại chung.
02:24
And I want to speak a little bit,
47
144549
2594
Và tôi muốn nói một chút về,
02:27
take us back about 30 years.
48
147143
2248
quay trở lại 30 năm trước.
02:29
We're coming out today from Trinidad and Tobago,
49
149391
1994
Chúng ta ngày hôm nay đến từ Trinidad và Tobago,
02:31
a resource-rich, small Caribbean country,
50
151385
3198
một đất nước vùng Ca-ri-bê nhỏ nhắn và giàu tài nguyên,
02:34
and in the early 1970s we had a massive increase in the country's wealth,
51
154583
5046
và đầu những năm 1970, của cải quốc gia chúng ta tăng trưởng mạnh
02:39
and that increase was caused by the increase in world oil prices.
52
159629
3493
và sự tăng trưởng này là do sự gia tăng của giá dầu thế giới.
02:43
We call them petrodollars. The treasury was bursting with money.
53
163122
3035
Chúng ta gọi chúng là những đồng đô la dầu mỏ. Ngân khố chất đầy những tiền.
02:46
And it's ironic, because
54
166157
3688
Và điều này thật nực cười, bởi vì
02:49
we're standing today in the Central Bank.
55
169845
2038
ngày hôm nay, chúng ta đang đứng tại Ngân hàng Trung ương.
02:51
You see, history's rich in irony.
56
171883
2196
Bạn có thể thấy đấy, lịch sử luôn đầy ắp những điều châm biếm.
02:54
We're standing today in the Central Bank,
57
174079
1822
Chúng ta đang đứng tại Ngân hàng Trung ương,
02:55
and the Central Bank is responsible for a lot of the things I'm going to be speaking about.
58
175901
3378
và Ngân hàng Trung ương chịu trách nhiệm cho phần lớn những điều mà tôi sẽ đề cập tới đây.
02:59
Okay? We're talking about irresponsibility in public office.
59
179279
3325
Vâng. Chúng ta đang bàn về sự vô trách nhiêm của văn phòng nhà nước.
03:02
We're speaking about the fact that across the terrace,
60
182604
2748
Chúng ta đang nói về sự thật rằng đi dọc dãy nhà
03:05
the next tower is the Ministry of Finance,
61
185352
2039
thì tòa nhà tiếp theo là Bộ Tài chính,
03:07
and there's a lot of connection with us today,
62
187391
1688
và nó có mối liên hệ lớn tới chúng ta ngày nay,
03:09
so we're speaking within your temple today. Okay?
63
189079
2850
thế nên chúng ta chỉ đề cập đến trong phạm vi khả năng của mình thôi. Được không?
03:11
(Applause)
64
191929
4900
(Vỗ tay)
03:16
The first thing I want to talk about is that
65
196829
2242
Điều đầu tiên tôi muốn nói tới đó là
03:19
when all of this money flowed into our country about 40 years ago,
66
199071
3696
khi tất cả số tiền trên chảy vào nước ta 40 năm trước,
03:22
we embarked, the government of the day embarked
67
202767
2087
chúng ta tham gia, chính phủ thời bấy giờ tham gia
03:24
on a series of government-to-government arrangements
68
204854
2110
vào một chuỗi sự dàn xếp từ chính phủ đến chính phủ
03:26
to have rapidly develop the country.
69
206964
2034
để nhanh chóng phát triển đất nước.
03:28
And some of the largest projects in the country
70
208998
2266
Và một vài dự án lớn nhất
03:31
were being constructed through government-to-government arrangements
71
211264
3198
được xây dựng từ sự dàn xếp trên
03:34
with some of the leading countries in the world,
72
214462
1816
với một vài đất nước đi đầu trên thế giới,
03:36
the United States and Britain and France and so on and so on.
73
216278
2708
Mỹ và Anh và Pháp...
03:38
As I said, even this building we're standing in -- that's one of the ironies --
74
218986
3068
Thậm chí tòa nhà chúng ta đang đứng đây -- một trong những điều châm biếm là--
03:42
this building was part of that series of complexes,
75
222054
1684
tòa nhà này là một phần của một chuỗi liên hợp,
03:43
what they called the Twin Towers.
76
223738
4108
cái mà chúng ta gọi là Tòa Tháp Đôi.
03:47
It became so outrageous, the whole situation,
77
227846
2960
Toàn bộ vấn đề trở nên nghiêm trọng hơn
03:50
that in fact a commission of inquiry was appointed,
78
230806
2880
khi thực tế một Ủy ban điều tra được lập ra,
03:53
and it reported in 1982, 30 years ago it reported --
79
233686
4003
và báo cáo rằng trong năm 1982, 30 năm về trước --
03:57
the Ballah Report -- 30 years ago,
80
237689
2749
bài báo cáo Ballah -- 30 năm trước,
04:00
and immediately the government-to-government arrangements were stopped.
81
240438
3936
và ngay lập tức, sự dàn xếp giữa các chính phủ ngừng hoạt động,
04:04
The then-Prime Minister went to Parliament
82
244374
1908
Thủ tướng đến Quốc hội đã phát biểu về ngân sách
04:06
to give a budget speech, and he said some things that I'll never forget.
83
246282
3197
và ông đã chia sẻ một vài điều mà tôi sẽ không bao giờ quên.
04:09
They went right in here. I was a young man at the time.
84
249479
2297
Tôi vẫn nhớ như in. Lúc bấy giờ tôi mới chỉ là một thanh niên.
04:11
It went right into my heart.
85
251776
1380
Bài nói đã đi sâu vào trái tim tôi.
04:13
And he said that, in fact — Let me see if this thing works.
86
253156
4757
Và ông nói rằng, sự thật thì ---- Để tôi xem cái này có hoạt động không.
