Niall Ferguson: The 6 killer apps of prosperity

Niall Ferguson: 6 ứng dụng là sát thủ của sự thịnh vượng

352,694 views

2011-09-19 ・ TED


New videos

Niall Ferguson: The 6 killer apps of prosperity

Niall Ferguson: 6 ứng dụng là sát thủ của sự thịnh vượng

352,694 views ・ 2011-09-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thuy Le Reviewer: Duc Nguyen
00:15
Let's talk about billions.
0
15260
3000
Chúng ta hãy nói về tỷ.
00:18
Let's talk about
1
18260
3000
Hãy cùng nói về
00:21
past and future billions.
2
21260
3000
quá khứ và tương lai của tỷ.
00:24
We know
3
24260
2000
Chúng ta biết
00:26
that about 106 billion people
4
26260
3000
rằng khoảng 106 tỷ người
00:29
have ever lived.
5
29260
2000
đã từng sống.
00:31
And we know that most of them are dead.
6
31260
3000
Và chúng ta biết rằng rất nhiều trong số họ đã chết.
00:34
And we also know
7
34260
2000
Và chúng ta cũng biết
00:36
that most of them live or lived in Asia.
8
36260
2000
rằng hầu hết những người đó đang và đã sống ở Châu Á.
00:38
And we also know
9
38260
2000
Và chúng ta cũng biết
00:40
that most of them were or are very poor --
10
40260
4000
rằng có có những người đã và đang rất nghèo --
00:44
did not live for very long.
11
44260
3000
đã không sống được thọ.
00:47
Let's talk about billions.
12
47260
3000
Hãy cùng nói về tỷ.
00:50
Let's talk about
13
50260
2000
Cùng nói về
00:52
the 195,000 billion dollars of wealth
14
52260
4000
những thứ của cải trị giá 195.000 tỉ đô-la
00:56
in the world today.
15
56260
3000
trong thế giới ngày nay.
00:59
We know that most of that wealth
16
59260
3000
Chúng ta biết rằng hầu hết những của cải này
01:02
was made after the year 1800.
17
62260
3000
có được sau năm 1800.
01:05
And we know that most of it
18
65260
3000
Và chúng ta biết rằng đa phần trong số chúng
01:08
is currently owned
19
68260
2000
hiện được sở hữu
01:10
by people we might call Westerners:
20
70260
4000
bởi những người mà chúng ta gọi là những người Phương Tây:
01:14
Europeans, North Americans, Australasians.
21
74260
4000
người châu Âu, người Bắc mĩ, người Úc.
01:18
19 percent of the world's population today,
22
78260
3000
19% dân số thế giới ngày nay
01:21
Westerners own two-thirds of its wealth.
23
81260
4000
người châu Âu sở hữu 2/3 của cải.
01:25
Economic historians
24
85260
2000
Các nhà sử gia kinh tế
01:27
call this "The Great Divergence."
25
87260
3000
gọi đó là "Sự Khác Biệt Lớn".
01:30
And this slide here
26
90260
2000
Và đồ thị này
01:32
is the best simplification
27
92260
2000
là một sự đơn giản hoá tốt nhất về
01:34
of the Great Divergence story
28
94260
2000
câu chuyện của Sự Khác Biệt Lớn
01:36
I can offer you.
29
96260
2000
mà tôi có thể mang lại cho bạn.
01:38
It's basically two ratios
30
98260
2000
Nó cơ bản là 2 tỷ lệ
01:40
of per capita GDP,
31
100260
2000
GDP theo đầu người,
01:42
per capita gross domestic product,
32
102260
3000
tổng sản phầm trong nước theo đầu người,
01:45
so average income.
33
105260
2000
mức thu nhập trung bình,
01:47
One, the red line,
34
107260
2000
Đường màu đỏ
01:49
is the ratio of British to Indian
35
109260
2000
là tỷ lệ giữa người Anh và người Ấn độ
01:51
per capita income.
36
111260
2000
thu nhập theo đầu người.
01:53
And the blue line
37
113260
2000
Và đường màu xanh
01:55
is the ratio of American to Chinese.
38
115260
3000
là tỷ lệ của người Mỹ và người Trung quốc.
01:58
And this chart goes back to 1500.
39
118260
2000
Và biểu đồ này quay ngược thời gian trở lại năm 1500.
02:00
And you can see here
40
120260
2000
Bạn có thể thấy ở đây
02:02
that there's an exponential Great Divergence.
41
122260
3000
có 1 sự khác biệt lớn theo luật số mũ.
02:05
They start off pretty close together.
42
125260
2000
Chúng bắt đầu khá gần nhau.
02:07
In fact, in 1500,
43
127260
2000
Thực tế, năm 1500,
02:09
the average Chinese was richer than the average North American.
44
129260
3000
người trung quốc với mức thu nhập trung bình giàu hơn người Bắc Mỹ có mức thu nhập trung bình.
02:13
When you get to the 1970s,
45
133260
3000
Những năm 1970,
02:16
which is where this chart ends,
46
136260
2000
cũng là sự kết thúc của biểu đồ,
02:18
the average Briton is more than 10 times richer
47
138260
2000
người Anh có mức thu nhập trung bình giàu hơn gấp 10 lần
02:20
than the average Indian.
48
140260
2000
người Ấn độ có mức thu nhập trung bình.
02:22
And that's allowing
49
142260
2000
Và điều đó dẫn đến
02:24
for differences in the cost of living.
50
144260
2000
sự khác nhau giữa các khoản chi phí của cuộc sống.
02:26
It's based on purchasing power parity.
51
146260
3000
Nó dựa trên sức mua tương đương.
02:29
The average American
52
149260
2000
Người Mỹ trung bình
02:31
is nearly 20 times richer
53
151260
2000
gần như giàu gấp 20 lần
02:33
than the average Chinese
54
153260
2000
người Trung quốc có thu nhập trung bình
02:35
by the 1970s.
55
155260
2000
vào những năm 1970.
02:37
So why?
56
157260
3000
Vậy tại sao?
02:40
This wasn't just an economic story.
57
160260
3000
Đó không chỉ là một bài toán kinh tế.
02:43
If you take the 10 countries
58
163260
2000
Nếu bạn quan sát 10 quốc gia
02:45
that went on to become
59
165260
3000
mà đã trở thành
02:48
the Western empires,
60
168260
2000
những đế chế phương Tây
02:50
in 1500 they were really quite tiny --
61
170260
3000
năm 1500, họ đã rất nhỏ bé --
02:53
five percent of the world's land surface,
62
173260
2000
chỉ chiếm 5% mặt đất thế giới,
02:55
16 percent of its population,
63
175260
2000
16% dân số thế giới,
02:57
maybe 20 percent of its income.
