David Brooks: The social animal

David Brooks: Loài động vật xã hội

212,699 views ・ 2011-03-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh Trang Lai Reviewer: Trang Tran
00:15
When I got my current job, I was given a good piece of advice,
0
15260
3000
Khi bắt đầu công việc hiện tại, tôi nhận được khá nhiều lời khuyên,
00:18
which was to interview three politicians every day.
1
18260
3000
đó là hãy phỏng vấn 3 chính trị gia mỗi ngày.
00:21
And from that much contact with politicians,
2
21260
2000
Và từ đó sẽ có nhiều mối quan hệ với các chính trị gia.
00:23
I can tell you they're all emotional freaks of one sort or another.
3
23260
3000
Tôi có thể nói với bạn rằng họ đều là "quái vật" cảm xúc, bằng cách này hay cách khác.
00:27
They have what I called "logorrhea dementia,"
4
27260
2000
Họ có cái mà tôi gọi là chứng nói nhiều,
00:29
which is they talk so much they drive themselves insane.
5
29260
3000
họ nói quá nhiều đến nỗi họ tự làm cho mình trở nên mất trí.
00:32
(Laughter)
6
32260
2000
(Tiếng cười)
00:34
But what they do have is incredible social skills.
7
34260
3000
Nhưng cái mà họ có là những kĩ năng xã hội tuyệt vời.
00:37
When you meet them, they lock into you,
8
37260
2000
Khi bạn gặp họ, họ kìm hãm bạn,
00:39
they look you in the eye,
9
39260
2000
nhìn thẳng vào mắt bạn,
00:41
they invade your personal space,
10
41260
2000
họ xâm chiếm những khoảng trống riêng tư của bạn,
00:43
they massage the back of your head.
11
43260
2000
và họ xoa dịu phía sau đầu bạn nữa.
00:45
I had dinner with a Republican senator several months ago
12
45260
2000
Tôi từng dùng bữa tối với 1 thượng nghị sĩ Đảng Cộng hòa vài tháng trước
00:47
who kept his hand on my inner thigh
13
47260
2000
người đã để tay ông ta trên đùi tôi
00:49
throughout the whole meal -- squeezing it.
14
49260
3000
suốt cả bữa ăn -- và siết chặt nó.
00:52
I once -- this was years ago --
15
52260
2000
Cũng từng 1 lần -- đó là nhiều năm về trước --
00:54
I saw Ted Kennedy and Dan Quayle meet in the well of the Senate.
16
54260
2000
tôi nhìn thấy Ted Kennedy và Dan Quayle gặp nhau tại cầu thang của Thượng Nghị viện.
00:56
And they were friends, and they hugged each other
17
56260
2000
Là bạn bè, họ ôm chầm lấy nhau
00:58
and they were laughing, and their faces were like this far apart.
18
58260
3000
rồi họ cùng cười phá lên, và mặt họ chỉ cách xa nhau từng này thôi.
01:01
And they were moving and grinding
19
61260
2000
Sau đó họ cùng bước đi
01:03
and moving their arms up and down each other.
20
63260
2000
và họ di chuyển bàn tay mình lên và xuống.
01:05
And I was like, "Get a room. I don't want to see this."
21
65260
3000
Và tôi cảm thấy đó như là, "Hãy đặt 1 phòng nào đó. Tôi không muốn nhìn thấy cảnh này."
01:08
But they have those social skills.
22
68260
2000
Nhưng họ có những kĩ năng xã hội đó.
01:10
Another case:
23
70260
2000
Một trường hợp khác:
01:12
Last election cycle,
24
72260
2000
Trong vòng bỏ phiếu kì trước,
01:14
I was following Mitt Romney around New Hampshire,
25
74260
2000
tôi đã dõi theo Mitt Romney quanh vùng New Hampshire.
01:16
and he was campaigning with his five perfect sons:
26
76260
3000
Và ông ta đã vận động tranh cử với 5 đứa con trai hoàn hảo nhất:
01:19
Bip, Chip, Rip, Zip, Lip and Dip.
27
79260
2000
Bip, Chip (Tiền), Zip, Lip (Môi) và Dip (Ngoại giao).
01:21
(Laughter)
28
81260
2000
(Tiếng cười)
01:23
And he's going into a diner.
29
83260
2000
Và rồi ông ta tham gia 1 bữa tối.
01:25
And he goes into the diner, introduces himself to a family
30
85260
3000
Khi đến đó, ông ta giới thiệu bản thân với gia đinh kia
01:28
and says, "What village are you from in New Hampshire?"
31
88260
2000
và nói, "Các bạn đến từ làng nào của New Hampshire vậy?"
01:30
And then he describes the home he owned in their village.
32
90260
3000
Sau đó ông đã miêu ta căn nhà mà ông sở hữu trong ngôi làng của họ.
01:34
And so he goes around the room,
33
94260
3000
Ông ấy đã đi xung quanh căn phòng,
01:37
and then as he's leaving the diner,
34
97260
2000
vì chuẩn bị phải rời bữa tiệc,
01:39
he first-names almost everybody he's just met.
35
99260
3000
ông ấy đã chỉ tên của hầu hết mọi người mà ông chỉ vừa mới gặp.
01:42
I was like, "Okay, that's social skill."
36
102260
2000
Tôi nghĩ thế này, "Thế đấy, đó chính là kĩ năng xã hội."
01:44
But the paradox is,
37
104260
2000
Nhưng sự ngược đời là,
01:46
when a lot of these people slip into the policy-making mode,
38
106260
4000
khi mà rất nhiều người trong số họ "lọt vào" hệ thống hoạch định chính sách,
01:50
that social awareness vanishes
39
110260
2000
thì nhận thức xã hội đó dần biến mất
01:52
and they start talking like accountants.
40
112260
2000
và họ bắt đầu nói chuyện như thể những nhân viên kế toán vậy.
01:54
So in the course of my career,
41
114260
2000
Trong suốt sự nghiệp của mình,
01:56
I have covered a series of failures.
42
116260
2000
tôi đã xem xét hàng loạt những sai lầm.
01:58
We sent economists in the Soviet Union
43
118260
2000
Chúng ta đã từng cử những nhà kinh tế học đến Liên bang Xô-viết
02:00
with privatization plans when it broke up,
44
120260
2000
với những kế hoạch tư nhân hóa khi nó sụp đổ,
02:02
and what they really lacked was social trust.
45
122260
3000
và cái mà họ thực sự thiếu chính là niềm tin xã hội.
