Abraham Verghese: A doctor's touch

Abraham Verghese: Bàn tay người thầy thuốc

451,262 views

2011-09-26 ・ TED


New videos

Abraham Verghese: A doctor's touch

Abraham Verghese: Bàn tay người thầy thuốc

451,262 views ・ 2011-09-26

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lien Hoang Reviewer: Le Quyen Pham
00:15
A few months ago,
0
15260
2000
Vài tháng trước,
00:17
a 40 year-old woman came to an emergency room
1
17260
3000
một phụ nữ 40 tuổi tới phòng cấp cứu
00:20
in a hospital close to where I live,
2
20260
2000
của một bệnh viện gần chỗ tôi ở.
00:22
and she was brought in confused.
3
22260
2000
Chị nhập viện trong trạng thái không còn tỉnh táo.
00:24
Her blood pressure was an alarming
4
24260
2000
Huyết áp chị cao đáng báo động -
00:26
230 over 170.
5
26260
3000
ở mức 230/170.
00:29
Within a few minutes, she went into cardiac collapse.
6
29260
3000
Trong vài phút, tim chị ngừng đập.
00:32
She was resuscitated, stabilized,
7
32260
3000
Chị được hồi sức cấp cứu, đưa vào trạng thái ổn định,
00:35
whisked over to a CAT scan suite
8
35260
2000
nhanh chóng chuyển qua phòng chụp X-quang cắt lớp
00:37
right next to the emergency room,
9
37260
2000
ngay bên cạnh phòng cấp cứu,
00:39
because they were concerned about blood clots in the lung.
10
39260
3000
vì các bác sĩ lo rằng có máu đông trong phổi.
00:42
And the CAT scan revealed
11
42260
2000
Và ảnh chụp cắt lớp cho thấy
00:44
no blood clots in the lung,
12
44260
2000
không hề có máu tụ trong phổi,
00:46
but it showed bilateral, visible, palpable breast masses,
13
46260
5000
nhưng nó lại cho thấy hai khối bướu trong ngực, có thể nhìn thấy và sờ thấy được -
00:51
breast tumors,
14
51260
2000
khối u vú
00:53
that had metastasized widely
15
53260
2000
đã di căn
00:55
all over the body.
16
55260
2000
ra khắp toàn bộ cơ thể.
00:57
And the real tragedy was, if you look through her records,
17
57260
3000
Và bi kịch thật sự ở chỗ, nếu bạn xem xét hồ sơ bệnh án của chị bệnh nhân,
01:00
she had been seen
18
60260
2000
chị đã đi khám
01:02
in four or five other health care institutions
19
62260
2000
ở bốn hoặc năm trung tâm y tế khác nhau
01:04
in the preceding two years.
20
64260
2000
trong hai năm trở lại đây.
01:06
Four or five opportunities
21
66260
2000
Bốn hoặc năm cơ hội
01:08
to see the breast masses, touch the breast mass,
22
68260
2000
để thấy khối u, chạm vào khối u,
01:10
intervene at a much earlier stage
23
70260
3000
và can thiệp y tế ở giai đoạn sớm hơn nhiều
01:13
than when we saw her.
24
73260
2000
so với khi chúng tôi gặp chị.
01:15
Ladies and gentlemen,
25
75260
2000
Thưa quí vị,
01:17
that is not an unusual story.
26
77260
2000
đây không phải câu chuyện bất thường gì.
01:19
Unfortunately, it happens all the time.
27
79260
3000
Không may mắn là nó xảy ra mọi lúc mọi nơi.
01:22
I joke, but I only half joke,
28
82260
2000
Tôi hay đùa là, mà thực ra là nửa đùa nửa thật,
01:24
that if you come to one of our hospitals missing a limb,
29
84260
3000
là nếu bạn nhập viện với một chiếc cẳng đứt lìa,
01:27
no one will believe you till they get a CAT scan, MRI
30
87260
3000
chả ai sẽ tin bạn cả cho đến khi họ nhận được ảnh chụp cắt lớp, cộng hưởng từ,
01:30
or orthopedic consult.
31
90260
2000
hay hội ý với khoa chỉnh hình.
01:32
I am not a Luddite.
32
92260
2000
Tôi không phải là kẻ sợ công nghệ mới.
01:34
I teach at Stanford.
33
94260
2000
Tôi dạy ở Đại học Stanford.
01:36
I'm a physician practicing with cutting-edge technology.
34
96260
2000
Tôi là bác sĩ, chữa bệnh bằng những công nghệ tối tân.
01:38
But I'd like to make the case to you
35
98260
2000
Nhưng tôi muốn chứng minh cho các bạn thấy
01:40
in the next 17 minutes
36
100260
2000
trong 17 phút tới
01:42
that when we shortcut the physical exam,
37
102260
4000
là khi ta lược bỏ việc trực tiếp kiểm tra cơ thể,
01:46
when we lean towards ordering tests
38
106260
2000
khi y sĩ chuộng việc xét nghiệm
01:48
instead of talking to and examining the patient,
39
108260
3000
hơn là nói chuyện và trực tiếp kiểm tra bệnh nhân,
01:51
we not only overlook simple diagnoses
40
111260
3000
ta không chỉ bỏ sót những căn bệnh đơn giản
01:54
that can be diagnosed at a treatable, early stage,
41
114260
3000
mà đáng lẽ có thể được chẩn đoán từ giai đoạn đầu, dễ điều trị,
01:57
but we're losing much more than that.
42
117260
2000
mà ta còn mất nhiều hơn thế.
01:59
We're losing a ritual.
43
119260
2000
Ta đang mất đi một nghi thức đặc biệt.
02:01
We're losing a ritual that I believe is transformative, transcendent,
44
121260
3000
Ta đang mất một nghi thức mà tôi tin là có sức mạnh thay đổi siêu việt,
02:04
and is at the heart
45
124260
2000
nghi thức cốt lõi
02:06
of the patient-physician relationship.
46
126260
2000
trong mối quan hệ y sĩ - bệnh nhân.
02:08
This may actually be heresy to say this at TED,
47
128260
3000
Có lẽ thuyết trình điều này ở TED nghe như dị giáo vậy,
02:11
but I'd like to introduce you
48
131260
2000
nhưng tôi muốn giới thiệu cho các bạn
02:13
to the most important innovation,
49
133260
2000
đổi mới quan trọng nhất,
02:15
I think, in medicine
50
135260
2000
theo ý kiến của tôi, với nền y học
02:17
to come in the next 10 years,
51
137260
2000
trong 10 năm tới,
02:19
and that is the power of the human hand --
52
139260
2000
và đó là sức mạnh của bàn tay con người --
02:21
to touch, to comfort, to diagnose
53
141260
3000
để ấn chạm, để xoa dịu, để chẩn đoán,
02:24
and to bring about treatment.