64
177260
3000
khoảng 20% thu nhập.
03:00
By 1913,
65
180260
2000
Trước năm 1913,
03:02
these 10 countries, plus the United States,
66
182260
3000
10 nước này, có thêm Hoa Kỳ,
03:05
controlled vast global empires --
67
185260
3000
kiểm soát những đế chế toàn cầu lớn --
03:08
58 percent of the world's territory,
68
188260
2000
chiếm 58% lãnh thổ thế giới,
03:10
about the same percentage of its population,
69
190260
3000
về cùng chiếm từng đấyphần trăm dân số,
03:13
and a really huge, nearly three-quarters share
70
193260
3000
và thực sự rất lớn, gần ¾
03:16
of global economic output.
71
196260
2000
sản lượng kinh tế toàn cầu.
03:18
And notice, most of that went to the motherland,
72
198260
4000
Và nhận thấy rằng, hầu hết của cải đó trở về mẫu quốc,
03:22
to the imperial metropoles,
73
202260
2000
trở về nhà vua,
03:24
not to their colonial possessions.
74
204260
3000
chứ không phải các thuộc địa.
03:28
Now you can't just blame this on imperialism --
75
208260
2000
Bây giờ bạn không thể chỉ đổ lỗi đó cho chủ nghĩa đế quốc --
03:30
though many people have tried to do so --
76
210260
3000
mặc dù rất nhiều người đã cố gắng làm điều đó --
03:33
for two reasons.
77
213260
3000
bởi 2 lý do:
03:36
One, empire was the least original thing
78
216260
3000
Thứ nhất, đế chế là thứ mà không chỉ có ở
03:39
that the West did after 1500.
79
219260
3000
các nước phương Tây sau năm 1500.
03:42
Everybody did empire.
80
222260
3000
Tất cả mọi đều xây dựng đế chế.
03:45
They beat preexisting Oriental empires
81
225260
3000
Họ đã đánh bại từ trước các đế chế phương Đông
03:48
like the Mughals and the Ottomans.
82
228260
2000
như Mughals và Ottomans.
03:50
So it really doesn't look like empire is a great explanation
83
230260
3000
Vì vậy thực sự đế chế chưa phải là một lời giải thích tuyệt vời
03:53
for the Great Divergence.
84
233260
2000
cho Sự Khác Biệt Lớn.
03:55
In any case, as you may remember,
85
235260
2000
Trong mọi trường hợp, như bạn có thể biết,
03:57
the Great Divergence reaches its zenith in the 1970s,
86
237260
3000
Sự Khác Biệt Lớn đạt đỉnh cao vào những năm 1970,
04:00
some considerable time after decolonization.
87
240260
4000
một khoảng thời gian đáng kể sau khi phi thực dân hoá.
04:04
This is not a new question.
88
244260
2000
Đó ko phải là một câu hỏi mới.
04:06
Samuel Johnson,
89
246260
2000
Samuel Johnson,
04:08
the great lexicographer,
90
248260
2000
nhà từ điển học tuyệt vời,
04:10
[posed] it through his character Rasselas
91
250260
3000
phản đối nó thông qua nhân vật của ông Rasselas
04:13
in his novel "Rasselas, Prince of Abissinia,"
92
253260
3000
trong tiểu thuyết của ông "Rasselas, Hoàng tử xứ Absissinia,"
04:16
published in 1759.
93
256260
3000
xuất bản năm 1759.
04:19
"By what means are the Europeans thus powerful;
94
259260
3000
"Tại sao những người Châu Âu lại mạnh mẽ;
04:22
or why, since they can so easily visit Asia and Africa
95
262260
3000
hoặc tại sao, vì họ có thể dễ dàng đến châu Á và châu Phi
04:25
for trade or conquest,
96
265260
3000
để buôn bán hoặc xâm lược,
04:28
cannot the Asiaticks and Africans
97
268260
2000
mà không phải là người châu Á và người châu Phi
04:30
invade their coasts,
98
270260
2000
xâm chiếm lãnh thổ của họ,
04:32
plant colonies in their ports,
99
272260
2000
xây dựng thuộc địa ở các cảng của họ,
04:34
and give laws to their natural princes?
100
274260
3000
và đưa ra luật pháp cho hoàng tử của họ?
04:37
The same wind that carries them back
101
277260
3000
Ngọn gió đã mang họ trở lại
04:40
would bring us thither?"
102
280260
2000
cũng sẽ mang chúng ta tới đó?"
04:42
That's a great question.
103
282260
2000
Đó là một câu hỏi tuyệt vời.
04:44
And you know what,
104
284260
2000
Và bạn biết không,
04:46
it was also being asked at roughly the same time
105
286260
2000
câu hỏi này cũng được hỏi ở cùng thời điểm
04:48
by the Resterners -- by the people in the rest of the world --
106
288260
3000
bởi những người Resterners -- bởi những người còn lại của thế giới --
04:51
like Ibrahim Muteferrika,
107
291260
3000
như Ibrahim Muteferrika,
04:54
an Ottoman official,
108
294260
2000
một công chức Ottaman,
04:56
the man who introduced printing, very belatedly,
109
296260
3000
người đã đưa ra in ấn rất muộn
04:59
to the Ottoman Empire --
110
299260
2000
cho đế chế Ottoman --
05:01
who said in a book published in 1731,
111
301260
3000
là người nói trong một quyển sách xuất bản năm 1731,
05:04
"Why do Christian nations which were so weak in the past
112
304260
2000
" Tại sao các quốc gia theo Đạo thiên chúa rất yếu trong quá khứ,
05:06
compared with Muslim nations
113
306260
2000
trái ngược với quốc gia theo đạo Hồi
05:08
begin to dominate so many lands in modern times
114
308260
4000
bắt đầu chiếm rất nhiều đất trong thời kì hiện đại
05:12
and even defeat the once victorious Ottoman armies?"
115
312260
4000
và thậm chí một lần đánh bại quân đội Ottoman hùng mạnh?"
05:16
Unlike Rasselas,
116
316260
2000
Khác Rasselas,
05:18
Muteferrika had an answer to that question,
117
318260
2000
Muteferrika đã có câu trả lời cho câu hỏi đó,
05:20
which was correct.
118
320260
3000
mà rất đúng.
05:23
He said it was "because they have laws and rules
119
323260
4000
Ông nói rằng đó là vì họ có pháp luật và các quy tắc
05:27
invented by reason."
120
327260
4000
hợp lý.
05:31
It's not geography.