02:05
We invaded Iraq with a military
46
125260
2000
Chúng ta đã xâm chiếm Iraq bằng quân sự
02:07
oblivious to the cultural and psychological realities.
47
127260
3000
mà không để ý đến thực tế văn hóa và tâm lý.
02:10
We had a financial regulatory regime
48
130260
2000
Chúng ta sở hữu 1 chế độ luật lệ tài chính
02:12
based on the assumptions
49
132260
2000
dựa trên những giả định
02:14
that traders were rational creatures
50
134260
2000
mà những nhà giao dịch là những sinh vật có lý trí
02:16
who wouldn't do anything stupid.
51
136260
2000
những người sẽ không làm gì ngu ngốc cả.
02:18
For 30 years, I've been covering school reform
52
138260
3000
Trong suốt 30 năm, tôi đã xem xét tới việc cải cách giáo dục
02:21
and we've basically reorganized the bureaucratic boxes --
53
141260
3000
và chúng ta đơn giản chỉ tổ chức lại những cái hộp quan liêu --
02:24
charters, private schools, vouchers --
54
144260
3000
những hiến chương, các trường tư, những hóa đơn --
02:27
but we've had disappointing results year after year.
55
147260
4000
nhưng chúng ta chỉ thu được những kết quả đáng thất vọng hết năm này đến năm khác.
02:31
And the fact is, people learn from people they love.
56
151260
3000
Và thực tế là, mọi người có thể học hỏi từ những người mà họ yêu quý.
02:34
And if you're not talking about the individual relationship
57
154260
2000
Và nếu chúng ta không đề cập đến quan hệ cá nhân
02:36
between a teacher and a student,
58
156260
2000
giữa giáo viên và học sinh,
02:38
you're not talking about that reality.
59
158260
2000
chúng ta đang không nhắc đến thực tế đó,
02:40
But that reality is expunged
60
160260
2000
nhưng thực tế lại được lược bỏ
02:42
from our policy-making process.
61
162260
2000
trong quá trình xây dựng chính sách.
02:44
And so that's led to a question for me:
62
164260
3000
Và điều đó dẫn tôi đến cho tôi 1 câu hỏi:
02:47
Why are the most socially-attuned people on earth
63
167260
3000
Tại sao những con người hòa hợp với xã hội nhất trên Trái Đất này
02:50
completely dehumanized
64
170260
2000
đều hoàn toàn trở nên vô nhân đạo
02:52
when they think about policy?
65
172260
3000
khi họ nghĩ về chính sách?
02:55
And I came to the conclusion,
66
175260
2000
Và tôi đã đi đến kết luận,
02:57
this is a symptom of a larger problem.
67
177260
3000
đây chính là triệu chứng của một vấn đề lớn hơn nhiều.
03:00
That, for centuries, we've inherited a view of human nature
68
180260
3000
Đó là, trong rất nhiều thế kỉ, chúng ta thừa hưởng toàn cảnh bản tính con người
03:03
based on the notion
69
183260
2000
dựa vào những ý niệm
03:05
that we're divided selves,
70
185260
2000
chúng ta đã bị chia nhỏ bản chất của bản thân,
03:07
that reason is separated from the emotions
71
187260
3000
và lí trí bị tách khỏi những xúc cảm
03:10
and that society progresses
72
190260
2000
và những tiến trình xã hội
03:12
to the extent that reason can suppress the passions.
73
192260
3000
tới mức lí trí có thể ngăn cản những cảm xúc mạnh mẽ.
03:15
And it's led to a view of human nature
74
195260
3000
Và điều đó dẫn tới cái nhìn của con người
03:18
that we're rational individuals
75
198260
2000
rằng chúng ta là những cá nhân có lí trí
03:20
who respond in straightforward ways to incentives,
76
200260
3000
những người phản ứng thẳng thắn với những khích lệ.
03:23
and it's led to ways of seeing the world
77
203260
3000
Và nó cũng dẫn đến những cách nhìn về thế giới quan
03:26
where people try to use the assumptions of physics
78
206260
3000
nơi người ta cố gắng sử dụng những giả định vật lý
03:29
to measure how human behavior is.
79
209260
4000
để đánh giá hành vi con người.
03:34
And it's produced a great amputation,
80
214260
2000
Điều này tạo ra một sự cắt giảm lớn,
03:36
a shallow view of human nature.
81
216260
3000
1 cái nhìn nông cạn về bản chất con người.
03:39
We're really good at talking about material things,
82
219260
2000
Chúng ta rất giỏi khi đề cập đến những thứ hữu hình,
03:41
but we're really bad at talking about emotions.
83
221260
3000
nhưng lại thực sự yếu kém khi nói đến cảm xúc.
03:44
We're really good at talking about skills
84
224260
2000
Chúng ta giỏi nói về kĩ năng
03:46
and safety and health;
85
226260
2000
sự an toàn và sức khỏe,
03:48
we're really bad at talking about character.
86
228260
3000
nhưng kém cỏi khi bàn về tính cách.
03:51
Alasdair MacIntyre, the famous philosopher,
87
231260
3000
Alasdair Maclntyre, một nhà triết học nổi tiếng,
03:54
said that, "We have the concepts of the ancient morality
88
234260
3000
đã từng nói, "Chúng ta có những khái niệm về đạo đức cổ
03:57
of virtue, honor, goodness,
89
237260
2000
về đức hạnh, danh dự, lòng hào hiệp,
03:59
but we no longer have a system
90
239260
2000
nhưng chúng ta không còn có một hệ thống
04:01
by which to connect them."
91
241260
2000
để liên kết chúng lại nữa."
04:03
And so this has led to a shallow path in politics,
92
243260
3000
Và điều đó dẫn đến một đường lối chính trị nông cạn
04:06
but also in a whole range of human endeavors.
93
246260
4000
và trong tất cả những nỗ lực của loài người.
04:10
You can see it in the way we raise our young kids.
94
250260
3000
Bạn có thể nhìn thấy điều này trong cách chúng ta nuôi dạy con cái.
04:13
You go to an elementary school at three in the afternoon
95
253260
3000
Bạn đến trường tiểu học lúc 3 giờ chiều
04:16
and you watch the kids come out,
96
256260
2000
và nhìn những đứa trẻ đi ra,
04:18
and they're wearing these 80-pound backpacks.
97
258260
3000
chúng phải đeo trên vai những chiếc ba lô nặng đến 80 pounds (khoảng 40 cân)
04:21
If the wind blows them over, they're like beetles stuck there on the ground.
