What You Can Do to Prevent Alzheimer's | Lisa Genova | TED

3,254,779 views ・ 2017-05-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hồng Khánh Lê Reviewer: Nguyen Trang
00:12
How many people here would like to live to be at least 80 years old?
0
12937
4414
Bao nhiêu người ở đây mong ước sống ít nhất 80 tuổi?
00:17
Yeah.
1
17892
1475
Vâng.
00:19
I think we all have this hopeful expectation
2
19391
2795
Tôi nghĩ tất cả chúng ta đều hy vọng
00:22
of living into old age.
3
22210
1960
sống tới tuổi già.
00:24
Let's project out into the future,
4
24648
2086
Chúng ta hãy thử nhìn vào tương lai,
00:26
to your future "you's,"
5
26758
1560
vào tương lai của chính mình,
00:28
and let's imagine that we're all 85.
6
28342
2853
và hãy tưởng tượng rằng chúng ta đang ở tuổi 85.
00:31
Now, everyone look at two people.
7
31714
2018
Bây giờ, mỗi người hãy nhìn 2 người khác.
00:34
One of you probably has Alzheimer's disease.
8
34971
3532
Có thể là 1 trong 3 người đang bị Alzheimer.
00:39
(Laughter)
9
39185
3424
(Cười)
00:42
Alright, alright.
10
42633
1594
Ôi, được rồi.
00:44
And maybe you're thinking, "Well, it won't be me."
11
44774
3817
Và có thể bạn nghĩ: "Chắc là mình sẽ không bị đâu."
00:49
Then, OK. You are a caregiver.
12
49170
3385
Tốt thôi. Lúc đó bạn là người chăm sóc cho những người kia.
00:53
So --
13
53208
1164
Thế thì --
00:54
(Laughter)
14
54396
2872
(Cười)
00:57
so in some way,
15
57292
1357
dù theo cách nào,
00:58
this terrifying disease is likely to affect us all.
16
58673
3644
căn bệnh khủng khiếp này cũng ảnh hưởng đến tất cả chúng ta.
01:02
Part of the fear around Alzheimer's stems from the sense
17
62753
3014
Nỗi sợ hãi về bệnh Alzheimer phần nào bắt nguồn từ suy nghĩ
01:05
that there's nothing we can do about it.
18
65791
2414
là ta không thể làm gì được với nó.
01:08
Despite decades of research, we still have no disease-modifying treatment
19
68229
5125
Qua nhiều thập kỷ nghiên cứu, chúng ta vẫn chưa có cách điều trị làm suy giảm
01:13
and no cure.
20
73378
1307
hay phương án chữa bệnh.
01:15
So if we're lucky enough to live long enough,
21
75141
2469
Vậy nếu ta may mắn được sống đủ lâu,
01:17
Alzheimer's appears to be our brain's destiny.
22
77634
3108
thì não của ta khó tránh khỏi bệnh Alzheimer.
Nhưng có thể không phải như vậy.
01:21
But maybe it doesn't have to be.
23
81189
1880
Bạn nghĩ gì nếu tôi nói với bạn chúng ta có thể thay đổi được tỷ lệ mắc bệnh này,
01:23
What if I told you we could change these statistics,
24
83405
3365
01:26
literally change our brain's destiny,
25
86794
2690
thay đổi được số phận của bộ não theo nghĩa đen,
01:29
without relying on a cure or advancements in medicine?
26
89508
3529
không cần nhờ đến trị liệu hay tiến bộ y khoa?
01:33
Let's begin by looking at what we currently understand
27
93803
2525
Chúng ta hãy bắt đầu bằng cách nhìn lại điều chúng ta hiểu biết
01:36
about the neuroscience of Alzheimer's.
28
96352
2357
về khoa học thần kinh liên quan tới bệnh Alzheimer.
01:39
Here's a picture of two neurons connecting.
29
99550
3009
Đây là một bức tranh về 2 nơ ron đang kết nối.
01:42
The point of connection, this space circled in red,
30
102583
3357
Điểm kết nối, vùng khoanh mực đỏ,
01:45
is called the synapse.
31
105964
1639
được gọi là khớp thần kinh.
01:47
The synapse is where neurotransmitters are released.
32
107627
3192
Khớp thần kinh là nơi các chất dẫn truyền được giải phóng.
01:50
This is where signals are transmitted, where communication happens.
33
110843
4268
Đó là nơi tín hiệu được truyền đi, là nơi giao tiếp được thực hiện.
01:55
This is where we think, feel, see, hear, desire ...
34
115135
5106
Đó là nơi chúng ta suy nghĩ, cảm giác, nhìn thấy, nghe thấy, ham muốn ...
