Mohamed Ali: The link between unemployment and terrorism

Mohamed Ali: Mối liên hệ giữa thất nghiệp và khủng bố

94,928 views

2013-11-14 ・ TED


New videos

Mohamed Ali: The link between unemployment and terrorism

Mohamed Ali: Mối liên hệ giữa thất nghiệp và khủng bố

94,928 views ・ 2013-11-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhu PHAM Reviewer: Vu-An Phan
00:12
I would like to talk to you about a story
0
12197
1885
Tôi muốn kể cho các bạn một câu chuyện
00:14
about a small town kid.
1
14082
2481
về một cậu trai đến từ một thị trấn nhỏ.
00:16
I don't know his name, but I do know his story.
2
16563
3675
Tôi không biết tên của anh ta, nhưng tôi biết câu chuyện của anh.
00:20
He lives in a small village in southern Somalia.
3
20238
3076
Anh đã sống trong một ngôi làng nhỏ ở miền nam Somalia.
00:23
His village is near Mogadishu.
4
23314
4030
Làng của anh gần Mogadishu.
00:27
Drought drives the small village into poverty
5
27344
2174
Hạn hán đã khiến cho ngôi làng nhỏ rơi vào cảnh nghèo khổ
00:29
and to the brink of starvation.
6
29518
1868
và đi đến bờ vực của đói kém.
00:31
With nothing left for him there,
7
31386
1836
Không có gì còn lại cho anh ngoài kia,
00:33
he leaves for the big city,
8
33222
1827
anh rời làng quê để lên thành phố lớn,
00:35
in this case, Mogadishu, the capital of Somalia.
9
35049
3405
trong trường hợp này là, Mogadishu, thủ đô của Somalia.
00:38
When he arrives, there are no opportunities,
10
38454
2830
Khi anh đến, không có một cơ hội nào cho anh ta cả,
00:41
no jobs, no way forward.
11
41284
2988
không có việc làm, không có lối thoát nào phía trước.
00:44
He ends up living in a tent city
12
44272
2024
Anh kết thúc bằng việc trú thân ở một thành phố lều
00:46
on the outskirts of Mogadishu.
13
46296
2704
vùng ngoại ô Mogadishu.
00:49
Maybe a year passes, nothing.
14
49000
4009
Có lẽ một năm qua đi, không có gì xảy ra.
00:53
One day, he's approached by a gentleman
15
53009
2300
Một ngày nọ, một quý ông tìm đến anh
00:55
who offers to take him to lunch,
16
55309
2198
và đề nghị dẫn anh đi ăn trưa,
00:57
then to dinner, to breakfast.
17
57507
3076
sau đó đi ăn tối, rồi đi ăn bữa sáng.
01:00
He meets this dynamic group of people,
18
60583
3019
Anh đã gặp được nhóm người năng động này
01:03
and they give him a break.
19
63602
1505
và họ mang đến cho anh chút thanh thản trong cuộc sống.
01:05
He's given a bit of money
20
65107
1319
Anh được cho một chút tiền
01:06
to buy himself some new clothes,
21
66426
2102
để sắm cho mình một số quần áo mới,
01:08
money to send back home to his family.
22
68528
2536
tiền để gửi trở về quê cho gia đình.
01:11
He is introduced to this young woman.
23
71064
1973
Anh được giới thiệu cho người phụ nữ trẻ này.
01:13
He eventually gets married.
24
73037
1715
cuối cùng anh được kết hôn.
01:14
He starts this new life.
25
74752
2805
và bắt đầu cuộc sống mới này.
01:17
He has a purpose in life.
26
77557
2926
Anh có được một mục đích trong cuộc sống.
01:20
One beautiful day in Mogadishu,
27
80483
2774
Một ngày đẹp trời ở Mogadishu,
01:23
under an azure blue sky,
28
83257
2888
dưới bầu trời xanh mát,
01:26
a car bomb goes off.
29
86145
2521
một quả bom cài trong xe hơi đã nổ tung.
