Ray Zahab treks to the South Pole

Ray Zahab đi tới Nam Cực

26,949 views ・ 2009-06-26

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Tran Reviewer: Dang Trang Nguyen
00:12
A month ago today
0
12160
2000
Vào ngày này 1 tháng trước
00:14
I stood there:
1
14160
2000
tôi đã ở đây.
00:16
90 degrees south, the top of
2
16160
2000
90 độ Nam,
00:18
the bottom of the world, the Geographic South Pole.
3
18160
2000
đỉnh cực Nam của thế giới.
00:20
And I stood there beside two very good friends of mine,
4
20160
3000
Và tôi ở đó cùng với 2 người bạn thân của mình,
00:23
Richard Weber and Kevin Vallely.
5
23160
2000
Richard Weber và Kevin Vallely.
00:25
Together we had just broken the world speed record
6
25160
3000
Chúng tôi cùng nhau phá vỡ kỷ lục thế giới
00:28
for a trek to the South Pole.
7
28160
2000
là nhóm đi nhanh nhất tới Nam Cực.
00:30
It took us 33 days,
8
30160
2000
Chúng tôi mất 33 ngày,
00:32
23 hours and 55 minutes to get there.
9
32160
4000
23 tiếng và 55 phút để tới đó.
00:36
We shaved five days off the previous best time.
10
36160
4000
chúng tôi vượt qua kỷ lục cũ 5 ngày.
00:40
And in the process, I became the first person in history
11
40160
3000
Và trong thời gian đó, tôi trở thành người đầu tiên trong lịch sử
00:43
to make the entire 650-mile journey,
12
43160
2000
đã hoàn thành hành trình 650 dặm (hơn 1000 cây số),
00:45
from Hercules Inlet to South Pole,
13
45160
3000
từ Hercules Inlet đến Nam Cực,
00:48
solely on feet, without skis.
14
48160
3000
chỉ đi bộ, không sử dụng ván trượt.
00:51
Now, many of you are probably saying, "Wait a sec,
15
51160
2000
Có lẽ nhiều người sẽ hỏi: "Chờ chút,
00:53
is this tough to do?"
16
53160
3000
làm được vậy có khó không?"
00:56
(Laughter)
17
56160
1000
(Tiếng cười)
00:57
Imagine, if you will,
18
57160
2000
Thử tượng tượng, nếu bạn
00:59
dragging a sled, as you just saw in that video clip,
19
59160
2000
phải kéo cái xe chở đồ như bạn thấy trong video clip,
01:01
with 170 pounds of gear,
20
61160
3000
với gần 80kg hành lý,
01:04
in it everything you need to survive on your Antarctic trek.
21
64160
3000
bao gồm tất cả những gì bạn cần để tồn tại trong chuyến đi.
01:07
It's going to be 40 below, every single day.
22
67160
2000
Nhiệt độ là -40 độ (-40oC=-40oF)
01:09
You'll be in a massive headwind.
23
69160
2000
Bạn sẽ phải đi ngược gió.
01:11
And at some point you're going to have to cross these cracks in the ice,
24
71160
3000
Và thỉnh thoảng bạn còn phải băng qua những khe nứt
01:14
these crevasses.
25
74160
2000
trên băng.
01:16
Some of them have a very precarious thin footbridge underneath them
26
76160
3000
1 vài trong số đó có bộ nền rất mỏng manh
01:19
that could give way at a moment's notice,
27
79160
2000
như là một điều cảnh báo trước,
01:21
taking your sled, you, into the abyss, never to be seen again.
28
81160
5000
nếu bạn rơi xuống đó thì chết chắc.
01:26
The punchline to your journey? Look at the horizon.
29
86160
3000
Và điều cuối cùng là hãy nhìn thử đường chân trời xem.
01:29
Yes, it's uphill the entire way,
30
89160
2000
Vâng, nó ở tuốt trên cao.
01:31
because the South Pole is at 10,000 feet,
31
91160
2000
Bởi vì Nam Cực cao 3000 mét.
01:33
and you're starting at sea level.
32
93160
4000
Còn bạn thì bắt đầu đi từ mực nước biển.
