Strange answers to the psychopath test | Jon Ronson | TED

Jon Ronson: Những câu trả lời kỳ lạ cho bài kiểm tra tâm thần

24,528,286 views

2012-08-15 ・ TED


New videos

Strange answers to the psychopath test | Jon Ronson | TED

Jon Ronson: Những câu trả lời kỳ lạ cho bài kiểm tra tâm thần

24,528,286 views ・ 2012-08-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Timothy Covell Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Ngan Nguyen H Reviewer: LD .
Câu chuyện này bắt đầu khi tôi ở nhà một người bạn,
00:16
The story starts: I was at a friend's house,
1
16207
3371
00:19
and she had on her shelf a copy of the DSM manual,
2
19602
4038
và trên giá sách cô ấy có một cuốn DSM (Diagnostic and Statistical Manual of Mental Disorders - sách về chẩn đoán và số liệu về các chứng rối loạn tâm thần)
00:23
which is the manual of mental disorders.
3
23664
2212
tức là sách hướng dẫn về các chứng rối loạn tâm thần.
00:25
It lists every known mental disorder.
4
25900
3270
Nó liệt kê mọi bệnh rối loạn tâm thần được biết đến.
Vào những năm 50 cuốn sách này đã từng rất mỏng.
00:29
And it used to be, back in the '50s, a very slim pamphlet.
5
29194
3033
00:32
And then it got bigger and bigger and bigger,
6
32251
2625
Và nó cứ dày lên theo năm tháng,
00:34
and now it's 886 pages long.
7
34900
3082
bây giờ nó dài đến 886 trang
với 374 chứng rối loạn.
00:38
And it lists currently 374 mental disorders.
8
38006
4344
00:42
So I was leafing through it,
9
42708
1384
Lúc đấy tôi có đọc lướt qua nó
00:44
wondering if I had any mental disorders,
10
44116
2917
xem mình có chứng bệnh rối loạn tâm thần nào không,
và hóa ra tôi có tới 12 bệnh rối loạn tâm thần.
00:47
and it turns out I've got 12.
11
47057
1661
00:48
(Laughter)
12
48742
1151
(Tiếng cười)
00:49
I've got generalized anxiety disorder,
13
49917
2698
Tôi bị chứng rối loạn lo âu,
00:52
which is a given.
14
52639
1246
điều đấy là tất nhiên rồi.
00:53
I've got nightmare disorder,
15
53909
2016
Rối loạn ác mộng,
00:55
which is categorized
16
55949
1365
được định nghĩa là
00:57
if you have recurrent dreams of being pursued or declared a failure,
17
57338
4040
nếu bạn có những giấc mơ lặp đi lặp lại về chuyện bị theo đuổi hoặc bị coi là một nỗi thất bại --
01:01
and all my dreams involve people chasing me down the street
18
61402
3675
và mọi giấc mơ của tôi đều có cảnh người ta đuổi theo tôi suốt dọc phố
01:05
going, "You're a failure!"
19
65101
1624
và la lớn "Mày là một nỗi thất bại."
01:06
(Laughter)
20
66749
1783
(Tiếng cười)
01:08
I've got parent-child relational problems,
21
68556
3102
Tôi có vấn đề về quan hệ với cha mẹ,
01:11
which I blame my parents for.
22
71682
1945
và tôi đồ rằng là do bố mẹ tôi.
01:13
(Laughter)
23
73651
1895
(Tiếng cười)
Tôi đùa đấy. Mà cũng chẳng phải đùa đâu.
01:15
I'm kidding. I'm not kidding.
24
75570
2358
01:17
I'm kidding.
25
77952
1150
Tôi đùa đấy.
01:19
And I've got malingering.
26
79888
1236
Và tôi còn bị bệnh tưởng.
01:21
And I think it's actually quite rare
27
81148
1736
Tôi nghĩ khá hiếm gặp trường hợp mà
01:22
to have both malingering and generalized anxiety disorder,
28
82908
3016
có cả bệnh tưởng lẫn chứng rối loạn âu lo,
01:25
because malingering tends to make me feel very anxious.
29
85948
2711
bởi vì thường thì bệnh tưởng làm tôi cảm thấy liên tục lo âu.
01:28
Anyway, I was looking through this book,
30
88683
1988
Dù sao thì khi tôi lật nhanh qua cuốn sách này,
01:30
wondering if I was much crazier than I thought I was,
31
90695
2601
và tự hỏi xem liệu tôi có điên hơn là tôi tưởng hay không,
01:33
or maybe it's not a good idea to diagnose yourself with a mental disorder
32
93320
3533
hay là việc tự chẩn đoán xem bạn có bị rối loạn tâm lý không không phải là một ý tưởng hay ho lắm
01:36
if you're not a trained professional,
33
96877
2126
nếu bạn không phải là một nhà chuyên môn được huấn luyện bài bản,
hay là do ngành tâm thần học có một ham muốn kì lạ
01:39
or maybe the psychiatry profession has a kind of strange desire
34
99027
4873
01:43
to label what's essentially normal human behavior as a mental disorder.
35
103924
4366
về việc gắn mác các hành động thông thường của loài người với một chứng rối loạn tâm lý.
01:48
I didn't know which of these was true, but I thought it was kind of interesting,
36
108314
3778
Tôi không biết cái nào đúng,
nhưng tôi nghĩ nó khá thú vị,
và tôi nghĩ tôi nên gặp một nhà phê bình tâm thần học
01:52
and I thought maybe I should meet a critic of psychiatry
37
112116
2860
01:55
to get their view,
38
115000
1384
để tham khảo cách nhìn của họ.
01:56
which is how I ended up having lunch with the Scientologists.
39
116408
3338
Và đó là lý do tôi xuất hiện trong một buổi hẹn ăn trưa với các nhà Luận giáo.
01:59
(Laughter)
40
119770
1236
02:01
It was a man called Brian, who runs a crack team of Scientologists
41
121030
4498
Một gã tên Brian
đứng đầu một nhóm các nhà Luận giáo học
02:05
who are determined to destroy psychiatry wherever it lies.
42
125552
4268
quyết tâm phá đổ ngành tâm thần học và căn nguyên của nó.