04:17
Are we getting a, yeah?—
87
257913
2477
Có phải chúng ta đang có slides, vâng? ----
04:20
That's what he told us.
88
260390
1999
Đó là những gì ông đã nói với chúng tôi.
04:22
He told us that, in fact,
89
262389
4140
Ông kể rằng, sự thật thì
04:26
two out of every three dollars of our petrodollars
90
266529
2922
2 trong 3 đồng đô la từ dầu mỏ
04:29
that we spent, the taxpayers' money,
91
269451
2384
mà chúng ta chi tiêu, tiền của người đóng thuế,
04:31
was wasted or stolen.
92
271835
2084
bị lãng phí hoặc lấy trộm.
04:33
So the 10 or 15 percent is pure mischief.
93
273919
4043
Thế nên 10 hay 15% rõ ràng là tội ác.
04:37
As we say, it's a nancy-story. Forget it.
94
277962
2109
Như ta đã nói, đó là một câu chuyện dân gian. Thôi đừng bận tâm làm gì.
04:40
That's for little children. We are big people,
95
280071
1695
Nó chỉ dành cho trẻ con mà thôi. Còn chúng ta đã là người lớn rồi,
04:41
and we're trying to deal with what's happening in our society.
96
281766
2787
và chúng ta đều đang cố gắng giải quyết những điều đang xảy ra với xã hội của mình.
04:44
Okay? This is the size of the problem.
97
284553
2145
Được chứ? Đây chính là quy mô của vấn đề.
04:46
Okay? Two thirds of the money stolen or wasted.
98
286698
3012
Vâng? Hai phần ba số tiền bị đánh cắp hay lãng phí.
04:49
That was 30 years ago. 1982 was Ballah.
99
289710
3442
Đó là 30 năm về trước. 1982 là Ballah.
04:53
So what has changed?
100
293152
2059
Thế điều gì đã thay đổi?
04:55
I don't like to bring up embarrassing secrets
101
295211
1687
Tôi không muốn nói ra những bí mật đáng xấu hổ
04:56
to an international audience, but I have to.
102
296898
2559
cho khán giả quốc tế, nhưng tôi cần phải làm điều đó.
04:59
Four months ago, we suffered a constitutional outrage in this country.
103
299457
3513
Khoảng 4 tháng trước, chúng ta phải chịu đựng sự vi phạm hiến pháp trắng trợn trên đất nước mình.
05:02
We call it the Section 34 fiasco, the Section 34 fiasco,
104
302970
4898
Chúng ta gọi đó là thảm họa Phần 34, thảm họa Phần 34
05:07
a suspicious piece of law, and I'm going to say it like it is,
105
307868
2646
một điều mập mờ, và tôi sẽ nói sự thật về vấn đề này,
05:10
a suspicious piece of law
106
310514
1355
một định luật mập mờ
05:11
was passed at a suspicious time
107
311869
2143
được thông qua vào một thời điểm mập mờ
05:14
to free some suspects. (Laughter)
108
314012
1898
để thả tự do cho những kẻ bị tình nghi. (Cười)
05:15
And it was called, those people are called
109
315910
6733
Và đó là,
05:22
the Piarco Airport accused.
110
322643
1574
hãng hàng không Piarco bị buộc tội.
05:24
I'm going to have my own lexicon speaking here today.
111
324217
2877
Tôi sẽ có một bài nói sử dụng những thuật ngữ của riêng mình.
05:27
They are the Piarco Airport accused.
112
327094
1827
Hãng hàng không Piarce bị buộc tội.
05:28
It was a constitutional outrage of the first order,
113
328921
2893
Đó là sự vi phạm hiến pháp cấp cao nhất
05:31
and I have labeled it the Plot to Pervert Parliament.
114
331814
4056
và tôi gọi đó là âm mưu của một quốc hội sai trái.
05:35
Our highest institution in our country was perverted.
115
335870
3099
Hiến pháp tối cao của đất nước ta bị phá hoại.
05:38
We are dealing with perverts here
116
338969
1973
Chúng ta đang đối mặt với những kẻ phá hoại ở đây
05:40
of an economic and financial nature.
117
340942
1722
trong bản chất kinh tế và tài chính.
05:42
Do you get how serious this problem is?
118
342664
1849
Bạn có nhận thấy mức độ nghiêm trọng của vấn đề không?
05:44
There was massive protest. A lot of us in this room
119
344513
2110
Đã có cuộc biểu tình rầm rộ. Rất nhiều người trong khán phòng này
05:46
took part in the protest in different forms.
120
346623
2710
đã tham gia vào biểu tình dưới nhiều hình thức khác nhau.
05:49
Most importantly, the American embassy complained,
121
349333
2819
Quan trọng nhất, đại sứ quán Mỹ đã phàn nàn,
05:52
so Parliament was swiftly reconvened,
122
352152
2487
nên Quốc hội được triệu tập ngay lập tức,
05:54
and the law was reversed, it was repealed.
123
354639
1905
và điều luật đã bị đảo ngược, nó bị bãi bỏ.
05:56
That's the word lawyers use. It was repealed.
124
356544
1947
Đó là từ mà các luật sư đã dùng, Điều luật bị bãi bỏ.
05:58
But the point is
125
358491
3117
Nhưng vấn đề là
06:01
that Parliament was outwitted in the whole course of events,
126
361608
3695
vì Quốc hội đã bị đánh lừa trong toàn bộ sự việc,
06:05
because what really happened is that,
127
365303
2486
bởi vì những gì thực sự xảy ra đó là,
06:07
because of the suspicious passage of that law,
128
367789
3074
bởi vì sự thông qua mập mờ của một điều luật,
06:10
the law was actually passed into effect
129
370863
2321
điều luật đã thực sự có hiệu lực
06:13
on the weekend we celebrated our 50th anniversary of independence,
130
373184
3258
vào cuối tuần mà chúng ta kỉ niệm 50 năm độc lập,
06:16
our jubilee of independence.