01:37
Our journey did not, in fact, begin at Hercules Inlet,
33
97160
2000
Chuyến hành trình của chúng tôi thì lại bắt đầu từ Hercules Inlet,
01:39
where frozen ocean meets the land of Antarctica.
34
99160
3000
chỗ biển băng giáp với lãnh thổ Nam Cực.
01:42
It began a little less than two years ago.
35
102160
2000
Nó bắt đầu nhỏ dần đi so với 2 năm về trước.
01:44
A couple of buddies of mine and I
36
104160
2000
2 người bạn thân của tôi và tôi
01:46
had finished a 111-day run across the entire Sahara desert.
37
106160
4000
đã hoàn thành 111 ngày chạy xuyên qua sa mạc Sahara.
01:50
And while we were there we learned
38
110160
2000
Và khi ở đó, chúng tôi đã thấy được
01:52
the seriousness of the water crisis in Northern Africa.
39
112160
3000
sự nghiêm trọng trong vấn đề khủng hoảng nguồn nước ở Bắc Phi.
01:55
We also learned that many of the issues facing the people of Northern Africa
40
115160
3000
Và chúng tôi cũng thấy được là rất nhiều vấn đề nảy sinh cho người dân Bắc Phi
01:58
affected young people the most.
41
118160
4000
ảnh hưởng nhiều nhất tới thế hệ trẻ.
02:02
I came home to my wife after 111 days of running in the sand,
42
122160
3000
Tôi trở về nhà với vợ sau 111 ngày chạy trên sa mạc.
02:05
and I said, "You know, there's no doubt if this bozo can get across the desert,
43
125160
3000
Và tôi nói: "Em biết không, nếu thằng trâu bò này có thể chạy xuyên qua sa mạc;
02:08
we are capable of doing anything we set our minds to."
44
128160
4000
thì chúng ta có thể làm mọi thứ mà chúng ta muốn."
02:12
But if I'm going to continue doing these adventures, there has to be
45
132160
2000
Nhưng nếu tôi dự định tiếp tục những chuyến thám hiểm này,
02:14
a reason for me to do them
46
134160
2000
thì chắc chắn phải có 1 lý do nào đó
02:16
beyond just getting there.
47
136160
3000
ngoài việc chỉ đi tới đó.
02:19
Around that time I met an extraordinary human being,
48
139160
3000
Khoản thời gian đó, tôi có gặp 1 người rất tuyệt vời,
02:22
Peter Thum, who inspired me with his actions.
49
142160
2000
Peter Thum, anh gây cảm hứng cho tôi với những hành động của anh.
02:24
He's trying to find and solve water issues, the crisis around the world.
50
144160
4000
Anh đang cố tìm cách để giải quyết vấn đề khủng hoảng nguồn nước khắp thế giới.
02:28
His dedication inspired me to come up with this expedition:
51
148160
3000
Sự cống hiến của anh đã làm cho tôi quyết định mình sẽ thực hiện chuyến đi này.
02:31
a run to the South Pole
52
151160
2000
1 chuyến đi tới Nam Cực,
02:33
where, with an interactive website,
53
153160
2000
với một giao diện web tương tác,
02:35
I will be able to bring young people, students and teachers from around the world
54
155160
3000
tôi có thể mời được những bạn trẻ, sinh viên và những giáo viên từ khắp mọi nơi trên thế giới
02:38
on board the expedition with me,
55
158160
2000
tham gia chuyến hành trình cùng với tôi,
02:40
as active members.
56
160160
2000
như là những thành viên năng động.
02:42
So we would have a live website, that every single day of the 33 days,
57
162160
4000
Nên chúng tôi tạo ra 1 trang web trực tuyến hoạt động trong suốt 33 ngày đó,
02:46
we would be blogging, telling stories of,
58
166160
3000
chúng tôi viết blog, kể chuyện,
02:49
you know, depleted ozone forcing us to cover our faces,
59
169160
3000
bạn biết đấy, lỗ thủng tầng ozone khiến chúng ta phải che mặt khi ra ngoài trời
02:52
or we will burn.
60
172160
3000
nếu không chúng ta sẽ bị sạm da.
02:55
Crossing miles and miles of sastrugi --
61
175160
2000
Vượt qua hàng trăm dặm
02:57
frozen ice snowdrifts that could be hip-deep.
