Autism — what we know (and what we don't know yet) | Wendy Chung

Wendy Chung: Tự kỷ - những điều chúng ta biết (và chưa biết)

2,340,532 views

2014-04-28 ・ TED


New videos

Autism — what we know (and what we don't know yet) | Wendy Chung

Wendy Chung: Tự kỷ - những điều chúng ta biết (và chưa biết)

2,340,532 views ・ 2014-04-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thanh Nguyen Cong Reviewer: An V. Phan
00:12
"Why?"
0
12722
1509
`"Tại sao?"
00:14
"Why?" is a question
1
14231
1458
"Tại sao" - là câu hỏi
00:15
that parents ask me all the time.
2
15689
2636
các bậc cha mẹ lúc nào cũng hỏi tôi.
00:18
"Why did my child develop autism?"
3
18325
2847
"Tại sao con tôi lại tự kỉ?"
00:21
As a pediatrician, as a geneticist, as a researcher,
4
21172
4454
Là một bác sĩ nhi, một nhà di truyền học, một nhà nghiên cứu,
00:25
we try and address that question.
5
25626
2443
chúng tôi cố gắng giải quyết câu hỏi này.
00:28
But autism is not a single condition.
6
28069
1949
Tự kỉ không phải một tình trạng đơn lẻ.
00:30
It's actually a spectrum of disorders,
7
30018
2715
Thực ra, nó là rối loại phổ,
00:32
a spectrum that ranges, for instance,
8
32733
2534
một phổ trong đó có nhiều khác biệt, ví dụ,
00:35
from Justin, a 13-year-old boy
9
35267
2673
Justin, bé trai 13 tuổi
00:37
who's not verbal, who can't speak,
10
37940
3223
không thể nói chuyện được,
00:41
who communicates by using an iPad
11
41163
1962
chỉ giao tiếp qua iPad,
00:43
to touch pictures to communicate
12
43125
1898
bằng cách chạm vào các hình ảnh để truyền tải
00:45
his thoughts and his concerns,
13
45023
2151
suy nghĩ và mối quan tâm của mình,
00:47
a little boy who, when he gets upset,
14
47174
2411
một cậu bé con mà khi bực mình,
00:49
will start rocking,
15
49585
1648
sẽ bắt đầu rung người,
00:51
and eventually, when he's disturbed enough,
16
51233
1597
và rồi, khi không chịu nổi nữa,
00:52
will bang his head to the point
17
52830
1603
sẽ tự đánh vào đầu đến mức
00:54
that he can actually cut it open and require stitches.
18
54433
3842
bị toạc đầu và phải đi khâu lại.
00:58
That same diagnosis of autism, though,
19
58275
2615
Chứng tự kỉ
01:00
also applies to Gabriel,
20
60890
1922
cũng được chẩn đoán cho Gabriel,
01:02
another 13-year-old boy
21
62812
1967
một cậu bé 13 tuổi khác,
01:04
who has quite a different set of challenges.
22
64779
2695
nhưng cậu gặp những khó khăn hoàn toàn khác.
01:07
He's actually quite remarkably gifted in mathematics.
23
67474
3114
Cậu bé có khiếu học toán,
01:10
He can multiple three numbers by three numbers
24
70588
2021
có thể nhân hai số có ba chữ số với nhau
01:12
in his head with ease,
25
72609
1787
mà chỉ cần tính nhẩm,
01:14
yet when it comes to trying to have a conversation,
26
74396
3758
nhưng khi phải nói chuyện
01:18
he has great difficulty.
27
78154
2061
cậu lại gặp khó khăn lớn.
01:20
He doesn't make eye contact.
28
80215
2059
Cậu ấy không giao tiếp bằng mắt,
01:22
He has difficulty starting a conversation,
29
82274
2123
thấy khó bắt đầu một cuộc chuyện trò,
01:24
feels awkward,
30
84397
1735
cảm thấy lúng túng
01:26
and when he gets nervous,
31
86132
1818
rồi khi thấy căng thẳng,
01:27
he actually shuts down.
32
87950
1725
hoàn toàn khép mình lại.
01:29
Yet both of these boys
33
89675
1482
Cả hai cậu bé này
01:31
have the same diagnosis of autism spectrum disorder.
34
91157
4184
cùng được chẩn đoán có hội chứng rối loạn phổ tự kỉ.
01:35
One of the things that concerns us
35
95341
2428
Một trong những điều chúng tôi quan tâm là
01:37
is whether or not there really is
36
97769
1597
liệu thực sự có cái gọi là
01:39
an epidemic of autism.
37
99366
1973
dịch bệnh tự kỉ không.
01:41
These days, one in 88 children
38
101339
2480
Ngày nay, cứ 88 trẻ thì có 1 trẻ
01:43
will be diagnosed with autism,
39
103819
2042
được chẩn đoán mắc tự kỉ,
01:45
and the question is,
40
105861
1473
và câu hỏi là
01:47
why does this graph look this way?
41
107334
2003
tại sao biểu đồ lại như thế này?
01:49
Has that number been increasing
42
109337
1967
Phải chăng con số đã tăng đáng kể
01:51
dramatically over time?
43
111304
1934
theo thời gian?