131
376442
1560
lễ kỉ niệm 50 năm độc lập của chúng ta.
06:18
So that is the kind of outrage of the thing.
132
378002
2022
Điều đó là sự xúc phạm lớn nhất.
06:20
It was kind of a nasty way to get maturation, but we got it,
133
380024
3411
Đó là một cách bẩn thỉu để có được sự phát triển, nhưng chúng ta đã có nó,
06:23
because we all understood it,
134
383435
1687
bởi tất cả chúng ta đều hiểu,
06:25
and for the first time that I could remember,
135
385122
1758
và lần đầu tiên mà tôi có thể nhớ,
06:26
there were mass protests against this corruption.
136
386880
3550
đã có rất nhiều cuộc biểu tình lớn chống lại sự tham nhũng này.
06:30
And that gave me a lot of hope. Okay?
137
390430
2191
Và điều đó mang lại cho tôi rất nhiều hy vọng,
06:32
Those of us who are, sometimes you feel like
138
392621
1863
Có những người trong số chúng ta đây, thỉnh thoảng cảm thấy
06:34
you're a little bit on your own doing some of this work.
139
394484
3369
chỉ có mình mình đang thực hiện công việc này.
06:37
That passage of the law and the repeal of the law
140
397853
3448
Việc thông qua luật và việc bãi bỏ luật
06:41
fortified the case of the Piarco Airport accused.
141
401301
3976
củng cố vụ án của hãng hàng không Piarco.
06:45
So it was one of those really superior double bluff kind of things that took place.
142
405277
4611
Thế nên một trong những sự lừa phỉnh cao cấp này xảy ra.
06:49
But what were they accused of?
143
409888
1896
Thế nhưng họ bị buộc tội vì cái gì?
06:51
What was it that they were accused of?
144
411784
1103
Họ bị buộc tội vì điều gì?
06:52
I'm being a bit mysterious for those of you out there. What were they accused of?
145
412887
3279
Tôi có vẻ như đang quá bí hiểm với các bạn ngồi đây. Họ bị buộc tội vì điều gì?
06:56
We were trying to build, or reconstruct largely,
146
416166
2582
Chúng tôi đã cố gắng xây dựng hay tái hiện
06:58
an airport that had grown outdated.
147
418748
2602
một sân bay đã cũ kĩ quá rồi.
07:01
The entire project cost about 1.6 billion dollars,
148
421350
3790
Toàn bộ dự án trị giá khoảng 1.6 tỉ đô la,
07:05
Trinidad and Tobago dollars,
149
425140
2567
đô la Trinida và Tobago,
07:07
and in fact, we had a lot of bid-rigging
150
427707
3163
và thực tế, chúng ta có rất nhiều gian lận trong đấu thầu
07:10
and suspicious activity, corrupt activity took place.
151
430870
3187
và hoạt động đáng ngờ và tham nhũng đã diễn ra.
07:14
And to get an idea of what it consisted of,
152
434057
4090
Và để hiểu toàn bộ vấn đề liên quan,
07:18
and to put it in context in relationship to this whole
153
438147
2880
và để đặt nó vào đúng ngữ cảnh trong mối quan hệ với toàn bộ
07:21
second myth about it being no big thing,
154
441027
2433
lầm tưởng thứ 2 về việc tham nhũng không phải là vấn đề nghiêm trọng,
07:23
we can look at this second slide here.
155
443460
2771
chúng ta có thể nhìn vào slide thứ 2 ở đây.
07:26
And what we have here -- I am not saying so,
156
446231
3693
Và những gì chúng ta có ở đây -- không phải tôi đang nói như vậy,
07:29
this is the Director of Public Prosecutions in a written statement. He said so.
157
449924
4807
đây là người đứng đầu công tố viên trong một tuyên bố bằng văn bản. Ông đã nói vậy.
07:34
And he's telling us that for the $1.6 billion cost of the project,
158
454731
4474
Và ông nói với chúng ta rằng trong 1.6 tỉ đô la chi phí cho dự án,
07:39
one billion dollars has been traced
159
459205
2192
1 tỉ đô la được truy ra
07:41
to offshore bank accounts.
160
461397
1763
từ tài khoản ngân hàng nước ngoài.
07:43
One billion dollars of our taxpayers' money
161
463160
2163
1 tỉ đô la tiền thuế
07:45
has been located in offshore bank accounts.
162
465323
3398
được đặt tại những tài khoản ngân hàng nước ngoài.
07:48
Being the kind of suspicious person I am,
163
468721
2113
Tôi là một người đa nghi,
07:50
I am outraged at that, and I'm going to pause here,
164
470834
2717
tôi rất tức giận về điều đố, và tôi sẽ tạm ngưng ở đây,
07:53
I'm going to pause now and again and bring in different things.
165
473551
2496
tôi sẽ tạm ngưng lại bây giờ và sau đó nói về những điều khác.
07:56
I'm going to pause here and bring in something I saw
166
476047
1814
Tôi sẽ dừng lại ở đây và nói về một điều tôi đã chứng kiến
07:57
in November last year at Wall Street. I was at Zuccotti Park.
167
477861
3744
vào tháng 11 năm ngoái ở Phố Wall. Tôi ở Công viên Zucotti.
08:01
It was autumn. It was cool. It was damp. It was getting dark.
168
481605
4192
Vào mùa thu. Trời mát mẻ. Ẩm ướt. Và đang trở tối.
08:05
And I was walking around with the protesters
169
485797
1933
Và tôi đang đi cùng với những người biểu tình
08:07
looking at the One Wall Street, Occupy Wall Street movement walking around.
170
487730
4293
nhìn vào phong trào One Wall Street, Occupy Wall Street.