98
261260
4000
Nếu có cơn gió thổi chúng đi xa, chúng sẽ chỉ như những con bọ bẹp dí trên mặt đất.
04:25
You see these cars that drive up --
99
265260
2000
Và bạn có thể nhìn thấy những chiếc xe này chạy đến gần --
04:27
usually it's Saabs and Audis and Volvos,
100
267260
3000
thường thì đó là Saabs và Audis hay Volvos,
04:30
because in certain neighborhoods it's socially acceptable to have a luxury car,
101
270260
3000
bởi vì trong những khu vực cụ thể, có 1 chiếc xe đắt tiền là điều thường được chấp nhận,
04:33
so long as it comes from a country hostile to U.S. foreign policy --
102
273260
3000
miễn là nó đến từ một đất nước thù địch với chế độ ngoại giao của Mỹ --
04:36
that's fine.
103
276260
2000
Ổn thôi.
04:38
They get picked up by these creatures I've called uber-moms,
104
278260
3000
Chúng sẽ được chọn bởi những sinh vật mà tôi gọi là "những bà mẹ thượng hạng"
04:41
who are highly successful career women
105
281260
2000
những người phụ nữ thành công trong sự nghiệp
04:43
who have taken time off to make sure all their kids get into Harvard.
106
283260
3000
những người vẫn dành thời gian đảm bảo rằng con cái họ sẽ đỗ vào trường đại học Harvard.
04:46
And you can usually tell the uber-moms
107
286260
2000
Và bạn vẫn thường nói với "những bà mẹ thượng hạng" đó,
04:48
because they actually weigh less than their own children.
108
288260
2000
vì họ thực ra được nhắc đến ít hơn cả con cái họ nữa.
04:50
(Laughter)
109
290260
2000
(Tiếng cười)
04:52
So at the moment of conception,
110
292260
2000
Do vậy, tại thời điểm thụ thai,
04:54
they're doing little butt exercises.
111
294260
2000
chúng đã làm những bài tập "húc đầu" nhỏ
04:56
Babies flop out,
112
296260
2000
Những đứa trẻ chập chững biết đi,
04:58
they're flashing Mandarin flashcards at the things.
113
298260
3000
chúng khoe những chiếc thẻ học tiếngTrung Quốc với mọi vật.
05:01
Driving them home, and they want them to be enlightened,
114
301260
3000
Khi đang đón chúng về nhà, họ muốn chúng phải được mở mang đầu óc,
05:04
so they take them to Ben & Jerry's ice cream company
115
304260
2000
vì thế họ dẫn chúng đến công ty kem Ben & Jerry's
05:06
with its own foreign policy.
116
306260
2000
với những chính sách ngoại giao của công ty.
05:08
In one of my books,
117
308260
2000
Trong 1 cuốn sách của mình,
05:10
I joke that Ben & Jerry's should make a pacifist toothpaste --
118
310260
2000
tôi từng nói đùa rằng Ben & Jerry' lẽ ra nên sản xuất kem đánh răng vì hòa bình --
05:12
doesn't kill germs, just asks them to leave.
119
312260
2000
không diệt vi khuẩn, chỉ làm chúng rời đi mà thôi.
05:14
It would be a big seller.
120
314260
2000
Và họ đã có thể trở thành hãng bán hàng vĩ đại.
05:16
(Laughter)
121
316260
2000
(Tiếng cười)
05:18
And they go to Whole Foods to get their baby formula,
122
318260
3000
Sau đó họ tới Whole Foods để mua sữa bột cho trẻ sơ sinh.
05:21
and Whole Foods is one of those progressive grocery stores
123
321260
2000
Whole Food là một trong những cửa hàng tạp hóa khá phát triển
05:23
where all the cashiers look like they're on loan from Amnesty International.
124
323260
3000
nơi đây tất cả nhân viên thu ngân đều như đang nợ tiền Amnesty International vậy.
05:26
(Laughter)
125
326260
2000
(Tiếng cười)
05:28
They buy these seaweed-based snacks there
126
328260
2000
Họ mua những bữa ăn nhẹ với rong biển
05:30
called Veggie Booty with Kale,
127
330260
2000
được gọi là Veggie Booty với súp lơ,
05:32
which is for kids who come home and say,
128
332260
2000
loại dành cho trẻ con, những đứa trẻ sẽ về nhà và nói,
05:34
"Mom, mom, I want a snack that'll help prevent colon-rectal cancer."
129
334260
3000
"Mẹ ơi, mẹ à, con muốn có ăn món ăn nhẹ phòng bệnh ung thư trực tràng."
05:37
(Laughter)
130
337260
2000
(Tiếng cười)
05:39
And so the kids are raised in a certain way,
131
339260
2000
Và vậy là những đứa trẻ đó được nuôi dưỡng theo cách như vậy,
05:41
jumping through achievement hoops of the things we can measure --
132
341260
3000
bỏ qua những thành tựu mà chúng ta có thể làm ra được --
05:44
SAT prep, oboe, soccer practice.
133
344260
3000
chuẩn bị cho kì thi SAT, kèn ô-boa, bài tập bóng đá.
05:47
They get into competitive colleges, they get good jobs,
134
347260
3000
Chúng được chọn vào những trường đại học danh tiếng, có công việc tốt,
05:50
and sometimes they make a success of themselves
135
350260
2000
và đôi khi chúng thành công bằng chính sức mình
05:52
in a superficial manner, and they make a ton of money.
136
352260
3000
ở những lĩnh vực chung, và kiếm được cả một đống tiền.
05:55
And sometimes you can see them at vacation places
137
355260
2000
Đôi lúc bạn có thể nhìn thấy chúng ở những địa điểm nghỉ mát
05:57
like Jackson Hole or Aspen.
138
357260
2000
như Jackson Hole hay Aspen.
05:59
And they've become elegant and slender --
139
359260
2000
Chúng đã trở nên thanh lịch và thon thả --
06:01
they don't really have thighs;
140
361260
2000
không có bắp đùi to lắm;
06:03
they just have one elegant calve on top of another.
141
363260
3000
chúng chỉ có 1 con bò cái thanh lịch nổi bật trên tất cả.
06:06
(Laughter)
142
366260
2000
(Tiếng cười)
06:08
They have kids of their own,
143
368260
2000
Và chúng có những đứa con của riêng mình,
06:10
and they've achieved a genetic miracle by marrying beautiful people,
144
370260
3000
chúng được hưởng những gien tốt bằng cách kết hôn với những người đẹp,
06:13
so their grandmoms look like Gertrude Stein,
145
373260
3000
bà nội của chúng trông giống như Gertude Stein vậy,
06:16
their daughters looks like Halle Berry -- I don't know how they've done that.