54
144260
2000
và để giúp điều trị.
02:26
I'd like to introduce you first to this person
55
146260
3000
Tôi muốn giới thiệu cho các bạn nhân vật này
02:29
whose image you may or may not recognize.
56
149260
2000
hình ảnh của ông có bạn sẽ nhận ra, có bạn không.
02:31
This is Sir Arthur Conan Doyle.
57
151260
2000
Đây là Ngài Arthur Conan Doyle.
02:33
Since we're in Edinburgh, I'm a big fan of Conan Doyle.
58
153260
3000
Vì chúng tôi ở Edinburgh, tôi vô cùng hâm mộ Conan Doyle.
02:36
You might not know that Conan Doyle went to medical school
59
156260
2000
Có lẽ bạn không biết là Conan Doyle theo học trường y
02:38
here in Edinburgh,
60
158260
2000
ở Edinburgh đây,
02:40
and his character, Sherlock Holmes,
61
160260
2000
và nhân vật của ông, Sherlock Holmes,
02:42
was inspired by Sir Joseph Bell.
62
162260
3000
được lấy cảm hứng từ Ngài Joseph Bell.
02:45
Joseph Bell was an extraordinary teacher by all accounts.
63
165260
3000
Joseph Bell là một người thầy phi thường, ai cũng nói vậy.
02:48
And Conan Doyle, writing about Bell,
64
168260
3000
Và Conan Doyle, khi viết về Bell,
02:51
described the following exchange
65
171260
2000
mô tả cuộc hội thoại sau
02:53
between Bell and his students.
66
173260
2000
giữa Bell và các học sinh của ông.
02:55
So picture Bell sitting in the outpatient department,
67
175260
3000
Hãy tưởng tượng Bell đang ngồi trong khoa ngoại trú,
02:58
students all around him,
68
178260
2000
với sinh viên đứng quanh,
03:00
patients signing up in the emergency room
69
180260
2000
bệnh nhân bắt đầu đăng kí trong phòng cấp cứu
03:02
and being registered and being brought in.
70
182260
3000
và được ghi tên và đưa vào phòng.
03:05
And a woman comes in with a child,
71
185260
2000
Có một phụ nữ đi vào cùng đứa con,
03:07
and Conan Doyle describes the following exchange.
72
187260
3000
và Conan Doyle mô tả lại đoạn hội thoại sau.
03:10
The woman says, "Good Morning."
73
190260
4000
Chị kia nói, "Chào buổi sáng."
03:14
Bell says, "What sort of crossing did you have
74
194260
3000
Bell nói, "Chị đi phà qua sông
03:17
on the ferry from Burntisland?"
75
197260
3000
từ Burntisland có suôn sẻ không?"
03:20
She says, "It was good."
76
200260
2000
Chị đáp, "Chuyến đi tốt lắm."
03:22
And he says, "What did you do with the other child?"
77
202260
3000
Rồi ông nói, "Thế cháu bé còn lại chị gửi ở đâu?"
03:25
She says, "I left him with my sister at Leith."
78
205260
3000
Chị đáp, "Tôi gửi cháu chỗ nhà chị tôi ở Leith."
03:28
And he says,
79
208260
2000
Và ông nói,
03:30
"And did you take the shortcut down Inverleith Row
80
210260
2000
"Chị đi đường tắt qua Inverleith Row
03:32
to get here to the infirmary?"
81
212260
2000
để đến bệnh xá này đúng không?"
03:34
She says, "I did."
82
214260
2000
Chị kia đáp, "Đúng thế."
03:36
And he says, "Would you still be working at the linoleum factory?"
83
216260
4000
Và rồi ông nói, "Sau đây chị sẽ tiếp tục làm ở nhà máy thảm lót sàn chứ?"
03:40
And she says, "I am."
84
220260
2000
Chị trả lời, "Vâng."
03:42
And Bell then goes on to explain to the students.
85
222260
2000
Rồi sau đó Bell giải thích cho học sinh của mình.
03:44
He says, "You see, when she said, 'Good morning,'
86
224260
3000
Ông nói, "Các em thấy đó, khi chị kia nói, 'Chào buổi sáng,'
03:47
I picked up her Fife accent.
87
227260
2000
Tôi nhận ra chị ấy nói giọng vùng Fife.
03:49
And the nearest ferry crossing from Fife is from Burntisland.
88
229260
3000
Và chuyến phà gần nhất đến từ vùng Fife xuất phát từ Burntisland.
03:52
And so she must have taken the ferry over.
89
232260
3000
Thế nên nhất định chị này phải đi phà sang.
03:55
You notice that the coat she's carrying
90
235260
2000
Các em có thấy là cái áo khoác chị ta cầm theo
03:57
is too small for the child who is with her,
91
237260
3000
quá nhỏ cho cháu bé đi cùng không,
04:00
and therefore, she started out the journey with two children,
92
240260
3000
thế nên, lúc khởi hành nhất định chị đó dắt theo hai đứa con,
04:03
but dropped one off along the way.
93
243260
3000
nhưng gửi lại một đứa ở đâu đó giữa đường.
04:06
You notice the clay on the soles of her feet.
94
246260
2000
Các em thấy vết đất sét trên gót chân chị kia đó.
04:08
Such red clay is not found within a hundred miles of Edinburgh,
95
248260
4000
Đất sét đỏ như thế, trong cả trăm dặm quanh Edinburgh không đâu có,
04:12
except in the botanical gardens.
96
252260
2000
ngoại trừ trong vườn bách thảo.
04:14
And therefore, she took a short cut down Inverleith Row
97
254260
3000
Thế nghĩa là, chị ấy đi lối tắt qua Inverleith Row
04:17
to arrive here.
98
257260
2000
để tới đây.
04:19
And finally, she has a dermatitis
99
259260
2000
Và cuối cùng, chị ấy bị viêm da
04:21
on the fingers of her right hand,
100
261260
2000
ở trên ngón tay phải
04:23
a dermatitis that is unique
101
263260
2000
chỗ viêm da mà duy chỉ
04:25
to the linoleum factory workers in Burntisland."
102
265260
3000
thợ ở nhà máy thảm lót sàn ở Burntisland có mà thôi."
04:28
And when Bell actually strips the patient,
103
268260
2000
Và tới khi Bell thật sự yêu cầu bệnh nhân cởi áo
04:30
begins to examine the patient,
104
270260
2000
bắt đầu kiểm tra kĩ,
04:32
you can only imagine how much more he would discern.
105
272260
3000
các bạn có thể tưởng tượng ông còn khám phá ra bao nhiêu thứ nữa.
04:35
And as a teacher of medicine, as a student myself,
106
275260
3000
Là một thầy giáo y khoa, và cũng là một học sinh,
04:38
I was so inspired by that story.