08:12
And there was a lady with a sign, a very simple sign,
171
492023
2320
Và có một người phụ nữ với biển hiệu, một biển hiệu rất nhỏ
08:14
a kind of battered-looking blonde lady,
172
494343
2424
một phụ nữ tóc vàng bơ phờ,
08:16
and the sign was made out of Bristol board, as we say in these parts,
173
496767
2823
và biển hiệu được làm từ tấm bảng Bristol, theo cách gọi của chúng ta là như thế,
08:19
and it was made with a marker.
174
499590
1992
và nó còn đi kèm với một con dấu.
08:21
And what it said on that sign hit me right in the center.
175
501582
2521
Những gì được viết trên tấm biển thực sự tác động lớn tới tôi.
08:24
It said, "If you're not outraged, you haven't been paying attention."
176
504103
4407
Nó nói rằng: nếu bạn không cảm thấy bị xúc phạm thì bạn chưa đủ chú ý.
08:28
If you're not outraged by all of this, you haven't been paying attention.
177
508510
2982
Nếu bạn cảm thấy bị xúc phạm bởi tất cả những điều này, bạn chưa thực sự chú ý.
08:31
So listen up, because we're getting into even deeper waters.
178
511492
4131
Vậy lắng nghe này, bởi vì chúng ta đang đi sâu hơn vào vấn đề.
08:35
My brain started thinking.
179
515623
2157
Trí óc tôi bắt đầu suy nghĩ.
08:37
Well, what if --
180
517780
2891
Ồ, nếu --
08:40
because I'm suspicious like that. I read a lot of spy novels and stuff.
181
520671
3206
bởi vì tôi đa nghi thế này. Tôi đọc rất nhiều tiểu thuyết trinh thám và tương tự.
08:43
What if -- (Laughter)
182
523877
1678
Điều gì xảy ra nếu -- (cười)
08:45
But to make it in these wrongs,
183
525555
2524
Nhưng để hiểu được những điều trên là sai trái,
08:48
you have to read a lot of spy novels
184
528079
1625
bạn phải đọc thật nhiều tiểu thuyết trinh thám
08:49
and follow some of that stuff, right? (Laughter)
185
529704
2567
và dõi theo những điều đó, được chứ? (Cười)
08:52
But what if this wasn't the first time?
186
532271
4567
Nhưng nếu đây không phải là lần đầu tiên thì sao?
08:56
What if this is just the first time
187
536838
2587
Nếu đây chỉ là lần đầu tiên
08:59
that the so-and-sos had been caught?
188
539425
2335
những điều này bị bắt gặp?
09:01
What if it had happened before? How would I find out?
189
541760
5126
Nếu nó đã từng xảy ra trước đây rồi? Làm thế nào để tôi tìm ra?
09:06
Now, the previous two examples I gave
190
546886
2490
Bây giờ, 2 ví dụ trên tôi đưa ra
09:09
were to do with construction sector corruption, okay?
191
549376
4056
có liên quan đến tham nhũng trong khu vực xây dựng, được chứ?
09:13
And I have the privilege at this time
192
553432
2031
Và lần này tôi có đặc quyền
09:15
to lead the Joint Consultative Council, which is a not-for-profit.
193
555463
3378
dẫn đầu Hội đông Tư vấn, đây không phải là tổ chức phi lợi nhuận.
09:18
We're at jcc.org.tt, and we have the -- we are the leaders
194
558841
3597
Địa chỉ của chúng tôi là jcc.org.tt, và chúng tôi là những người lãnh đạo
09:22
in the struggle to produce a new public procurement system
195
562438
3226
trong cuộc đấu tranh thành lập hệ thống đấu thầu công
09:25
about how public money is transacted.
196
565664
2160
về cách thức mà tiền công được giao dịch.
09:27
So those of you interested in finding out more about it,
197
567824
2205
Nêu nếu mà trong số các bạn ở đây ai có hứng thú về nó, hay tham gia cùng chúng tôi
09:30
or joining us or signing up on any of our petitions, please get involved.
198
570029
4280
hoặc đăng kí vào bất cứ kiến nghị nào của chúng tôi, Hãy cùng tham gia nhé.
09:34
But I'm going to segue to another thing that relates,
199
574309
2259
Nhưng tôi sẽ chuyển đến một vấn đề khác có liên quan,
09:36
because one of my private campaigns I've been conducting
200
576568
2776
bởi vì một trong những chiến dịch mà tôi từng điều hành
09:39
for over three and a half years
201
579344
2336
trong suốt hơn 3 năm rưỡi qua
09:41
is for transparency and accountability
202
581680
2489
là ủng hộ sự minh bạch và trách nhiệm
09:44
around the bailout of CL Financial.
203
584169
3099
xung quanh gói cứu trợ cho Tài chính CL.
09:47
CL Financial is the Caribbean's largest ever conglomerate, okay?
204
587268
5001
Tài chính cL là một tập đoàn Caribbean lớn nhất từ trước đến nay.
09:52
And without getting into all of the details,
205
592269
2923
Và nếu không đi vào chi tiết,
09:55
it is said to have collapsed — I'm using my words very carefully —
206
595192
3016
tập đoàn được cho là sẽ sụp đổ -- Tôi đang dùng từ rất cẩn thận ---
09:58
it's said to have collapsed in January of '09,
207
598208
2827
nó được cho là sụp đổ vào tháng 1 năm 09,
10:01
which is just coming up to nearly four years.
208
601035
3678
chỉ gần 4 năm tiếp theo.