146
376260
3000
còn con gái chúng thì giống Halle Berry -- Tôi không biết làm sao chúng làm được điều đó nữa.
06:19
They get there and they realize
147
379260
3000
Chúng có 3 đứa con và nhận ra rằng
06:22
it's fashionable now to have dogs a third as tall as your ceiling heights.
148
382260
4000
thật là đúng mốt bây giờ khi nuôi những chú chó cao bằng 1/3 trần nhà của bạn.
06:26
So they've got these furry 160-pound dogs --
149
386260
3000
Và thế là chúng mua những con chó xù xì nặng tới 160 pound --
06:29
all look like velociraptors,
150
389260
3000
nhìn giống như khủng long vậy,
06:32
all named after Jane Austen characters.
151
392260
3000
tất cả đều được đặt tên theo nhân vật trong truyện Jane Austen.
06:35
And then when they get old, they haven't really developed a philosophy of life,
152
395260
3000
Và rồi khi già đi, chúng vẫn chưa thực sự phát triển được 1 triết lý sống,
06:38
but they've decided, "I've been successful at everything;
153
398260
2000
nhưng chúng rút ra rằng, "Mình đã thành công ở mọi thứ rồi mà,
06:40
I'm just not going to die."
154
400260
2000
mình sẽ không chết đâu."
06:42
And so they hire personal trainers;
155
402260
3000
Vậy nên họ thuê những huấn luyện viên riêng,
06:45
they're popping Cialis like breath mints.
156
405260
2000
chúng chộp lấy Cialis như thể anh ta là thanh kẹo bạc hà.
06:47
You see them on the mountains up there.
157
407260
2000
Bạn có thể thấy chúng trên những ngọn núi trên đó.
06:49
They're cross-country skiing up the mountain
158
409260
2000
Chúng trượt tuyết xuyên quốc gia
06:51
with these grim expressions
159
411260
2000
với những biểu hiện dữ tợn
06:53
that make Dick Cheney look like Jerry Lewis.
160
413260
2000
khiến Dick Cheney trông giống như Jerry Lewis vậy.
06:55
(Laughter)
161
415260
2000
(Tiếng cười)
06:57
And as they whiz by you,
162
417260
2000
Và bởi chúng rít lên bên cạnh bạn,
06:59
it's like being passed by a little iron Raisinet
163
419260
2000
như thể bị cái bàn là nhỏ Raisinet trượt lên trên
07:01
going up the hill.
164
421260
2000
đang đi lên đồi vậy.
07:03
(Laughter)
165
423260
2000
(Tiếng cười)
07:05
And so this is part of what life is,
166
425260
3000
Đó là 1 phần của cuộc sông,
07:08
but it's not all of what life is.
167
428260
3000
nhưng không phải là tất cả.
07:11
And over the past few years,
168
431260
2000
Trong suốt những năm gần đây,
07:13
I think we've been given a deeper view of human nature
169
433260
4000
tôi nghĩ rằng chúng ta đã có cái nhìn sâu sắc hơn về bản chất loài người
07:17
and a deeper view of who we are.
170
437260
2000
và cả về việc chúng ta là ai.
07:19
And it's not based on theology or philosophy,
171
439260
2000
Nó không dựa vào thần học hay triết học,
07:21
it's in the study of the mind,
172
441260
2000
mà nằm trong việc nghiên cứu tâm trí,
07:23
across all these spheres of research,
173
443260
2000
và vượt qua tất cả tầm ảnh hưởng của nghiên cứu này,
07:25
from neuroscience to the cognitive scientists,
174
445260
2000
từ nhà khoa học nghiên cứu về thần kinh học cho đến những nhà khoa học về nhận thức,
07:27
behavioral economists, psychologists,
175
447260
2000
những nhà kinh tế ứng xử, và cả nhà tâm lý học,
07:29
sociology,
176
449260
2000
xã hội học,
07:31
we're developing a revolution in consciousness.
177
451260
3000
chúng ta đang xây dựng một cuộc cách mạng trong nhận thức.
07:34
And when you synthesize it all,
178
454260
2000
Và khi bạn kết hợp chúng lại với nhau,
07:36
it's giving us a new view of human nature.
179
456260
2000
nó sẽ dẫn cho chúng ta đến cái nhìn mới về bản chất con người.
07:38
And far from being a coldly materialistic view of nature,
180
458260
3000
Khác xa với cái nhìn duy vật lạnh lùng về tự nhiên,
07:41
it's a new humanism, it's a new enchantment.
181
461260
3000
đó là một chủ nghĩa nhân văn mới, một sự say mê mới.
07:44
And I think when you synthesize this research,
182
464260
2000
Và tôi nghĩ khi bạn tổng hợp nghiên cứu này,
07:46
you start with three key insights.
183
466260
2000
bạn sẽ bắt đầu với ba hiểu biết cốt lõi.
07:48
The first insight is
184
468260
2000
Đầu tiên là
07:50
that while the conscious mind writes the autobiography of our species,
185
470260
3000
trong khi phần ý thức tỉnh táo viết tự truyện về loài của họ,
07:53
the unconscious mind does most of the work.
186
473260
4000
ý thức tiềm thức khác thực hiện phần lớn công việc.
07:57
And so one way to formulate that is
187
477260
2000
Có 1 cách để giải thích rõ điều này,
07:59
the human mind can take in millions of pieces of information a minute,
188
479260
3000
đó là ý thức con người có thể thu nhận hàng triệu mảnh thông tin trong một phút,
08:02
of which it can be consciously aware of about 40.
189
482260
3000
mà chỉ có thể nhận thức một cách có chủ ý 40 thông tin.
08:05
And this leads to oddities.
190
485260
2000
Điều đó dẫn tới những trường hợp kì dị.
08:07
One of my favorite is that people named Dennis
191
487260
2000
Một trong những nhân vật ưa thích của tôi là những người có tên Dennis
08:09
are disproportionately likely to become dentists,
192
489260
3000
những người dường như trở thành nha sĩ,
08:12
people named Lawrence become lawyers,
193
492260
2000
những người tên Lawrence trở thành luật sư
08:14
because unconsciously we gravitate toward things
194
494260
2000
bởi vì 1 cách vô thức, chúng ta bị hút về những thứ
08:16
that sound familiar,
195
496260
2000
nghe có vẻ quen thuộc,
08:18
which is why I named my daughter President of the United States Brooks.