121
331260
3000
Đó không phải là địa lý.
05:34
You may think we can explain the Great Divergence
122
334260
2000
Có thể bạn nghĩ chúng ta có thể giải thích Sự Khác Biệt Lớn
05:36
in terms of geography.
123
336260
2000
về mặt địa lý.
05:38
We know that's wrong,
124
338260
2000
Đó là sai lầm,
05:40
because we conducted two great natural experiments in the 20th century
125
340260
2000
vì chúng ta đã thực hiện 2 thí nghiệm tự nhiên lớn trong thế kỉ 20
05:42
to see if geography mattered more than institutions.
126
342260
2000
để xem địa lý có quan trọng hơn thể chế không.
05:44
We took all the Germans,
127
344260
3000
Chúng ta thực hiện trên tất cả người Đức,
05:47
we divided them roughly in two,
128
347260
2000
chúng ta chia họ làm 2,
05:49
and we gave the ones in the East communism,
129
349260
3000
và cho 1 nửa tiếp thu chủ nghĩa cộng sản phương Đông,
05:52
and you see the result.
130
352260
3000
và đây là kết quả.
05:55
Within an incredibly short period of time,
131
355260
2000
Trong vòng một khoảng thời gian rất ngắn,
05:57
people living in the German Democratic Republic
132
357260
2000
những người sống trong Cộng hoà dân chủ liên bang Đức
05:59
produced Trabants, the Trabbi,
133
359260
3000
sản xuất Trabants,
06:02
one of the world's worst ever cars,
134
362260
3000
một trong những chiếc ô tô tồi tệ nhất thế giới,
06:05
while people in the West produced the Mercedes Benz.
135
365260
3000
trong khi những người ở phương Tây sản xuất ra Mercedes Benz.
06:08
If you still don't believe me,
136
368260
2000
Nếu bạn vẫn không tin tôi,
06:10
we conducted the experiment also in the Korean Peninsula.
137
370260
2000
chúng ta cũng thực hiện thí nghiệm đó ở bán đảo Hàn quốc.
06:12
And we decided we'd take Koreans
138
372260
2000
Và chúng ta đã quyết định chúng tôi sẽ thực hiện trên người Hàn quốc
06:14
in roughly the same geographical place
139
374260
2000
trong một khu vực địa lý giống nhau
06:16
with, notice, the same basic traditional culture,
140
376260
4000
với cùng một nền văn hoá,
06:20
and we divided them in two, and we gave the Northerners communism.
141
380260
3000
và chúng ta chia họ làm 2, và chúng ta cho những người phía Bắc chủ nghĩa cộng sản.
06:23
And the result is an even bigger divergence
142
383260
3000
Và kết quả là một sự khác biệt lớn hơn
06:26
in a very short space of time
143
386260
2000
trong một không gian ngắn
06:28
than happened in Germany.
144
388260
2000
hơn ở Đức.
06:30
Not a big divergence in terms of uniform design for border guards admittedly,
145
390260
4000
Thừa nhận là không có sự khác nhau lớn về thiết kế thống nhất để bảo vệ ranh giới,
06:34
but in almost every other respect,
146
394260
2000
nhưng ở hầu hết các khía cạnh khác,
06:36
it's a huge divergence.
147
396260
2000
đó là một khác biệt lớn.
06:38
Which leads me to think
148
398260
2000
Điều đó làm tôi nghĩ rằng
06:40
that neither geography nor national character,
149
400260
2000
đó không phải do đặc điểm quốc gia hay địa lý,
06:42
popular explanations for this kind of thing,
150
402260
2000
những giải thích phổ biến cho loại này,
06:44
are really significant.
151
404260
3000
quan trọng.
06:47
It's the ideas.
152
407260
2000
Đó là ý tưởng.
06:49
It's the institutions.
153
409260
2000
Đó là thể chế.
06:51
This must be true
154
411260
2000
Điều đó phải đúng
06:53
because a Scotsman said it.
155
413260
2000
vì một người Xcot-len đã nói vậy.
06:55
And I think I'm the only Scotsman here at the Edinburgh TED.
156
415260
3000
Và tôi nghĩ tôi là người Xcot-len duy nhất ở đây, Edinburgh TED.
06:58
So let me just explain to you
157
418260
2000
Vì vậy, để tôi giải thích cho bạn
07:00
that the smartest man ever was a Scotsman.
158
420260
3000
rằng người thông minh nhất đã từng là người Xcot-len.
07:03
He was Adam Smith --
159
423260
2000
Người đó là Adam Smith --
07:05
not Billy Connolly, not Sean Connery --
160
425260
3000
không phải Billy Connolly hay Sean Connery --
07:08
though he is very smart indeed.
161
428260
3000
mặc dù anh ấy thực sự rất thông minh.
07:11
(Laughter)
162
431260
3000
(Cười)
07:14
Smith -- and I want you to go
163
434260
2000
Smith - và tôi muốn các bạn đến
07:16
and bow down before his statue in the Royal Mile;
164
436260
3000
và cúi mình trước tượng đài ông ấy ở Royal Mile;
07:19
it's a wonderful statue --
165
439260
2000
đó là một bức tượng tuyệt vời --
07:21
Smith, in the "Wealth of Nations"
166
441260
2000
Smith, trong "Sự giàu có của các quốc gia"
07:23
published in 1776 --
167
443260
2000
xuất bản năm 1776 --
07:25
that's the most important thing that happened that year ...
168
445260
3000
đó là một điều quan trong nhất đã xảy ra vào năm đó ...
07:28
(Laughter)
169
448260
3000
(Cười)
07:31
You bet.
170
451260
3000
Tôi dám cá điều đó.
07:34
There was a little local difficulty in some of our minor colonies, but ...
171
454260
3000
Đã có 1 số khó khăn ở 1 vài thuộc địa của chúng tôi, nhưng ...
07:37
(Laughter)
172
457260
2000
(Cười)
07:39
"China seems to have been long stationary,
173
459260
2000
"Trung quốc dường như vẫn đứng lại rất lâu,
07:41
and probably long ago acquired that full complement of riches
174
461260
3000
và hầu như cách đây rất lâu đã nhận được những lời khen ngợi về sự giàu có
07:44
which is consistent with the nature of its laws and institutions.
175
464260
4000
mà khá phù hợp với luật pháp và các quy tắc tự nhiên của nó.
07:48
But this complement may be much inferior
176
468260
2000
Nhưng lời khen ngợi có lẽ khá nhiều ý xấu
07:50
to what, with other laws and institutions,
177
470260
3000
với những luật pháp và quy tắc,
07:53
the nature of its soil, climate, and situation
178
473260
2000
đất, khí hậu và tình trạng
07:55
might admit of."