10:04
In an unprecedented fit of generosity --
209
604713
2812
Trong một sự rộng lượng chưa từng có --
10:07
and you have to be very suspicious about these people --
210
607525
2483
và bạn phải thực sự nghi ngờ về những người này --
10:10
in an unprecedented — and I'm using that word carefully —
211
610008
2631
trong một sự kiện chưa từng có -- và tôi đang sử dụng từ đó rất cẩn thận --
10:12
unprecedented fit of generosity, the government of the day
212
612639
3884
sự rộng lượng chưa từng có, chính phủ thời đấy
10:16
signed, made a written commitment, to repay all of the creditors.
213
616523
3655
đã kí kết, tạo ra một cam kết bằng văn bản, trả hết số nợ cho những người cho vay.
10:20
And I can tell you without fear of contradiction
214
620178
2322
Và tôi có thể nói với bạn mà không cảm thấy mâu thuẫn
10:22
that hasn't happened anywhere else on the planet.
215
622500
3182
đã không xảy ra ở bất cứ nơi đâu trên hành tinh.
10:25
Let's understand, because we lack context.
216
625682
1911
Hãy hiểu rằng, bởi vì chúng ta không có ngữ cảnh.
10:27
People are telling us it's just like Wall Street. It's not just like Wall Street.
217
627593
3005
Mọi người đang nói với chúng ta rằng đó chỉ như là Phố Wall. Nó không chỉ như phố Wall.
10:30
Trinidad and Tobago is like a place with different laws of physics or biology or something.
218
630598
4489
Trinidad và Tobago cũng giống như một nơi với luật về vật lý hay sinh học hay gì đó khác biêt.
10:35
It's not just like anywhere. (Applause)
219
635087
4744
Nó không giống bất cứ đâu. (Vỗ tay)
10:39
It's not just like anywhere. It's not just like anywhere.
220
639831
5154
Nó chỉ là không giống bất cứ đâu. Nó chỉ là không giống bất cứ đâu.
10:44
Here is here, and out there is out there. Okay?
221
644985
2831
Nơi đây là nơi đây, ngoài kia là ngoài kia. Được chứ?
10:47
I'm serious now.
222
647816
1330
Tôi đang nghiêm túc đấy.
10:49
Listen. They've had bailouts on Wall Street.
223
649146
2983
Nghe này. Họ đều có các cuộc cứu trợ tài chính ở Phố Wall.
10:52
They've had bailouts in London.
224
652129
1951
Họ đều có các cuộc cứu trợ tài chính ở London.
10:54
They've had bailouts in Europe.
225
654080
2137
Họ đều có các cuộc cứu trợ tài chính ở Châu Âu.
10:56
In Africa, they've had bailouts. In Nigeria, six of the major
226
656217
2670
Ở Châu Phi cũng có. Ở Nigeria, 6 trong số các ngân hàng thương mại lớn
10:58
commercial banks collapsed at the same time as ours, eh?
227
658887
2565
sụp đổ cùng một lúc cũng như chúng ta vậy?
11:01
It's interesting to parallel how the Nigerian experience has --
228
661452
2241
Thật thú vị khi so sánh sự kiện ở Nigeria --
11:03
how they've treated it, and they've treated it
229
663693
2390
cách họ giải quyết nó, và họ đã giải quyết
11:06
very well compared to us.
230
666083
1871
rất tốt so với chúng ta.
11:07
Nowhere on the planet
231
667954
1932
Không nơi đâu trên hành tinh
11:09
have all the creditors been bailed out
232
669886
2706
mà tất cả người cho vay đều được cứu trợ
11:12
in excess of what their statutory entitlements were.
233
672592
2292
vượt quá quyền được luật pháp quy định.
11:14
Only here. So what was the reason for the generosity?
234
674884
3582
Chỉ có ở đây thôi. Vậy thì lý do gì cho sự rộng lượng này?
11:18
Is our government that generous? And maybe they are.
235
678466
2805
Có thật là chính phủ của chúng ta hào phóng thế không? Và có thể là thật.
11:21
Let's look at it. Let's look into it.
236
681271
2016
Hãy nhìn vào nó. Hãy quan sát thật kĩ.
11:23
So I started digging and writing and so and so on,
237
683287
2768
Vây nên tôi bắt đầu thu thập và viết và cứ thế,
11:26
and that work can be found, my personal work
238
686055
1812
công việc đó có thể được tìm thấy, công việc cá nhân của tôi
11:27
can be found at AfraRaymond.com, which is my name.
239
687867
3380
có thể được tìm thấy ở AfraRaymond.com, đây là tên tôi.
11:31
It's a not-for-profit blog that I run.
240
691247
2872
Và là trang mạng xã hội phi lợi nhuận của tôi.
11:34
Not as popular as some of the other people, but there you go.
241
694119
2524
Không phổ biến như blog của những người khác tại đây, nhưng thế đấy.
11:36
(Laughter)
242
696643
2258
(Cười)
11:38
But the point is that the bitter experience of Section 34,
243
698901
4489
Nhưng vấn đề nằm ở kinh nghiệm cay đắng của Nghị quyết số 34,
11:43
that plot to pervert Parliament, that bitter experience
244
703390
2457
âm mưa của Quốc hội xấu xa, sự kiện cay đắng
11:45
that took place in August,
245
705847
3086
diễn ra vào tháng tám,
11:48
when we were supposed to be celebrating our independence,
246
708933
2898
khi mà mọi người đáng ra có lẽ đang kỷ niệm ngày độc lập,
11:51
going into September, forced me to check myself
247
711831
4664
vào tháng chín tới, buộc tôi phải kiểm điểm lại bản thân
11:56
and recalculate my bearings,
248
716495
2059
và xem xét lại vấn đề,
11:58
and to go back into some of the work, some of the stuff I'd written
249
718554
2222
và quay trở lại công viêc, một số điều tôi đã viết ra
12:00
and some of the exchanges I'd had with the officials
250
720776
2269
và một số trao đổi với các nhà lãnh đạo
12:03
to see what was really what.