196
498260
3000
đó là lý do tại sao tôi đặt tên con gái mình là Tổng thống của Liên bang Brooks.
08:21
(Laughter)
197
501260
3000
(Tiếng cười)
08:24
Another finding is that the unconscious,
198
504260
3000
Một phát hiện khác đó là tiềm thức,
08:27
far from being dumb and sexualized,
199
507260
2000
khác xa với việc bị cho là ngớ ngẩn hay định giới tính,
08:29
is actually quite smart.
200
509260
2000
thực ra khá thông minh.
08:31
So one of the most cognitively demanding things we do is buy furniture.
201
511260
3000
Vì thế, một trong những điều đòi hỏi nhận thức nhiều nhất của chúng ta là mua đồ đạc.
08:34
It's really hard to imagine a sofa, how it's going to look in your house.
202
514260
3000
Thực sự rất khó tưởng tượng ra một cái ghế tràng kỉ, và trông nó ra sao trong ngôi nhà của bạn.
08:37
And the way you should do that
203
517260
2000
Cách bạn nên làm là
08:39
is study the furniture,
204
519260
2000
nghiên cứu về đồ đạc,
08:41
let it marinate in your mind, distract yourself,
205
521260
2000
để chúng được "ướp" trong tâm trí bạn, làm bạn rối bời,
08:43
and then a few days later, go with your gut,
206
523260
2000
rồi vài ngày sau đó, đi với sự gan dạ của bạn,
08:45
because unconsciously you've figured it out.
207
525260
2000
vô tình bạn tìm ra nó.
08:47
The second insight
208
527260
2000
Sự hiểu biết thứ hai
08:49
is that emotions are at the center of our thinking.
209
529260
3000
đó là cảm xúc nằm ở trung tâm ý nghĩ của chúng ta.
08:52
People with strokes and lesions
210
532260
2000
Người bị đột quỵ và thương tổn
08:54
in the emotion-processing parts of the brain
211
534260
2000
ở vùng xử lý cảm xúc của não
08:56
are not super smart,
212
536260
2000
không thông minh lắm,
08:58
they're actually sometimes quite helpless.
213
538260
2000
thực ra đôi khi họ khá cần sự trợ giúp.
09:00
And the "giant" in the field is in the room tonight
214
540260
2000
Có một người kiệt xuất trong lĩnh vực này đang ở đây trong buổi tối ngày hôm nay
09:02
and is speaking tomorrow morning -- Antonio Damasio.
215
542260
3000
sẽ có cuộc trò chuyện vào sáng mai -- đó là Antonio Damasio.
09:05
And one of the things he's really shown us
216
545260
2000
Một trong những điều ông thực sự chỉ ra cho chúng ta
09:07
is that emotions are not separate from reason,
217
547260
3000
là cảm xúc không bị cách biệt với lý trí,
09:10
but they are the foundation of reason
218
550260
2000
nhưng chúng là nền tảng lý trí
09:12
because they tell us what to value.
219
552260
2000
bởi chúng nói cho bạn biết phải định giá cái gì.
09:14
And so reading and educating your emotions
220
554260
2000
Vậy nên đọc và điều khiển cảm xúc của mình
09:16
is one of the central activities of wisdom.
221
556260
3000
là một trong những hoạt động chủ yếu của sự sáng suốt.
09:19
Now I'm a middle-aged guy.
222
559260
2000
Hiện tại tôi là 1 người đàn ông trung niên;
09:21
I'm not exactly comfortable with emotions.
223
561260
2000
tôi không hẳn đã thoải mái với những cảm xúc.
09:23
One of my favorite brain stories described these middle-aged guys.
224
563260
3000
Một trong những câu truyện về não bộ ưa thích miêu tả những người trung niên này.
09:26
They put them into a brain scan machine --
225
566260
3000
Họ đặt mình vào máy chụp não bộ --
09:29
this is apocryphal by the way, but I don't care --
226
569260
3000
có thể cách đó không chính xác, nhưng tôi không quan tâm --
09:32
and they had them watch a horror movie,
227
572260
3000
họ được cho xem xem một bộ phim kinh dị,
09:35
and then they had them describe their feelings toward their wives.
228
575260
4000
sau đó miêu tả những cảm giác với vợ của mình.
09:39
And the brain scans were identical in both activities.
229
579260
3000
Và sự nội soi não cho kết quả giống hệt trong cả hai hoạt động.
09:42
It was just sheer terror.
230
582260
2000
Nó chỉ là nỗi khiếp sợ tuyệt đối thôi.
09:44
So me talking about emotion
231
584260
2000
Tôi đang nói về cảm xúc
09:46
is like Gandhi talking about gluttony,
232
586260
2000
như là Gandhi nói về thói sự tham lam,
09:48
but it is the central organizing process
233
588260
2000
nhưng quá trình tổ chức cốt lõi
09:50
of the way we think.
234
590260
2000
là cách mà chúng ta suy nghĩ.
09:52
It tells us what to imprint.
235
592260
2000
Nó chỉ ra cái gì cần ghi nhớ.
09:54
The brain is the record of the feelings of a life.
236
594260
2000
Não bộ là bản ghi lại cảm xúc của một cuộc đời.
09:56
And the third insight
237
596260
2000
Và sự hiểu biết thứ ba
09:58
is that we're not primarily self-contained individuals.
238
598260
4000
đó là trước hết, chúng ta không phải là những cá nhân biết tự kiềm chế.
10:02
We're social animals, not rational animals.
239
602260
3000
Chúng ta là những động vật xã hội, không phải động vật có lý trí.
10:05
We emerge out of relationships,
240
605260
2000
Chúng ta nảy ra nhiều vấn đề bên cạnh các mối quan hệ,
10:07
and we are deeply interpenetrated, one with another.
241
607260
3000
và chúng ta thâm nhập 1 cách sâu sắc, người này với người khác.
10:10
And so when we see another person,
242
610260
2000
Khi chúng ta nhìn thấy một người khác,
10:12
we reenact in our own minds
243
612260
2000
chúng ta phản ứng lại trong tâm trí mình
10:14
what we see in their minds.
244
614260
2000
những gì chúng ta nhìn thấy trong tâm trí họ.
10:16
When we watch a car chase in a movie,
245
616260
2000
Khi trông thấy một chiếc ô tô săn đuổi trong một bộ phim,
10:18
it's almost as if we are subtly having a car chase.