02:00
and remember.
35
120265
1649
và ghi nhớ.
02:01
And the synapse is where Alzheimer's happens.
36
121938
2898
Và khớp thần kinh là nơi bệnh Alzheimer xuất hiện.
02:04
Let's zoom in on the synapse
37
124860
1962
Hãy phóng to hình khớp thần kinh
02:06
and look at a cartoon representation of what's going on.
38
126846
3087
và hãy nhìn hình minh họa cho sự việc đang diễn ra.
02:10
During the business of communicating information,
39
130619
2287
Trong quá trình trao đổi thông tin,
02:12
in addition to releasing neurotransmitters like glutamate into the synapse,
40
132930
3998
ngoài việc giải phóng chất dẫn truyền thần kinh như glutamate vào khớp thần kinh,
02:16
neurons also release a small peptide called amyloid beta.
41
136952
4461
nơ ron còn giải phóng một peptide nhỏ được gọi là amyloid beta.
02:22
Normally, amyloid beta is cleared away metabolized by microglia,
42
142437
4984
thông thường, amyloid beta chuyển thành năng lượng nhờ tế bào thần kinh microglia,
02:27
the janitor cells of our brains.
43
147445
2153
được gọi là tế bào giữ cổng của não.
02:30
While the molecular causes of Alzheimer's are still debated,
44
150225
3859
Trong khi những nguyên nhân gốc rễ của bệnh Alzheimer còn đang được tranh cãi,
02:34
most neuroscientists believe that the disease begins
45
154108
3254
phần lớn những nhà thần kinh học tin rằng bệnh này xuất hiện
02:37
when amyloid beta begins to accumulate.
46
157386
2830
khi amiloid beta bắt đầu tích tụ.
02:40
Too much is released, or not enough is cleared away,
47
160787
2749
Chúng quá nhiều hay không được xóa sạch,
02:43
and the synapse begins to pile up with amyloid beta.
48
163560
3334
và khớp thần kinh bắt đầu tích tụ chúng.
02:46
And when this happens, it binds to itself,
49
166918
2219
Và khi điều đó xảy ra, khớp bị dính lại,
02:49
forming sticky aggregates called amyloid plaques.
50
169161
3289
tạo ra những khối kết dính được gọi là những mảng amyloid.
02:53
How many people here are 40 years old or older?
51
173402
2953
Bao nhiêu người ở đây có tuổi từ 40 trở lên?
02:57
You're afraid to admit it now.
52
177004
2520
Đến lúc bạn lo sợ mảng amyloid rồi đấy.
02:59
This initial step into the disease,
53
179548
2226
Bước đầu tiên của căn bệnh,
03:01
this presence of amyloid plaques accumulating,
54
181798
3084
sự tích tụ của mảng amyloid,
03:04
can already be found in your brains.
55
184906
2594
có thể được tìm thấy trong não của bạn.
03:08
The only way we could be sure of this would be through a PET scan,
56
188091
3470
Để có thể biết chắc, ta chỉ có cách là dùng máy PET scan,
03:11
because at this point, you are blissfully unaware.
57
191585
3816
vì ở mức độ này, bạn hoàn toàn không nhận biết được.
03:15
You're not showing any impairments in memory, language, or cognition ...
58
195425
4289
Bạn chưa hề có dấu hiệu suy giảm trí nhớ, ngôn ngữ hay nhận thức ...
03:19
yet.
59
199738
1151
chưa đâu.
03:21
We think it takes at least 15 to 20 years of amyloid plaque accumulation
60
201291
4537
Chúng tôi nghĩ ít nhất phải 15 đến 20 năm tích tụ mảng amyloid
03:25
before it reaches a tipping point,
61
205852
2381
thì mới đến điểm bùng phát.
03:28
then triggering a molecular cascade
62
208257
2235
rồi đến kích hoạt tầng phân tử
03:30
that causes the clinical symptoms of the disease.
63
210516
2667
gây ra những triệu chứng lâm sàng của bệnh.
03:33
Prior to the tipping point,
64
213630
1961
Trước khi chạm điểm bùng phát,
03:35
your lapses in memory might include things like,
65
215615
3584
những lổ hổng trong trí nhớ có thể gồm những thứ như,
03:39
"Why did I come in this room?"
66
219223
2325
"Tại sao tôi đến phòng này nhỉ?"
03:41
or "Oh ... what's his name?"
67
221572
2228
hay là "Ôi ... tên anh ta là gì nhỉ?"
03:44
or "Where did I put my keys?"
68
224299
2344
hay là " Tôi để chìa khóa ở đâu rồi?"