01:53
Or is it because we have now started labeling
44
113238
4531
Hay, đó là bởi vì chúng ta bắt đầu
01:57
individuals with autism,
45
117769
1562
gán cái mác tự kỉ cho mỗi cá nhân,
01:59
simply giving them a diagnosis
46
119331
2248
cứ đơn giản chẩn đoán cho họ
02:01
when they were still present there before
47
121579
2553
trong khi trước đó họ vẫn vậy
02:04
yet simply didn't have that label?
48
124132
2393
nhưng chỉ khác là chưa hề bị gắn cái mác đó lên?
02:06
And in fact, in the late 1980s, the early 1990s,
49
126525
3991
Thực ra, cuối thập niên 80 đầu thập niên 90 của thế kỉ 20,
02:10
legislation was passed
50
130516
1410
người ta đã thông qua đạo luật
02:11
that actually provided individuals with autism
51
131926
2639
cung cấp cho những cá nhân bị tự kỷ
02:14
with resources, with access to educational materials
52
134565
3726
các nguồn tài nguyên để tiếp cận với tài liệu giáo dục
02:18
that would help them.
53
138291
1772
có khả năng giúp đỡ họ.
02:20
With that increased awareness, more parents,
54
140063
3488
Với ý thức cao hơn về tự kỷ, càng nhiều cha mẹ
02:23
more pediatricians, more educators
55
143551
2746
bác sĩ nhi, nhà giáo dục
02:26
learned to recognize the features of autism.
56
146297
3255
học cách nhận dạng các đặc tính của tự kỷ.
02:29
As a result of that, more individuals were diagnosed
57
149552
4010
Vì thế, có nhiều cá nhân được chẩn đoán hơn
02:33
and got access to the resources they needed.
58
153562
3188
và được tiếp cận những tài nguyên cần thiết.
02:36
In addition, we've changed our definition over time,
59
156750
3432
Thêm vào đó, qua thời gian, chúng ta đã thay đổi định nghĩa của mình
02:40
so in fact we've widened the definition of autism,
60
160182
3138
vậy nên trên thực tế, chúng ta đã mở rộng định nghĩa về tự kỷ,
02:43
and that accounts for some of
61
163320
1120
và điều này giải thích cho sự
02:44
the increased prevalence that we see.
62
164440
3015
gia tăng tỉ lệ hiện hành mà chúng ta thấy.
02:47
The next question everyone wonders is,
63
167455
2660
Câu hỏi tiếp theo của mọi người là,
02:50
what caused autism?
64
170115
1776
cái gì gây nên tự kỷ?
02:51
And a common misconception
65
171891
2895
Có một quan niệm sai lầm
02:54
is that vaccines cause autism.
66
174786
2784
cho rằng vắc-xin gây nên tự kỷ.
02:57
But let me be very clear:
67
177570
3051
Hãy cho tôi nói rõ:
03:00
Vaccines do not cause autism.
68
180621
4487
Vắc-xin không gây tự kỷ.
03:05
(Applause)
69
185108
6704
(Vỗ tay)
03:11
In fact, the original research study
70
191812
2123
Thực ra, công trình nghiên cứu đầu tiên
03:13
that suggested that was the case
71
193935
1999
đề ra ý kiến trên
03:15
was completely fraudulent.
72
195934
2875
là hoàn toàn dối trá.
03:18
It was actually retracted from the journal Lancet,
73
198809
3176
Bài nghiên cứu đã bị rút ra khỏi tạp chí Lancet,
03:21
in which it was published,
74
201985
1592
tạp chí trước đó đã đăng nó,
03:23
and that author, a physician,
75
203577
1890
và tác giả, một bác sĩ,
03:25
had his medical license taken away from him.
76
205467
3254
đã bị tước giấy phép hành nghề.
03:28
(Applause)
77
208721
3954
(Vỗ tay)
03:32
The Institute of Medicine,
78
212675
1582
Viện Y khoa,
03:34
The Centers for Disease Control,
79
214257
1563
Trung tâm Kiểm soát Bệnh Tật,
03:35
have repeatedly investigated this
80
215820
2344
đã kiểm đi kiểm lại điều này
03:38
and there is no credible evidence
81
218164
3607
và không có một bằng chứng đáng tin nào
03:41
that vaccines cause autism.
82
221771
2685
cho thấy vắc-xin gây ra tự kỷ.
03:44
Furthermore,
83
224456
1637
Hơn nữa,
03:46
one of the ingredients in vaccines,
84
226093
2469
một trong những thành phần của vắc-xin,
03:48
something called thimerosal,
85
228562
2052
gọi là thimerosal,
03:50
was thought to be what the cause of autism was.
86
230614
3316
được cho là nguyên nhân gây tự kỷ.
03:53
That was actually removed from vaccines
87
233930
2263
Chất này thực ra đã được loại khỏi vắc-xin
03:56
in the year 1992,
88
236193
1725
vào năm 1992,
03:57
and you can see that it really did not have an effect
89
237918
3044
và bạn có thể thấy rằng nó kỳ thực chẳng gây ảnh hưởng gì
04:00
in what happened with the prevalence of autism.
90
240962
2639
đến tỉ lệ hiện hành của tự kỷ.
04:03
So again, there is no evidence
91
243601
1733
Một lần nữa, không có bằng chứng nào
04:05
that this is the answer.
92
245334
2082
cho thấy đây là câu trả lời.
04:07
So the question remains, what does cause autism?