62
177160
4000
đường tuyết không phải là 1 chuyện đơn giản.
03:01
I'm telling you, crossing these things with 170-pound sled,
63
181160
2000
Tôi nói rất nghiêm túc, vượt qua nơi đó với đống hành lý nặng gần 80 kg,
03:03
that sled may as well have weighed 1,700 pounds,
64
183160
2000
tôi cảm tưởng như
03:05
because that's what it felt like.
65
185160
2000
nó nặng tới 800kg vậy.
03:07
We were blogging to this live website daily
66
187160
2000
Chúng tôi viết blog trên trang web trực tuyến đó mỗi ngày
03:09
to these students that were tracking us as well,
67
189160
2000
cho những sinh viên đang dõi theo hành trình của chúng tôi,
03:11
about 10-hour trekking days,
68
191160
2000
chúng tôi đi 10 tiếng 1 ngày,
03:13
15-hour trekking days,
69
193160
2000
có khi 15 tiếng,
03:15
sometimes 20 hours of trekking daily to meet our goal.
70
195160
5000
có khi đi tới 20 tiếng để đạt được mục tiêu của mình.
03:20
We'd catch cat-naps at 40 below on our sled, incidentally.
71
200160
4000
Chúng tôi mượn đống hành lý làm chỗ nghỉ chân.
03:24
In turn, students,
72
204160
2000
Trong lúc đó, các sinh viên,
03:26
people from around the world, would ask us questions.
73
206160
2000
mọi người từ khắp thế giới sẽ hỏi chúng tôi vài câu hỏi.
03:28
Young people would ask the most amazing questions.
74
208160
2000
Các bạn trẻ thường có những câu hỏi rất hay.
03:30
One of my favorite: It's 40 below, you've got to go to the bathroom,
75
210160
4000
1 trong những câu tôi thích nhất là: ở -40 độ như vậy, các anh đại tiểu tiện như thế nào,
03:34
where are you going to go and how are you going to do it?
76
214160
2000
các anh đi ở đâu và như thế nào?
03:36
I'm not going to answer that. But I will answer some of the more popular questions.
77
216160
4000
Tôi không định trả lời câu hỏi này. Nhưng tôi sẽ trả lời những câu phổ biến khác như là:
03:40
Where do you sleep? We slept in a tent that was very low to the ground,
78
220160
3000
Các anh ngủ ở đâu? Chúng tôi ngủ trong 1 cái lều được căng rất thấp.
03:43
because the winds on Antarctica were so extreme, it would blow anything else away.
79
223160
4000
Bởi vì gió ở Nam Cực rất mạnh, nó có thể thổi tung mọi thứ.
03:47
What do you eat? One of my favorite dishes on expedition:
80
227160
3000
Các anh ăn cái gì? Một trong những món chúng tôi thích trong chuyến hành trình
03:50
butter and bacon. It's about a million calories.
81
230160
3000
là bơ và thịt xông khói. Chúng có rất nhiều calory.
03:53
We were burning about 8,500 a day,
82
233160
2000
Chúng tôi sử dụng hết 8500 calory mỗi ngày.
03:55
so we needed it.
83
235160
3000
Nên chúng tôi cần phải ăn như vậy.
03:58
How many batteries do you carry for all the equipment that you have?
84
238160
3000
Các anh mang bao nhiêu pin cho những trang thiết bị của mình?
04:01
Virtually none. All of our equipment, including film equipment,
85
241160
3000
Thật ra thì chúng tôi không xài pin. Tất cả trang thiết bị, gộp luôn cả đồ quay phim,
04:04
was charged by the sun.
86
244160
2000
đều được sử dụng năng lượng mặt trời.
04:06
And do you get along? I certainly hope so,
87
246160
3000
Các anh có chịu đựng được điều kiện trên đó? Tôi hy vọng là vậy.
04:09
because at some point or another on this expedition,
88
249160
2000
Bởi vì thỉnh thoảng trong chuyến đi,
04:11
one of your teammates is going to have to take a very big needle,
89
251160
2000
một trong những đồng đội của bạn phải giúp bạn tiêm một mũi lớn,
04:13
and put it in an infected blister, and drain it for you.
90
253160
3000
để hút ra những chất mủ đọng lại trong những chỗ phồng giộp cho bạn.