03:47
Now, before you all start freaking out again,
69
227373
2556
Bây giờ, trước khi tất cả các bạn bắt đầu lo sợ,
03:49
because I know half of you did at least one of those in the last 24 hours --
70
229953
5398
vì tôi biết một nửa số trong các bạn đã ít nhất 1 lần bị như thế trong 24 giờ qua --
03:55
these are all normal kinds of forgetting.
71
235375
3237
Những lần quên như thế là bình thường.
03:58
In fact, I would argue that these examples
72
238636
2313
Thực ra, tôi sẽ nói rằng những ví dụ này
04:00
might not even involve your memory,
73
240973
1977
có thể thậm chí không liên quan gì đến trí nhớ của bạn,
04:02
because you didn't pay attention to where you put your keys
74
242974
2892
vì bạn đã không chú ý đến nơi mình để chìa khóa
04:05
in the first place.
75
245890
1345
lúc ban đầu.
04:07
After the tipping point,
76
247259
1678
Sau khi chạm mốc điểm bùng phát,
04:08
the glitches in memory, language and cognition are different.
77
248961
3523
những vấn đề về trí nhớ, ngôn ngữ và nhận thức thật sự đáng ngại.
04:12
Instead of eventually finding your keys in your coat pocket
78
252508
2900
Thay vì tìm thấy chìa khóa trong túi áo khoác
04:15
or on the table by the door,
79
255432
2002
hay trên bàn gần cửa,
04:17
you find them in the refrigerator,
80
257458
2714
bạn tìm thấy chúng ở trong tủ lạnh,
04:20
or you find them and you think,
81
260196
1966
hay là lúc tìm thấy chúng, bạn lại nghĩ,
04:22
"What are these for?"
82
262186
1533
"Mấy chìa khóa này để làm gì nhỉ?"
04:24
So what happens when amyloid plaques accumulate to this tipping point?
83
264663
5208
Vậy thì điều gì xảy ra khi mảng amyloid tích tụ đến điểm bùng phát?
04:29
Our microglia janitor cells become hyper-activated,
84
269895
3319
Tế bào gác cổng microglia của chúng ta trở nên bị kích hoạt quá mức,
04:33
releasing chemicals that cause inflammation and cellular damage.
85
273238
4134
giải phóng ra những chất hóa học làm cho tế bào bị viêm và hư hại.
04:37
We think they might actually start clearing away
86
277396
2595
Chúng tôi nghĩ có thể chúng đã bắt đầu tự phá hủy
04:40
the synapses themselves.
87
280015
1704
những khớp thần kinh.
04:42
A crucial neural transport protein called "tau" becomes hyperphosphorylated
88
282218
4448
Một protein thần kinh vận chuyển có tên gọi là "tau" bị phosphat hóa quá mức
04:46
and twists itself into something called "tangles,"
89
286690
2584
và tự xoắn lại trong cái được gọi là "thắt nơ,"
04:49
which choke off the neurons from the inside.
90
289298
3035
nó cô lập các nơ ron với bên ngoài.
04:52
By mid-stage Alzheimer's, we have massive inflammation and tangles
91
292357
3834
Ở giai đoạn giữa của bệnh Alzheimer, chúng ta có những chỗ bị viêm và bị rối
04:56
and all-out war at the synapse
92
296215
1947
và cuộc chiến toàn diện tại khớp thần kinh
04:58
and cell death.
93
298186
1253
và tế bào chết.
05:00
So if you were a scientist trying to cure this disease,
94
300058
3088
Vậy nếu bạn là một nhà khoa học đang cố gắng chữa trị bệnh này,
05:03
at what point would you ideally want to intervene?
95
303170
2997
ở điểm nào bạn muốn can thiệp?
05:06
Many scientists are betting big on the simplest solution:
96
306954
3904
Nhiều nhà khoa học đang đánh cược lớn trên giải pháp đơn giản nhất:
05:10
keep amyloid plaques from reaching that tipping point,
97
310882
3834
giữ cho mảng amyloid dưới điểm bùng phát,
05:14
which means that drug discovery is largely focused on developing a compound
98
314740
4028
có nghĩa là tìm ra một loại thuốc tập trung vào sự phát triển một hợp chất
05:18
that will prevent, eliminate, or reduce amyloid plaque accumulation.
99
318792
5348
có thể ngăn ngừa, loại bỏ hay giảm bớt sự tích tụ của mảng bám amyloid.
05:24
So the cure for Alzheimer's will likely be a preventative medicine.
100
324679
5189
Vậy việc chữa trị bệnh Alzheimer có thể dùng một loại thuốc ngăn ngừa.