251
723045
2004
để xem mọi chuyện là như thế nào.
12:05
As we say in Trinidad and Tobago, who is who and what is what?
252
725049
4110
Như chúng ta thưởng nói ở Trinidad và Tobago, ai là ai và cái gì là cái gì?
12:09
Okay? We want to try to recalculate.
253
729159
1824
Vâng, chúng ta cố gắng để tính toán lại.
12:10
And I made a Freedom of Information application
254
730983
2424
Và tôi đã soạn đơn về Tự do thông tin
12:13
in May this year to the Ministry of Finance.
255
733407
3914
vào tháng năm trong năm nay để gửi lên Bộ Tài chính.
12:17
The Ministry of Finance is the next tower over.
256
737321
2058
Bộ Tài chính là toà nhà nằm bên kia.
12:19
This is the other context.
257
739379
1675
Đây là trường hợp khác.
12:21
The Ministry of Finance, we are told,
258
741054
2076
Bộ Tài chính, theo ta được biết,
12:23
is subject to the provisions of the Freedom of Information Act.
259
743130
3829
phụ thuộc vào các điều khoản của Bộ luật về tự do thông tin.
12:26
I'm going to take you through a worked example of whether that's really so.
260
746959
3304
Tôi sẽ nói cho các bạn rõ hơn về ví dụ của việc bộ luật này có thực sự như thế không.
12:30
The Central Bank in which we stand this morning
261
750263
2888
Ngân hàng Trung ương nơi mà chúng ta đứng sáng nay
12:33
is immune from the provisions of the Freedom of Information Act.
262
753151
4197
miễn nhiễm khỏi các điều khoản trong bộ luật Tự do thông tin.
12:37
So in fact, you can't ask them anything,
263
757348
1679
Nên thực tế, bạn không thể chất vấn họ
12:39
and they don't have to answer anything.
264
759027
1693
và họ cũng không phải trả lời bất cứ điều gì.
12:40
That is the law since 1999.
265
760720
2822
Đó là luật từ năm 1999.
12:43
So I plunged into this struggle, and I asked four questions.
266
763542
3576
Tôi bắt đầu lao vào cuộc chiến này, và tôi đã hỏi 4 câu hỏi.
12:47
And I'll relate the questions to you in the short form with the reply,
267
767118
3689
Và tôi sẽ đưa câu hỏi ngắn ngọn và kèm câu trả lời cho các bạn
12:50
so you could understand, as I said, where we are.
268
770807
2615
để bạn có thể hiểu chúng ta đang đứng ở đâu, như tôi đã nói đây.
12:53
Here is not like anywhere else.
269
773422
1521
\không giống bất cứ nơi đâu cả.
12:54
Question number one:
270
774943
2978
Câu hỏi số 1:
12:57
I asked to see the accounts of CL Financial,
271
777921
2590
Tôi yêu cầu được xem tài khoản của CL Financial,
13:00
and if you can't show me the accounts --
272
780511
2472
và nếu không thể cho tôi xem ---
13:02
the Minister of Finance is making statements,
273
782983
1965
bộ trưởng bộ Tài chính khẳng định,
13:04
passing new laws and giving speeches and so on.
274
784948
2615
đưa luật mới vào hoạt động và đưa ra những bài nói và cứ thế.
13:07
What are the figures he's relying on?
275
787563
2291
Vậy ông ấy đang dựa vào con số nào?
13:09
It's like that joke: I want whatever he's drinking.
276
789854
2620
Nó cũng giống như câu chuyện đùa: Tôi gọi bất cứ cái gì ông ta đang uống.
13:12
And they wrote back and said to me,
277
792474
1599
Và họ hồi đáp và nói với tôi rằng,
13:14
well what do you really mean?
278
794073
1711
thế thực sự ý của anh là gì?
13:15
So they hit my question with a question.
279
795784
2391
Vâng họ trả lời tôi bằng một câu hỏi.
13:18
Second point: I want to see
280
798175
3121
Điểm thứ 2: Tôi muốn xem
13:21
who are the creditors of the group who have been repaid?
281
801296
3699
những ai trong nhóm chủ nợ được trả tiền?
13:24
Let me pause here to point out to you all
282
804995
2004
Để tôi dừng lạimột chút để chỉ cho các bạn thấy
13:26
that 24 billion dollars of our money has been spent on this.
283
806999
3681
24 tỷ đô la tiền của chúng ta đã được dành cho điều này.
13:30
That is about three and a half billion U.S. dollars
284
810680
2399
Tổng số khoảng 3 tỷ rưỡi đô la Mỹ
13:33
coming out of a small -- we used to be resource-rich --
285
813079
3496
bị thất thoát khỏi đất nước Caribbean
13:36
Caribbean country. Okay?
286
816575
2372
vốn từng là đất nước giàu tài nguyên ấy.
13:38
And I asked the question,
287
818947
1548
Và tôi đã đặt câu hỏi,
13:40
who was getting that three and a half billion dollars?
288
820495
4146
ai là người nhận được số tiền 3 tỉ rưỡi đó?
13:44
And I want to pause again to bring up context,
289
824641
2257
Và tôi xin dừng lại một lần nữa để làm rõ ngữ cảnh,
13:46
because context helps us to get clarity understanding this thing.
290
826898
3403
bởi ngữ cảnh giúp chúng ta hiểu rõ hơn vấn đề này.
13:50
There's a particular individual who is in the government now.
291
830301
2570
Có một nhân vật đặc biệt hiện đang thuộc chính phủ.
13:52
The name of the person doesn't matter.
292
832871
1720
Tên của nhân vật này không quan trọng.
13:54
And that person made a career
293
834591
2552
Và người này xây dựng sự nghiệp
13:57
out of using the Freedom of Information Act
294
837143
2361
bằng việc sử dụng Bộ luật Tự do thông tin
13:59
to advance his political cause.