93
247416
4143
Câu hỏi vẫn còn đó: điều gì gây nên tự kỷ?
04:11
In fact, there's probably not one single answer.
94
251559
2831
Thực ra, không có một câu trả lời duy nhất.
04:14
Just as autism is a spectrum,
95
254390
1757
Cũng như tự kỷ là một phổ,
04:16
there's a spectrum of etiologies,
96
256147
2190
có một loạt các bệnh căn
04:18
a spectrum of causes.
97
258337
1652
một loạt những nguyên nhân gây bệnh.
04:19
Based on epidemiological data,
98
259989
1991
Dựa trên dữ liệu dịch tễ học,
04:21
we know that one of the causes,
99
261980
1793
ta biết một trong những nguyên nhân,
04:23
or one of the associations, I should say,
100
263773
2157
nói đúng hơn, là một trong những liên đới,
04:25
is advanced paternal age,
101
265930
2284
là sự lão hóa ở người cha,
04:28
that is, increasing age of the father
102
268214
1937
tức là, tuổi làm cha đang ngày càng tăng
04:30
at the time of conception.
103
270151
2179
tại thời điểm thụ thai.
04:32
In addition, another vulnerable
104
272330
2144
Ngoài ra, 1 thời kỳ trọng yếu và dễ thương tổn
04:34
and critical period in terms of development
105
274474
2630
về mặt sinh trưởng của con người
04:37
is when the mother is pregnant.
106
277104
1906
là khi người mẹ mang thai.
04:39
During that period, while the fetal brain is developing,
107
279010
2990
Trong thời kỳ này, khi mà bộ não phôi thai đang phát triển
04:42
we know that exposure to certain agents
108
282000
1942
ta biết sự tiếp xúc với vài tác nhân nhất định
04:43
can actually increase the risk of autism.
109
283942
3085
có thể gia tăng nguy cơ tự kỷ.
04:47
In particular, there's a medication, valproic acid,
110
287027
2935
Cụ thể là, ta biết có một loại thuốc, tên là acid valproic
04:49
which mothers with epilepsy sometimes take,
111
289962
2586
mà những bà mẹ bị động kinh thi thoảng uống,
04:52
we know can increase that risk of autism.
112
292548
3672
có thể tăng nguy cơ bị tự kỷ.
04:56
In addition, there can be some infectious agents
113
296220
2299
Thêm vào đó, có vài tác nhân gây nhiễm trùng
04:58
that can also cause autism.
114
298519
2900
cũng có khả năng gây tự kỷ.
05:01
And one of the things I'm going to spend
115
301419
1580
Một trong những thứ mà tôi sẽ
05:02
a lot of time focusing on
116
302999
2061
tập trung dành nhiều thời gian nói đến
05:05
are the genes that can cause autism.
117
305060
2561
là những gene gây tự kỷ.
05:07
I'm focusing on this not because genes
118
307621
2456
Tôi tập trung vào điểm này không phải bởi vì
05:10
are the only cause of autism,
119
310077
2144
gene là yếu tố duy nhất gây tự kỷ,
05:12
but it's a cause of autism
120
312221
1569
nhưng vì nó là một căn nguyên
05:13
that we can readily define
121
313790
1877
mà chúng ta đã có thể định nghĩa
05:15
and be able to better understand the biology
122
315667
2793
và có khả năng hiểu cơ chế sinh học hơn
05:18
and understand better how the brain works
123
318460
2269
cũng như có thể hiểu hơn cách não bộ làm việc
05:20
so that we can come up with strategies
124
320729
1985
để có thể tìm ra những chiến lược
05:22
to be able to intervene.
125
322714
2330
để can thiệp.
05:25
One of the genetic factors that we don't understand,
126
325044
2946
Tuy nhiên một yếu tố di truyền chúng tôi chưa hiểu được
05:27
however, is the difference that we see
127
327990
3148
là sự khác biệt mà ta thấy
05:31
in terms of males and females.
128
331138
1906
ở nam và nữ.
05:33
Males are affected four to one compared to females
129
333044
3005
Với tự kỷ, cứ bốn nam mắc
05:36
with autism,
130
336049
1102
thì có một nữ,
05:37
and we really don't understand what that cause is.
131
337151
3991
và chúng tôi thực sự không hiểu nguyên nhân là gì.
05:41
One of the ways that we can understand
132
341142
1718
Một trong những cách ta có thể hiểu
05:42
that genetics is a factor
133
342860
1863
rằng di truyền là một yếu tố
05:44
is by looking at something called
134
344723
1337
là nhờ nghiên cứu một thứ gọi là
05:46
the concordance rate.
135
346060
1890
tỉ lệ tương hợp.
05:47
In other words, if one sibling has autism,
136
347950
3188
Nói cách khác, nếu một người anh em ruột bị tự kỷ,
05:51
what's the probability
137
351138
1487
đâu là xác suất
05:52
that another sibling in that family will have autism?
138
352625
3004
của việc một người anh em khác trong gia đinh bị tự kỷ?