04:16
But seriously, seriously, we did get along,
91
256160
3000
Nhưng nghiêm túc mà nói, chúng tôi đã chịu đựng được.
04:19
because we had a common goal of wanting to inspire these young people.
92
259160
3000
Bởi vì chúng tôi có chung 1 mục tiêu là khơi gợi cảm hứng cho những bạn trẻ.
04:22
They were our teammates! They were inspiring us.
93
262160
3000
Họ là những đồng đội của chúng tôi! Họ gây cảm hứng cho chúng tôi.
04:25
The stories we were hearing got us to the South Pole.
94
265160
4000
Những câu chuyện chúng tôi nghe được đã đưa chúng tôi tới Nam Cực.
04:29
The website worked brilliantly as a two-way street of communication.
95
269160
3000
Trang web hoạt động như 1 phương thức liên lạc 2 chiều vô cùng tuyệt vời.
04:32
Young people in northern Canada, kids in an elementary school,
96
272160
3000
Các bạn trẻ ở bắc Canada, những cô cậu bé ở trường tiểu học,
04:35
dragging sleds across the school-yard,
97
275160
3000
kéo lê đống hành lý dọc sân trường,
04:38
pretending they were Richard, Ray and Kevin. Amazing.
98
278160
4000
tưởng tượng họ là Richard, Ray và Kevin. Tuyệt vời phải không.
04:42
We arrived at the South Pole. We huddled into that tent,
99
282160
3000
Chúng tôi tới được Nam Cực. Chúng tôi co cụm trong cái lều,
04:45
45 below that day, I'll never forget it.
100
285160
3000
Hôm đó lạnh -45 độ. Tôi không bao giờ quên được.
04:48
We looked at each other with these looks
101
288160
3000
Chúng tôi nhìn nhau
04:51
of disbelief at what we had just completed.
102
291160
4000
và không thể tin được là chúng tôi đã làm được điều đó.
04:55
And I remember looking at the guys thinking,
103
295160
2000
Và tôi nhìn đồng đội của mình rồi nghĩ,
04:57
"What do I take from this journey?" You know? Seriously.
104
297160
3000
"Tôi học được gì từ chuyến đi này?" Bạn biết không? Nghiêm túc mà nói.
05:00
That I'm this uber-endurance guy?
105
300160
4000
Như thể tôi là một người có sức chịu đựng dẻo dai vậy?
05:04
As I stand here today talking to you guys,
106
304160
2000
Khi tôi đứng đây nói chuyện với các bạn,
05:06
I've been running for the grand sum of five years.
107
306160
2000
tôi đã tập chạy tổng cộng 5 năm qua.
05:08
And a year before that I was a pack-a-day smoker,
108
308160
4000
Và một vài năm trước đó, tôi là một dân ghiền thuốc lá đến nỗi có thể hút 1 gói 1 ngày,
05:12
living a very sedentary lifestyle.
109
312160
2000
chẳng có hoạt động thể dục thể thao gì cả.
05:14
What I take from this journey, from my journeys,
110
314160
3000
Cái tôi học được
05:17
is that, in fact,
111
317160
2000
từ những chuyến đi này
05:19
within every fiber of my belief standing here,
112
319160
3000
là việc tôi có lòng tin rằng
05:22
I know that we can make the impossible possible.
113
322160
3000
chúng ta có thể biến điều không thể thành có thể.
05:25
I'm learning this at 40.
114
325160
3000
Tôi học được điều đó ở tuổi 40.
05:28
Can you imagine? Seriously, can you imagine?
115
328160
4000
Bạn có thể tưởng tượng được không? Thiệt đó?
05:32
I'm learning this at 40 years of age.
116
332160
2000
Tôi học được điều đó ở tuổi 40.
05:34
Imagine being 13 years old,
117
334160
2000
Hãy tưởng tượng mình chỉ 13 tuổi thôi,
05:36
hearing those words, and believing it.
118
336160
3000
và lắng nghe được những lời nói này, và tin vào điều đó.
05:39
Thank you very much. Thank you.
119
339160
2000
Xin cảm ơn.
05:41
(Applause)
120
341160
6000
(Vỗ tay)

Original video on YouTube.com
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7