02:09
They're called the CCHR.
43
129844
1989
Họ được gọi là nhóm CCHR.
02:11
And I said to him, "Can you prove to me
44
131857
2951
Và tôi hỏi anh ta, "Anh có thể chứng minh cho tôi
02:14
that psychiatry is a pseudo-science that can't be trusted?"
45
134832
3477
là Tâm thần học là một ngành hữu danh vô thực?
và anh ta trả lời, "Tất nhiên tôi có thể chứng minh điều đấy cho anh."
02:18
And he said, "Yes, we can prove it to you."
46
138912
2187
Và tôi nói, "Bằng cách nào?"
02:21
And I said, "How?"
47
141123
1413
Anh ta bảo, "Chúng tôi sẽ giới thiệu anh với Tony."
02:22
And he said, "We're going to introduce you to Tony."
48
142560
2785
Tôi thắc mắc, "Tony nào?"
02:26
And I said, "Who's Tony?"
49
146353
1251
"Tony ở Broadmoor ấy."
02:28
And he said, "Tony's in Broadmoor."
50
148234
3309
02:31
Now, Broadmoor is Broadmoor Hospital.
51
151567
2310
Broadmoor ở đây là bệnh viện Broadmoor.
02:33
It used to be known as the Broadmoor Asylum for the Criminally Insane.
52
153901
4634
Từng được biết đến dưới cái tên "Trại tập trung Broadmoor cho những tội phạm tâm thần"
02:38
It's where they send the serial killers,
53
158559
2436
Đó là nơi giam giữ những kẻ giết người hàng loạt
và những người mất năng lực hành vi.
02:41
and the people who can't help themselves.
54
161019
2056
Và tôi hỏi Brian, "Tony đã làm gì?"
02:43
And I said to Brian, "Well, what did Tony do?"
55
163099
3157
Anh ta trả lời "Chả làm gì mấy.
02:46
And he said, "Hardly anything.
56
166280
2449
Hình như anh ta có đánh lộn với ai đó,
02:49
He beat someone up or something,
57
169428
2938
và rồi định giả điên để đỡ phải vào tù.
02:52
and he decided to fake madness to get out of a prison sentence.
58
172390
5095
Nhưng anh ta đóng đạt quá nên giờ bị nhốt ở Broadmoor
02:57
But he faked it too well, and now he's stuck in Broadmoor
59
177509
4513
và chả ai tin rằng anh ta hoàn toàn bình thường.
03:02
and nobody will believe he's sane.
60
182046
2461
03:04
Do you want us to try and get you into Broadmoor to meet Tony?"
61
184531
3737
Anh có muốn thử vào Broadmoor gặp Tony không?"
Và tôi nói "Vâng"
03:08
So I said, "Yes, please."
62
188292
1212
Tôi lên tàu tới Broadmoor.
03:10
So I got the train to Broadmoor.
63
190646
1524
03:12
I began to yawn uncontrollably around Kempton Park,
64
192194
4095
Tôi bắt đầu ngáp liên tục khi qua khúc công viên Kempton,
và có vẻ như đó là việc loài chó làm khi lo lắng --
03:16
which apparently is what dogs also do when anxious,
65
196313
2382
03:18
they yawn uncontrollably.
66
198719
2253
chúng ngáp liên tục,
03:20
And we got to Broadmoor.
67
200996
1276
Và chúng tôi đến Broadmoor.
03:22
And I got taken through gate after gate after gate after gate
68
202718
4453
Tôi bị đưa qua hết cửa này đến cửa khác
03:27
into the wellness center, which is where you get to meet the patients.
69
207195
3497
tới trung tâm y tế,
nơi gặp bệnh nhân.
03:30
It looks like a giant Hampton Inn.
70
210716
3438
Nó trông như một cái nhà trọ Hampton cỡ đại.
03:34
It's all peach and pine and calming colors.
71
214178
3911
Sơn màu hồng đào, màu gỗ thông, và các màu tạo cảm giác bình tĩnh.
03:38
And the only bold colors are the reds of the panic buttons.
72
218113
5192
Và màu chói duy nhất là màu đỏ của những nút báo hiệu khẩn cấp.
Và các bệnh nhân lần lượt lướt vào.
03:44
And the patients started drifting in.
73
224327
1847
Họ hơi thừa cân và mặc những chiếc quần thùng thình
03:47
And they were quite overweight and wearing sweatpants,
74
227408
3581
và trông hơi ngờ nghệch.
03:51
and quite docile-looking.
75
231013
1659
03:52
And Brian the Scientologist whispered to me,
76
232696
2739
Brian nhà Luận giáo thì thâm với tôi,
"Bọn họ bị cho uống thuốc,"
03:55
"They're medicated,"
77
235459
1910
điều mà đối với các nhà luận giáo là thứ đen tối quỷ quái nhất trên đời,
03:57
which, to the Scientologists, is like the worst evil in the world,
78
237393
3219
04:00
but I'm thinking it's probably a good idea.
79
240636
2581
nhưng tôi nghĩ thế có khi lại là ý hay.
04:03
(Laughter)
80
243241
1596
(Tiếng cười)
04:05
And then Brian said, "Here's Tony."
81
245356
2064
Rồi thì Brian bảo "Đây là Tony."
Một người đàn ông bước vào.
04:08
And a man was walking in.
82
248419
1519
Anh ta không hề sồ sề, anh ta có dáng người khỏe mạnh.
04:10
And he wasn't overweight, he was in very good physical shape.
83
250425
3104
04:13
And he wasn't wearing sweatpants,
84
253553
2303
Và anh ta không mặc quần thùng thình,
04:15
he was wearing a pinstripe suit.
85
255880
2390
anh ta mặc một bộ đồ kẻ sọc.
04:18
And he had his arm outstretched
86
258294
1996
Và tay anh ta vươn ra
04:20
like someone out of The Apprentice.
87
260314
2060
như ai đó bước ra từ phim truyền hình "The Apprentice"
04:22
He looked like a man who wanted to wear an outfit
88
262398
3282
Anh ta trông như một người muốn mặc một bồ quần áo
04:25
that would convince me that he was very sane.