295
839504
2119
và để thúc đẩy động lực chính trị của mình.
14:01
Okay? His name isn't important.
296
841623
3243
Tên của nhân vật này không quan trọng.
14:04
I wouldn't dignify it. I'm on a point.
297
844866
2333
Tôi sẽ không bàn về nó. Tôi sẽ đi vào vấn đề chính.
14:07
The point is, that person made a career out of using
298
847199
2420
Vấn đề đó là, nhân vật này có được công việc nhờ sử dụng
14:09
the Freedom of Information Act to advance his cause.
299
849619
2964
Bộ luật Tự do thông tin để thúc đẩy động cơ của anh ta.
14:12
And the most famous case
300
852583
2314
Và trường hợp nổi tiếng nhất
14:14
was what we came to call the Secret Scholarship Scandal,
301
854897
2893
mà chúng ta vẫn gọi là Vụ bê bối học bổng bí mật,
14:17
where in fact there was about 60 million dollars in government money
302
857790
2889
vụ này thực tế liên quan đến việc 60 triệu đô la tiền chính phủ
14:20
that had been dispersed in a series of scholarships,
303
860679
2872
được phân phát vào một chuỗi các học bổng,
14:23
and the scholarships hadn't been advertised, and so and so on and so on.
304
863551
2724
và những học bổng này không hề được quảng cáo, và cứ như thế.
14:26
And he was able to get the court, using that act of Parliament,
305
866275
2991
Và anh ta có thể đưa ra tòa án, sử dụng bộ luật của chính phủ,
14:29
Freedom of Information Act,
306
869266
1633
luật tự do thông tin.
14:30
to release the information,
307
870899
1977
để đăng thông tin,
14:32
and I thought that was excellent.
308
872876
3365
và tôi đã nghĩ điều này thật tuyệt vời.
14:36
Fantastic.
309
876241
3166
Quá tuyệt vời.
14:39
But you see, the question is this:
310
879407
1950
Nhưng bạn thấy đấy, câu hỏi đặt ra là:
14:41
If it's right and proper for us to use the Freedom of Information Act
311
881357
4213
Nếu chúng ta có quyền được sử dụng Luật Tự do thông tin
14:45
and to use the court
312
885570
3730
và sử dụng tòa án
14:49
to force a disclosure about 60 million dollars in public money,
313
889300
4742
để phanh phui số tiền công 60 triệu đô la đó,
14:54
it must be right and proper
314
894042
1691
điều này chắc hẳn đúng đắn và hợp lí
14:55
for us to force a disclosure about 24 billion dollars.
315
895733
4141
khi chúng ta phanh phui về vụ 24 tỉ đô la.
14:59
You see? But the Ministry of Finance,
316
899874
2588
Bạn đã nắm rõ vấn đề chưa? Thế nhưng bộ Tài chính,
15:02
the Permanent Secretary of the Ministry of Finance,
317
902462
1602
ban thư ký hiện thời của Bộ Tài chính,
15:04
wrote me and said to me, that information is exempt too.
318
904064
3057
đã viết cho tôi và nói rằng, thông tin được miễn truy tố.
15:07
You see? This is what we're dealing with, okay?
319
907121
2989
Bạn thấy không? Đây không phải là vấn đề mà chúng ta cần giải quyết.
15:10
The third thing I will tell you
320
910110
2134
Điều thứ 3 tôi sẽ nói với các bạn
15:12
is that I also asked
321
912244
3005
đó là tôi cũng đã chất vấn
15:15
for the directors of CL Financial,
322
915249
2996
các giám đốc của CL Financial,
15:18
whether in fact they were making filings under our Integrity in Public Life Act.
323
918245
4345
liệu trên thực tế họ có đang làm những hồ sơ theo Luật Minh bạch trong hoạt động công.
15:22
We have an Integrity in Public Life Act
324
922590
1618
Chúng ta có Luật Minh bạch trong hoạt động công
15:24
as part of our framework supposed to safeguard the nation's interest.
325
924208
4749
như một phần cơ cấu để bảo toàn quyền lợi quốc gia.
15:28
And public officials are supposed to file
326
928957
2288
Và những công chức nhà nước đáng ra phải trình báo
15:31
to say what it is they have in terms of assets and liabilities.
327
931245
6465
tất cả tài sản và nợ.
15:37
And of course I've since discovered that they're not filing,
328
937710
2415
Và tất nhiên từ khi tôi khám phá ra rằng họ không trình báo
15:40
and in fact the Minister of Finance has not even asked them to file.
329
940125
2879
và thực tế là Bộ trưởng Bộ tài chính thậm chí không yêu cầu họ phải làm như thế.
15:43
So here we have it. We have a situation where
330
943004
4917
Thế mới dẫn đến điều chúng ta đang bàn. Chúng ta đang có một tình huống khi mà
15:47
the basic safeguards of integrity and accountability
331
947921
4894
sự bảo toàn cơ bản của sự trung thực và trách nhiệm pháp lý
15:52
and transparency have all been discarded.
332
952815
1993
và minh bạch đều bị gạt đi hết.
15:54
I've asked the question in the legal and required fashion.
333
954808
2244
Tôi đặt ra câu hỏi này theo một cách hợp pháp và cần thiết.
15:57
It's been ignored.
334
957052
2488
Và nó bị phớt lờ.
15:59
The sort of thing that motivated us around Section 34,
335
959540
3175
Điều khiến chúng ta quan tâm đến nghị định 34,
16:02
we need to continue to work on that. We can't forget it.
336
962715
2602
chúng ta cần tiếp tục giải quyết nó. Chúng ta không thể bỏ quên nó được.
16:05
I have defined this as the single largest expenditure in the country's history.