179
475260
2000
đã chấp nhận".
07:57
That is so right and so cool.
180
477260
2000
Điều đó rất đúng và tuyệt.
07:59
And he said it such a long time ago.
181
479260
3000
Và ông ấy đã nói về nó cách đây 1 thời gian dài
08:02
But you know, this is a TED audience,
182
482260
3000
Nhưng như bạn biết, đây là một thính giả của TED,
08:05
and if I keep talking about institutions,
183
485260
2000
và nếu tôi tiếp tục nói về các quy tắc,
08:07
you're going to turn off.
184
487260
2000
bạn sẽ tắt TV.
08:09
So I'm going to translate this into language that you can understand.
185
489260
3000
Vì vậy tôi dịch nó sang ngôn ngữ mà bạn có thể hiểu.
08:13
Let's call them the killer apps.
186
493260
4000
Hãy gọi họ là những ứng dụng sát thủ.
08:17
I want to explain to you that there were six killer apps
187
497260
3000
Tôi muốn giải thích cho bạn rằng có 6 ứng dụng sát thủ
08:20
that set the West apart from the rest.
188
500260
3000
mà khiến miền Tây xa rời phần còn lại của thế giới.
08:23
And they're kind of like the apps on your phone,
189
503260
2000
Và chúng giống những ứng dụng trên điện thoại của bạn,
08:25
in the sense that they look quite simple.
190
505260
2000
theo cách hiểu đó, chúng khá đơn giản.
08:27
They're just icons; you click on them.
191
507260
2000
Chúng chỉ là những biểu tượng, và bạn click vào chúng.
08:29
But behind the icon, there's complex code.
192
509260
3000
Nhưng đằng sau biểu tượng, có cả mật mã phức tạp.
08:32
It's the same with institutions.
193
512260
2000
Rất giống với các quy tắc.
08:34
There are six
194
514260
2000
Có 6 lý do
08:36
which I think explain the Great Divergence.
195
516260
3000
mà tôi nghĩ là giải thích cho Sự Khác biệt lớn.
08:39
One, competition.
196
519260
2000
Một, cạnh tranh.
08:41
Two, the scientific revolution.
197
521260
2000
Hai, cách mạng khoa học.
08:43
Three, property rights.
198
523260
2000
Ba, quyền tài sản.
08:45
Four, modern medicine.
199
525260
2000
Bốn, thuốc hiện đại.
08:47
Five, the consumer society.
200
527260
2000
Năm, xã hội người tiêu dùng.
08:49
And six, the work ethic.
201
529260
2000
Và sáu, đạo đức công việc.
08:51
You can play a game and try and think of one I've missed at,
202
531260
2000
Bạn có thể chơi trò chơi và thử và tìm một lý do mà tôi đã quên mất,
08:53
or try and boil it down to just four,
203
533260
3000
hoặc cố gắng và rút ngắn xuống 4,
08:56
but you'll lose.
204
536260
2000
nhưng bạn sẽ thua thôi.
08:58
(Laughter)
205
538260
2000
(Cười)
09:00
Let me very briefly tell you what I mean by this,
206
540260
3000
Tôi sẽ nói lại một cách ngắn gọn những gì tôi muốn nói,
09:03
synthesizing the work of many economic historians
207
543260
3000
tổng hợp lại công việc của nhiều nhà sử gia kinh tế
09:06
in the process.
208
546260
2000
theo quá trình.
09:08
Competition means,
209
548260
2000
Cạnh tranh nghĩa là
09:10
not only were there a hundred different political units in Europe in 1500,
210
550260
2000
không chỉ có 100 thành phần chính trị khác nhau ở châu Âu năm 1500,
09:12
but within each of these units,
211
552260
2000
mà trong mỗi thành phần,
09:14
there was competition between corporations as well as sovereigns.
212
554260
4000
đã có sự cạnh tranh giữa các hiệp hội cũng như chủ quyền.
09:18
The ancestor of the modern corporation, the City of London Corporation,
213
558260
3000
Tổ tiên của các hiệp hội ngày nay là Hiệp hội Thành phố London
09:21
existed in the 12th century.
214
561260
2000
đã tồn tại ở thế kỉ thứ 12.
09:23
Nothing like this existed in China,
215
563260
2000
Không có 1 sự tồn tại như thế này ở Trung Quốc,
09:25
where there was one monolithic state
216
565260
2000
nơi có một bang rộng lớn
09:27
covering a fifth of humanity,
217
567260
2000
bao phủ 1/5 nhân loại,
09:29
and anyone with any ambition
218
569260
2000
và tất cả mọi người với mọi tham vọng
09:31
had to pass one standardized examination,
219
571260
2000
phải vượt qua kì kiểm tra tiêu chuẩn hoá,
09:33
which took three days and was very difficult
220
573260
2000
mất khoảng 3 ngày và rất khó
09:35
and involved memorizing vast numbers of characters
221
575260
3000
và liên quan đến một số lượng đặc điểm về trí nhớ
09:38
and very complex Confucian essay writing.
222
578260
4000
và những bài luận rất phức tạp của những người theo Nho giáo.
09:42
The scientific revolution was different
223
582260
3000
Cuộc các mạng khoa học rất khác
09:45
from the science that had been achieved in the Oriental world
224
585260
3000
so với khoa học của các nước phương Đông
09:48
in a number of crucial ways,
225
588260
2000
trong một số điểm quan trọng,
09:50
the most important being
226
590260
2000
mà điểm quan trọng nhất
09:52
that, through the experimental method,
227
592260
2000
qua cách "làm thí nghiệm"
09:54
it gave men control over nature in a way that had not been possible before.
228
594260
3000
con người có thể điều khiển thiên nhiên theo 1 cách mà trước đây dường như là không thể.
09:57
Example: Benjamin Robins's extraordinary application
229
597260
4000
Ví dụ: ứng dụng khác thường của Benjamin Robins
10:01
of Newtonian physics to ballistics.
230
601260
3000
về vật lý Newton đến đạn đạo học.
10:04
Once you do that,
231
604260
2000
Một khi bạn làm vậy,
10:06
your artillery becomes accurate.
232
606260
3000
việc nghiên cứu pháo của bạn sẽ rất chính xác.
10:09
Think of what that means.
233
609260
2000
Điều đó nghĩa là gì.
10:11
That really was a killer application.
234
611260
2000
Đó thực sự đó là một ứng dụng sát thủ.
10:13
(Laughter)
235
613260
3000
(Cười)
10:16
Meanwhile, there's no scientific revolution anywhere else.