107
278260
2000
tôi được câu chuyện đó truyền rất nhiều cảm hứng.
04:40
But you might not realize
108
280260
2000
Nhưng có lẽ các bạn không nhận ra được
04:42
that our ability to look into the body
109
282260
2000
rằng khả năng quan sát cơ thể,
04:44
in this simple way, using our senses,
110
284260
2000
theo cách đơn giản này, chỉ dùng các giác quan,
04:46
is quite recent.
111
286260
2000
khá là mới mẻ.
04:48
The picture I'm showing you is of Leopold Auenbrugger
112
288260
3000
Bức tranh tôi chiếu cho các bạn đây là Leopold Auenbrugger
04:51
who, in the late 1700s,
113
291260
2000
người mà, vào cuối thế kỉ 18,
04:53
discovered percussion.
114
293260
2000
khám phá ra việc gõ để chẩn bệnh.
04:55
And the story is that Leopold Auenbrugger
115
295260
3000
Chuyện kể rằng Leopold Auenbrugger
04:58
was the son of an innkeeper.
116
298260
3000
là con trai một ông chủ quán rượu.
05:01
And his father used to go down into the basement
117
301260
3000
Ba của ông từng đi xuống tầng hầm
05:04
to tap on the sides of casks of wine
118
304260
2000
để gõ vào thành các thùng rượu
05:06
to determine how much wine was left
119
306260
2000
để xem rượu còn bao nhiêu
05:08
and whether to reorder.
120
308260
2000
và có nên đặt tiếp hay không.
05:10
And so when Auenbrugger became a physician,
121
310260
2000
Và thế là khi Auenbrugger trở thành bác sĩ,
05:12
he began to do the same thing.
122
312260
2000
Ông cũng làm như vậy.
05:14
He began to tap on the chests of his patients,
123
314260
3000
Ông gõ nhẹ vào ngực của bệnh nhân,
05:17
on their abdomens.
124
317260
2000
vào khoang bụng.
05:19
And basically everything we know about percussion,
125
319260
2000
Và, về cơ bản, tất cả những gì ta biết về gõ chẩn bệnh,
05:21
which you can think of as an ultrasound of its day --
126
321260
4000
một phương pháp mà đối với người thời đó cũng như là sóng siêu âm vậy --
05:25
organ enlargement, fluid around the heart, fluid in the lungs,
127
325260
3000
các cơ quan phù nề, dịch quanh tim, dịch trong phổi,
05:28
abdominal changes --
128
328260
2000
thay đổi trong ổ bụng --
05:30
all of this he described in this wonderful manuscript
129
330260
2000
tất cả những điều này ông mô tả lại trong một bản thảo tuyệt vời
05:32
"Inventum Novum," "New Invention,"
130
332260
3000
"Inventum Novem," "Phát minh mới,"
05:35
which would have disappeared into obscurity,
131
335260
2000
mà đáng lẽ đã chìm vào quên lãng,
05:37
except for the fact that this physician, Corvisart,
132
337260
3000
nếu không nhờ vị bác sĩ này, Corvisart,
05:40
a famous French physician --
133
340260
2000
một bác sĩ nổi tiếng người Pháp --
05:42
famous only because he was physician to this gentleman --
134
342260
3000
nổi tiếng chỉ vì ông ta là bác sĩ riêng của một nhà quí tộc --
05:45
Corvisart repopularized and reintroduced the work.
135
345260
4000
Corvisart giới thiệu lại và khiến công trình kia lại được ưa chuộng.
05:49
And it was followed a year or two later
136
349260
2000
Và một hay hai năm sau đó
05:51
by Laennec discovering the stethoscope.
137
351260
3000
Laennac khám phá ra ống nghe khám bệnh.
05:54
Laennec, it is said, was walking in the streets of Paris
138
354260
3000
Laennec, người ta kể, đang đi bộ trên đường phố Paris,
05:57
and saw two children playing with a stick.
139
357260
2000
và thấy hai đứa trẻ đang chơi một cái gậy.
05:59
One was scratching at the end of the stick,
140
359260
3000
Một em cào một đầu của cái gậy,
06:02
another child listened at the other end.
141
362260
2000
và em kia lắng nghe ở đầu bên kia.
06:04
And Laennec thought this would be a wonderful way
142
364260
2000
Và Laennec nghĩ đây sẽ là một cách tuyệt vời
06:06
to listen to the chest or listen to the abdomen
143
366260
2000
để nghe tiếng động trong ngực hay trong bụng
06:08
using what he called "the cylinder."
144
368260
2000
dùng cái mà ông gọi là "cái ống trụ."
06:10
Later he renamed it the stethoscope.
145
370260
2000
Sau đó ông đặt tên nó là cái ống nghe.
06:12
And that is how stethoscope and auscultation was born.
146
372260
4000
Và chiếc ống nghe và phương pháp thính chẩn được khai sinh.
06:16
So within a few years,
147
376260
2000
Thế là trong một vài năm,
06:18
in the late 1800s, early 1900s,
148
378260
2000
cuối thể kỉ 19, đầu thế kỉ 20,
06:20
all of a sudden,
149
380260
2000
đột nhiên
06:22
the barber surgeon had given way
150
382260
3000
thợ cạo kiêm phẫu thuật gia nhường chỗ
06:25
to the physician who was trying to make a diagnosis.
151
385260
3000
cho người bác sĩ chẩn bệnh.
06:28
If you'll recall, prior to that time,
152
388260
2000
Nếu bạn nhớ lại, thời trước đó,
06:30
no matter what ailed you, you went to see the barber surgeon
153
390260
3000
dù bạn đau ốm thế nào, bạn sẽ đến gặp thợ cạo kiêm phẫu thuật gia,
06:33
who wound up cupping you,
154
393260
2000
người sẽ ráng sức hút chân không bạn,
06:35
bleeding you, purging you.
155
395260
2000
làm bạn chảy máu, thanh lọc cơ thể bạn,
06:37
And, oh yes, if you wanted,
156
397260
2000
Và, ồ vâng, nếu bạn muốn,
06:39
he would give you a haircut -- short on the sides, long in the back --
157
399260
3000
gã ta sẽ cắt tóc cho bạn nữa -- hai bên ngắn, đằng sau dài --
06:42
and pull your tooth while he was at it.
158
402260
2000
và nhổ răng bạn trong quá trình đó.
06:44
He made no attempt at diagnosis.
159
404260
2000
Gã ta hoàn toàn không bỏ tí công nào để chẩn bệnh.