01:28
That small town kid with the big city dreams
30
88666
3195
cậu trai làng kia với những ước mơ về thành phố lớn
01:31
was the suicide bomber,
31
91861
2248
là một kẻ đánh bom cảm tử,
01:34
and that dynamic group of people
32
94109
2358
và nhóm người năng động đó
01:36
were al Shabaab, a terrorist organization
33
96467
2369
là al Shabaab, một tổ chức khủng bố
01:38
linked to al Qaeda.
34
98836
3681
liên kết với al Qaeda.
01:42
So how does the story of a small town kid
35
102517
2872
Thế thì, làm thế nào câu chuyện của một cậu trai làng
01:45
just trying to make it big in the city
36
105389
1821
đang cố gắng vươn tới ước mơ thành thị
01:47
end up with him blowing himself up?
37
107210
2830
lại kết thúc bằng việc tự làm nổ tung bản thân mình?
01:50
He was waiting.
38
110040
1972
Anh ta đã chờ đợi.
01:52
He was waiting for an opportunity,
39
112012
1898
Anh ta đã chờ đợi một cơ hội,
01:53
waiting to begin his future,
40
113910
1782
chờ đợi để bắt đầu tương lai của mình,
01:55
waiting for a way forward,
41
115692
2035
chờ đợi một con đường để bước tới,
01:57
and this was the first thing that came along.
42
117727
2379
và đây là thứ đầu tiên đã đến với anh ấy.
02:00
This was the first thing that pulled him out
43
120106
2414
Đây là điều đầu tiên kéo anh ta ra khỏi
02:02
of what we call waithood.
44
122520
2940
những cái mà ta gọi "waithood" (thời điểm thanh niên bước vào tuổi trưởng thành)
02:05
And his story repeats itself
45
125460
2296
Và câu chuyện của anh lặp lại chính nó
02:07
in urban centers around the world.
46
127756
2416
trong những khu vực đô thị trên toàn thế giới.
02:10
It is the story of the disenfranchised,
47
130172
2754
Đó là câu chuyện của các thanh thiếu niên bị tước quyền bầu cử
02:12
unemployed urban youth
48
132926
1808
và thất nghiệp chốn thị thành
02:14
who sparks riots in Johannesburg,
49
134734
3943
những người khởi nguồn cho các cuộc bạo loạn ở Johannesburg,
02:18
sparks riots in London,
50
138677
2334
khởi xướng cho các cuộc bạo loạn ở London,
02:21
who reaches out for something other than waithood.
51
141011
4654
những người đã cố vươn tới một cái gì đó khác hơn là "waithood".
02:25
For young people, the promise of the city,
52
145665
2664
Đối với những người trẻ, lời hứa hẹn từ thành thị,
02:28
the big city dream is that of opportunity,
53
148329
2694
giấc mơ nơi thành phố lớn là cơ hội,
02:31
of jobs, of wealth,
54
151023
2155
công ăn việc làm, sự giàu sang,
02:33
but young people are not sharing in the prosperity of their cities.
55
153178
3741
thế nhưng những người trẻ tuổi lại không được dự phần trong sự thịnh vượng của thành phố .
02:36
Often it's youth who suffer from the highest unemployment rates.
56
156919
4098
Thay vào đó, họ thường phải chật vật đối mặt với một tỷ lệ thất nghiệp cao ngất ngưởng.
02:41
By 2030, three out of five people living in cities
57
161017
3193
Vào năm 2030, sẽ có ba trong số năm người sinh sống tại thành thị
02:44
will be under the age of 18.
58
164210
2560
dưới 18 tuổi.
02:46
If we do not include young people
59
166770
1764
Nếu chúng ta không bao gồm cả những người trẻ tuổi
02:48
in the growth of our cities,
60
168534
1819
vào sự phát triển của thành phố mình,
02:50
if we do not provide them opportunities,
61
170353
2479
nếu chúng ta không cho họ cơ hội,
02:52
the story of waithood,
62
172832
2022
câu chuyện của "waithood",
02:54
the gateway to terrorism, to violence, to gangs,
63
174854
2913
cửa ngõ tới khủng bố, bạo lực, băng nhóm,
02:57
will be the story of cities 2.0.
64
177767
4175
sẽ là câu chuyện của các thành phố 2.0.
03:01
And in my city of birth, Mogadishu,
65
181942
3161
Và trong thành phố nơi tôi sinh ra, Mogadishu,
03:05
70 percent of young people suffer from unemployment.