236
616260
3000
Trong lúc ấy, không hề có một cuộc cách mạng khoa học nào khác.
10:19
The Ottoman Empire's not that far from Europe,
237
619260
2000
Đế chế Ottaman khá giống châu Âu,
10:21
but there's no scientific revolution there.
238
621260
2000
nhưng cũng không có cách mạng khoa học nào ở đó.
10:23
In fact, they demolish Taqi al-Din's observatory,
239
623260
3000
Thực tế, họ đánh đổ đài thiên văn của Taqi al-Din
10:26
because it's considered blasphemous
240
626260
2000
bởi vì nó bị xem là báng bổ
10:28
to inquire into the mind of God.
241
628260
3000
khi điều tra tâm trí của Chúa.
10:31
Property rights: It's not the democracy, folks;
242
631260
3000
Quyền về tài sản: Nó không phải chế độ dân chủ, truyền thống;
10:34
it's having the rule of law based on private property rights.
243
634260
3000
mà có quy định của luật dựa trên quyền về tài sản riêng.
10:37
That's what makes the difference
244
637260
2000
Điều đó tạo nên sự khác nhau
10:39
between North America and South America.
245
639260
2000
giữa Bắc Mĩ và Nam Mĩ.
10:41
You could turn up in North America
246
641260
2000
Bạn có thể đến Bắc Mĩ
10:43
having signed a deed of indenture
247
643260
2000
ký một bản giao kèo
10:45
saying, "I'll work for nothing for five years.
248
645260
2000
và nói "Tôi sẽ làm việc không công trong 5 năm.
10:47
You just have to feed me."
249
647260
2000
Bạn chỉ phải cho tôi ăn"
10:49
But at the end of it, you've got a hundred acres of land.
250
649260
3000
Nhưng cuối cùng, bạn có 100 mẫu Anh đất.
10:52
That's the land grant
251
652260
2000
Đây là những đất thưởng
10:54
on the bottom half of the slide.
252
654260
2000
ở nửa dưới của slide thuyết trình.
10:56
That's not possible in Latin America
253
656260
3000
Điều đó là không thể ở Mĩ Latin
10:59
where land is held onto
254
659260
2000
nơi mà đất được giữ
11:01
by a tiny elite descended from the conquistadors.
255
661260
2000
bởi những tầng lớp cao quý con cháu của những kẻ xâm chiếm người Tây Ban Nha.
11:03
And you can see here the huge divergence
256
663260
2000
Và bạn có thể thấy ở đây là sự khác nhau lớn
11:05
that happens in property ownership between North and South.
257
665260
3000
về sự sở hữu tài sản giữa Bắc và Nam.
11:08
Most people in rural North America
258
668260
2000
Hầu hết mọi người ở khu vực nông thôn Bắc Mĩ
11:10
owned some land by 1900.
259
670260
3000
làm chủ vài mảnh đất trước 1900.
11:13
Hardly anyone in South America did.
260
673260
2000
Ít ai ở Nam Mĩ làm được.
11:15
That's another killer app.
261
675260
3000
Đó là một ứng dụng sát thủ khác.
11:18
Modern medicine in the late 19th century
262
678260
2000
Các loại thuốc mới vào cuối thế kỉ 19
11:20
began to make major breakthroughs
263
680260
2000
đã tạo nên sự đổi mới chính
11:22
against the infectious diseases that killed a lot of people.
264
682260
2000
chống lại các bệnh lây nhiễm mà đã giết chết bao nhiêu người.
11:24
And this was another killer app --
265
684260
2000
Và đó là một ứng dụng sát thủ khác --
11:26
the very opposite of a killer,
266
686260
2000
một sự đối lập hoàn toàn với một sát thủ,
11:28
because it doubled, and then more than doubled, human life expectancy.
267
688260
3000
bởi vì nó nhân đuôi tuổi thọ của con người.
11:31
It even did that
268
691260
2000
Điều đó thậm chí đã xảy ra
11:33
in the European empires.
269
693260
2000
ở các đế chế châu Âu.
11:35
Even in places like Senegal,
270
695260
2000
Thậm chí ở những nơi như Senegal,
11:37
beginning in the early 20th century,
271
697260
2000
đầu thế kỉ 20,
11:39
there were major breakthroughs in public health,
272
699260
2000
có sự đổi mới lớn trong lĩnh vực sức khoẻ cộng đồng,
11:41
and life expectancy began to rise.
273
701260
2000
và tuổi thọ con người bắt đầu tăng.
11:43
It doesn't rise any faster
274
703260
2000
Nó không tăng nhanh hơn
11:45
after these countries become independent.
275
705260
2000
sau khi những nước này trở thành những nước tự do.
11:47
The empires weren't all bad.
276
707260
2000
Những đế chế không phải tất cả đều tồi.
11:49
The consumer society is what you need
277
709260
2000
Xã hội tiêu thụ là những gì bạn cần
11:51
for the Industrial Revolution to have a point.
278
711260
3000
cho Cách mạng công nghiệp để có một dấu mốc.
11:54
You need people to want to wear tons of clothes.
279
714260
2000
Bạn cần nhiều người để mặc rất nhiều quần áo.
11:56
You've all bought an article of clothing in the last month;
280
716260
2000
Bạn mua một lô quần áo vào cuối tháng;
11:58
I guarantee it.
281
718260
2000
Tôi đảm bảo điều đó.
12:00
That's the consumer society,
282
720260
2000
Đó là một xã hội tiêu thụ,
12:02
and it propels economic growth
283
722260
2000
và nó thúc đẩy sự phát triển kinh tế
12:04
more than even technological change itself.
284
724260
3000
hơn hẳn những thay đổi công nghệ.
12:07
Japan was the first non-Western society
285
727260
2000
Nhật bản là một xã hội không phải phương Tây đầu tiên
12:09
to embrace it.
286
729260
2000
chấp nhận nó.
12:11
The alternative,
287
731260
2000
Sự thay thế,
12:13
which was proposed by Mahatma Gandhi,
288
733260
2000
mà được đưa ra bởi Mahatma Gandhi,
12:15
was to institutionalize and make poverty permanent.
289
735260
3000
là thể chế hoá và tạo nên nghèo đói vĩnh viễn.
12:18
Very few Indians today
290
738260
2000
Rất ít người Ấn Độ ngày nay
12:20
wish that India had gone down
291
740260
2000
mong muốn rằng Ấn Độ sẽ đi theo
12:22
Mahatma Gandhi's road.
292
742260
3000
con đường của Mahatma Gandhi.
12:25
Finally, the work ethic.
293
745260
2000
Cuối cùng, hệ thống đạo đức.