05:55
And we can look in particular
139
355629
1565
Chúng ta có thể xem xét
05:57
at three types of siblings:
140
357194
2168
ba loại quan hệ anh chị em cụ thể:
05:59
identical twins,
141
359362
1871
những cặp song sinh cùng trứng,
06:01
twins that actually share 100 percent
142
361233
2219
các cặp song sinh có thông tin di truyền
06:03
of their genetic information
143
363452
1602
giống nhau 100 phần trăm
06:05
and shared the same intrauterine environment,
144
365054
3176
và sống cùng một môi trường trong tử cung;
06:08
versus fraternal twins,
145
368230
2245
so với những cặp song sinh khác trứng,
06:10
twins that actually share 50 percent
146
370475
1989
những cặp song sinh có chung
06:12
of their genetic information,
147
372464
2027
50 phần trăm thông tin di truyền;
06:14
versus regular siblings,
148
374491
1216
so với những anh em thường,
06:15
brother-sister, sister-sister,
149
375707
1869
anh/em trai - chị/em gái, chị-em gái,
06:17
also sharing 50 percent of their genetic information,
150
377576
2868
cũng có cùng 50 phần trăm thông tin di truyền,
06:20
yet not sharing the same intrauterine environment.
151
380444
3079
nhưng không có cùng môi sinh tử cung.
06:23
And when you look at those concordance ratios,
152
383523
2300
Và khi ta nhìn vào các tỉ lệ tương hợp,
06:25
one of the striking things that you will see
153
385823
2057
một trong những điều kinh ngạc bạn sẽ thấy
06:27
is that in identical twins,
154
387880
2120
là ở anh em song sinh cùng trứng,
06:30
that concordance rate is 77 percent.
155
390000
3353
tỉ lệ tương hợp là 77 phần trăm.
06:33
Remarkably, though,
156
393353
1104
Tuy vậy, cái đáng kể là
06:34
it's not 100 percent.
157
394457
2148
tỉ lệ này không phải 100 phần trăm.
06:36
It is not that genes account for all of the risk for autism,
158
396605
4003
Điều đó cho thấy không phải 100% gene là nguyên nhân của tự kỷ
06:40
but yet they account for a lot of that risk,
159
400608
2241
nhưng là chiếm phần lớn rủi ro,
06:42
because when you look at fraternal twins,
160
402849
2313
vì khi xem xét các cặp song sinh khác trứng
06:45
that concordance rate is only 31 percent.
161
405162
3076
tỉ lệ tương hợp chỉ là 31 phần trăm.
06:48
On the other hand, there is a difference
162
408238
1911
Mặt khác, có một sự khác biệt
06:50
between those fraternal twins and the siblings,
163
410149
2943
giữa cặp song sinh khác trứng và cặp anh em bình thường
06:53
suggesting that there are common exposures
164
413092
2664
cho thấy rằng có những điểm giống nhau
06:55
for those fraternal twins
165
415756
1423
có tồn tại giữa các cặp song sinh khác trứng
06:57
that may not be shared as commonly
166
417179
2117
nhưng không xuất hiện
06:59
with siblings alone.
167
419296
2174
ở những nhóm anh chị em bình thường.
07:01
So this provides some of the data
168
421470
1686
Chính điều này cung cấp một phần dữ liệu
07:03
that autism is genetic.
169
423156
1622
cho thấy tự kỷ mang tính di truyền.
07:04
Well, how genetic is it?
170
424778
1964
Vậy thì di truyền như thế nào?
07:06
When we compare it to other conditions
171
426742
1843
Khi so sánh tự kỷ với các trường hợp khác
07:08
that we're familiar with,
172
428585
1612
quen thuộc với chúng ta
07:10
things like cancer, heart disease, diabetes,
173
430197
3880
như ung thư, bệnh tim mạch tiểu đường,
07:14
in fact, genetics plays a much larger role in autism
174
434077
3953
thực chất, ở tự kỷ, di truyền đóng vai trò lớn hơn nhiều,
07:18
than it does in any of these other conditions.
175
438030
2440
hơn trong bất cứ trường hợp nào kể trên.
07:20
But with this, that doesn't tell us what the genes are.
176
440470
3342
Nhưng điều này không cho chúng ta biết đâu là gene tự kỷ.
07:23
It doesn't even tell us in any one child,
177
443812
2667
Thậm chí không nói lên được, rằng trong một đứa trẻ,
07:26
is it one gene
178
446479
1661
đó là do một gene
07:28
or potentially a combination of genes?
179
448140
2256
hay một tập hợp gene gây nên.
07:30
And so in fact, in some individuals with autism,
180
450396
3554
Và trên thực tế, ở một vài cá nhân,
07:33
it is genetic!
181
453950
2514
tự kỷ là do di truyền!
07:36
That is, that it is one single,
182
456464
2230
Điều này có nghĩa là, có đúng một gene -
07:38
powerful, deterministic gene
183
458694
2172
trội và mang tính quyết định
07:40
that causes the autism.
184
460866
1847
- gây ra tự kỷ.
07:42
However, in other individuals,
185
462713
1794
Tuy nhiên, ở những cá nhân khác,
07:44
it's genetic, that is,
186
464507
1706
tự kỷ là do di truyền, có nghĩa là
07:46
that it's actually a combination of genes
187
466213
3120
có một tập hợp gene,
07:49
in part with the developmental process
188
469333
2795
cùng với quá trình phát triển,
07:52
that ultimately determines that risk for autism.
189
472128
3380
đoán định nguy cơ mang chứng tự kỷ.
07:55
We don't know in any one person, necessarily,
190
475508
2870
Chúng ta không nhất định phải biết
07:58
which of those two answers it is
191
478378
2093
câu trả lời trong mỗi cá nhân là gì
08:00
until we start digging deeper.