66
185103
3690
70 phần trăm những người trẻ tuổi đối mặt với thất nghiệp.
03:08
70 percent don't work,
67
188793
2378
70 phần trăm không đi làm,
03:11
don't go to school.
68
191171
2027
không đi học.
03:13
They pretty much do nothing.
69
193198
2425
Họ gần như chẳng làm gì.
03:15
I went back to Mogadishu last month,
70
195623
3516
Tôi trở lại Mogadishu vào tháng trước,
03:19
and I went to visit Madina Hospital,
71
199139
2010
và tôi đã đi thăm bệnh viện Madina,
03:21
the hospital I was born in.
72
201149
2048
bệnh viện nơi tôi được sinh ra.
03:23
I remember standing in front of that
73
203197
2025
Tôi nhớ mình từng đứng trước
03:25
bullet-ridden hospital thinking,
74
205222
2978
bệnh viện đầy dấu tích bom đạn ấy
03:28
what if I had never left?
75
208200
2033
suy nghĩ rằng giả như tôi chưa từng rời khỏi nơi đó?
03:30
What if I had been forced
76
210233
1193
Giả như tôi đã bị buộc
03:31
into that same state of waithood?
77
211426
2519
phải bước vào tình trạng 'waithood" này?
03:33
Would I have become a terrorist?
78
213945
4011
Liệu tôi có trở thành một tên khủng bố?
03:37
I'm not really sure about the answer.
79
217956
2891
Tôi không thực sự chắc chắn về câu trả lời.
03:40
My reason for being in Mogadishu that month
80
220847
2168
Lý do của tôi để đến Mogadishu vào tháng đó
03:43
was actually to host
81
223015
1547
thực sự là để chủ trì
03:44
a youth leadership and entrepreneurship summit.
82
224562
2547
một hội nghị về lãnh đạo thanh niên và tinh thần khởi nghiệp
03:47
I brought together about 90 young Somali leaders.
83
227109
2996
Tôi đã mang 90 nhà lãnh đạo trẻ Somali lại với nhau .
03:50
We sat down and brainstormed on solutions
84
230105
2246
Chúng tôi đã ngồi xuống và cùng suy nghĩ về giải pháp
03:52
to the biggest challenges facing their city.
85
232351
2876
cho những thách thức lớn nhất mà các thành phố của họ đang phải đối mặt.
03:55
One of the young men in the room was Aden.
86
235227
3402
Một trong những người trẻ trong căn phòng đó là Aden.
03:58
He went to university in Mogadishu, graduated.
87
238629
4455
Anh ta đã theo học tại trường đại học ở Mogadishu, và đã tốt nghiệp.
04:03
There were no jobs, no opportunities.
88
243084
2189
Không có công ăn việc làm, không có cơ hội.
04:05
I remember him telling me,
89
245273
1718
Tôi còn nhớ anh ta nói với tôi rằng,
04:06
because he was a college graduate,
90
246991
2808
bởi vì anh ta có bằng tốt nghiệp đại học,
04:09
unemployed, frustrated,
91
249799
2750
thất nghiệp, thất vọng,
04:12
that he was the perfect target for al Shabaab
92
252549
2397
anh ta là mục tiêu tuyển dụng hoàn hảo cho al Shabaab
04:14
and other terrorist organizations, to be recruited.
93
254946
3052
và các tổ chức khủng bố.
04:17
They sought people like him out.
94
257998
3878
Họ tìm kiếm những người như anh ta
04:21
But his story takes a different route.
95
261876
3096
Nhưng câu chuyện của anh ta lại rẽ sang một hướng khác.
04:24
In Mogadishu, the biggest barrier
96
264972
1937
Ở Mogadishu, rào cản lớn nhất
04:26
to getting from point A to point B are the roads.
97
266909
3253
để đi từ điểm A đến điểm B là tuyến đường.
04:30
Twenty-three years of civil war
98
270162
1783
Hai mươi ba năm nội chiến
04:31
have completely destroyed the road system,
99
271945
2231
đã hoàn toàn phá hủy hệ thống đường xá,
04:34
and a motorbike can be the easiest way
100
274176
2009
và một chiếc xe máy có thể là cách dễ nhất
04:36
to get around.