12:27
Max Weber thought that was peculiarly Protestant.
294
747260
3000
Max Weber nghĩ rằng đó chỉ dành cho người theo đạo Tin lành.
12:30
He was wrong.
295
750260
2000
Và ông ấy đã sai.
12:32
Any culture can get the work ethic
296
752260
2000
Mọi nền văn hoá đều có thể có hệ thống đạo đức
12:34
if the institutions are there
297
754260
2000
nếu có các quy tắc
12:36
to create the incentive to work.
298
756260
2000
để tạo ra những khích lệ để làm việc.
12:38
We know this
299
758260
2000
Chúng ta biết
12:40
because today the work ethic
300
760260
2000
bởi vì ngày nay hệ thống đạo đức
12:42
is no longer a Protestant, Western phenomenon.
301
762260
3000
không còn là hiện tượng phương Tây, Tin Lành.
12:45
In fact, the West has lost its work ethic.
302
765260
3000
Thực tế, các nước này đã mất hệ thống đạo đức của họ.
12:48
Today, the average Korean
303
768260
3000
Ngày nay, Người Hàn Quốc trung bình
12:51
works a thousand hours more a year
304
771260
4000
làm việc hơn 1000 giờ 1 năm
12:55
than the average German --
305
775260
2000
hơn người Đức trung bình --
12:57
a thousand.
306
777260
2000
1000 giờ.
12:59
And this is part
307
779260
2000
Đó là một phần
13:01
of a really extraordinary phenomenon,
308
781260
3000
của một hiện tượng rất kì lạ,
13:04
and that is the end of the Great Divergence.
309
784260
3000
và đó là sự kết thúc của Sự khác biệt lớn.
13:07
Who's got the work ethic now?
310
787260
2000
Nước nào có hệ thống đạo đức hiện nay?
13:09
Take a look at mathematical attainment
311
789260
3000
Hãy nhìn những thành tựu về Toán học
13:12
by 15 year-olds.
312
792260
2000
15 năm tuổi.
13:14
At the top of the international league table
313
794260
2000
Đứng đầu bảng liên đoàn quốc tế
13:16
according to the latest PISA study,
314
796260
3000
theo nghiên cứu mới nhất của PISA,
13:19
is the Shanghai district of China.
315
799260
2000
là Thượng Hải, Trung Quốc.
13:21
The gap between Shanghai
316
801260
2000
Khoảng cách giữa Thượng Hải
13:23
and the United Kingdom and the United States
317
803260
3000
và Vương quốc Anh và Hoa Kì
13:26
is as big as the gap between the U.K. and the U.S.
318
806260
3000
lớn ngang khoảng cách giữa Vương quốc Anh và Hoa Kì
13:29
and Albania and Tunisia.
319
809260
3000
và Albania và Tunisia.
13:32
You probably assume
320
812260
2000
Bạn chắc chắn cho rằng
13:34
that because the iPhone was designed in California
321
814260
2000
vì iPhone được thiết kế ở California
13:36
but assembled in China
322
816260
2000
nhưng lại lắp ráp ở Trung quốc
13:38
that the West still leads in terms of technological innovation.
323
818260
3000
nên phương Tây vẫn dẫn đầu về đổi mới công nghệ.
13:41
You're wrong.
324
821260
2000
Đó là một sai lầm.
13:43
In terms of patents,
325
823260
2000
Về bằng sáng chế,
13:45
there's no question that the East is ahead.
326
825260
2000
không còn nghi ngờ gì về sự dẫn đầu ở phương Đông.
13:47
Not only has Japan been ahead for some time,
327
827260
3000
Không chỉ có Nhật Bản dẫn đầu một thời gian,
13:50
South Korea has gone into third place,
328
830260
3000
Nam Hàn đứng vị trí thứ 3,
13:53
and China is just about to overtake Germany.
329
833260
3000
và Trung Quốc sắp sửa vượt Đức.
13:56
Why?
330
836260
2000
Tại sao?
13:58
Because the killer apps can be downloaded.
331
838260
2000
Vì các ứng dụng sát thủ có thể được tải xuống.
14:00
It's open source.
332
840260
2000
Đó là một nguồn mở.
14:02
Any society can adopt these institutions,
333
842260
2000
Mọi xã hội có thể làm theo những quy tắc này,
14:04
and when they do,
334
844260
2000
và khi họ làm,
14:06
they achieve what the West achieved after 1500 --
335
846260
4000
họ có thể đạt được những gì mà phương Tây có sau 1500 --
14:10
only faster.
336
850260
2000
thậm chí nhanh hơn.
14:12
This is the Great Reconvergence,
337
852260
2000
Đó là sự Hội tụ lại,
14:14
and it's the biggest story of your lifetime.
338
854260
4000
và đó là câu chuyện lớn nhất của đời bạn.
14:18
Because it's on your watch that this is happening.
339
858260
3000
Đó là cái đang diễn ra.
14:21
It's our generation
340
861260
2000
Chính thế hệ của chúng ta
14:23
that is witnessing the end of Western predominance.
341
863260
2000
đang chứng kiến sự kết thúc của sự vượt trội của phương Tây.
14:25
The average American used to be more than 20 times richer
342
865260
2000
Người Mỹ trung bình trước đấy giàu hơn 20 lần
14:27
than the average Chinese.
343
867260
2000
người Trung Quốc trung bình.
14:29
Now it's just five times,
344
869260
2000
Bây giờ, chỉ còn 5 lần,
14:31
and soon it will be 2.5 times.
345
871260
2000
và ko lâu nữa sẽ là 2.5 lần.
14:33
So I want to end with three questions
346
873260
3000
Vì vậy tôi muốn đặt ra 3 câu hỏi
14:36
for the future billions,
347
876260
2000
cho những tỉ phú tương lai,
14:38
just ahead of 2016,
348
878260
3000
đầu năm 2016,
14:41
when the United States will lose its place
349
881260
2000
khi mà Hoa Kì sẽ mất vị trí kinh tế số 1
14:43
as number one economy to China.
350
883260
3000
cho Trung Quốc.
14:46
The first is, can you delete these apps,
351
886260
4000
Câu hỏi đầu tiên là có thể bạn sẽ xoá những ứng dụng này,
14:50
and are we in the process of doing so
352
890260
2000
và chúng ta liệu có đang làm điều đó
14:52
in the Western world?
353
892260
2000
ở thế giới phương Tây?
14:54
The second question is,
354
894260
2000
Câu thứ 2
14:56
does the sequencing of the download matter?
355
896260
4000
sự sắp xếp của việc tải xuống có quan trọng không?