337
965317
3598
Tôi đã định nghĩa chuyện này như một sự chi tiêu lớn nhất trong lịch sử đất nước.
16:08
It's also the single largest example
338
968915
2581
Đây cũng là một ví dụ lớn nhất
16:11
of public corruption according to this equation.
339
971496
5012
về tham nhũng công nếu xét theo phương trình này.
16:16
And this is my reality check.
340
976508
2969
Và đây là bài kiểm tra trên thực tế của tôi.
16:19
Where you have an expenditure of public money
341
979477
2346
Nơi bạn tiêu tiền công
16:21
and it is without accountability
342
981823
2955
và không cần giải trình
16:24
and it's without transparency,
343
984778
1640
và không cần sự minh bạch,
16:26
it will always be equal to corruption,
344
986418
2256
điều này luôn đồng nghĩa với tham nhũng,
16:28
whether you're in Russia or Nigeria or Alaska,
345
988674
3205
dù bạn ở Nga, Nigeria hay Alaska,
16:31
it will always be equal to corruption, and that is what we are dealing with here.
346
991879
4200
điều đó luôn đồng nghĩa với tham nhũng, và đó là những gì chúng ta đang bàn đến ở đây.
16:36
I'm going to continue the work
347
996079
2311
Tôi sẽ tiếp tục công việc
16:38
to press on, to get some resolution
348
998390
4346
thúc giục để tìm ra giải pháp
16:42
of those matters at the Ministry of Finance.
349
1002736
1710
cho những vấn đề tại Bộ Tài chính.
16:44
If it is I have to go to court personally, I will do that.
350
1004446
2552
Nếu mà phải đến tòa án, tôi cũng sẽ làm.
16:46
We will continue to press on.
351
1006998
1188
Chúng ta sẽ tiếp dục thúc giục.
16:48
We will continue to work within JCC.
352
1008186
1951
Chúng ta sẽ tiếp tục làm việc với JCC.
16:50
But I want to step back from the Trinidad and Tobago context
353
1010137
2701
Nhưng tôi muốn ra khỏi ngữ cảnh của Trinidad và Tobago tại đây
16:52
and bring something new to the table
354
1012838
1919
để đề cập đến vấn đề mới hơn
16:54
in terms of an international example.
355
1014757
1826
khi xét về ví dụ quốc tế.
16:56
We had the journalist [Heather] Brooke speaking
356
1016583
2901
Chúng ta đã có nhà báo [Heather] Brooke nói
16:59
about her battle against government corruption,
357
1019484
2317
về cuộc đấu tranh của cô chống lại tham nhũng trong chính phủ
17:01
and she introduced me to this website, Alaveteli.com.
358
1021801
5437
và cô đã giới thiệu cho tôi trang web này, Alaveteli.com.
17:07
And Alaveteli.com is a way for us to have an open database
359
1027238
4670
Và Alaveteli.com là một cách để chúng ta có thể có một dữ liệu mở
17:11
for Freedom of Information applications,
360
1031908
2779
cho những ứng dụng của Tự do thông tin,
17:14
and speak with each other.
361
1034687
2116
và nói chuyện với nhau.
17:16
I could see what you're applying for.
362
1036803
2237
Tôi có thể thấy những gì các bạn đang áp dụng.
17:19
You could see what I applied for and what replies I got.
363
1039040
3532
Bạn có thể thấy những gì tôi áp dụng và những câu trả lời mà tôi nhận được.
17:22
We can work on it together. We need to build a collective database
364
1042572
2936
Chúng ta có thể cùng nhau giải quyết nó. cùng nhau xây dựng một bộ dữ liệu công cộng
17:25
and a collective understanding of where we are to go to the next point.
365
1045508
3304
và cùng nhau tìm hiểu về viễn cảnh mà chúng ta sẽ đi đến.
17:28
We need to increase the consciousness.
366
1048812
1640
Chúng ta cần nâng cao nhận thức.
17:30
The final thing I want to say is in relation to this one,
367
1050452
4054
Điều cuối cùng tôi muốn nói đó là mối quan hệ với điều này,
17:34
which is a lovely website from India
368
1054506
1778
đó là một trang web đáng yêu từ Ấn Độ,
17:36
called IPaidABribe.com.
369
1056284
2442
có tên gọi là IPAidABribe.com.
17:38
They have international branches,
370
1058726
1786
Chúng có những chi nhánh quốc tế,
17:40
and it's important for us to tune into this one.
371
1060512
2444
và rất quan trọng cho chúng ta khi truy cập vào.
17:42
IPaidABribe.com is really important,
372
1062956
2456
IPaidABribe.com thực sự rất quan trọng,
17:45
a good one to log on to and see.
373
1065412
2416
một trang web để truy cập và tìm hiểu thông tin
17:47
I'm going to pause there. I'm going to ask you for your courage.
374
1067828
2627
Tôi sẽ dừng lại tại đây. Tôi sẽ đòi hỏi ở bạn sự dũng cảm.
17:50
Discard the first myth; it is a crime.
375
1070455
2221
Loại bỏ lầm tưởng đầu tiên; nó là một tội ác.
17:52
Discard the second myth; it is a big thing.
376
1072676
2318
Loại bỏ lầm tưởng thứ hai; nó là điều quan trọng.
17:54
It's a huge problem. It's an economic crime.
377
1074994
2498
Nó là một vấn đề lớn. Nó là một tội ác kinh tế.
17:57
And let us continue working together
378
1077492
2048
Và để chúng ta tiếp tục làm việc với nhau
17:59
to betterment in this situation,
379
1079540
1467
để làm tình huống tốt đẹp hơn,
18:01
stability and sustainability in our society. Thank you.
380
1081007
3810
đẩy mạnh sự ổn định và phát triển bền vững trong xã hội. Xin cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7