06:46
In fact, some of you might well know
160
406260
2000
Trên thực tế, có thể vài người trong số bạn sẽ biết,
06:48
that the barber pole, the red and white stripes,
161
408260
3000
cái cột trước các hàng thợ cạo, có xoắn đỏ trắng,
06:51
represents the blood bandages of the barber surgeon,
162
411260
3000
tượng trưng cho vết băng nhuốm máu của thợ cạo kiêm phẫu thuật gia,
06:54
and the receptacles on either end
163
414260
2000
và hai đế ở hai đầu
06:56
represent the pots in which the blood was collected.
164
416260
3000
tượng trưng cho các bình hứng máu.
06:59
But the arrival of auscultation and percussion
165
419260
3000
Nhưng sự ra đời của phương pháp thính chẩn và gõ chẩn bệnh
07:02
represented a sea change,
166
422260
2000
chính là một thay đổi lớn lao trời biển,
07:04
a moment when physicians were beginning to look inside the body.
167
424260
3000
thời khắc y sĩ bắt đầu xem xét bên trong cơ thể.
07:07
And this particular painting, I think,
168
427260
3000
Và bức tranh này, tôi nghĩ,
07:10
represents the pinnacle, the peak, of that clinical era.
169
430260
3000
thể hiện đỉnh cao, đỉnh điểm, của kỉ y khoa đó.
07:13
This is a very famous painting:
170
433260
2000
Đây là một bức họa rất nổi tiếng:
07:15
"The Doctor" by Luke Fildes.
171
435260
3000
"Người Bác sĩ" của Luke Fildes.
07:18
Luke Fildes was commissioned to paint this by Tate,
172
438260
3000
Luke Fildes được yêu cầu vẽ bức tranh này bởi Tate,
07:21
who then established the Tate Gallery.
173
441260
2000
người sắp sáng lập Phòng tranh Tate.
07:23
And Tate asked Fildes to paint a painting
174
443260
2000
Tate yêu cầu Fildes vẽ một bức họa
07:25
of social importance.
175
445260
2000
có tầm quan trọng xã hội.
07:27
And it's interesting that Fildes picked this topic.
176
447260
3000
Và thật thú vị là Fildes chọn đề tài này.
07:30
Fildes' oldest son, Philip,
177
450260
3000
Con trai cả của Fildes, Philip,
07:33
died at the age of nine on Christmas Eve
178
453260
3000
qua đời lúc chín tuổi vào đêm Giáng Sinh,
07:36
after a brief illness.
179
456260
2000
sau cơn bạo bệnh ngắn ngủi.
07:38
And Fildes was so taken by the physician
180
458260
3000
Và Fildes vô cùng cảm động trước người y sĩ
07:41
who held vigil at the bedside for two, three nights,
181
461260
4000
túc trực bên giường bệnh hai, ba đêm liền,
07:45
that he decided that he would try and depict
182
465260
2000
đến mức ông quyết định thử mô tả
07:47
the physician in our time --
183
467260
2000
người y sĩ trong thời đại này --
07:49
almost a tribute to this physician.
184
469260
2000
như để tỏ lòng tôn kính với vị y sĩ ngày xưa.
07:51
And hence the painting "The Doctor," a very famous painting.
185
471260
3000
Thế là bức tranh "Người Bác sĩ," một họa phẩm nổi tiếng ra đời.
07:54
It's been on calendars, postage stamps in many different countries.
186
474260
3000
Nó đã được in trên lịch, tem thư ở nhiều nước khác nhau.
07:57
I've often wondered, what would Fildes have done
187
477260
3000
Tôi thường băn khoăn không biết Fildes sẽ làm gì
08:00
had he been asked to paint this painting
188
480260
2000
nếu ông được đề nghị vẽ bức tranh này
08:02
in the modern era,
189
482260
2000
trong thế kỉ hiện đại,
08:04
in the year 2011?
190
484260
3000
vào năm 2011?
08:07
Would he have substituted a computer screen
191
487260
4000
Liệu ông có thế một màn hình máy tính
08:11
for where he had the patient?
192
491260
2000
vào chỗ người bệnh không?
08:13
I've gotten into some trouble in Silicon Valley
193
493260
2000
Tôi từng gặp rắc rối ở Thung lũng Silicon
08:15
for saying that the patient in the bed
194
495260
2000
vì dám nói rằng bệnh nhân trong giường
08:17
has almost become an icon
195
497260
3000
gần như chỉ là một biểu tượng
08:20
for the real patient who's in the computer.
196
500260
3000
cho bệnh nhân thật trong máy tính kia.
08:23
I've actually coined a term for that entity in the computer.
197
503260
3000
Tôi đã đặt ra một từ mới cho cái thực thể trong máy tính kia.
08:26
I call it the iPatient.
198
506260
2000
Tôi gọi nó là iPatient (bệnh nhân ảo).
08:28
The iPatient is getting wonderful care all across America.
199
508260
3000
iPatient được chăm sóc một cách hoàn hảo trên khắp nước Mỹ.
08:31
The real patient often wonders,
200
511260
2000
Còn bệnh nhân thật thì thắc mắc,
08:33
where is everyone?
201
513260
2000
mọi người đâu hết cả rồi?
08:35
When are they going to come by and explain things to me?
202
515260
3000
Bao giờ mới có người đến giải thích mọi thứ cho tôi?
08:38
Who's in charge?
203
518260
2000
Ai là quản lí?
08:40
There's a real disjunction between the patient's perception
204
520260
3000
Thật sự có sự khác nhau trên quan điểm của bệnh nhân
08:43
and our own perceptions as physicians of the best medical care.
205
523260
3000
và quan điểm của giới y sĩ chúng tôi, về thế nào là chăm sóc y tế tốt nhất.
08:46
I want to show you a picture
206
526260
2000
Tôi muốn cho các bạn thấy một bức ảnh
08:48
of what rounds looked like
207
528260
2000
cho thấy những vòng đi khám bệnh trông như thế nào
08:50
when I was in training.
208
530260
2000
khi tôi còn đang thực tập.
08:52
The focus was around the patient.
209
532260
2000
Tâm điểm chú ý là bệnh nhân.
08:54
We went from bed to bed. The attending physician was in charge.
210
534260
3000
Chúng tôi đi từ giường bệnh này sang giường bệnh kia. Bác sĩ trực tiếp điều trị điều hành thảo luận.
08:57
Too often these days,
211
537260
2000
Thường thì ngày nay,
08:59
rounds look very much like this,
212
539260
2000
việc khám bệnh trông như thế này:
09:01
where the discussion is taking place
213
541260
2000
nơi cuộc thảo luận diễn ra
09:03
in a room far away from the patient.
214
543260
3000
là một căn phòng xa chỗ bệnh nhân.
09:06
The discussion is all about images on the computer, data.
215
546260
3000
Toàn bộ thảo luận xoay quanh hình ảnh trên máy tính, dữ liệu.
09:09
And the one critical piece missing
216
549260
2000
Và mảnh ghép quan trọng bị thiếu
09:11
is that of the patient.