15:00
And could Africa get that sequencing wrong?
356
900260
5000
Và liệu có phải châu Phi đã mắc phải sự sắp xếp sai?
15:05
One obvious implication of modern economic history
357
905260
2000
Một sự liên quan rõ ràng của lịch sử kinh tế hiện đại
15:07
is that it's quite hard to transition to democracy
358
907260
3000
là khá khó để quá độ đi lên chế độ dân chủ
15:10
before you've established
359
910260
2000
trước khi bạn thành lập
15:12
secure private property rights.
360
912260
3000
quyền bảo vệ tài sản.
15:15
Warning: that may not work.
361
915260
3000
Cảnh báo: có thể sẽ ko hiệu quả.
15:18
And third, can China do without
362
918260
2000
Và thứ 3, Trung quốc có thể làm vậy không
15:20
killer app number three?
363
920260
2000
nếu ko có ứng dụng sát thủ 3?
15:22
That's the one that John Locke systematized
364
922260
4000
Đó là cái mà John Locke sắp xếp theo hệ thống
15:26
when he said that freedom was rooted in private property rights
365
926260
4000
khi ông ấy nói rằng tự do là gốc rễ của quyền tài sản tư
15:30
and the protection of law.
366
930260
2000
và sự bảo vệ của luật pháp.
15:32
That's the basis
367
932260
2000
Đó là cơ sở
15:34
for the Western model
368
934260
2000
cho mô hình
15:36
of representative government.
369
936260
3000
của chính phủ đại diện phương Tây.
15:39
Now this picture shows the demolition
370
939260
2000
Bức tranh này thể hiện sự phá huỷ
15:41
of the Chinese artist Ai Weiwei's studio
371
941260
3000
xưởng vẽ của Ai Weiwei - nghệ sĩ người Trung Quốc
15:44
in Shanghai earlier this year.
372
944260
2000
ở Thượng Hải trong đầu năm nay.
15:46
He's now free again,
373
946260
2000
Giờ anh ấy được tự do
15:48
having been detained, as you know, for some time.
374
948260
2000
sau khi bị đã ngăn cản, như các bạn biết, 1 thời gian.
15:50
But I don't think his studio has been rebuilt.
375
950260
3000
Nhưng tôi không nghĩ là xưởng vẽ của anh đã được xây dựng lại.
15:55
Winston Churchill once defined civilization
376
955260
4000
Winston Churchill một lần đã định nghĩa nền văn minh
15:59
in a lecture he gave in the fateful year of 1938.
377
959260
4000
trong một bài giảng của ông trong cái năm định mệnh 1938.
16:03
And I think these words really nail it:
378
963260
3000
Và tôi nghĩ những từ này đã thực sự ghìm chặt nó:
16:06
"It means a society based upon the opinion of civilians.
379
966260
4000
"Đó là một xã hội được xây dựng trên ý kiến của nhân dân.
16:10
It means that violence, the rule of warriors and despotic chiefs,
380
970260
3000
Điều đấy nghĩa là bạo lực, quân nhân, ông chủ chuyên chế,
16:13
the conditions of camps and warfare, of riot and tyranny,
381
973260
3000
các điều kiện của chiến tranh, nổi loạn và bạo ngược,
16:16
give place to parliaments where laws are made,
382
976260
3000
tạo điều kiện cho nghị viện
16:19
and independent courts of justice
383
979260
2000
và toà án xét xử tự do
16:21
in which over long periods those laws are maintained.
384
981260
3000
tại đó luật pháp đã được lưu giữ trong một thời gian dài.
16:24
That is civilization --
385
984260
2000
Đó là nền văn minh --
16:26
and in its soil grow continually
386
986260
2000
và trong sự phát triển không ngừng,
16:28
freedom, comfort and culture,"
387
988260
3000
tự do, mưu cầu và văn hoá,"
16:31
what all TEDsters care about most.
388
991260
4000
tất cả những gì mà các TEDsters quan tâm nhất.
16:35
"When civilization reigns in any country,
389
995260
3000
"Khi nền văn minh ngự trị ở mọi đất nước,
16:38
a wider and less harassed life
390
998260
3000
một cuộc sống sâu rộng và bớt lo âu
16:41
is afforded to the masses of the people."
391
1001260
3000
sẽ đến với rất rất nhiều người"
16:44
That's so true.
392
1004260
3000
Rất chính xác.
16:48
I don't think the decline of Western civilization
393
1008260
3000
Tôi không nghĩ sự đi xuống của nền văn minh phương Tây
16:51
is inevitable,
394
1011260
2000
chắc chắn sẽ xảy ra,
16:53
because I don't think history operates
395
1013260
3000
bởi vì tôi nghĩ rằng lịch sử kết hợp
16:56
in this kind of life-cycle model,
396
1016260
2000
trong mô hình vòng đời này,
16:58
beautifully illustrated by Thomas Cole's
397
1018260
2000
được minh hoạ rất sinh động bởi những
17:00
"Course of Empire" paintings.
398
1020260
3000
bức tranh "Course of Empire" của Thomas Cole.
17:03
That's not the way history works.
399
1023260
3000
Đó không phải cái cách của lịch sử đã làm.
17:06
That's not the way the West rose,
400
1026260
2000
Đó không phải cái cách mà phương Tây đi lên,
17:08
and I don't think it's the way the West will fall.
401
1028260
3000
và tôi không nghĩ nó lại là cách mà phương Tây sẽ đi xuống.
17:11
The West may collapse very suddenly.
402
1031260
3000
Phương Tây có thể sụp đổ rất bất ngờ.
17:14
Complex civilizations do that,
403
1034260
3000
Nền văn minh phức tạp sẽ làm như vậy,
17:17
because they operate, most of the time,
404
1037260
2000
bởi vì chúng có tác dụng, hầu hết như vậy,
17:19
on the edge of chaos.
405
1039260
2000
trên khía cạnh của sự hỗn độn.
17:21
That's one of the most profound insights
406
1041260
3000
Đó là một trong những sự thấu hiểu sâu sắc nhất
17:24
to come out of the historical study of complex institutions
407
1044260
3000
để thoát ra từ những nghiên cứu lịch sử về các quy tắc phức tạp
17:27
like civilizations.
408
1047260
3000
như các nền văn minh.
17:30
No, we may hang on,
409
1050260
2000
Không, chúng ta có thể duy trì
17:32
despite the huge burdens of debt that we've accumulated,
410
1052260
4000
mặc dù những gánh nặng nợ lớn mà chúng ta đã chồng chất,
17:36
despite the evidence that we've lost our work ethic
411
1056260
3000
mặc dù thực tế chúng ta đã mất hệ thống đạo đức
17:39
and other parts of our historical mojo.