101
276185
1630
để đi lại
04:37
Aden saw an opportunity and seized it.
102
277815
3241
Aden đã thấy được cơ hội và nắm lấy nó.
04:41
He started a motorbike company.
103
281056
2125
Anh ta xây dựng một công ty xe máy.
04:43
He began renting out motorbikes
104
283181
2291
Anh bắt đầu cho người địa phương thuê xe
04:45
to local residents who couldn't normally afford them.
105
285472
3300
những người mà bình thường không đủ khả năng để sắm cho mình những chiếc xe như thế.
04:48
He bought 10 bikes, with the help
106
288772
2021
Anh đã mua 10 chiếc xe máy với sự giúp đỡ
04:50
of family and friends,
107
290793
1698
của gia đình và bạn bè,
04:52
and his dream is to eventually expand
108
292491
1733
và ước mơ của anh ta là mở rộng ra
04:54
to several hundred within the next three years.
109
294224
2981
hàng trăm xe trong vòng ba năm kế tiếp.
04:57
How is this story different?
110
297205
2568
Làm thế nào câu chuyện này lại khác đi?
04:59
What makes his story different?
111
299773
2357
Điều gì làm cho câu chuyện của anh ta trở nên khác đi?
05:02
I believe it is his ability to identify
112
302130
2830
Tôi tin rằng đó là khả năng của anh ta trong việc xác định
05:04
and seize a new opportunity.
113
304960
3338
và nắm bắt cơ hội mới.
05:08
It's entrepreneurship,
114
308298
2031
Đó là tinh thần khởi nghiệp,
05:10
and I believe entrepreneurship can be
115
310329
1759
và tôi tin rằng tinh thần khởi nghiệp có thể
05:12
the most powerful tool against waithood.
116
312088
2978
là công cụ mạnh mẽ nhất chống lại "waithood".
05:15
It empowers young people
117
315066
1770
Nó nâng đỡ những người trẻ
05:16
to be the creators of the very economic opportunities
118
316836
3380
giúp họ trở thành những người sáng tạo ra những cơ hội kinh tế
05:20
they are so desperately seeking.
119
320216
2498
mà họ đang tìm kiếm trong tuyệt vọng.
05:22
And you can train young people to be entrepreneurs.
120
322714
3682
Và bạn có thể đào tạo những người trẻ tuổi thành những doanh nhân.
05:26
I want to talk to you about a young man
121
326396
2116
Tôi muốn nói chuyện với các bạn về một chàng trai trẻ
05:28
who attended one of my meetings,
122
328512
2289
người đã tham dự một trong những cuộc họp của tôi
05:30
Mohamed Mohamoud, a florist.
123
330801
2884
Mohamed Mohamoud, người cắm hoa.
05:33
He was helping me train some of the young people
124
333685
1683
Anh đã giúp đỡ tôi đào tạo một số những người trẻ
05:35
at the summit in entrepreneurship
125
335368
1437
tại hội nghị về tinh thần khởi nghiệp
05:36
and how to be innovative
126
336805
1622
và làm thế nào để trở nên sáng tạo
05:38
and how to create a culture of entrepreneurship.
127
338427
2767
và làm thế nào để tạo ra một nền văn hóa khởi nghiệp.
05:41
He's actually the first florist Mogadishu has seen
128
341194
2497
Anh ta thực sự là người cắm hoa đầu tiên tại Mogadishu
05:43
in over 22 years,
129
343691
2684
trong hơn 22 năm qua,
05:46
and until recently, until Mohamed came along,
130
346375
3264
và cho đến gần đây, cho đến khi Mohamed xuất hiện,
05:49
if you wanted flowers at your wedding,
131
349639
1890
Nếu bạn muốn có hoa tại đám cưới của mình,
05:51
you used plastic bouquets
132
351529
1393
bạn sử dụng các bó hoa bằng nhựa
05:52
shipped from abroad.
133
352922
1586
vận chuyển từ nước ngoài.
05:54
If you asked someone,
134
354508
1806
Nếu bạn yêu cầu một người nào đó,
05:56
"When was the last time you saw fresh flowers?"