05:29
We're going to have to take this pill before we reach that tipping point,
101
329892
3429
Chúng ta sẽ phải uống thuốc này trước khi chúng ta chạm điểm bùng phát,
05:33
before the cascade is triggered,
102
333345
2252
trước khi lớp mảng bám được kích hoạt,
05:35
before we start leaving our keys in the refrigerator.
103
335621
3028
trước khi chúng ta bắt đầu bỏ quên chìa khóa trong tủ lạnh.
05:39
We think this is why, to date, these kinds of drugs have failed
104
339201
3673
Chúng tôi nghĩ đó là lý do tại sao, đến nay, những loại thuốc này đã thất bại
05:42
in clinical trials --
105
342898
1237
trong thử nghiệm lâm sàng --
05:44
not because the science wasn't sound,
106
344159
2445
không phải vì khoa học yếu kém,
05:46
but because the people in these trials were already symptomatic.
107
346628
4134
mà vì người được thử nghiệm đã có triệu chứng thật sự rồi.
05:50
It was too late.
108
350786
1732
Đã quá trễ.
05:52
Think of amyloid plaques as a lit match.
109
352542
3252
Hãy xem mảng bám amyloid như mồi lửa.
05:55
At the tipping point, the match sets fire to the forest.
110
355818
3418
Tại thời điểm bùng phát, lửa đã bốc cháy trong rừng rồi.
05:59
Once the forest is ablaze,
111
359704
1950
Lúc đó khu rừng đã rực cháy,
06:01
it doesn't do any good to blow out the match.
112
361678
2482
không có gì thổi tắt nó được nữa.
06:04
You have to blow out the match before the forest catches fire.
113
364184
3523
Bạn phải thổi tắt ngay mồi lửa trước khi khu rừng bốc cháy.
06:08
Even before scientists sort this out,
114
368151
1863
Nếu các nhà khoa học thông báo
06:10
this information is actually really good news for us,
115
370038
2868
thì thông tin này cũng thực sự tốt cho chúng ta,
06:12
because it turns out that the way we live can influence the accumulation
116
372930
4044
vì hóa ra cách chúng ta sống có thể ảnh hưởng đến việc tích tụ
06:16
of amyloid plaques.
117
376998
1229
các mảng bám amyloid.
Và như vậy có những thứ chúng ta có thể làm
06:18
And so there are things we can do
118
378251
1576
06:19
to keep us from reaching that tipping point.
119
379851
2619
để giữ cho chúng ta tránh được những nguy cơ.
06:22
Let's picture your risk of Alzheimer's as a see-saw scale.
120
382937
3888
Hãy xem những nguy cơ bệnh Alzheimer như cái bập bênh.
06:26
We're going to pile risk factors on one arm,
121
386849
2049
Chúng ta đang tích tụ những tác nhân gây hại ở một bên,
06:28
and when that arm hits the floor, you are symptomatic
122
388922
2478
và khi bên đó đi xuống đụng đất, thì bạn đã có các triệu chứng rồi
06:31
and diagnosed with Alzheimer's.
123
391424
1935
và bị chuẩn đoán là mắc bệnh Alzheimer.
06:33
Let's imagine you're 50 years old.
124
393878
2719
Hãy tưởng tượng bạn 50 tuổi.
06:36
You're not a spring chicken anymore,
125
396621
1735
Bạn không còn trẻ trung nữa,
06:38
so you've accumulated some amyloid plaques with age.
126
398380
3072
vậy là bạn đã tích tụ ít nhiều mảng bám amyloid rồi.
06:41
Your scale is tipped a little bit.
127
401476
2191
Cái bập bênh của bạn đã nghiêng rồi đấy.
06:44
Now let's look at your DNA.
128
404143
1739
Bây giờ hãy nhìn ADN của bạn.
06:46
We've all inherited our genes from our moms and our dads.
129
406356
3552
Tất cả chúng ta thừa hưởng gen từ bố và mẹ.
06:49
Some of these genes will increase our risk and some will decrease it.
130
409932
4078
Một vài gen này có nhiều nguy cơ và một vài gen có ít nguy cơ hơn.
06:54
If you're like Alice in "Still Alice,"
131
414034
2189
Nếu bạn như Alice trong phim "Still Alice,"
06:56
you've inherited a rare genetic mutation that cranks out amyloid beta,
132
416247
4551
bạn có đột biến gen hiếm bắt đầu khởi động amyloid beta,
07:00
and this alone will tip your scale arm to the ground.
133
420822
3553
và chỉ như thế thôi bập bênh của bạn sẽ nghiêng xuống đụng đất.