89
265704
3771
để thuyết phục tôi rằng anh ta không điên.
Rồi anh ta ngồi xuống.
04:30
And he sat down.
90
270263
1151
04:31
And I said, "So is it true that you faked your way in here?"
91
271438
2905
Và tôi hỏi "Có thật là anh đã giả vờ để bị vào đây không?"
Anh ta bảo "Vâng. Vâng. Chính thế. Tôi gây lộn với một người khi tôi mới 17."
04:34
And he said, "Yep. Yep. Absolutely. I beat someone up when I was 17.
92
274763
3444
Và tôi đang chờ án ở trong tù,
04:38
And I was in prison awaiting trial,
93
278231
2082
04:40
and my cellmate said to me,
94
280337
1315
thì một người cùng xà lim bỏ nhỏ,
04:41
'You know what you have to do?
95
281676
1484
"Mày biết mày phải làm gì không?
04:43
Fake madness.
96
283184
1375
Giả điên.
Nói với họ là mày bị điên. Họ sẽ gửi mày đến một bệnh viên êm đẹp nào đó.
04:45
Tell them you're mad, you'll get sent to some cushy hospital.
97
285172
3611
Y tá sẽ mang pizza cho mày.
04:48
Nurses will bring you pizzas, you'll have your own PlayStation.'"
98
288807
3831
Mày sẽ có một cái Playstation của riêng mày."
04:52
I said, "Well, how did you do it?"
99
292662
1692
Tôi hỏi "Thế anh đã giả điên như thế nào?"
04:54
He said, "Well, I asked to see the prison psychiatrist.
100
294378
2743
Anh ta nói "Tôi yêu cầu được gặp nhân viên tâm thần học của nhà tù.
Và tôi lúc đó mới xem một bộ phim tên là "Crash"
04:57
And I'd just seen a film called 'Crash,'
101
297145
2287
04:59
in which people get sexual pleasure from crashing cars into walls.
102
299456
4103
mà trong đó người ta có khoái cảm tình dục từ việc đâm xe vào tường.
Và tôi bảo nhà tâm thần học,
05:03
So I said to the psychiatrist,
103
303583
1949
"Tôi có khoái cảm tình dục từ việc cán xe vào tường."
05:05
'I get sexual pleasure from crashing cars into walls.'"
104
305556
3765
Và tôi hỏi "Gì nữa?"
05:09
And I said, "What else?"
105
309345
1425
05:10
He said, "Oh, yeah. I told the psychiatrist
106
310794
2653
Anh ta trả lời "À, tôi còn bảo nhà tâm thần học
là tôi thích ngắm phụ nữ chết
05:13
that I wanted to watch women as they died,
107
313471
3284
05:16
because it would make me feel more normal."
108
316779
2165
bởi vì thế sẽ làm tôi thấy bình thường hơn."
05:18
I said, "Where'd you get that from?"
109
318968
1722
Và tôi hỏi "Anh nghĩ ra cái đấy ở đâu ra thế?"
05:20
He said, "Oh, from a biography of Ted Bundy that they had
110
320714
2784
"À, trong một hồi ký của Ted Bundy
05:23
at the prison library."
111
323522
1193
mà họ có trong thư viện nhà tù."
Nói chung là anh ta đã giả mạo quá hoàn hảo.
05:25
Anyway, he faked madness too well, he said.
112
325749
3227
05:29
And they didn't send him to some cushy hospital.
113
329000
2470
Và họ không đưa anh ta đến bệnh viện trải đệm êm ái nào cả.
Họ tống anh ta vào Broadmoor.
05:31
They sent him to Broadmoor.
114
331494
1581
05:33
And the minute he got there,
115
333799
1337
Ngay từ phút anh ta đặt chân tới đây,
05:35
said he took one look at the place, asked to see the psychiatrist,
116
335160
3106
anh ta nhìn quanh một lượt, và đòi gặp nhà tâm thần học,
nói rằng "Có một sự hiểu nhầm nghiêm trọng.
05:38
said, "There's been a terrible misunderstanding.
117
338290
2518
Tôi không có chứng bệnh tâm lý nào cả."
05:40
I'm not mentally ill."
118
340832
1409
Tôi hỏi "Anh ở đây bao nhiêu lâu rồi?"
05:43
I said, "How long have you been here for?"
119
343032
2266
Anh ta đáp "Nếu tôi nhận án phạt ban đầu,
05:45
He said, "Well, if I'd just done my time in prison
120
345322
2346
05:47
for the original crime, I'd have got five years.
121
347692
2703
thì chỉ mất có 5 năm.
05:50
I've been in Broadmoor for 12 years."
122
350832
2455
Tôi ở Broadmoor được 12 năm rồi."
Tony nói rằng thuyết phục người ta rằng bạn tỉnh táo khó hơn rất nhiều
05:56
Tony said that it's a lot harder to convince people you're sane
123
356171
4029
so với việc thuyết phục họ rằng bạn bị điên.
06:00
than it is to convince them you're crazy.
124
360224
2484
06:02
He said, "I thought the best way to seem normal
125
362732
2223
Anh ta nói "Tôi cứ tưởng cách tốt nhất để trông bình thường
06:04
would be to talk to people normally about normal things
126
364979
2620
là nói chuyện bình thường với mọi người về những chuyện bình thường
như là bóng bầu dục hay là các chương trình TV.
06:07
like football or what's on TV.
127
367623
1878
Tôi đặt dài hạn tờ New Scientist,
06:09
I subscribe to New Scientist,
128
369525
1738
06:11
and recently they had an article
129
371287
1667
và gần đây có một bài
06:12
about how the U.S. Army was training bumblebees to sniff out explosives.
130
372978
4360
về việc quân đội Mỹ huấn luyện ong bắp cày để ngửi các chất cháy nố.
06:17
So I said to a nurse,
131
377362
1419
Và tôi kể cho một cô y tá,
06:18
'Did you know that the U.S. Army is training bumblebees
132
378805
2599
'Cô có biết là quân đội Mỹ đang huấn luyện ong bắp cày
06:21
to sniff out explosives?'
133
381428
1328
đánh hơi các chất nổ?'