192
480471
2041
cho đến khi đào sâu hơn.
08:02
So the question becomes,
193
482512
1287
Giờ, câu hỏi trở thành:
08:03
how can we start to identify
194
483799
2241
làm thế nào để bắt đầu nhận diện chính xác
08:06
what exactly those genes are.
195
486040
1872
đó là những gene nào?
08:07
And let me pose something
196
487912
1109
Tôi xin đưa ra một điểm
08:09
that might not be intuitive.
197
489021
2190
không theo cảm tính.
08:11
In certain individuals,
198
491211
2359
Ở những cá nhân nhất định,
08:13
they can have autism
199
493570
1724
người ta có thể bị tự kỷ
08:15
for a reason that is genetic
200
495294
2453
vì một lý do mang tính di truyền
08:17
but yet not because of autism running in the family.
201
497747
3564
nhưng không phải vì trong nhà, tự kỷ truyền từ người này sang người khác.
08:21
And the reason is because in certain individuals,
202
501311
2379
Và lý do ở đây là, ở một vài cá nhân nhất định,
08:23
they can actually have genetic changes or mutations
203
503690
3061
có thể diễn ra những biến đổi gene hoặc đột biến
08:26
that are not passed down from the mother
204
506751
3043
mà trước đó không được truyền xuống từ mẹ
08:29
or from the father,
205
509794
1487
hay từ cha,
08:31
but actually start brand new in them,
206
511281
2733
nhưng thực sự là hoàn toàn mới mẻ,
08:34
mutations that are present
207
514014
1587
những đột biến hiện diện
08:35
in the egg or the sperm
208
515601
1403
trong trứng hoặc tinh trùng
08:37
at the time of conception
209
517004
1613
vào thời điểm thụ thai
08:38
but have not been passed down
210
518617
1742
nhưng chưa được truyền xuống
08:40
generation through generation within the family.
211
520359
3006
từ đời này sang đời khác trong gia đình.
08:43
And we can actually use that strategy
212
523365
2181
Và giờ chúng ta có thể áp dụng chiến thuật đó
08:45
to now understand and to identify
213
525546
2334
để hiểu và nhận dạng
08:47
those genes causing autism in those individuals.
214
527880
3100
những gene gây tự kỷ ở các cá nhân kia.
08:50
So in fact, at the Simons Foundation,
215
530980
2010
Trên thực tế, ở Tổ chức Simons Foundation,
08:52
we took 2,600 individuals
216
532990
2726
chúng tôi lấy ra 2.600 cá nhân
08:55
that had no family history of autism,
217
535716
2711
có gia đình không dính tiền sử tự kỷ,
08:58
and we took that child and their mother and father
218
538427
3170
và chúng tôi đã tuyển đứa con, cha và mẹ
09:01
and used them to try and understand
219
541597
2471
và cố gắng, qua họ, hiểu xem
09:04
what were those genes
220
544068
1619
đâu là những gene
09:05
causing autism in those cases?
221
545687
2318
gây nên tự kỷ ở những trường hợp này.
09:08
To do that, we actually had to comprehensively
222
548005
3067
Để làm điều này, chúng tôi đã phải có khả năng
09:11
be able to look at all that genetic information
223
551072
2730
xem và hiểu tường tận toàn bộ thông tin di truyền
09:13
and determine what those differences were
224
553802
2182
và định xem đâu là điểm khác biệt
09:15
between the mother, the father and the child.
225
555984
3701
giữa bố, mẹ và đứa con.
09:19
In doing so, I apologize,
226
559685
1954
Làm việc này, cho tôi xin lỗi,
09:21
I'm going to use an outdated analogy
227
561639
1884
tôi sẽ dùng một phép loại suy lỗi thời
09:23
of encyclopedias rather than Wikipedia,
228
563523
2658
lấy từ bách khoa toàn thư, chứ không phải Wikipedia,
09:26
but I'm going to do so to try and help make the point
229
566181
2999
làm vậy, là tôi cố gắng làm rõ
09:29
that as we did this inventory,
230
569180
2358
rằng khi thực hiện bản tổng kết này,
09:31
we needed to be able to look at
231
571538
1593
chúng ta phải có khả năng xem xét
09:33
massive amounts of information.
232
573131
2173
lượng dữ liệu khổng lồ.
09:35
Our genetic information is organized
233
575304
2287
Thông tin di truyền trong con người được sắp xếp
09:37
into a set of 46 volumes,
234
577591
2887
theo 46 bộ nhiễm sắc thể,
09:40
and when we did that, we had to be able to account
235
580478
1909
và khi làm vậy, chúng tôi phải có khả năng bình giải
09:42
for each of those 46 volumes,
236
582387
1984
từng bộ trong số 46 bộ này,
09:44
because in some cases with autism,
237
584371
1853
bởi ở một vài ca tự kỉ,
09:46
there's actually a single volume that's missing.
238
586224
2456
thực ra lại thiếu mất một bộ.
09:48
We had to get more granular than that, though,
239
588680
2310
Chúng tôi còn cần phải tỉ mẩn hơn thế nữa cơ,
09:50
and so we had to start opening those books,
240
590990
2320
cần phải bắt đầu mở những cuốn sách kia ra
09:53
and in some cases, the genetic change
241
593310
1880
và có trường hợp, biến đổi gene
09:55
was more subtle.