217
551260
2000
là người bệnh nhân.
09:13
Now I've been influenced in this thinking
218
553260
3000
Giờ đây, cách nghĩ của tôi được tác động
09:16
by two anecdotes that I want to share with you.
219
556260
3000
bởi hai câu chuyện cá nhân tôi muốn chia sẻ với các bạn.
09:19
One had to do with a friend of mine who had a breast cancer,
220
559260
3000
Một chuyện là về một người bạn của tôi bị ung thư vú,
09:22
had a small breast cancer detected --
221
562260
3000
cô ấy có một khối ung thư vú đã được phát hiện --
09:25
had her lumpectomy in the town in which I lived.
222
565260
2000
được cắt bỏ khối u tại thị trấn chỗ tôi ở.
09:27
This is when I was in Texas.
223
567260
2000
Đây là hồi tôi còn ở Texas.
09:29
And she then spent a lot of time researching
224
569260
3000
Và rồi cô ấy dành rất nhiều thời gian tìm hiểu
09:32
to find the best cancer center in the world
225
572260
3000
để tìm trung tâm điều trị ung thư tốt nhất trên thế giới
09:35
to get her subsequent care.
226
575260
2000
để được chăm sóc sau đó.
09:37
And she found the place and decided to go there, went there.
227
577260
3000
Và cô ấy tìm thấy một chỗ và quyết định tới đó, và đã đến đó.
09:40
Which is why I was surprised a few months later
228
580260
3000
Đấy là lí do tại sao tôi vô cùng ngạc nhiên khi vài tháng sau
09:43
to see her back in our own town,
229
583260
3000
lại thấy cô ấy trong thị trấn của tôi,
09:46
getting her subsequent care with her private oncologist.
230
586260
3000
để được bác sĩ ung thư riêng cũ chăm sóc.
09:49
And I pressed her, and I asked her,
231
589260
2000
Tôi nài ép cô ấy, tôi hỏi,
09:51
"Why did you come back and get your care here?"
232
591260
3000
"Tại sao bạn lại quay về chữa bệnh ở đây?"
09:54
And she was reluctant to tell me.
233
594260
2000
Và cô ấy rất ngại phải nói cho tôi.
09:56
She said, "The cancer center was wonderful.
234
596260
3000
Cô ấy nói, "Trung tâm điều trị ung thư tuyệt vời lắm.
09:59
It had a beautiful facility,
235
599260
2000
Cơ sở vật chất rất đẹp,
10:01
giant atrium, valet parking,
236
601260
2000
tiền sảnh khổng lồ, có người đậu xe cho,
10:03
a piano that played itself,
237
603260
2000
có đàn piano tự chơi,
10:05
a concierge that took you around from here to there.
238
605260
3000
có nhân viên bảo vệ đưa mọi người đi đây đi đó.
10:08
But," she said,
239
608260
2000
Nhưng," cô ấy nói,
10:10
"but they did not touch my breasts."
240
610260
4000
"họ hoàn toàn không chạm vào ngực mình."
10:14
Now you and I could argue
241
614260
2000
Bây giờ các bạn và tôi có thể cãi
10:16
that they probably did not need to touch her breasts.
242
616260
2000
là có thể bác sĩ không cần phải chạm vào ngực của cô bạn kia thật.
10:18
They had her scanned inside out.
243
618260
2000
Họ cho cô ấy chụp ảnh cắt lớp từ trong ra ngoài.
10:20
They understood her breast cancer at the molecular level;
244
620260
3000
Họ hiểu về khối u trong ngực cô đến tầm phân tử;
10:23
they had no need to touch her breasts.
245
623260
2000
thế nên chẳng cần phải chạm đến ngực.
10:25
But to her, it mattered deeply.
246
625260
3000
Nhưng với cô ấy, việc đó quan trọng vô cùng.
10:28
It was enough for her to make the decision
247
628260
4000
Đến mức cô ấy quyết định
10:32
to get her subsequent care with her private oncologist
248
632260
3000
điều trị sau đó với bác sĩ ung thư riêng
10:35
who, every time she went,
249
635260
2000
người mà, lần nào cô ấy đến khám,
10:37
examined both breasts including the axillary tail,
250
637260
3000
kiểm tra cả hai bầu ngực, kể cả mô dưới cánh tay,
10:40
examined her axilla carefully,
251
640260
2000
kiểm tra vùng dưới cánh tay kĩ càng,
10:42
examined her cervical region, her inguinal region,
252
642260
2000
kiểm tra vùng cổ, vùng bẹn,
10:44
did a thorough exam.
253
644260
2000
kiểm tra vô cùng kĩ lưỡng.
10:46
And to her, that spoke of a kind of attentiveness that she needed.
254
646260
4000
Và với cô ấy, việc đó thể hiện sự chú ý cẩn thận mà cô ấy cần.
10:50
I was very influenced by that anecdote.
255
650260
2000
Tôi bị câu chuyện kể ấy tác động rất mạnh.
10:52
I was also influenced by another experience that I had,
256
652260
3000
Tôi cũng bị tác động bởi một trải nghiệm khác,
10:55
again, when I was in Texas, before I moved to Stanford.
257
655260
3000
lại cũng hồi tôi còn ở Texas, trước khi chuyển tới Stanford.
10:58
I had a reputation
258
658260
2000
Tôi vốn nổi tiếng
11:00
as being interested in patients
259
660260
2000
là rất quan tâm tới các bệnh nhân
11:02
with chronic fatigue.
260
662260
3000
bị mệt mỏi kinh niên.
11:05
This is not a reputation you would wish on your worst enemy.
261
665260
4000
Cái danh tiếng này chắc bạn không nỡ rủa cho kẻ thù tệ nhất của mình phải mang đâu.
11:09
I say that because these are difficult patients.
262
669260
3000
Tôi nói vậy bởi có những người bệnh rất khó tính.
11:12
They have often been rejected by their families,
263
672260
3000
Họ thường bị gia đình chối bỏ,
11:15
have had bad experiences with medical care
264
675260
2000
có những trải nghiệm tệ hại với chăm sóc y tế
11:17
and they come to you fully prepared
265
677260
3000
họ đến gặp bạn để khám trên tinh thần
11:20
for you to join the long list of people
266
680260
2000
là bạn sẽ nối dài danh sách những con người
11:22
who's about to disappoint them.
267
682260
2000
sẽ làm họ thất vọng.
11:24
And I learned very early on with my first patient
268
684260
3000
Và tôi sớm nhận ra với người bệnh đầu tiên
11:27
that I could not do justice
269
687260
2000
là tôi không thể đánh giá đúng
11:29
to this very complicated patient
270
689260
2000
bệnh nhân vô cùng phức tạp này
11:31
with all the records they were bringing
271
691260
2000
với cả đống hồ sơ họ mang vào
11:33
in a new patient visit of 45 minutes.