07:04
But for most of us, the genes we inherit will only tip the arm a bit.
134
424399
4166
Nhưng phần lớn chúng ta, gen mà chúng ta thừa hưởng sẽ chỉ tác động một ít thôi.
07:08
For example, APOE4 is a gene variant that increases amyloid,
135
428589
4815
Ví dụ, gen APOE4 là một biến thể gen làm tăng amyloid,
07:13
but you can inherit a copy of APOE4 from mom and dad
136
433428
3268
nhưng bạn có thể thừa hưởng một bản sao APOE4 từ bố và mẹ
07:16
and still never get Alzheimer's,
137
436720
2391
và sẽ không bao giờ bị Alzheimer,
07:19
which means that for most of us,
138
439135
2113
nghĩa là phần lớn chúng ta,
07:21
our DNA alone does not determine whether we get Alzheimer's.
139
441272
3840
ADN của chúng ta không quyết định liệu chúng ta có bị Alzheimer hay không.
07:25
So what does?
140
445804
1474
Vậy thì cái gì?
07:27
We can't do anything about getting older or the genes we've inherited.
141
447302
3792
Ta không thể làm gì để bớt già đi hay để xử lý những gen thừa hưởng.
07:31
So far, we haven't changed our brain's destiny.
142
451118
2997
Cho đến nay, chúng ta chưa thay đổi được số mệnh của bộ não.
07:34
What about sleep?
143
454964
1465
Còn giấc ngủ thì sao?
07:37
In slow-wave deep sleep, our glial cells rinse cerebral spinal fluid
144
457098
4082
Trong giấc ngủ sâu, tế bào thần kinh đệm làm sạch sẽ dịch não tủy
07:41
throughout our brains,
145
461204
1216
trong toàn bộ não,
07:42
clearing away metabolic waste that accumulated in our synapses
146
462444
3572
làm sạch chất bài tiết đã tích tụ trong các khớp thần kinh
07:46
while we were awake.
147
466040
1901
khi ta thức.
07:47
Deep sleep is like a power cleanse for the brain.
148
467965
2806
Giấc ngủ sâu như là một chất tẩy rửa mạnh của bộ não.
07:51
But what happens if you shortchange yourself on sleep?
149
471466
3186
Nhưng điều gì xảy ra nếu bạn thiếu ngủ?
07:55
Many scientists believe
150
475241
1532
Nhiều nhà khoa học tin rằng
07:56
that poor sleep hygiene might actually be a predictor of Alzheimer's.
151
476797
4250
chế độ ngủ không đủ có thể là một dự báo của bệnh Alzheimer.
08:01
A single night of sleep deprivation leads to an increase in amyloid beta.
152
481433
4926
Một đêm mất ngủ có thể làm tăng lượng amyloid beta.
08:07
And amyloid accumulation has been shown to disrupt sleep,
153
487230
3426
Và sự tích tụ amyloid được chứng minh là phá giấc ngủ,
08:10
which in turn causes more amyloid to accumulate.
154
490680
2487
điều đó lại càng làm tăng sự tích tụ amyloid.
08:13
And so now we have this positive feedback loop
155
493191
2476
Vậy, bây giờ chúng ta rơi vào cái vòng lặp tăng thêm
08:15
that's going to accelerate the tipping of that scale.
156
495691
2873
nó càng làm tăng rối loạn hệ thống.
08:19
What else?
157
499126
1423
Cái gì nữa?
08:20
Cardiovascular health.
158
500573
1626
Sức khỏe tim mạch.
08:22
High blood pressure, diabetes, obesity, smoking, high cholesterol,
159
502863
3745
Huyết áp cao, tiểu đường, béo phì, thuốc lá, cholesterol cao,
08:26
have all been shown to increase our risk of developing Alzheimer's.
160
506632
4136
tất cả làm tăng nguy cơ phát triển bệnh Alzheimer.
08:30
Some autopsy studies have shown
161
510792
1891
Những nghiên cứu trên tử thi cho thấy
08:32
that as many as 80 percent of people with Alzheimer's
162
512707
2672
80% người bệnh Alzheimer
08:35
also had cardiovascular disease.
163
515403
2762
có bệnh tim mạch.
08:38
Aerobic exercise has been shown in many studies to decrease amyloid beta
164
518189
5005
Trong nhiều nghiên cứu, bài tập aerobic được cho là có thể làm giảm amyloid beta
trong các mẫu động vật được dùng để nghiên cứu về căn bệnh.
08:43
in animal models of the disease.
165
523218
1730
08:45
So a heart-healthy Mediterranean lifestyle and diet
166
525439
3580
Vậy một lối sống và chế độ ăn Địa Trung Hải có lợi cho tim
08:49
can help to counter the tipping of this scale.