135
356314
2275
"Lần cuối cùng bạn nhìn thấy hoa tươi là khi nào?"
05:58
for many who grew up under civil war,
136
358589
2586
Đối với nhiều người lớn lên trong cuộc nội chiến,
06:01
the answer would be, "Never."
137
361175
2783
câu trả lời sẽ là, "Chưa bao giờ."
06:03
So Mohamed saw an opportunity.
138
363958
1948
Do đó, Mohamed đã nhìn thấy cơ hội.
06:05
He started a landscaping and design floral company.
139
365906
4447
Anh ta xây dựng một công ty về cảnh quan và thiết kế hoa.
06:10
He created a farm right outside of Mogadishu,
140
370353
3308
Anh ta đã lập ra một trang trại ngay bên ngoài Mogadishu,
06:13
and started growing tulips and lilies,
141
373661
2056
và bắt đầu trồng hoa tulip và hoa huệ,
06:15
which he said could survive
142
375717
1706
mà theo anh, có thể sống sót
06:17
the harsh Mogadishu climate.
143
377423
2711
dưới khí hậu khắc nghiệt của Mogadishu.
06:20
And he began delivering flowers to weddings,
144
380134
3698
Và anh bắt đầu cung cấp hoa cho đám cưới,
06:23
creating gardens at homes
145
383832
1933
tạo ra các khu vườn tại gia
06:25
and businesses around the city,
146
385765
2604
và các mối làm ăn trên toàn thành phố,
06:28
and he's now working on creating
147
388369
1737
và anh ta bây giờ đang tiến hành tạo ra
06:30
Mogadishu's first public park in 22 years.
148
390106
3625
công viên công cộng đầu tiên tại Mogadishu trong hơn 22 năm qua.
06:33
There's no public park in Mogadishu.
149
393731
2099
Không có công viên công cộng nào ở Mogadishu.
06:35
He wants to create a space where families,
150
395830
2329
Anh ta muốn tạo ra một không gian nơi mà các gia đình,
06:38
young people, can come together,
151
398159
1651
những người trẻ tuổi, có thể đến với nhau,
06:39
and, as he says, smell the proverbial roses.
152
399810
4638
và, như lời anh nói, thưởng thức mùi thơm của hoa hồng.
06:44
And he doesn't grow roses because
153
404448
1956
Và anh đã không trồng hoa hồng vì
06:46
they use too much water, by the way.
154
406404
4124
chúng ngốn quá nhiều nước.
06:50
So the first step is to inspire young people,
155
410528
4312
Vì vậy, bước đầu tiên là truyền cảm hứng cho những người trẻ tuổi,
06:54
and in that room, Mohamed's presence
156
414840
2192
và trong căn phòng đó, sự hiện diện của Mohamed
06:57
had a really profound impact on the youth in that room.
157
417032
3476
có một tác động thực sự sâu sắc đến các thanh niên có mặt trong phòng
07:00
They had never really thought about starting up a business.
158
420508
2587
Họ chưa bao giờ thực sự nghĩ về việc bắt đầu thành lập một doanh nghiệp.
07:03
They've thought about working for an NGO,
159
423095
1847
Họ đã nghĩ về việc làm việc cho một tổ chức phi chính phủ,
07:04
working for the government,
160
424942
1687
làm việc cho chính phủ,
07:06
but his story, his innovation,
161
426629
4307
nhưng câu chuyện của anh, sự đổi mới của anh,
07:10
really had a strong impact on them.
162
430936
1953
thực sự đã có một tác động mạnh tới những người này.
07:12
He forced them to look at their city
163
432889
2119
Anh đã buộc họ phải nhìn vào thành phố của mình
07:15
as a place of opportunity.
164
435008
1754
như là một nơi của cơ hội.
07:16
He empowered them to believe that they could be entrepreneurs,
165
436762
3748
Anh cổ vũ họ tin rằng mình có thể trở thành doanh nhân,
07:20
that they could be change makers.
166
440510
2420
rằng họ có thể thay đổi
07:22
By the end of the day, they were coming up
167
442930
1560
Vào cuối ngày, họ đã nghĩ ra
07:24
with innovative solutions
168
444490
1551
những giải pháp sáng tạo
07:26
to some of the biggest challenges facing their city.