242
595190
1388
còn tinh vi hơn.
09:56
It might have been a single paragraph that was missing,
243
596578
3186
Đó có thể là một đoạn bị mất đi,
09:59
or yet, even more subtle than that,
244
599764
3278
hoặc, tinh vi hơn nữa,
10:03
a single letter,
245
603042
1692
là một ký tự bị thất lạc,
10:04
one out of three billion letters
246
604734
2802
một trong vòng 3 tỉ ký tự
10:07
that was changed, that was altered,
247
607536
2274
bị thay đổi
10:09
yet had profound effects
248
609810
1597
nhưng tác động sâu sắc
10:11
in terms of how the brain functions
249
611407
1913
lên hoạt động của não
10:13
and affects behavior.
250
613320
1817
và ảnh hưởng đến hành vi.
10:15
In doing this within these families,
251
615137
2377
Thực hiện quy trình này với những gia đình kia,
10:17
we were able to account for approximately
252
617514
2318
chúng tôi đã có thể lý giải được hiện tượng
10:19
25 percent of the individuals
253
619832
2325
ở 25 phần trăm các cá nhân
10:22
and determine that there was a single
254
622157
2547
và đoán định được là có một
10:24
powerful genetic factor
255
624704
2196
tác nhân di truyền mạnh
10:26
that caused autism within those families.
256
626900
3124
gây tự kỷ ở những gia đình kia.
10:30
On the other hand, there's 75 percent
257
630024
2252
Mặt khác, còn 75 phần trăm
10:32
that we still haven't figured out.
258
632276
2451
chúng tôi chưa tìm hiểu được.
10:34
As we did this, though,
259
634727
1470
Làm công việc này
10:36
it was really quite humbling,
260
636197
2094
quả thật khiến chúng tôi khiêm tốn,
10:38
because we realized that there was not simply
261
638291
2365
bởi chúng tôi đã nhận ra rằng không có đơn thuần
10:40
one gene for autism.
262
640656
1941
một gene mang tự kỷ .
10:42
In fact, the current estimates are
263
642597
1749
Trên thực tế, theo đánh giá hiện tại
10:44
that there are 200 to 400 different genes
264
644346
2752
có 200 đến 400 gene khác nhau
10:47
that can cause autism.
265
647098
1892
có thể gây tự kỷ.
10:48
And that explains, in part,
266
648990
1369
Và điều này phần nào lý giải
10:50
why we see such a broad spectrum
267
650359
2117
tại sao chúng ta lại thấy một phổ rộng
10:52
in terms of its effects.
268
652476
2043
những hệ quả của tự kỷ.
10:54
Although there are that many genes,
269
654519
2225
Dầu có nhiều gene gây tự kỷ đến vậy,
10:56
there is some method to the madness.
270
656744
2348
vẫn có phương pháp làm việc với đống lộn xộn này.
10:59
It's not simply random
271
659092
1948
200, 400 gene này không hề
11:01
200, 400 different genes,
272
661040
2230
được sắp xếp theo cách ngẫu nhiên
11:03
but in fact they fit together.
273
663270
1794
nhưng thực chất khớp vào nhau.
11:05
They fit together in a pathway.
274
665064
1866
Những gene ấy khớp theo một lối.
11:06
They fit together in a network
275
666930
1472
Chúng khớp với nhau trong một mạng lưới
11:08
that's starting to make sense now
276
668402
1832
mà giờ ta bắt đầu hiểu được
11:10
in terms of how the brain functions.
277
670234
2698
từ những hoạt động của não.
11:12
We're starting to have a bottom-up approach
278
672932
2146
Chúng ta bắt đầu có cách tiếp cận từ-dưới-lên
11:15
where we're identifying those genes,
279
675078
1709
nhờ đó, nhận dạng những gene kia,
11:16
those proteins, those molecules,
280
676787
2478
những protein kia, những phân tử kia,
11:19
understanding how they interact together
281
679265
1910
hiểu cách chúng tương tác lẫn nhau
11:21
to make that neuron work,
282
681175
1397
khiến nơ-ron kia hoạt động;
11:22
understanding how those neurons interact together
283
682572
2737
hiểu cách những nơ-ron này tương tác lẫn nhau
11:25
to make circuits work,
284
685309
1219
đặng khiến các mạch hoạt động,
11:26
and understand how those circuits work
285
686528
2016
và hiểu cách những mạch này hoạt động
11:28
to now control behavior,
286
688544
1826
để kiểm soát hành vi,
11:30
and understand that both in individuals with autism
287
690370
2800
và chúng ta hiểu được điều này trong những cá nhân bị tự kỷ
11:33
as well as individuals who have normal cognition.
288
693170
3901
lẫn những cá nhân nhận thức bình thường.
11:37
But early diagnosis is a key for us.
289
697071
2458
Nhưng chẩn đoán sớm là chìa khóa cho chúng ta.
11:39
Being able to make that diagnosis
290
699529
1959
Có khả năng chẩn đoán
11:41
of someone who's susceptible
291
701488
1507
một người có tính đa sầu đa cảm
11:42
at a time in a window
292
702995
2055
vào lúc vào nơi
11:45
where we have the ability to transform,
293
705050
2347
ta có khả năng thay đổi,
11:47
to be able to impact
294
707397
1603
có khả năng gây ảnh hưởng
11:49
that growing, developing brain is critical.