167
529043
2654
có thể giúp hạn chế độ lệch bập bênh.
Vậy có nhiều thứ mà ta có thể làm
08:52
So there are many things we can do
168
532517
2349
08:54
to prevent or delay the onset of Alzheimer's.
169
534890
2372
để phòng ngừa hay làm chậm sự tấn công của bệnh Alzheimer.
08:57
But let's say you haven't done any of them.
170
537286
2229
Nhưng giả sử bạn chưa làm gì cả.
09:00
Let's say you're 65;
171
540031
2454
Ta tưởng tượng bạn 65 tuổi;
09:02
there's Alzheimer's in your family, so you've likely inherited a gene or two
172
542509
3666
có người bệnh Alzheimer trong gia đình mình, vậy bạn có thể có 1 hoặc 2 gen
09:06
that tips your scale arm a bit;
173
546199
2024
có thể đè cái bập bênh của bạn xuống;
09:08
you've been burning the candle at both ends for years;
174
548247
2732
bạn đang đốt cây nến cả ở hai đầu nhiều năm rồi;
09:11
you love bacon;
175
551003
1503
bạn thích thịt lợn muối;
09:12
and you don't run unless someone's chasing you.
176
552530
2223
và bạn không chịu chạy bộ trừ khi bị ai đó rượt đuổi.
09:14
(Laughter)
177
554777
1301
(Cười)
09:16
Let's imagine that your amyloid plaques have reached that tipping point.
178
556102
3612
Chúng ta hãy tưởng tượng các mảng amyloid đạt đến điểm bùng phát.
09:19
Your scale arm has crashed to the floor.
179
559738
2048
Chiếc bập bênh của bạn đã đập xuống đất.
09:21
You've tripped the cascade,
180
561810
1681
Bạn như bị rơi vào dòng thác,
09:23
setting fire to the forest,
181
563515
1566
bạn đã châm lửa cháy rừng,
09:25
causing inflammation, tangles, and cell death.
182
565105
3098
đó là sự viêm, rối và làm chết tế bào.
09:28
You should be symptomatic for Alzheimer's.
183
568957
2659
Bạn có lẽ đã có những triệu chứng của bệnh Alzheimer.
09:31
You should be having trouble finding words and keys
184
571640
3316
Bạn có những vấn đề khi tìm từ để nói hay tìm chìa khóa
09:34
and remembering what I said at the beginning of this talk.
185
574980
3146
và khó nhớ điều tôi nói lúc đầu của buổi thuyết trình này.
09:38
But you might not be.
186
578737
1714
Nhưng bạn có thể không bị như thế.
09:41
There's one more thing you can do to protect yourself
187
581000
2478
Có nhiều cách để bạn có thể làm để bảo vệ mình
09:43
from experiencing the symptoms of Alzheimer's,
188
583502
2586
để tránh những triệu chứng Alzheimer,
09:46
even if you have the full-blown disease pathology ablaze in your brain.
189
586112
4491
ngay cả khi bạn bị bệnh thật sự, căn bệnh đang hoành hành trong não bạn.
09:50
It has to do with neural plasticity and cognitive reserve.
190
590627
3907
Đó là phải luyện tập thần kinh và rèn luyện nhận thức.
09:55
Remember, the experience of having Alzheimer's
191
595081
2377
Hãy nhớ rằng, bệnh Alzheimer
09:57
is ultimately a result of losing synapses.
192
597482
3206
là hậu quả của việc mất khớp thần kinh.
10:01
The average brain has over a hundred trillion synapses,
193
601159
3377
Bộ não trung bình có trên 100 tỷ khớp thần kinh,
10:04
which is fantastic; we've got a lot to work with.
194
604560
2713
thậy kỳ diệu; chúng ta có nhiều thứ để làm.
10:07
And this isn't a static number.
195
607297
1669
Và đây không phải là con số cố định.
10:08
We gain and lose synapses all the time,
196
608990
2398
Chúng ta luôn có thể có được nhiều hơn hay mất dần các khớp đó,
10:11
through a process called neural plasticity.
197
611412
2803
thông qua quá trình được gọi là luyện tập thần kinh.
10:14
Every time we learn something new,
198
614239
2072
Khi bạn học bất cứ điều gì mới,
10:16
we are creating and strengthening new neural connections,
199
616335
4127
bạn đang tạo ra và làm mạnh mẽ những kết nối thần kinh,
10:20
new synapses.
200
620486
1617
những khớp thần kinh.