246
618260
3000
phần lớn chúng ta cảm thấy như thể đang ở trên chính chiếc xe ấy..
10:21
When we watch pornography,
247
621260
2000
Khi chúng ta xem sách khiêu dâm,
10:23
it's a little like having sex,
248
623260
2000
chúng ta hơi có cảm giác như đang quan hệ tình dục,
10:25
though probably not as good.
249
625260
2000
mặc dù có thể không hẳn là như vậy.
10:27
And we see this when lovers walk down the street,
250
627260
3000
Và khi chúng ta nhìn thấy những đôi tình nhân đi bộ dưới phố,
10:30
when a crowd in Egypt or Tunisia
251
630260
2000
khi đám đông ở Ai Cập hay Tunisia
10:32
gets caught up in an emotional contagion,
252
632260
2000
bị mắc phải bởi một căn bệnh truyền nhiễm,
10:34
the deep interpenetration.
253
634260
2000
hay sự xâm nhập sâu sắc.
10:36
And this revolution in who we are
254
636260
3000
Và cuộc cách mạng để tìm ra chúng ta là ai
10:39
gives us a different way of seeing, I think, politics,
255
639260
3000
đưa đến cho chúng ta một cái nhìn khác, theo tôi nghĩ, đó là về chính trị,
10:42
a different way, most importantly,
256
642260
2000
một cái nhìn khác quan trọng nhất,
10:44
of seeing human capital.
257
644260
2000
về nguồn gốc sự nhìn nhận của con người.
10:46
We are now children of the French Enlightenment.
258
646260
4000
Chúng ta giờ đây là con cháu của Sự Khai sáng Pháp.
10:50
We believe that reason is the highest of the faculties.
259
650260
3000
Chúng ta tin rằng lý trí là khả năng lớn nhất.
10:53
But I think this research shows
260
653260
2000
Nhưng tôi thấy rằng nghiên cứu này chỉ ra rằng
10:55
that the British Enlightenment, or the Scottish Enlightenment,
261
655260
2000
sự Khai sáng Anh, hay sự Khai sáng Xcốt-len,
10:57
with David Hume, Adam Smith,
262
657260
2000
với David Hume, Adam Smith,
10:59
actually had a better handle on who we are --
263
659260
3000
thực ra luận giải nhiều hơn việc chúng ta là ai --
11:02
that reason is often weak, our sentiments are strong,
264
662260
3000
lí trí thường yếu, tình cảm của chúng ta thì mạnh mẽ,
11:05
and our sentiments are often trustworthy.
265
665260
3000
và tình cảm thường đáng tin cậy.
11:08
And this work corrects that bias in our culture,
266
668260
3000
Nghiên cứu này chỉnh sửa lại những thành kiến trong văn hóa của chúng ta,
11:11
that dehumanizing bias.
267
671260
2000
những thành kiến nhân tính hóa sâu sắc.
11:13
It gives us a deeper sense
268
673260
2000
Chúng mang lại cho chúng ta nhận thức sâu xa hơn
11:15
of what it actually takes
269
675260
2000
điều mà thực sự
11:17
for us to thrive in this life.
270
677260
2000
thường phát triển trong cuộc sống.
11:19
When we think about human capital
271
679260
2000
Và khi nghĩ đến nguồn gốc sự nhìn nhận của con người
11:21
we think about the things we can measure easily --
272
681260
3000
chúng ta nghĩ về những thứ có thể đo đạc được dễ dàng --
11:24
things like grades, SAT's, degrees,
273
684260
3000
như là điểm số, điểm SAT, bằng cấp,
11:27
the number of years in schooling.
274
687260
2000
hay số năm đi học.
11:29
What it really takes to do well, to lead a meaningful life,
275
689260
3000
Điều mà nó thực sự nếu làm tốt sẽ dẫn đến 1 cuộc sống có ý nghĩa hơn,
11:32
are things that are deeper,
276
692260
2000
là những điều sâu sắc hơn,
11:34
things we don't really even have words for.
277
694260
3000
những điều mà thậm chí chúng ta không thể diễn đạt thành lời.
11:37
And so let me list just a couple of the things
278
697260
2000
Giờ hãy để tôi lấy ra hai thứ
11:39
I think this research points us toward trying to understand.
279
699260
4000
Theo tôi nghiên cứu này chỉ ra rằng chúng ta nên cố gắng tìm hiểu.
11:43
The first gift, or talent, is mindsight --
280
703260
3000
Năng khiếu đầu tiên, hay tài năng, đó là khả năng của trí óc --
11:46
the ability to enter into other people's minds
281
706260
4000
khả năng cho phép đi vào tâm trí của người khác
11:50
and learn what they have to offer.
282
710260
2000
và tìm hiểu điều gì họ phải đưa ra.
11:52
Babies come with this ability.
283
712260
2000
Trẻ con có khả năng này khi sinh ra.
11:54
Meltzoff, who's at the University of Washington,
284
714260
2000
Meltzoff, ở trường đại học Washington,
11:56
leaned over a baby who was 43 minutes old.
285
716260
3000
nghiên cứu 1 đứa trẻ 43 phút tuổi.
11:59
He wagged his tongue at the baby.
286
719260
2000
Ông ấy nói chuyện huyên thuyên với đứa trẻ.
12:01
The baby wagged her tongue back.
287
721260
3000
Và nó khua môi lại với ông ấy.
12:04
Babies are born to interpenetrate into Mom's mind
288
724260
3000
Trẻ con sinh ra để thâm nhập vào tâm trí mẹ chúng
12:07
and to download what they find --
289
727260
2000
và thu nhận những thứ chúng cần --
12:09
their models of how to understand reality.
290
729260
2000
mô hình này được dùng để tìm hiểu thực tế.
12:11
In the United States, 55 percent of babies
291
731260
3000
Ở Mỹ, 55% trẻ sơ sinh
12:14
have a deep two-way conversation with Mom
292
734260
2000
có cuộc trò chuyện hai chiều khép kín với mẹ của chúng
12:16
and they learn models to how to relate to other people.
293
736260
3000
chúng học cách làm sao để liên hệ với những người khác.
12:19
And those people who have models of how to relate
294
739260
2000
Và những người có cách liên lạc này
12:21
have a huge head start in life.
295
741260
2000
có bước khởi đầu to lớn trong đời.