Khi tôi đọc các ghi chép tiến triển của mình,
06:23
When I read my medical notes, I saw they'd written:
134
383847
2455
tôi thấy họ viết:
'Tin rằng ong có thể ngửi được chất nổ.'"
06:26
'Believes bees can sniff out explosives.'"
135
386646
3012
06:29
(Laughter)
136
389682
1554
Anh ta bảo "Anh biết đấy, người ta luôn cố tìm ra
06:31
He said, "You know, they're always looking out for nonverbal clues
137
391260
3107
các dấu hiệu không lời cho tình trạng tâm thần của tôi.
06:34
to my mental state.
138
394391
1740
Nhưng ngồi như thế nào để được coi là bình thường?
06:36
But how do you sit in a sane way?
139
396155
2637
06:38
How do you cross your legs in a sane way?
140
398816
2272
Vắt chéo chân theo kiểu nào là kiểu bình thường?
06:41
It's just impossible."
141
401112
1508
Không tưởng."
06:42
When Tony said that to me,
142
402936
1257
Và khi Tony nói thế với tôi,
06:44
I thought to myself, "Am I sitting like a journalist?
143
404217
3509
tôi thầm nghĩ "Mình có đang ngồi như một nhà báo không nhỉ?
Mình có đang vắt chân giống một nhà báo không?"
06:48
Am I crossing my legs like a journalist?"
144
408107
2309
Anh ta tiếp "Anh biết đấy, phòng bên tôi có "Kẻ siết cổ xứ Stockwell"
06:51
He said, "You know, I've got the Stockwell Strangler on one side of me,
145
411332
5072
06:56
and I've got the 'Tiptoe Through the Tulips' rapist
146
416428
2389
bên kia thì là kẻ hiếp dâm "nhón chân qua những bông Tulip".
06:58
on the other side of me.
147
418841
1367
07:00
So I tend to stay in my room a lot because I find them quite frightening.
148
420232
3449
Tôi khá e ngại họ nên thường ở trong phòng.
07:03
And they take that as a sign of madness.
149
423705
2261
Và họ cho là đó là triệu chứng bệnh điên.
07:05
They say it proves that I'm aloof and grandiose."
150
425990
3515
Họ nói nó minh chứng rằng tôi cho mình hơn người và thờ ơ với xung quanh."
Chỉ ở Broadmoor thì việc không thích dây dưa với các sát nhân hàng loạt
07:09
So, only in Broadmoor would not wanting to hang out with serial killers
151
429953
3796
07:13
be a sign of madness.
152
433773
1587
mới là dấu hiệu của bệnh tâm thần.
Dù gì thì tôi cũng cho rằng anh ta cũng khá là bình thường -- nhưng tôi thì biết cái gì?
07:15
Anyway, he seemed completely normal to me, but what did I know?
153
435384
3076
Và khi tôi về nhà tôi viết email cho bác sĩ của anh ta, Anthony Maden.
07:19
And when I got home I emailed his clinician, Anthony Maden.
154
439174
2820
Tôi hỏi "Thế chuyện là thế nào?"
07:22
I said, "What's the story?"
155
442018
1574
07:23
And he said, "Yep. We accept that Tony faked madness
156
443616
3511
Và anh ta trả lời "Chúng tôi đồng ý rằng Tony giả điên để trốn án tù
07:27
to get out of a prison sentence, because his hallucinations --
157
447151
3766
bởi những hoang tưởng sến súa của anh ta
07:30
that had seemed quite cliche to begin with --
158
450941
2151
07:33
just vanished the minute he got to Broadmoor.
159
453116
2618
đã biến mất ngay khi anh ta tới Broadmoor.
07:35
However, we have assessed him,
160
455758
2205
Tuy nhiên chúng tôi đã đánh giá anh ta.
07:37
and we've determined that what he is
161
457987
2413
Và đưa ra quyết định rằng anh ta thực chất là một kẻ tâm thần."
07:40
is a psychopath."
162
460424
1388
07:42
And in fact, faking madness
163
462243
1808
Và thực ra là, giả điên
chính là kiểu hành động gian xảo và mang tính thâu tóm của một kẻ tâm thần.
07:44
is exactly the kind of cunning and manipulative act of a psychopath.
164
464075
4366
07:48
It's on the checklist: cunning, manipulative.
165
468465
2418
Nó nằm trên danh sách: gian xảo và mang tính thâu tóm.
Vì thế giả vờ là bạn có vấn đề
07:51
So, faking your brain going wrong
166
471410
1577
chứng tỏ rằng bạn có vấn đề.
07:53
is evidence that your brain has gone wrong.
167
473011
3232
07:56
And I spoke to other experts,
168
476267
1572
Và tôi cũng nói chuyện với các chuyên gia khác,
07:57
and they said the pinstripe suit -- classic psychopath --
169
477863
3939
và họ nói bộ đồ kẻ sọc ấy cho thấy một thằng điên điển hình.
08:01
speaks to items one and two on the checklist:
170
481826
2278
Nhân nói đến hai điều trong bản danh sách --
dẻo mép, vẻ dễ gần giả tạo, và cho rằng mình hơn người.
08:04
glibness, superficial charm and grandiose sense of self-worth.
171
484128
3344
08:07
And I said, "Well, but why didn't he hang out with the other patients?"
172
487969
3612
Và tôi nói "Ừ thì sao nào, anh ta không muốn dây dưa đến những bệnh nhân khác?"
08:11
Classic psychopath -- it speaks to grandiosity and also lack of empathy.
173
491605
3930
Một tên điên điển hình -- tự cho mình hơn người và không đồng cảm với kẻ khác.
08:15
So all the things that had seemed most normal about Tony
174
495978
3464
Và những thứ mà có vẻ như là bình thường nhất ở Tony
08:19
was evidence, according to his clinician,
175
499466
3025
là bằng chứng. theo như bác sỹ của anh ta,
cho việc anh ta bị điên theo một cách khác.
08:22
that he was mad in this new way.
176
502515
1824
08:24
He was a psychopath.
177
504690
1403
Anh ta là một thằng điên.