272
693260
2000
trong một buổi khám có 45 phút được.
11:35
There was just no way.
273
695260
2000
Hoàn toàn không có cách nào.
11:37
And if I tried, I'd disappoint them.
274
697260
3000
Và nếu tôi có cố thì cũng chỉ làm họ thất vọng mà thôi.
11:40
And so I hit on this method
275
700260
2000
Và thế nên tôi sử dụng phương pháp này
11:42
where I invited the patient
276
702260
2000
tôi đề nghị bệnh nhân
11:44
to tell me the story for their entire first visit,
277
704260
3000
kể câu chuyện đời của họ trong suốt lần khám đầu tiên,
11:47
and I tried not to interrupt them.
278
707260
3000
và tôi cố gắng không ngắt lời họ.
11:50
We know the average American physician
279
710260
2000
Chúng ta biết rằng bình thường một bác sĩ ở Mỹ
11:52
interrupts their patient in 14 seconds.
280
712260
3000
sẽ ngắt lời bệnh nhân trong 14 giây.
11:55
And if I ever get to heaven,
281
715260
2000
Và nếu tôi được chọn lên thiên đàng
11:57
it will be because I held my piece for 45 minutes
282
717260
3000
thì đó là bởi vì tôi đã khóa môi trong 45 phút
12:00
and did not interrupt my patient.
283
720260
2000
và không ngắt lời bệnh nhân của tôi.
12:02
I then scheduled the physical exam for two weeks hence,
284
722260
3000
Sau đó tôi xếp lịch kiểm tra cơ thể hai tuần sau đó,
12:05
and when the patient came for the physical,
285
725260
2000
và khi bệnh nhân đến khám thật,
12:07
I was able to do a thorough physical,
286
727260
2000
tôi có thể kiểm tra cơ thể vô cùng kĩ lưỡng
12:09
because I had nothing else to do.
287
729260
2000
vì tôi chẳng còn phải làm gì nữa.
12:11
I like to think that I do a thorough physical exam,
288
731260
3000
Tôi muốn nghĩ là tôi kiểm tra cơ thể kĩ lưỡng,
12:14
but because the whole visit was now about the physical,
289
734260
3000
nhưng bởi vì cả chuyển viếng thăm bây giờ chỉ tập trung vào cơ thể thôi,
12:17
I could do an extraordinarily thorough exam.
290
737260
3000
tôi kiểm tra cực kì cực kì kĩ lưỡng.
12:20
And I remember my very first patient in that series
291
740260
4000
Và tôi nhớ bệnh nhân đầu tiên của tôi trong hàng loạt bệnh nhân đó
12:24
continued to tell me more history
292
744260
2000
tiếp tục kể cho tôi nghe nhiều chuyện đời hơn
12:26
during what was meant to be the physical exam visit.
293
746260
3000
trong lần khám mà đáng lẽ dành kiểm tra cơ thể thôi.
12:29
And I began my ritual.
294
749260
2000
Và tôi bắt đầu nghi lễ của riêng tôi.
12:31
I always begin with the pulse,
295
751260
2000
Tôi bắt đầu bằng cách xem mạch,
12:33
then I examine the hands, then I look at the nail beds,
296
753260
3000
rồi kiểm tra bàn tay, rồi tôi xem xét nền móng tay,
12:36
then I slide my hand up to the epitrochlear node,
297
756260
2000
và đẩy tay lên tới hạch bạch huyết cánh tay,
12:38
and I was into my ritual.
298
758260
2000
và tôi đang trong quá trình thực hành nghi lễ.
12:40
And when my ritual began,
299
760260
2000
Và khi nghi lễ của tôi bắt đầu,
12:42
this very voluble patient
300
762260
2000
bệnh nhân nói nhiều này
12:44
began to quiet down.
301
764260
2000
bắt đầu im tiếng dần.
12:46
And I remember having a very eerie sense
302
766260
3000
Và tôi nhớ tôi cảm thấy lạnh tóc gáy
12:49
that the patient and I
303
769260
3000
rằng bệnh nhân này và tôi
12:52
had slipped back into a primitive ritual
304
772260
2000
đã quay lại với một nghi lễ nguyên thủy
12:54
in which I had a role
305
774260
2000
trong đó tôi có vai trò riêng
12:56
and the patient had a role.
306
776260
2000
và bệnh nhân cũng có vai trò riêng.
12:58
And when I was done,
307
778260
2000
Và khi tôi đã xong,
13:00
the patient said to me with some awe,
308
780260
2000
bệnh nhân nói với tôi với vẻ kính sợ,
13:02
"I have never been examined like this before."
309
782260
3000
"Tôi chưa bao giờ được kiểm tra như thế này."
13:05
Now if that were true,
310
785260
2000
Vâng, nếu đó là đúng,
13:07
it's a true condemnation of our health care system,
311
787260
2000
thì nó thật sự là lời chỉ trích mạnh mẽ tới hệ thống chăm sóc sức khỏe của chúng ta,
13:09
because they had been seen in other places.
312
789260
3000
bởi vì kiểm tra như vậy ở nơi khác cũng có.
13:12
I then proceeded to tell the patient,
313
792260
2000
Tiếp đó tôi nói với bệnh nhân,
13:14
once the patient was dressed,
314
794260
2000
khi anh ta đã mặc quần áo,
13:16
the standard things that the person must have heard in other institutions,
315
796260
3000
cái điều căn bản mà nhất định anh ta đã được nghe ở các cơ sở khám bệnh khác,
13:19
which is, "This is not in your head.
316
799260
2000
rằng, "Mệt mỏi không phải do anh tưởng tượng trong đầu.
13:21
This is real.
317
801260
2000
Nó có thật đấy.
13:23
The good news, it's not cancer, it's not tuberculosis,
318
803260
3000
Tin tốt là, không phải là ung thư, không phải lao phổi,
13:26
it's not coccidioidomycosis or some obscure fungal infection.
319
806260
3000
không phải nhiễm khuẩn sa mạc hay bệnh nhiễm nấm quái đản nào đó.
13:29
The bad news is we don't know exactly what's causing this,
320
809260
3000
Tin xấu là chúng tôi không biết đích xác căn nguyên bệnh là gì,
13:32
but here's what you should do, here's what we should do."
321
812260
3000
nhưng đây là điều anh nên làm, đây là điều chúng ta nên làm."
13:35
And I would lay out all the standard treatment options
322
815260
3000
Và tôi trình bày tất cả các giải pháp điều trị tiêu chuẩn
13:38
that the patient had heard elsewhere.
323
818260
3000
mà bệnh nhân đã nghe đâu đó rồi.