412
1059260
3000
và những thành phần khác của sức mạnh lịch sử.
17:42
But one thing is for sure,
413
1062260
2000
Nhưng một thứ là chắc chắn,
17:44
the Great Divergence
414
1064260
2000
Sự khác biệt lớn
17:46
is over, folks.
415
1066260
2000
đã qua.
17:48
Thanks very much.
416
1068260
2000
Cảm ơn rất nhiều.
17:50
(Applause)
417
1070260
25000
(Vỗ tay)
18:15
Bruno Giussani: Niall,
418
1095260
2000
Bruno Giussani: Niall,
18:17
I am just curious
419
1097260
2000
Tôi chỉ tò mò
18:19
about your take on the other region of the world that's booming,
420
1099260
3000
về chuyến đi của bạn ở những khu vực đang bùng nổ,
18:22
which is Latin America.
421
1102260
3000
đó là Mỹ Latin.
18:25
What's your view on that?
422
1105260
3000
Bạn có suy nghĩ gì?
18:28
Niall Ferguson: Well I really am not just talking
423
1108260
2000
Niall Ferguson: Tôi thực sự không đang nói
18:30
about the rise of the East;
424
1110260
2000
về sự đi lên của phương Đông;
18:32
I'm talking about the rise of the Rest,
425
1112260
2000
Tôi đang nói về sự đi lên của phần còn lại,
18:34
and that includes South America.
426
1114260
2000
và gồm có Nam Mĩ.
18:36
I once asked one of my colleagues at Harvard,
427
1116260
2000
Một lần tôi hỏi 1 người bạn của tôi ở Harvard,
18:38
"Hey, is South America part of the West?"
428
1118260
2000
"Này, có phải Nam Mĩ là một phần của phương Tây?"
18:40
He was an expert in Latin American history.
429
1120260
2000
Anh ấy là một chuyên gia về lịch sử Mỹ Latinh.
18:42
He said, "I don't know; I'll have to think about that."
430
1122260
2000
Anh ấy nói rằng, "Tôi không biết, tôi phải suy nghĩ đã"
18:44
That tells you something really important.
431
1124260
2000
Điều đó nói với bạn một vài thứ rất quan trọng.
18:46
I think if you look at what is happening in Brazil in particular,
432
1126260
2000
Tôi nghĩ rằng khi bạn nhìn những gì đang xảy ra ở Brazil,
18:48
but also Chile,
433
1128260
2000
Chile,
18:50
which was in many ways the one that led the way
434
1130260
3000
theo nhiều cách đã dẫn đến việc
18:53
in transforming the institutions of economic life,
435
1133260
3000
biến đổi các quy định của đời sống kinh tế,
18:56
there's a very bright future indeed.
436
1136260
3000
thực sự có một tương lai rất tươi sáng.
18:59
So my story really is
437
1139260
2000
Câu chuyện của tôi thực ra
19:01
as much about that convergence in the Americas
438
1141260
3000
là về sự khác biệt ở đó ở Châu Mỹ
19:04
as it's a convergence story in Eurasia.
439
1144260
2000
như sự khác biệt đó ở châu Âu.
19:06
BG: And there is this impression
440
1146260
2000
BG: Và có một điểm đáng chú ý
19:08
that North America and Europe
441
1148260
2000
rằng Bắc Mĩ và châu Âu
19:10
are not really paying attention
442
1150260
2000
thực sự không chú ý
19:12
to these trends.
443
1152260
2000
đến những hướng này.
19:14
Mostly they're worried about each other.
444
1154260
3000
Hầu như họ lo lắng về nhau.
19:17
The Americans think that the European model is going to crumble tomorrow.
445
1157260
3000
Người Mĩ nghĩ rằng mô hình của châu Âu sắp vỡ vụn mai sau.
19:20
The Europeans think that the American budget is going to explode tomorrow.
446
1160260
3000
Người châu Âu lại nghĩ rằng các Đảng của Mĩ rồi sẽ tiêu tan.
19:23
And that's all we seem to be caring about recently.
447
1163260
3000
Và đó là tất cả những gì mà chúng tôi quan tâm đến gần đây.
19:26
NF: I think the fiscal crisis
448
1166260
2000
NF: Tôi nghĩ rằng cuộc khủng hoảng tài chính
19:28
that we see in the developed World right now -- both sides of the Atlantic --
449
1168260
3000
mà chúng ta thấy ở những nước phát triển -- ở cả 2 bên của Tây Đại Dương --
19:31
is essentially the same thing
450
1171260
2000
về cơ bản là giống nhau
19:33
taking different forms
451
1173260
2000
nhưng khác nhau
19:35
in terms of political culture.
452
1175260
2000
về văn hoá chính trị.
19:37
And it's a crisis that has its structural facet --
453
1177260
4000
Và cuộc khủng hoảng mà mặt cấu trúc --
19:41
it's partly to do with demographics.
454
1181260
2000
một phần làm với nhân khẩu học.
19:43
But it's also, of course, to do with the massive crisis
455
1183260
3000
Nhưng rồi nó cũng xảy ra với cuộc khủng cực lớn
19:46
that followed excessive leverage,
456
1186260
2000
theo sau sự đòn bẩy quá mức,
19:48
excessive borrowing in the private sector.
457
1188260
2000
mượn quá mức ở khu vực tư nhân.
19:50
That crisis,
458
1190260
2000
Cuộc khủng hoảng đó,
19:52
which has been the focus of so much attention, including by me,
459
1192260
3000
đã tập trung đc rất nhiều sự chú ý, trong đó có tôi,
19:55
I think is an epiphenomenon.
460
1195260
2000
Tôi nghĩ là một hiện tượng phụ.
19:57
The financial crisis is really a relatively small historic phenomenon,
461
1197260
3000
Cuộc khủng hoảng tài chỉ là một hiện tượng lịch sử khá nhỏ,
20:00
which has just accelerated
462
1200260
2000
chỉ vừa tăng tốc
20:02
this huge shift,
463
1202260
2000
tới sự thay đổi vị trí này,
20:04
which ends half a millennium of Western ascendancy.
464
1204260
2000
đã kết thúc 500 năm uy lực của phương Tây.
20:06
I think that's its real importance.
465
1206260
2000
Tôi nghĩ rằng đó mới thực sự rất quan trọng.
20:08
BG: Niall, thank you. (NF: Thank you very much, Bruno.)
466
1208260
2000
BG: Niall, cảm ơn. (NF: Cảm ơn rất nhiều, Bruno.)
20:10
(Applause)
467
1210260
3000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7