08:26
And his clinician said to me, "If you want to know more about psychopaths,
178
506117
3525
Và bác sỹ của anh ta bảo tôi,
"Nếu anh muốn biết thêm về các bệnh nhân tâm thần,
08:29
you can go on a psychopath-spotting course
179
509666
3205
anh có thể theo một khóa tìm kiếm kẻ tâm thần
08:32
run by Robert Hare, who invented the psychopath checklist."
180
512895
2887
của Robert Hare người phát minh ra danh sách dấu hiệu tâm thần."
08:35
So I did.
181
515806
1160
Và tôi làm như lời anh ta bảo.
08:36
I went on a psychopath-spotting course,
182
516990
2043
Tôi theo một khóa học tìm kiếm dấu hiệu tâm thần,
08:39
and I am now a certified --
183
519057
4177
và giờ tôi đã được công nhận
là một người tìm kiếm dấu hiệu tâm thần
08:43
and I have to say, extremely adept -- psychopath spotter.
184
523258
4259
-- phải nói rằng, vô cùng tinh tường.
Và đây là con số thống kê:
08:48
So, here's the statistics:
185
528194
3245
Một trên một trăm người bình thường là một người tâm thần.
08:51
One in a hundred regular people is a psychopath.
186
531463
4122
Và có 1500 người trong phòng này.
08:56
So there's 1,500 people in his room.
187
536255
3833
15 người trong số các bạn bị tâm thần.
09:00
Fifteen of you are psychopaths.
188
540112
3043
Mặc dù tỉ lệ có thể đạt tới 4%
09:05
Although that figure rises to four percent of CEOs and business leaders,
189
545091
4982
với những CEO và thương gia.
09:10
so I think there's a very good chance
190
550097
2735
Vì thế tôi nghĩ có khả năng là
09:12
there's about 30 or 40 psychopaths in this room.
191
552856
5114
có khoảng 30 40 kẻ tâm thần trong phòng này.
09:17
It could be carnage by the end of the night.
192
557994
2434
Tối nay chúng ta có thể sẽ có một cuộc thảm sát đây.
09:20
(Laughter)
193
560452
4456
(Tiếng cười) (Cười)
09:24
Hare said the reason why is because capitalism at its most ruthless
194
564932
4896
Hare nói rằng lý do là hệ thống tư bản khi ở mức nhẫn tâm nhất
09:29
rewards psychopathic behavior --
195
569852
2644
sẽ đem lại thành quả cho những hành vi tâm thần --
09:32
the lack of empathy, the glibness,
196
572520
4937
sự thiếu quan tâm, dẻo mép,
09:37
cunning, manipulative.
197
577481
2358
gian xảo, tính thâu tóm.
09:39
In fact, capitalism, perhaps at its most remorseless,
198
579863
2965
Thực tế cho thấy rằng chủ nghĩa tư bản khi không thương tiếc ai nhất
09:42
is a physical manifestation of psychopathy.
199
582852
3779
thì là một biểu hiện vật lý của chứng tâm thần.
Nó là một dạng của bệnh tâm thần
09:47
It's like a form of psychopathy that's come down to affect us all.
200
587377
4853
mà ảnh hưởng đến tất cả chúng ta.
09:52
Hare said, "You know what? Forget about some guy at Broadmoor
201
592567
2871
Và Hare nói với tôi "Anh biết không? Quên cái gã ở Broadmoor đi
09:55
who may or may not have faked madness.
202
595462
1815
cái kẻ mà có thể hoặc không hẳn đã giả điên đi.
09:57
Who cares? That's not a big story.
203
597301
1621
Ai quan tâm? Đó không phải là chuyện lớn.
09:58
The big story," he said, "is corporate psychopathy.
204
598946
2893
Chuyện lớn," anh ta nói, "là hiện tượng tập đoàn tâm thần.
10:01
You want to go and interview yourself some corporate psychopaths."
205
601863
3831
Điều anh nên muốn ấy là đi phỏng vấn những kẻ tâm thần trong các tập đoàn."
10:06
So I gave it a try. I wrote to the Enron people.
206
606216
3183
Và tôi đã thử. Tôi viết cho những người ở Enron.
10:09
I said, "Could I come and interview you in prison,
207
609423
2346
Tôi hỏi, "Liệu tôi có thể đến và phỏng vấn các anh ở trong tù
để xem các anh có phải là những người tâm thần không?"
10:11
to find out it you're psychopaths?"
208
611793
1770
Họ không thèm trả lời.
10:13
(Laughter)
209
613587
1230
10:14
And they didn't reply.
210
614841
1276
10:16
(Laughter)
211
616141
1550
10:17
So I changed tack.
212
617715
1897
Vậy là tôi đổi phương pháp.
10:19
I emailed "Chainsaw Al" Dunlap,
213
619636
3276
Tôi viết email cho "Chainsaw Al" Dunlap,
10:22
the asset stripper from the 1990s.
214
622936
3539
kẻ bóc lột tài sản từ những năm 90.
10:26
He would come into failing businesses
215
626499
2207
Ông ta làm lũng đoạn thương trường và mất đi 30% lực lượng lao động,
10:28
and close down 30 percent of the workforce,
216
628730
2035
10:30
just turn American towns into ghost towns.
217
630789
3144
biến các thị trấn của nước Mũ hành các thị trấn ma.
10:33
And I emailed him and I said,
218
633957
1453
Và tôi email hỏi
10:35
"I believe you may have a very special brain anomaly
219
635434
2794
"Tôi tin rằng ông bị căn bệnh não bất thường rất đặc biệt
khiến ông trở nên đặc biệt
10:38
that makes you ... special,
220
638252
2011
10:40
and interested in the predatory spirit, and fearless.
221
640287
4361
và trở nên thích thú với tâm hồn dã thú và trở nên không sợ hãi với bất kỳ điều gì.
10:44
Can I come and interview you about your special brain anomaly?"
222
644672
3452
Liệu tôi có thể đến và phỏng vấn ông
về căn bệnh não đặc biệt này của ông?"
Ông ta trả lời "Anh cứ qua đi."
10:48
And he said, "Come on over!"
223
648148
1818
10:49
(Laughter)
224
649990
1361
10:51
So I went to Al Dunlap's grand Florida mansion.