13:41
And I always felt
324
821260
2000
Và tôi luôn cảm thấy rằng
13:43
that if my patient gave up the quest
325
823260
2000
nếu bệnh nhân của tôi từ bỏ việc tìm kiếm
13:45
for the magic doctor, the magic treatment
326
825260
3000
người bác sĩ màu nhiệm, phác đồ điều trị màu nhiệm
13:48
and began with me on a course towards wellness,
327
828260
3000
và cùng với tôi bắt đầu hành trình tìm lại sức khỏe,
13:51
it was because I had earned the right
328
831260
2000
là bởi vì tôi đã giành được quyền
13:53
to tell them these things
329
833260
2000
nói cho họ về những điều này
13:55
by virtue of the examination.
330
835260
2000
thông qua cuộc kiểm tra.
13:57
Something of importance had transpired in the exchange.
331
837260
4000
Một điều quan trọng đã xảy ra trong quá trình trao đổi ấy.
14:01
I took this to my colleagues
332
841260
2000
Tôi mang việc này đến với đồng nghiệp
14:03
at Stanford in anthropology
333
843260
2000
khoa Nhân học ở Đại học Stanfod
14:05
and told them the same story.
334
845260
2000
và kể cho họ câu chuyện ấy.
14:07
And they immediately said to me,
335
847260
2000
Và ngay lập tức họ nói với tôi,
14:09
"Well you are describing a classic ritual."
336
849260
2000
"Ồ anh đang mô tả lại một nghi lễ kinh điển."
14:11
And they helped me understand
337
851260
2000
Và họ giúp tôi hiểu
14:13
that rituals are all about transformation.
338
853260
3000
rằng cốt lõi của các nghi lễ là sự biến đổi.
14:16
We marry, for example,
339
856260
2000
Chúng ta lập gia đình, lấy ví dụ thế,
14:18
with great pomp and ceremony and expense
340
858260
3000
với bao nhiêu hoa mĩ, lễ nghi và phí tổn,
14:21
to signal our departure
341
861260
2000
đế đánh dấu sự xa rời
14:23
from a life of solitude and misery and loneliness
342
863260
2000
khỏi một cuộc sống lẻ loi, khốn khổ, cô đơn
14:25
to one of eternal bliss.
343
865260
3000
đến một cuộc sống hạnh phúc vĩnh viễn.
14:28
I'm not sure why you're laughing.
344
868260
2000
Tôi chả biết tại sao các bạn lại cười nhỉ.
14:30
That was the original intent, was it not?
345
870260
2000
Mục đích ban đầu là như vậy, đúng không?
14:32
We signal transitions of power
346
872260
2000
Chúng ta đánh dấu sự chuyển giao quyền lực
14:34
with rituals.
347
874260
2000
bằng các nghi lễ.
14:36
We signal the passage of a life with rituals.
348
876260
2000
Chúng ta đánh dấu sự ra đi của một sinh mạng với các nghi lễ.
14:38
Rituals are terribly important.
349
878260
2000
Nghi lễ quan trọng khủng khiếp.
14:40
They're all about transformation.
350
880260
2000
Chúng là cốt lõi của sự biến đổi.
14:42
Well I would submit to you
351
882260
2000
Vâng tôi muốn trình bày cho các bạn
14:44
that the ritual
352
884260
2000
rằng nghi lễ
14:46
of one individual coming to another
353
886260
2000
trong đó một người đến với một người khác
14:48
and telling them things
354
888260
2000
và kể cho người kia nghe nhiều thứ
14:50
that they would not tell their preacher or rabbi,
355
890260
3000
mà họ còn không kể cho cha đạo hoặc giáo sĩ của mình,
14:53
and then, incredibly on top of that,
356
893260
2000
và rồi, thật không tin nổi, bên cạnh đó,
14:55
disrobing and allowing touch --
357
895260
3000
còn trút bỏ quần áo và cho phép ấn chạm --
14:58
I would submit to you that that is a ritual of exceeding importance.
358
898260
4000
tôi sẽ nói với bạn đó và một nghi lễ quan trọng vô cùng.
15:02
And if you shortchange that ritual
359
902260
2000
Và nếu bạn lược bỏ nghi lễ đó
15:04
by not undressing the patient,
360
904260
2000
bằng cách không cởi quần áo bệnh nhân,
15:06
by listening with your stethoscope on top of the nightgown,
361
906260
3000
bằng cách đặt ống nghe lên trên áo khoác,
15:09
by not doing a complete exam,
362
909260
2000
bằng cách không kiểm tra toàn diện,
15:11
you have bypassed on the opportunity
363
911260
2000
bạn đã bỏ lỡ cơ hội
15:13
to seal the patient-physician relationship.
364
913260
4000
được thắt chặt mối quan hệ y sĩ - bệnh nhân.
15:17
I am a writer,
365
917260
2000
Tôi cũng là nhà văn,
15:19
and I want to close by reading you a short passage that I wrote
366
919260
4000
và tôi muốn kết bài bằng cách đọc cho các bạn nghe một đoạn nhỏ mà tôi viết
15:23
that has to do very much with this scene.
367
923260
2000
có liên quan rất lớn với khung cảnh này.
15:25
I'm an infectious disease physician,
368
925260
2000
Tôi là một bác sĩ bệnh truyền nhiễm,
15:27
and in the early days of HIV, before we had our medications,
369
927260
3000
và trong buổi sơ khai của HIV, trước khi ta có thuốc điều trị,
15:30
I presided over so many scenes like this.
370
930260
4000
tôi đã chịu trách nghiệm với bao nhiêu cảnh như thế này.
15:34
I remember, every time I went to a patient's deathbed,
371
934260
3000
Tôi nhớ, mỗi lần tôi tới giường bệnh nhân đang lâm chung,
15:37
whether in the hospital or at home,
372
937260
2000
dù ở bệnh viện hay ở nhà,
15:39
I remember my sense of failure --
373
939260
4000
tôi nhớ cảm giác thất bại của mình --
15:43
the feeling of I don't know what I have to say;
374
943260
2000
cảm giác tôi không biết tôi phải nói gì;
15:45
I don't know what I can say;
375
945260
2000
tôi không biết tôi có thể nói được gì;
15:47
I don't know what I'm supposed to do.
376
947260
2000
Tôi không biết đáng lẽ tôi phải làm gì.
15:49
And out of that sense of failure,
377
949260
2000
Và từ cảm giác thất bại ấy,
15:51
I remember, I would always examine the patient.
378
951260
3000
tôi nhớ, tôi sẽ luôn kiểm tra bệnh nhân.
15:54
I would pull down the eyelids.
379
954260
2000
Tôi sẽ lật mí mắt,
15:56
I would look at the tongue.
380
956260
2000
tôi sẽ kiểm tra lưỡi.
15:58
I would percuss the chest. I would listen to the heart.
381
958260
3000
Tôi sẽ gõ vào ngực. Tôi sẽ nghe tim.