12:23
Scientists at the University of Minnesota did a study
296
743260
2000
Những nhà khoa học ở đại học Minnesota đã thực hiện nghiên cứu
12:25
in which they could predict
297
745260
2000
giúp họ tiên đoán
12:27
with 77 percent accuracy, at age 18 months,
298
747260
3000
chính xác tới 77%, ở độ tuổi 18 tháng,
12:30
who was going to graduate from high school,
299
750260
2000
những người chuẩn bị tốt nghiệp trung học,
12:32
based on who had good attachment with mom.
300
752260
3000
dựa vào những người có sự gắn bó tốt với mẹ.
12:35
Twenty percent of kids do not have those relationships.
301
755260
3000
20% trong số những đứa trẻ không có quan hệ đó.
12:38
They are what we call avoidantly attached.
302
758260
2000
Họ gọi đó là cái mà họ gọi là quan hệ ngăn ngừa.
12:40
They have trouble relating to other people.
303
760260
2000
Họ có vấn đề trong việc liên hệ với người khác.
12:42
They go through life
304
762260
2000
Họ sống cả đời
12:44
like sailboats tacking into the wind --
305
764260
2000
như những con thuyền bị ghim vào với gió --
12:46
wanting to get close to people,
306
766260
2000
muốn tiến gần hơn với con người,
12:48
but not really having the models of how to do that.
307
768260
3000
nhưng thực sự không có cách nào để thực hiện điều đó.
12:51
And so this is one skill
308
771260
2000
Và đó là một kĩ năng
12:53
of how to hoover up knowledge, one from another.
309
773260
2000
mà Hoover dùng để tăng kiến thức, từ người này đến người khác.
12:55
A second skill is equipoise,
310
775260
3000
Kĩ năng thứ hai là sự thăng bằng.
12:58
the ability to have the serenity
311
778260
2000
Khả năng có được sự thanh thản
13:00
to read the biases and failures in your own mind.
312
780260
3000
khi đọc những định kiến và sai lầm trong tâm trí của chính bạn.
13:03
So for example, we are overconfidence machines.
313
783260
3000
Ví dụ thế này, chúng ta là những cỗ máy thừa tự tin.
13:06
Ninety-five percent of our professors report
314
786260
3000
95% chúng ta là những giáo sư đã nói rằng
13:09
that they are above-average teachers.
315
789260
2000
họ giỏi hơn giáo viên nói chung.
13:11
Ninety-six percent of college students
316
791260
2000
và 96% sinh viên đại học
13:13
say they have above-average social skills.
317
793260
3000
nói rằng họ có nhiều hơn những kĩ năng xã hội căn bản.
13:16
Time magazine asked Americans, "Are you in the top one percent of earners?"
318
796260
3000
Tạp chí Time đã hỏi những người Mỹ, "Có phải bạn nằm trong 1% những người kiếm tiền giỏi nhất không?"
13:19
Nineteen percent of Americans are in the top one percent of earners.
319
799260
3000
19 phần trăm người Mỹ nói họ nằm ở 1% đó.
13:22
(Laughter)
320
802260
2000
(Tiếng cười)
13:24
This is a gender-linked trait, by the way.
321
804260
2000
Nhân tiện, đó còn chính là đặc điểm tiêu biểu liên quan với giới tính.
13:26
Men drown at twice the rate of women,
322
806260
2000
Đàn ông chết đuối nhiều gấp 2 lần phụ nữ,
13:28
because men think they can swim across that lake.
323
808260
3000
vì đàn ông nghĩ rằng họ có thể bơi qua hồ.
13:31
But some people have the ability and awareness
324
811260
3000
Một vài người có khả năng và sự nhận biết
13:34
of their own biases, their own overconfidence.
325
814260
3000
về thành kiến và sự thừa tự tin của mình.
13:37
They have epistemological modesty.
326
817260
2000
Họ có tính khiêm tốn nhận thức luận.
13:39
They are open-minded in the face of ambiguity.
327
819260
3000
Họ sẵn sàng tiếp thu khi đối diện với sự mơ hồ.
13:42
They are able to adjust strength of the conclusions
328
822260
2000
Họ có khả năng điều chỉnh sức mạnh của sự kết luận
13:44
to the strength of their evidence.
329
824260
2000
với sức mạnh của bằng chứng.
13:46
They are curious.
330
826260
2000
Họ thực sự hiếu kì.
13:48
And these traits are often unrelated and uncorrelated with IQ.
331
828260
3000
Và những đặc điểm này thường không liên quan và không tương quan với IQ.
13:51
The third trait is metis,
332
831260
2000
Đặc điểm thứ ba là Me-de,
13:53
what we might call street smarts -- it's a Greek word.
333
833260
3000
cái mà chúng ta có thể gọi là sự thông minh đường phố -- đây là 1 từ Hi Lạp.
13:56
It's a sensitivity to the physical environment,
334
836260
2000
Đó là sự nhạy cảm với môi trường vật chất,
13:58
the ability to pick out patterns in an environment --
335
838260
2000
khả năng chọn ra những khuôn mẫu trong môi trường --
14:00
derive a gist.
336
840260
2000
Một ví dụ.
14:02
One of my colleagues at the Times
337
842260
2000
Một trong số các đồng nghiệp của tôi ở tờ Times
14:04
did a great story about soldiers in Iraq
338
844260
2000
đã thực hiện bài báo về lính Mỹ ở Iraq
14:06
who could look down a street and detect somehow
339
846260
3000
những người có thể nhìn xuống con phố và khám phá ra bằng cách nào đó
14:09
whether there was an IED, a landmine, in the street.
340
849260
2000
có IED hay quả mìn trên đường phố hay không.
14:11
They couldn't tell you how they did it,
341
851260
2000
Họ không thể nói với bạn họ làm thế bằng cách nào,
14:13
but they could feel cold, they felt a coldness,
342
853260
3000
nhưng họ có thể cảm thấy lạnh, cảm thấy cái lạnh,
14:16
and they were more often right than wrong.
343
856260
3000
và họ thường đúng hơn là sai.
14:19
The third is what you might call sympathy,
344
859260
2000
Thứ ba là cái bạn có thể gọi là sự đông cảm,
14:21
the ability to work within groups.
345
861260
3000
khả năng làm việc nhóm.
14:24
And that comes in tremendously handy,
346
864260
3000
Và nó thường có ích rất nhiều,
14:27
because groups are smarter than individuals.
347
867260
2000
vì những nhóm thì thông minh hơn những cá nhân khác--
14:29
And face-to-face groups are much smarter
348
869260
2000
và các nhóm hoạt động mặt đối mặt thì còn thông minh hơn nhiều
14:31
than groups that communicate electronically,
349
871260
3000
sơ với các nhóm giao tiếp bằng phương pháp điện tử,
14:34
because 90 percent of our communication is non-verbal.