225
651375
3052
Và tôi đến biệt thự hoành tráng tại Florida của Al Dunlap
10:54
It was filled with sculptures of predatory animals.
226
654451
4708
chứa đầy các tượng điêu khắc thú săn mồi.
10:59
There were lions and tigers -- he was taking me through the garden --
227
659522
3639
Sư tử và hổ.
Ông ta dẫn tôi qua vườn.
11:03
there were falcons and eagles,
228
663185
2692
Ở đó có chim cắt và đại bàng.
11:05
he was saying, "Over there you've got sharks and --"
229
665901
2504
Ông ta bảo "Đằng kia là cá mập"
Tât nhiên là cách nói của ông ạ không mềm mại như thế này.
11:08
he was saying this in a less effeminate way --
230
668429
2213
11:10
"You've got more sharks and you've got tigers."
231
670666
4202
"Kia là cá mập và kia là hổ."
11:16
It was like Narnia.
232
676366
1700
Như là Narnia vậy.
11:18
(Laughter)
233
678090
3478
(Tiếng cười)
11:21
And then we went into his kitchen.
234
681592
1646
Và chúng tôi quay lại căn bếp của ông ta.
11:24
Now, Al Dunlap would be brought in to save failing companies,
235
684032
4152
Giờ thì Al Dunlap được đưa ra để cứu các công ty thua lỗ.
11:28
he'd close down 30 percent of the workforce.
236
688208
2423
Ông ta đóng lại 30% lực lượng lao động.
11:30
And he'd quite often fire people with a joke.
237
690655
3179
Và thường đuổi việc người ta với một câu chuyện đùa.
11:33
Like, for instance, one famous story about him,
238
693858
2345
Ví dụ, một câu chuyện nổi tiếng về ông ta,
11:36
somebody came up to him and said, "I've just bought myself a new car."
239
696227
3452
có ai đó đến gặp ông ta và khoe anh ta mới mua một chiếc xe mới
11:39
And he said, "Well, you may have a new car,
240
699703
2008
và ông ta bảo "Có thể anh có một cái xe mới,
11:41
but I'll tell you what you don't have -- a job."
241
701735
3505
nhưng tôi sẽ cho anh biết anh không có cái gì, anh không có một công việc."
11:46
So in his kitchen --
242
706802
1156
11:47
he was in there with his wife, Judy, and his bodyguard, Sean --
243
707982
2958
Và trong bếp -- ông ta đứng đó với bà vợ Judy,
và vệ sĩ Sean và tôi bảo "Ông biết là trong email tôi có đề cập
11:50
and I said, "You know how I said in my email
244
710964
2056
đến chuyện ông có thể có một căn bệnh não đặc biệt mà làm cho ông đặc biệt chứ?"
11:53
that you might have a special brain anomaly that makes you special?"
245
713044
3636
11:56
He said, "Yeah, it's an amazing theory, it's like Star Trek.
246
716704
2902
Ông ta bảo "Ừ, đó là một giả thuyết tuyệt vời.
Như là Star Trek. Anh đang đến một nơi mà chưa ai đặt chân tới."
11:59
You're going where no man has gone before."
247
719630
2212
12:01
And I said, "Well --" (Clears throat)
248
721866
3104
Và tôi bảo "Ừm các nhà tâm lý học có thể nói
12:04
(Laughter)
249
724994
1329
12:06
Some psychologists might say
250
726347
3163
12:09
that this makes you --" (Mumbles)
251
729534
2678
điều này chứng minh ông là một kẻ ..." (lẩm bẩm)
12:12
(Laughter)
252
732236
1627
(Tiếng cười)
12:13
And he said, "What?"
253
733887
1474
"Gì cơ?"
và tôi bảo "Một kẻ tâm thần."
12:16
And I said, "A psychopath."
254
736101
1304
12:17
And I said, "I've got a list of psychopathic traits in my pocket.
255
737429
4379
Và tôi bảo tôi có một danh sách các tính cách của một bệnh nhân tâm thần.
12:21
Can I go through them with you?"
256
741832
2159
Tôi có thể thử kiểm tra với ông không?"
12:24
And he looked intrigued despite himself,
257
744653
2093
Và ông ta có vẻ rất hiếu kì,
12:26
and he said, "Okay, go on."
258
746770
1375
và bảo "Được thôi."
12:28
And I said, "Okay. Grandiose sense of self-worth."
259
748169
3383
Và tôi bảo "Okay. Quả là một cảm giác tự trọng to lớn."
12:31
Which I have to say, would have been hard for him to deny,
260
751576
2776
điều mà tôi khi ông ta khó có thể từ chối
12:34
because he was standing under a giant oil painting of himself.
261
754376
3384
bởi vì ông ta đang đứng dưới một bức tranh màu dầu to tướng vẽ ông ta.
12:37
(Laughter)
262
757784
4151
(Tiếng cười)
12:41
He said, "Well, you've got to believe in you!"
263
761959
3033
Ông ta bảo "Hừm anh phải tin vào mình thôi!"
12:45
And I said, "Manipulative."
264
765016
2888
Và tôi bảo "Điều khiển người khác"
12:47
He said, "That's leadership."
265
767928
1693
Ông ta đáp "đó là phẩm chất lãnh đạo."
12:49
(Laughter)
266
769645
1001
12:50
And I said, "Shallow affect,
267
770670
2406
Và tôi nói "Ảnh hưởng tầm thấp:
ít khả năng cảm nhận một số cảm xúc."
12:53
an inability to experience a range of emotions."
268
773100
2272
12:55
He said, "Who wants to be weighed down by some nonsense emotions?"
269
775396
3606
Ông ta đáp "Ai mà muốn bị kéo chìm xuống với mấy thứ cảm xúc vớ vẩn cơ chứ?"
Và ông ta lướt theo danh sách dấu hiệu tâm thần,
12:59
So he was going down the psychopath checklist,
270
779026
2171
13:01
basically turning it into "Who Moved My Cheese?"
271
781221
3201
và đơn thuần là biến nó thành "Who Moved My Cheese?" (Ai lấy miếng Pho-mát của tôi?"