10:22
In the Nun Study,
201
622808
1575
Trong nghiên cứu Nữ tu -Nun Study
10:24
678 nuns, all over the age of 75 when the study began,
202
624407
4893
khi nghiên cứu bắt đầu, 678 nữ tu, tất cả trên 75 tuổi,
10:29
were followed for more than two decades.
203
629324
2309
được theo dõi trên 20 năm.
10:31
They were regularly given physical checkups and cognitive tests,
204
631657
3460
Họ được kiểm tra thường xuyên về thể lực và khả năng nhận thức,
10:35
and when they died, their brains were all donated for autopsy.
205
635141
4048
và khi họ chết, não của họ được hiến tặng để khám nghiệm y học.
10:39
In some of these brains, scientists discovered something surprising.
206
639213
4375
Trong số não đó, các nhà khoa học đã tìm ra nhiều điều ngạc nhiên.
10:43
Despite the presence of plaques and tangles and brain shrinkage --
207
643612
4576
Thay vì có những mảng bám, chỗ bị rối và mất số lượng --
10:48
what appeared to be unquestionable Alzheimer's --
208
648212
2869
điều có vẻ luôn xảy ra với người bệnh Alzheimer --
10:51
the nuns who had belonged to these brains showed no signs
209
651105
3679
những những bộ não của những nữ tu này không có dấu hiệu
10:54
of having the disease while they were alive.
210
654808
2567
của bệnh khi họ còn sống.
10:58
How can this be?
211
658001
1449
Làm sao có thể như thế được?
10:59
We think it's because these nuns had a high level of cognitive reserve,
212
659829
4127
Chúng ta nghĩ đó là vì những nữ tu có mức độ luyện tập nhận thức cao,
11:03
which is a way of saying that they had more functional synapses.
213
663980
3923
nói theo cách khác đó là họ có nhiều khớp thần kinh hoạt động.
11:07
People who have more years of formal education,
214
667927
2574
Người có nhiều thời gian học tập
11:10
who have a high degree of literacy,
215
670525
2235
sẽ có trình học vấn cao,
11:12
who engage regularly in mentally stimulating activities,
216
672784
3579
sẽ thường xuyên tham gia các hoạt động vận dụng trí não,
11:16
all have more cognitive reserve.
217
676387
2481
tất cả những hoạt động đó là là việc rèn luyện nhận thức.
11:18
They have an abundance and a redundancy in neural connections.
218
678892
4127
Họ có nhiều và đôi khi rất thừa thãi những kết nối thần kinh.
11:23
So even if they have a disease like Alzheimer's
219
683043
2680
Thậm chí trong trường hợp họ có bệnh như Alzheimer
11:25
compromising some of their synapses,
220
685747
2054
làm tổn hại đến một số khớp thần kinh,
11:27
they've got many extra backup connections,
221
687825
2985
thì họ vẫn còn nhiều kết nối dự phòng,
11:30
and this buffers them from noticing that anything is amiss.
222
690834
3335
và phần này bảo vệ họ khỏi bị những nhầm lẫn.
11:34
Let's imagine a simplified example.
223
694797
2262
Hãy tưởng tượng một ví dụ đơn giản.
11:37
Let's say you only know one thing about a subject.
224
697083
2726
Giả sử bạn chỉ biết một việc về một chủ đề.
11:39
Let's say it's about me.
225
699833
1529
Chủ đề về tôi chẳng hạn.
11:41
You know that Lisa Genova wrote "Still Alice,"
226
701386
2306
Bạn biết Lisa Genova viết tác phẩm "Still Aice,"
11:43
and that's the only thing you know about me.
227
703716
2436
và đó là thứ duy nhất bạn biết về tôi.
11:46
You have that single neural connection,
228
706176
2390
Bạn chỉ có 1 kết nối thần kinh,
11:48
that one synapse.
229
708590
1946
bạn chỉ có 1 khớp thần kinh.
11:50
Now imagine you have Alzheimer's.
230
710560
2161
Bây giờ, tưởng tượng bạn bị bệnh Alzheimer.
11:52
You have plaques and tangles and inflammation
231
712745
2333
Bạn có những mảng bám, tế bào bị rối và bị viêm
11:55
and microglia devouring that synapse.
232
715102
2735
và microglia phá khớp thần kinh đó.
11:58
Now when someone asks you, "Hey, who wrote 'Still Alice?'"
233
718423
4230
Khi ai đó hỏi bạn, "Ê, ai viết "Still Alice?"
12:02
you can't remember,
234
722677
1245
bạn không thể nhớ,
12:03
because that synapse is either failing or gone.
235
723946
3183
vì khớp thần kinh đó đã bị yếu hoặc chết rồi.