16:01
I would feel the abdomen.
382
961260
2000
Tôi sẽ sờ vào bụng.
16:03
I remember so many patients,
383
963260
3000
Tôi nhớ có biết bao nhiêu bệnh nhân,
16:06
their names still vivid on my tongue,
384
966260
2000
tên của họ vẫn còn lưu rõ ràng nơi cuống họng tôi,
16:08
their faces still so clear.
385
968260
2000
gương mặt họ vẫn rõ nét.
16:10
I remember so many huge, hollowed out, haunted eyes
386
970260
4000
Tôi nhó biết bao nhiêu cặp mắt khổng lồ, trống rỗng, bất an,
16:14
staring up at me as I performed this ritual.
387
974260
3000
chằm chằm nhìn tôi khi tôi thực hiện nghi thức này.
16:17
And then the next day,
388
977260
2000
Và rồi ngày hôm sau,
16:19
I would come, and I would do it again.
389
979260
2000
tôi sẽ lại tới, và tôi lại làm điều đó.
16:21
And I wanted to read you this one closing passage
390
981260
3000
Và tôi muốn đọc cho các bạn đoạn kết này
16:24
about one patient.
391
984260
2000
về một bệnh nhân.
16:26
"I recall one patient
392
986260
2000
"Tôi nhớ có một bệnh nhân
16:28
who was at that point
393
988260
2000
ở thời khắc đó
16:30
no more than a skeleton
394
990260
2000
chẳng hơn gì một bộ xương
16:32
encased in shrinking skin,
395
992260
2000
trong một bộ da nhăn nhúm,
16:34
unable to speak,
396
994260
2000
không thể nói gì,
16:36
his mouth crusted with candida
397
996260
2000
miệng anh ta bị vẩy nấm bao chặt
16:38
that was resistant to the usual medications.
398
998260
3000
mà thuốc thang thế nào cũng không làm thuyên giảm."
16:41
When he saw me
399
1001260
2000
Khi anh ta thấy tôi
16:43
on what turned out to be his last hours on this earth,
400
1003260
2000
vào cái giờ mà hóa ra sẽ là giờ cuối cùng của anh trên dương gian,
16:45
his hands moved as if in slow motion.
401
1005260
3000
tay anh ta di chuyển như trong phim quay châm."
16:48
And as I wondered what he was up to,
402
1008260
2000
Và khi tôi đang thắc mắc không biết anh ta định làm gì,
16:50
his stick fingers made their way
403
1010260
2000
những ngón tay như que củi của anh lần mò
16:52
up to his pajama shirt,
404
1012260
2000
đến cái áo pijama của anh,
16:54
fumbling with his buttons.
405
1014260
3000
loay hoay với cái nút.
16:57
I realized that he was wanting
406
1017260
2000
Tôi nhận ra rằng anh ta đang muốn
16:59
to expose his wicker-basket chest to me.
407
1019260
3000
cởi trần bộ ngực như cái giỏ tre cho tôi xem.
17:02
It was an offering, an invitation.
408
1022260
3000
Nó là một tặng phẩm, một lời mời gọi.
17:05
I did not decline.
409
1025260
2000
Tôi không từ chối.
17:07
I percussed. I palpated. I listened to the chest.
410
1027260
3000
Tôi gõ. Tôi bắt mạch. Tôi lắng nghe khoang ngực.
17:10
I think he surely must have known by then
411
1030260
2000
Tôi nghĩ tới lúc đó hẳn anh ấy đã biết
17:12
that it was vital for me
412
1032260
2000
điều đó là tối quan trọng với tôi
17:14
just as it was necessary for him.
413
1034260
2000
cũng như cần thiết cho anh ta.
17:16
Neither of us could skip this ritual,
414
1036260
3000
Không ai trong hai chúng tôi có thể bỏ qua nghi lễ này được,
17:19
which had nothing to do with detecting rales in the lung,
415
1039260
3000
dù nghi lễ chẳng liên quan gì tới việc phát hiện ra tiếng lục đục trong phổi,
17:22
or finding the gallop rhythm of heart failure.
416
1042260
3000
hay là nhịp nhảy cóc tiêu biểu cho suy tim.
17:25
No, this ritual was about the one message
417
1045260
3000
Không, nghi lễ này dẫn tới duy chỉ một thông điệp
17:28
that physicians have needed to convey to their patients.
418
1048260
3000
mà y sĩ luôn cần truyền tải tới bệnh nhân.
17:31
Although, God knows, of late, in our hubris,
419
1051260
2000
Dù, có Chúa Trời biết, gần đây, với sự kiêu ngạo của nghề nghiệp chúng tôi
17:33
we seem to have drifted away.
420
1053260
2000
chúng tôi đã bỏ quên.
17:35
We seem to have forgotten --
421
1055260
2000
Chúng tôi dường như đã quên mất rằng --
17:37
as though, with the explosion of knowledge,
422
1057260
2000
dù, trong thời bùng nổ tri thức,
17:39
the whole human genome mapped out at our feet,
423
1059260
3000
cả bản đồ gen của con người bày ra dưới chân,
17:42
we are lulled into inattention,
424
1062260
2000
chúng tôi bị dụ dỗ tới mức lơ đễnh,
17:44
forgetting that the ritual is cathartic to the physician,
425
1064260
3000
quên mất cái nghi lễ thanh lọc với y sĩ,
17:47
necessary for the patient --
426
1067260
2000
và cần thiết cho bệnh nhân --
17:49
forgetting that the ritual has meaning
427
1069260
2000
quên mất rằng cái nghi lễ ấy có ý nghĩa
17:51
and a singular message to convey to the patient.
428
1071260
4000
và thông điệp duy nhất truyền tải tới bệnh nhân.
17:55
And the message, which I didn't fully understand then,
429
1075260
3000
Và thông điệp mà khi ấy tôi không thật sự hiểu rõ,
17:58
even as I delivered it,
430
1078260
2000
ngay cả khi tôi đã truyền thông điệp ấy,
18:00
and which I understand better now is this:
431
1080260
3000
thông điệp mà ngày nay tôi đã hiểu rõ hơn là như thế này"
18:03
I will always, always, always be there.
432
1083260
3000
Tôi sẽ mãi mãi, mãi mãi, mãi mãi ở đó.
18:06
I will see you through this.
433
1086260
2000
Tôi sẽ chăm sóc anh qua cơn đau này.
18:08
I will never abandon you.
434
1088260
2000
Tôi sẽ không bao giờ từ bỏ anh.
18:10
I will be with you through the end."
435
1090260
2000
Tôi sẽ ở bên anh tới khi mọi chuyện kết thúc."
18:12
Thank you very much.
436
1092260
2000
Xin cám ơn các bạn rất nhiều.
18:14
(Applause)
437
1094260
12000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7