13:04
(Laughter)
272
784446
3092
(Tiếng cười)
13:07
But I did notice something happening to me the day I was with Al Dunlap.
273
787562
3420
Nhưng tôi có nhận ra những điều xảy đến với tôi ngày tôi gặp Al Dunlap.
13:11
Whenever he said anything to me that was kind of normal --
274
791006
2897
Bất kể khi nào ông ta nói với tôi những điều bình thường --
13:13
like he said "no" to juvenile delinquency,
275
793927
2943
như là nói không với tội phạm tuổi vị thành niên.
13:16
he said he got accepted into West Point,
276
796894
1906
Ông ta kể rằng ông ta được nhận vào West Point,
13:18
and they don't let delinquents in West Point.
277
798824
2855
và họ không nhận những tội phạm vị thành niên vào West Point.
13:21
He said "no" to many short-term marital relationships.
278
801703
2716
Ông ta nói không với những cuộc hôn nhân chóng vánh.
13:24
He's only ever been married twice.
279
804443
1660
Ông ta mới cưới có 2 lần.
Phải thừa nhận rằng, vợ đầu của ông ta khai trong đơn ly dị
13:26
Admittedly, his first wife cited in her divorce papers
280
806127
2947
13:29
that he once threatened her with a knife
281
809098
2440
rằng có lần ông dọa bà với một con dao
13:31
and said he always wondered what human flesh tasted like,
282
811562
2717
và bảo rằng ông luôn tự hỏi thịt người có vị như thế nào,
nhưng người ta nói những thứ ngốc nghếch với nhau trong những cuộc hôn nhân tệ hại trong lúc cãi nhau
13:34
but people say stupid things to each other
283
814303
2042
13:36
in bad marriages in the heat of an argument,
284
816369
2055
và cuộc hôn nhân thứ hai của ông đã kéo dài được 41 năm.
13:38
and his second marriage has lasted 41 years.
285
818448
3021
Vì thế khi nào ông ta nói với tôi những thứ mà có vẻ là bình thường
13:41
So whenever he said anything to me that just seemed kind of non-psychopathic,
286
821493
3698
tôi bèn nghĩ là tôi sẽ không ghi lại điều đó vào sách của tôi.
13:45
I thought to myself, well I'm not going to put that in my book.
287
825215
3143
13:48
And then I realized that becoming a psychopath spotter
288
828868
3304
Và rồi tôi nhận ra rằng trở thành một người tìm kiếm dấu hiệu tâm thần
đã biến tôi trở nên hơi tâm thần.
13:52
had kind of turned me a little bit psychopathic.
289
832196
3476
13:55
Because I was desperate to shove him in a box marked "Psychopath."
290
835696
4944
Bởi vì tôi quá tuyệt vọng muốn tống ông ta vào một cái hộp đánh dấu 'kẻ tâm thần'
14:00
I was desperate to define him by his maddest edges.
291
840664
4710
tôi đã định hình ông ta bằng những góc điên rồ nhất trong con người ông ta.
14:05
And I realized, my God --
292
845398
1202
Và tôi nhận ra rằng, Chúa ơi. Tôi đã làm điều này suốt 20 năm qua.
14:06
this is what I've been doing for 20 years.
293
846624
2003
14:08
It's what all journalists do.
294
848651
1622
Đó là điều mọi nhà báo làm.
14:10
We travel across the world with our notepads in our hands,
295
850297
3460
Chúng tôi du hành quanh thế giới với tập ghi chú trong tay,
14:13
and we wait for the gems.
296
853781
1795
và chờ đợi những viên ngọc quý.
Và những viên ngọc luôn là khía cạnh xa cách nhau nhất
14:16
And the gems are always the outermost aspects
297
856242
4333
14:20
of our interviewee's personality.
298
860599
1629
trong cá tính của những người chúng tôi phỏng vấn.
14:22
And we stitch them together like medieval monks,
299
862252
3474
Rồi chúng tôi nối chúng lại với nhau như những thầy tu trung cổ.
14:25
and we leave the normal stuff on the floor.
300
865750
3527
Và để lại những thứ bình thường trên sàn.
Và đây là một đất nước chẩn đoán quá đà trên diện rộng một số chứng rối loạn tâm thần.
14:30
And you know, this is a country that over-diagnoses
301
870187
3019
14:33
certain mental disorders hugely.
302
873230
3277
14:36
Childhood bipolar --
303
876531
1342
Rối loạn đa tâm lý ở thiếu nhi -- trẻ con bốn tuổi
14:37
children as young as four are being labeled bipolar
304
877897
3555
bị gắn mác là đa tâm lý
14:41
because they have temper tantrums,
305
881476
2430
bởi chúng hay quấy nhiễu,
14:43
which scores them high on the bipolar checklist.
306
883930
3714
dấu hiệu của bệnh đa tâm lý
14:48
When I got back to London, Tony phoned me.
307
888533
2963
Khi tôi trở lại London, Tony gọi tôi.
14:52
He said, "Why haven't you been returning my calls?"
308
892697
2773
Anh ta bảo "Sao anh không trả lời các cuộc điện thoại của tôi?"
14:55
I said, "Well, they say that you're a psychopath."
309
895494
3349
Tôi bảo "Ừ thì họ nói anh bị tâm thần."
14:58
And he said, "I'm not a psychopath."
310
898867
1954
Và anh ta bảo "Tôi không bị tâm thần."
15:00
He said, "You know what?
311
900845
1159
Anh ta bảo "Anh biết không, một trong những dấu hiệu là thiếu tính ăn năn,
15:02
One of the items on the checklist is lack of remorse,
312
902028
2672
15:04
but another item on the checklist is cunning, manipulative.
313
904724
2861
nhưng dấu hiệu khác lại là gian xảo, có tính thâu tóm.
15:07
So when you say you feel remorse for your crime,
314
907609
2366
Và khi anh nói anh cảm thấy ăn năn cho tội của mình,
15:09
they say, 'Typical of the psychopath
315
909999
1740
họ nói "điển hình cho kẻ tâm thần, nói
15:11
to cunningly say he feels remorse when he doesn't.'