12:07
You've forgotten me forever.
236
727153
1759
Bạn quên tôi mãi mãi.
12:09
But what if you had learned more about me?
237
729580
2626
Nhưng điều gì xảy ra nếu bạn biết nhiều thứ về tôi?
12:12
Let's say you learned four things about me.
238
732230
2089
Ví dụ bạn biết 4 thứ về tôi.
12:14
Now imagine you have Alzheimer's,
239
734343
1845
Hãy tưởng tượng bạn bị Alzheimer,
12:16
and three of those synapses are damaged or destroyed.
240
736212
2995
và 3 khớp thần kinh bị tổn hại hay phá hỏng.
12:19
You still have a way to detour the wreckage.
241
739897
2461
Bạn vẫn còn một con đường vòng qua đống đổ nát để tìm ra tôi.
12:22
You can still remember my name.
242
742382
2019
Bạn vẫn có thể nhớ tên tôi.
12:25
So we can be resilient to the presence of Alzheimer's pathology
243
745103
3926
Vậy chúng ta có thể trụ được dù có bệnh Alzheimer
12:29
through the recruitment of yet-undamaged pathways.
244
749053
3103
nhờ vào những lối đi chưa bị ảnh hưởng.
12:32
And we create these pathways, this cognitive reserve,
245
752180
3779
Và chúng ta tạo ra những lối đi này, đó là việc luyện tập nhận thức,
12:35
by learning new things.
246
755983
1700
bằng cách học những điều mới lạ.
12:38
Ideally, we want these new things to be as rich in meaning as possible,
247
758275
4521
Lý tưởng, chúng ta ưa những thứ mới lạ phải phong phú nhất có thể,
12:42
recruiting sight and sound and associations and emotion.
248
762820
4739
bao gồm cả cảnh vật, âm thanh, quan hệ và cảm xúc.
12:48
So this really doesn't mean doing crossword puzzles.
249
768218
3135
Vậy điều đó không có nghĩa là chơi bảng ghép chữ.
12:51
You don't want to simply retrieve information you've already learned,
250
771377
4097
Bạn không muốn đơn giản lấy lại những thông tin mà bạn đã học,
12:55
because this is like traveling down old, familiar streets,
251
775498
3343
vì đó như là phải đi du lịch ở những những con đường cũ, quen thuộc
12:58
cruising neighborhoods you already know.
252
778865
2585
tìm những mối quan hệ hàng xóm mà bạn đã biết rồi.
13:01
You want to pave new neural roads.
253
781933
2834
Bạn muốn khám phá những con đường thần kinh mới.
13:04
Building an Alzheimer's-resistant brain
254
784791
2512
Việc xây dựng bộ não chống lại bệnh Alzheimer
13:07
means learning to speak Italian,
255
787327
2180
có nghĩa là học nói tiếng Ý,
13:09
meeting new friends,
256
789531
1510
gặp bạn bè mới,
13:11
reading a book,
257
791065
1167
đọc sách,
13:12
or listening to a great TED Talk.
258
792256
2369
hay nghe những bài TED tuyệt vời.
13:15
And if, despite all of this, you are someday diagnosed with Alzheimer's,
259
795103
5313
Dù đã làm hết những điều đó, nếu một ngày bạn bị chuẩn đoán mắc Alzheimer,
13:20
there are three lessons I've learned from my grandmother
260
800440
3153
có ba bài học mà tôi biết từ bà của tôi
13:23
and the dozens of people I've come to know living with this disease.
261
803617
3737
và hàng chục người mà tôi biết họ sống với căn bệnh này.
13:27
Diagnosis doesn't mean you're dying tomorrow.
262
807935
3184
Chuẩn đoán không nói bạn chết vào ngày mai.
13:31
Keep living.
263
811143
1722
Hãy cố sống.
13:32
You won't lose your emotional memory.
264
812889
2366
Bạn sẽ không mất trí nhớ cảm xúc.
13:35
You'll still be able to understand love and joy.
265
815279
3506
Bạn vẫn có thể hiểu tình yêu và vui thú.
13:38
You might not remember what I said five minutes ago,
266
818809
3003
Bạn có thể không nhớ điều tôi nói cách đây 5 phút,
13:41
but you'll remember how I made you feel.
267
821836
2285
nhưng bạn vẫn nhớ được cảm giác mà tôi tạo ra cho bạn.
13:44
And you are more than what you can remember.
268
824764
3276
Và bạn luôn quan trọng hơn điều mà bạn nhớ được.
13:48
Thank you.
269
828064
1289
Cảm ơn.
13:49
(Applause)
270
829377
5323
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7