295
709000
2740
đến bộ não đang lớn và phát triển kia, là rất cấp thiết.
11:51
And so folks like Ami Klin have developed methods
296
711740
3809
Những đồng nghiệp như Ami Klin đã phát triển những phương pháp
11:55
to be able to take infants, small babies,
297
715549
2568
cho phép nhận trẻ sơ sinh, em bé
11:58
and be able to use biomarkers,
298
718117
2533
và dùng dấu ấn sinh học,
12:00
in this case eye contact and eye tracking,
299
720650
3338
ở đây là giao tiếp bằng mắt và ghi nhận ánh mắt,
12:03
to identify an infant at risk.
300
723988
2086
để nhận dạng một trẻ sơ sinh có nguy cơ bị tự kỷ.
12:06
This particular infant, you can see,
301
726074
2165
Em bé này, bạn thấy đấy,
12:08
making very good eye contact with this woman
302
728239
2201
giao tiếp bằng mắt rất tốt với người phụ nữ này
12:10
as she's singing "Itsy, Bitsy Spider,"
303
730440
2360
khi chị ta hát "Itsy, Bitsy Spider",
12:12
in fact is not going to develop autism.
304
732800
3040
trên thực tế, sẽ không gây nguy cơ tự kỷ.
12:15
This baby we know is going to be in the clear.
305
735840
2880
Chúng tôi biết em bé này sẽ bình thường.
12:18
On the other hand, this other baby
306
738720
2360
Nhưng em bé này,
12:21
is going to go on to develop autism.
307
741080
2335
sẽ có nguy cơ tự kỷ.
12:23
In this particular child, you can see,
308
743415
2227
Ở em bé này, như bạn thấy,
12:25
it's not making good eye contact.
309
745642
2201
em bé giao tiếp bằng mắt không tốt.
12:27
Instead of the eyes focusing in
310
747843
1967
Mắt, thay vì tập trung
12:29
and having that social connection,
311
749810
2278
và kết nối với bên ngoài,
12:32
looking at the mouth, looking at the nose,
312
752088
2638
đã nhìn vào mồm, vào mũi,
12:34
looking off in another direction,
313
754726
1783
nhìn ra hướng khác,
12:36
but not again socially connecting,
314
756509
2913
nhưng không kết nối với bên ngoài.
12:39
and being able to do this on a very large scale,
315
759422
2713
Có khả năng thực hiện điều này trên diện rộng,
12:42
screen infants, screen children for autism,
316
762135
3000
chụp trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ để kiểm tra nguy cơ tự kỷ
12:45
through something very robust, very reliable,
317
765135
2924
bằng một thiết bị lớn, đáng tin cậy,
12:48
is going to be very helpful to us in terms of being
318
768059
2716
sẽ giúp đỡ chúng ta rất nhiều
12:50
able to intervene at an early stage
319
770775
2094
trong việc can thiệp trong giai đoạn đầu,
12:52
when we can have the greatest impact.
320
772869
3432
thời điểm mà chúng ta có thể gây ảnh hưởng lớn nhất.
12:56
How are we going to intervene?
321
776301
2246
Chúng ta sẽ can thiệp ra sao?
12:58
It's probably going to be a combination of factors.
322
778547
2830
Đây có lẽ sẽ là tập hợp các yếu tố.
13:01
In part, in some individuals,
323
781377
2039
Cụ thể là, ở vài cá nhân,
13:03
we're going to try and use medications.
324
783416
1879
chúng tôi sẽ cố chữa bằng thuốc.
13:05
And so in fact, identifying the genes for autism
325
785295
2722
Và do vậy, trên thực tế, nhận dạng các gene gây tự kỷ
13:08
is important for us
326
788017
1526
là quan trọng đối với chúng tôi
13:09
to identify drug targets,
327
789543
1866
trong việc cho đúng thuốc,
13:11
to identify things that we might be able to impact
328
791409
2623
nhận diện những điểm có thể tác động đến
13:14
and can be certain that that's really
329
794032
1698
và chắc chắn rằng, đó thực sự
13:15
what we need to do in autism.
330
795730
1695
là điều cần làm với chứng tự kỉ.
13:17
But that's not going to be the only answer.
331
797425
2741
Nhưng đó không là câu trả lời duy nhất.
13:20
Beyond just drugs, we're going to use educational strategies.
332
800166
3510
Ngoài thuốc, chúng tôi sẽ sử dụng chiến lược giáo dục.
13:23
Individuals with autism,
333
803676
1275
Trong các cá nhân bị tự kỷ,
13:24
some of them are wired a little bit differently.
334
804951
2297
có một vài người hơi "khác người".
13:27
They learn in a different way.
335
807248
1859
Họ học theo một cách khác.
13:29
They absorb their surroundings in a different way,
336
809107
2334
Họ nhận thức thế giới chung quanh kiểu khác,
13:31
and we need to be able to educate them
337
811441
2219
và chúng ta cần có khả năng dạy họ
13:33
in a way that serves them best.
338
813660
3093
theo cách thích hợp nhất với họ.