316
911763
3377
một cách gian xảo là anh ta thấy ăn năn khi anh ta không ăn năn.'
15:15
It's like witchcraft, they turn everything upside-down."
317
915164
3068
Như một trò phù thủy. Họ làm đảo lộn mọi thứ."
Anh ta kể "Tôi chuẩn bị có một phiên tòa.
15:19
He said, "I've got a tribunal coming up.
318
919581
2235
15:21
Will you come to it?"
319
921840
1240
Anh có đến không?"
Tôi đồng ý.
15:24
So I said okay.
320
924000
1157
15:25
So I went to his tribunal.
321
925783
1484
Và tôi đến phiên xử.
15:28
And after 14 years in Broadmoor, they let him go.
322
928195
3848
Sau 14 năm ở Broadmoor, họ trả tự do cho anh ta.
Họ cho rằng anh ta không nên bị giam cả đời
15:33
They decided that he shouldn't be held indefinitely
323
933101
2805
15:35
because he scores high on a checklist that might mean
324
935930
3690
bởi vì anh ta đã đạt điểm cao trên bản danh sách
15:39
that he would have a greater than average chance of recidivism.
325
939644
4531
điểu mà có thể cho thấy anh ta có cơ hội tái phạm lớn hơn trung bình.
15:44
So they let him go.
326
944900
1490
Nên họ cho anh ta đi.
15:46
And outside in the corridor he said to me,
327
946414
2021
Và ra ngoài hành lang anh ta bảo tôi,
15:48
"You know what, Jon?
328
948459
1155
"Anh biết không, Jon?
Ai cũng tâm thầnh một chút."
15:50
Everyone's a bit psychopathic."
329
950101
1963
15:52
He said, "You are, I am. Well, obviously I am."
330
952880
3267
Anh ta bảo "Anh cũng thế. Tôi cũng vậy. Tất nhiên là tôi cũng vậy."
Tôi hỏi, "Thế bây giờ anh định làm gì?"
15:57
I said, "What are you going to do now?"
331
957276
2012
Anh ta bảo "Tôi sẽ đến Bỉ
15:59
He said, "I'm going to go to Belgium.
332
959312
2183
16:01
There's a woman there that I fancy.
333
961519
1678
bởi vì tôi yêu một người phụ nữ ở đó.
16:03
But she's married, so I'm going to have to get her split up from her husband."
334
963221
3955
Nhưng nàng có chồng rồi nên tôi sẽ phải khiến bọn họ phải chia tay."
(Tiếng cười)
16:07
(Laughter)
335
967200
3757
Dù gì thì đó là chuyện 2 năm về trước,
16:11
Anyway, that was two years ago,
336
971335
3033
16:14
and that's where my book ended.
337
974392
1578
và đó là điểm kết trong cuốn sách của tôi.
16:15
And for the last 20 months, everything was fine.
338
975994
4562
Và suốt 20 tháng qua mọi việc vẫn suôn sẻ.
Chưa có gì xấu xảy ra.
16:21
Nothing bad happened.
339
981260
1361
16:22
He was living with a girl outside London.
340
982645
2139
Anh ta đang sống với một cô gái ở ngoại ô London.
16:24
He was, according to Brian the Scientologist,
341
984808
2098
Anh ta, theo lời Brian nhà Luận giáo,
16:26
making up for lost time, which I know sounds ominous,
342
986930
3026
đang bù lại thời gian đã mất -- tôi biết, nghe hơi ghê rợn,
16:29
but isn't necessarily ominous.
343
989980
1556
nhưng không nhất thiết là thực chất là ghê rợn.
Không may là, sau 20 tháng,
16:32
Unfortunately, after 20 months,
344
992222
1897
16:34
he did go back to jail for a month.
345
994143
2710
anh ta lại vào tù mất một tháng.
16:36
He got into a "fracas" in a bar, he called it.
346
996877
4156
Anh ta can dự vào một cuộc khẩu chiến ở một quán bar, theo lời anh ta --
và phải vào tù mất một tháng,
16:41
Ended up going to jail for a month, which I know is bad,
347
1001364
2641
tôi biết cũng không hay hớm gì,
16:44
but at least a month implies that whatever the fracas was,
348
1004029
3888
nhưng mốc một tháng cho thấy là dù cuộc khẩu chiến có là gì,
16:47
it wasn't too bad.
349
1007941
1605
thì nó cũng không quá tệ.
Và anh ta gọi cho tôi.
16:50
And then he phoned me.
350
1010329
1561
16:53
And you know what, I think it's right that Tony is out.
351
1013062
4236
Và bạn biết không, tôi nghĩ Tony được ra tù là đúng.
Vì bạn không nên đánh giá người ta bằng khía cạnh điên rồ nhât của họ.
16:58
Because you shouldn't define people by their maddest edges.
352
1018158
3155
17:01
And what Tony is, is he's a semi-psychopath.
353
1021337
3836
Và Tony là một kẻ-điên-một-nửa
Anh ta nằm trong vùng màu xám trong một thế giới không thích phần màu xám.
17:05
He's a gray area in a world that doesn't like gray areas.
354
1025592
4730
Nhưng phần màu xám là nơi bạn tìm thấy sự phức tạp,
17:11
But the gray areas are where you find the complexity.
355
1031056
3997
nơi bạn tìm thấy tính người
17:16
It's where you find the humanity,
356
1036052
2421
17:18
and it's where you find the truth.
357
1038497
1874
và nơi bạn tìm thấy sự thật.
17:21
And Tony said to me,
358
1041381
2108
Và Tony kể với tôi,
17:23
"Jon, could I buy you a drink in a bar?
359
1043513
3872
"Jon, tôi có thể mời anh uống nước không?
17:27
I just want to thank you for everything you've done for me."
360
1047409
3300
Tôi chỉ muốn cảm ơn anh vì những gì anh làm cho tôi."
17:30
And I didn't go.
361
1050733
1291
Tôi đã không đi. Nếu là bạn, bạn sẽ làm gì?
17:32
What would you have done?
362
1052934
1820
17:35
Thank you.
363
1055761
1352
Cảm ơn.
17:37
(Applause)
364
1057137
6647
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7