169
446041
3332
cho một số các thách thức lớn nhất mà thành phố đang phải đối mặt.
07:29
They came up with entrepreneurial solutions
170
449373
2603
Họ đã đưa ra các giải pháp kinh doanh
07:31
to local problems.
171
451976
2922
cho các vấn đề địa phương.
07:34
So inspiring young people
172
454898
2231
Do đó, việc tạo cảm hứng cho những người trẻ tuổi
07:37
and creating a culture of entrepreneurship
173
457129
2414
và tạo ra một nền văn hóa của tinh thần khởi nghiệp
07:39
is a really great step,
174
459543
1867
là một bước tiến thực sự lớn,
07:41
but young people need capital
175
461410
1689
nhưng những người trẻ cần vốn
07:43
to make their ideas a reality.
176
463099
1789
để biến ý tưởng của mình thành hiện thực.
07:44
They need expertise and mentorship
177
464888
2324
Họ cần chuyên môn và sự dìu dắt
07:47
to guide them in developing and launching their businesses.
178
467212
3400
để hướng dẫn họ phát triển và thực hiện mô hình kinh doanh.
07:50
Connect young people with the resources they need,
179
470612
2487
Kết nối những người trẻ với tài nguyên mà họ cần,
07:53
provide them the support they need to go from ideation to creation,
180
473099
3465
mang đến cho họ sự hỗ trợ cần thiết để đi từ việc lên ý tưởng đến kiến tạo,
07:56
and you will create catalysts for urban growth.
181
476564
4100
và bạn sẽ tạo ra chất xúc tác cho sự phát triển đô thị.
08:00
For me, entrepreneurship is more than just
182
480664
2924
Theo tôi, tinh thần khởi nghiệp thì quan trọng hơn là
08:03
starting up a business.
183
483588
1556
chỉ bắt đầu lập nên một doanh nghiệp.
08:05
It's about creating a social impact.
184
485144
2381
Đó là về tạo một tác động xã hội.
08:07
Mohamed is not simply selling flowers.
185
487525
2135
Mohamed không chỉ đơn giản là bán hoa.
08:09
I believe he is selling hope.
186
489660
2487
Tôi tin rằng anh ta còn bán cả hy vọng nữa.
08:12
His Peace Park, and that's what he calls it,
187
492147
2589
Công viên Hòa Bình của anh, và đó là cách mà anh ta gọi nó,
08:14
when it's created, will actually transform
188
494736
2172
khi nó được tạo ra, sẽ thực sự chuyển đổi
08:16
the way people see their city.
189
496908
2072
cách mà người ta nhìn vào thành phố đó.
08:18
Aden hired street kids to help rent out
190
498980
2153
Aden thuê các trẻ em đường phố để giúp anh ta cho thuê
08:21
and maintain those bikes for him.
191
501133
1862
và bảo dưỡng những chiếc xe máy
08:22
He gave them the opportunity to escape
192
502995
2058
Anh ta đã cho chúng cơ hội để thoát khỏi
08:25
the paralysis of waithood.
193
505053
2936
tình trạng tê liệt của "waithood".
08:27
These young entrepreneurs are having
194
507989
2030
Các doanh nhân trẻ đang có
08:30
a tremendous impact in their cities.
195
510019
3534
tác động to lớn lên thành phố của mình.
08:33
So my suggestion is,
196
513553
2516
Vì vậy, lời đề nghị của tôi là,
08:36
turn youth into entrepreneurs,
197
516069
2516
biến thanh niên thành các nhà khởi nghiệp,
08:38
incubate and nurture their inherent innovation,
198
518585
3223
ấp ủ và nuôi dưỡng sự đổi mới vốn có của họ,
08:41
and you will have more stories of flowers and Peace Parks
199
521808
3839
và bạn sẽ có thêm nhiều những câu chuyện của hoa và công viên Hòa Bình
08:45
than of car bombs and waithood.
200
525647
3093
hơn là xe bị cài bom và "waithood".
08:48
Thank you.
201
528740
2820
Cảm ơn các bạn.
08:51
(Applause)
202
531560
3513
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7