13:36
Beyond that, there are a lot of individuals
339
816753
1918
Hơn nữa, nhiều cá nhân
13:38
in this room who have great ideas
340
818671
2146
trong thính phòng này, có những ý tưởng tuyệt vời
13:40
in terms of new technologies we can use,
341
820817
2544
về những công nghệ mới mà chúng ta có thể áp dụng,
13:43
everything from devices we can use to train the brain
342
823361
3119
tất cả, từ những thiết bị ta có thể dùng để huấn luyện não bộ
13:46
to be able to make it more efficient
343
826480
1549
để có thể khiến nó hiệu quả hơn
13:48
and to compensate for areas in which
344
828029
1673
và bù trừ cho những phần
13:49
it has a little bit of trouble,
345
829702
1594
có chút khiếm khuyết,
13:51
to even things like Google Glass.
346
831296
2279
đến thậm chí những thứ như Kính Google.
13:53
You could imagine, for instance, Gabriel,
347
833575
1784
Thí dụ, hãy tưởng tượng, Gabriel,
13:55
with his social awkwardness,
348
835359
1821
với những ứng xử xã hội vụng về,
13:57
might be able to wear Google Glass
349
837180
1458
được đeo kính Google
13:58
with an earpiece in his ear,
350
838638
1531
với một máy nghe trong lỗ tai,
14:00
and have a coach be able to help him,
351
840169
1927
và có một người hướng dẫn giúp mình;
14:02
be able to help think about conversations,
352
842096
2658
có thể giúp nghĩ đến những cuộc hội thoại,
14:04
conversation-starters,
353
844754
1316
những người bắt đầu hội thoại;
14:06
being able to even perhaps one day
354
846070
2111
thậm chí có thể. vào một ngày nào đó,
14:08
invite a girl out on a date.
355
848181
2368
hẹn hò với một bạn gái.
14:10
All of these new technologies
356
850549
2212
Tất cả những công nghệ mới này
14:12
just offer tremendous opportunities
357
852761
2006
mang đến những cơ hội lớn
14:14
for us to be able to impact
358
854767
1905
để ta có thể gây ảnh hưởng
14:16
the individuals with autism,
359
856672
2685
đến những cá nhân bị tự kỷ,
14:19
but yet we have a long way to go.
360
859357
2536
nhưng con đường hẵng còn dài.
14:21
As much as we know,
361
861893
1310
Chúng ta biết rằng,
14:23
there is so much more that we don't know,
362
863203
2957
vẫn còn rất nhiều điều chưa biết,
14:26
and so I invite all of you
363
866160
2133
nên tôi xin mời quý vị
14:28
to be able to help us think about
364
868293
2242
giúp chúng tôi nghĩ cách
14:30
how to do this better,
365
870535
1411
thực hiện công tác này tốt hơn,
14:31
to use as a community our collective wisdom
366
871946
2879
để, với tư cách là một cộng đồng, một trí tuệ tập thể
14:34
to be able to make a difference,
367
874825
1806
có thể làm nên sự khác biệt,
14:36
and in particular,
368
876631
1257
và cụ thể là,
14:37
for the individuals in families with autism,
369
877888
2704
cho các cá nhân trong gia đình mắc chứng tự kỷ,
14:40
I invite you to join the interactive autism network,
370
880592
3255
tôi xin mời quý vị tham gia mạng tương tác về chứng tự kỷ
14:43
to be part of the solution to this,
371
883847
2194
để trở thành một phần của giải pháp,
14:46
because it's going to take really a lot of us
372
886041
2879
bởi vì điều này cần vô số chúng ta góp sức,
14:48
to think about what's important,
373
888920
2270
để suy nghĩ xem gì là quan trọng,
gì là điều tạo nên sự khác biệt,
14:51
what's going to be a meaningful difference.
374
891190
1925
Khi nghĩ về một điều gì đó
14:53
As we think about something
375
893115
1505
14:54
that's potentially a solution,
376
894620
1832
là giải pháp tiềm tàng,
14:56
how well does it work?
377
896452
1659
hãy hỏi, nó hiệu quả đến mức nào?
Nó có thực sự tạo nên khác biệt
14:58
Is it something that's really going to make a difference
378
898111
1948
15:00
in your lives, as an individual,
379
900059
2369
trong cuộc đời bạn, với tư cách một cá nhân,
15:02
as a family with autism?
380
902428
1653
hay với tư cách một gia đình mang chứng tự kỷ?
15:04
We're going to need individuals of all ages,
381
904081
2420
Cần có cá nhân ở mọi lứa tuổi,
15:06
from the young to the old,
382
906501
1727
từ trẻ đến già,
15:08
and with all different shapes and sizes
383
908228
2159
hình thù tính cách khác nhau,
15:10
of the autism spectrum disorder
384
910387
1837
của rối loạn phổ tự kỷ
15:12
to make sure that we can have an impact.
385
912224
2176
để biết chắc về khả năng can thiệp.
15:14
So I invite all of you to join the mission
386
914400
2205
Vậy tôi xin mời quý vị tham gia thực thi sứ mệnh này
15:16
and to help to be able to make the lives
387
916605
2974
và giúp đỡ cuộc sống
của những người tự kỷ
15:19
of individuals with autism
388
919579
1686
trở nên tốt hơn, giàu có hơn.
15:21
so much better and so much richer.
389
921265
1931
15:23
Thank you.
390
923196
2725
Cảm ơn.
(Vỗ tay)
15:25
(Applause)
391
925921
4000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7