350
874260
3000
bởi vì 90 phần trăm việc giao tiếp của chúng ta là không bằng lời nói.
14:37
And the effectiveness of a group
351
877260
2000
Và sự hiệu quả của một nhóm
14:39
is not determined by the IQ of the group;
352
879260
3000
không được xác định bởi IQ của nhóm đó,
14:42
it's determined by how well they communicate,
353
882260
3000
mà được đánh giá bằng việc họ giỏi giao tiếp thế nào,
14:45
how often they take turns in conversation.
354
885260
3000
việc họ đổi lượt bao nhiêu lần trong cuộc nói chuyện.
14:48
Then you could talk about a trait like blending.
355
888260
3000
Bạn không thể nói về đặc điểm này như là sự pha trộn.
14:51
Any child can say, "I'm a tiger," pretend to be a tiger.
356
891260
3000
Bất kì đứa trẻ nào đều có thể nói, "Con là hổ đây," và giả vờ là hổ.
14:54
It seems so elementary.
357
894260
2000
Có vẻ nó thật đơn giản.
14:56
But in fact, it's phenomenally complicated
358
896260
2000
Nhưng trên thực tế, nó lại phức tạp một cách kì lạ
14:58
to take a concept "I" and a concept "tiger"
359
898260
2000
để tiếp nhận khái niệm "Tôi" và khái niệm "hổ"
15:00
and blend them together.
360
900260
2000
rồi sau đó pha trộn chúng với nhau.
15:02
But this is the source of innovation.
361
902260
2000
Nhưng đó chỉ là nguồn của sự đổi mới.
15:04
What Picasso did, for example,
362
904260
2000
Ví dụ như những gì mà Picasso đã làm
15:06
was take the concept "Western art"
363
906260
2000
là tiếp nhận khái niêm của nghệ thuật phương Tây
15:08
and the concept "African masks"
364
908260
2000
và khái niệm mặt nạ châu Phi
15:10
and blend them together --
365
910260
2000
sau đó trộn lẫn chúng với nhau --
15:12
not only the geometry,
366
912260
2000
không chỉ về mặt hình học,
15:14
but the moral systems entailed in them.
367
914260
2000
mà cả hệ thống tinh thần thừa kế từ chúng.
15:16
And these are skills, again, we can't count and measure.
368
916260
2000
Và một lần nữa, đó là chúng ta không thể đếm hay đo những kĩ năng này được.
15:18
And then the final thing I'll mention
369
918260
2000
Điều cuối cúng mà tôi sẽ đề cập
15:20
is something you might call limerence.
370
920260
2000
là cái mà bạn có thể gọi là sự nhận biết vô thức.
15:22
And this is not an ability;
371
922260
2000
Và đó không phải là một khả năng,
15:24
it's a drive and a motivation.
372
924260
3000
đó là xu thế và sự thúc đẩy.
15:27
The conscious mind hungers for success and prestige.
373
927260
3000
Trí óc tỉnh táo ham muốn thành công và uy tín.
15:30
The unconscious mind hungers
374
930260
2000
Trí óc vô thức
15:32
for those moments of transcendence,
375
932260
2000
thì khao khát những khoảnh khác của sự siêu việt
15:34
when the skull line disappears
376
934260
2000
khi mà đường đi của trí óc biến mất
15:36
and we are lost in a challenge or a task --
377
936260
3000
chúng ta sẽ lạc lối trong sự thách thức hay một nhiệm vụ --
15:39
when a craftsman feels lost in his craft,
378
939260
3000
khi mà một người thợ lành nghề cảm thấy lạc lối trong chính nghề của mình,
15:42
when a naturalist feels at one with nature,
379
942260
3000
khi mà một nhà tự nhiên học cảm thấy hòa làm một với thiên nhiên,
15:45
when a believer feels at one with God's love.
380
945260
3000
khi mà một tín đồ hòa mình với tình yêu của Chúa.
15:48
That is what the unconscious mind hungers for.
381
948260
3000
Đó là cái mà những tâm trí vô thức khao khát tới.
15:51
And many of us feel it in love
382
951260
2000
Và rất nhiền người trong chúng cảm thấy nó trong tình yêu
15:53
when lovers feel fused.
383
953260
2000
khi mà tình nhân của mình cảm thấy bị "tan chảy".
15:55
And one of the most beautiful descriptions
384
955260
2000
Và một trong những miêu tả đẹp nhất
15:57
I've come across in this research
385
957260
3000
mà tôi tình cờ thấy được trong nghiên cứu này
16:00
of how minds interpenetrate
386
960260
2000
là cách mà những trí óc thâm nhập
16:02
was written by a great theorist and scientist
387
962260
2000
được viết nên bởi một nhà lý luận và khoa học xuất sắc
16:04
named Douglas Hofstadter at the University of Indiana.
388
964260
3000
tên là Douglas Hogstadter ở trường đại học Indiana.
16:07
He was married to a woman named Carol,
389
967260
2000
Anh ấy kết hôn với 1 người phụ nữ tên là Carol,
16:09
and they had a wonderful relationship.
390
969260
2000
và họ đã có 1 quan hệ tuyệt vời.
16:11
When their kids were five and two,
391
971260
2000
Khi con họ 5 tuổi và 2 tuổi,
16:13
Carol had a stroke and a brain tumor and died suddenly.
392
973260
4000
Carol bị đột quỵ và có một khối máu tụ trong não, sau đó mất đột ngột.
16:17
And Hofstadter wrote a book
393
977260
2000
Hofstadter đã viết một cuốn sách
16:19
called "I Am a Strange Loop."
394
979260
2000
có tựa đề "Tôi là 1 cái móc kì lạ" (I am a Strange Loop)
16:21
In the course of that book, he describes a moment --
395
981260
2000
Trong suốt cuốn sách đó, anh đã miêu tả quãng thời gian --
16:23
just months after Carol has died --
396
983260
3000
vài tháng sau khi Carol qua đời --
16:26
he comes across her picture on the mantel,
397
986260
2000
anh tình cờ thấy ảnh của vợ trên mặt lò sưởi,
16:28
or on a bureau in his bedroom.
398
988260
2000
hay trên bàn làm việc trong phòng ngủ.
16:30
And here's what he wrote:
399
990260
2000
Và đây là những gì anh viết:
16:32
"I looked at her face,
400
992260
2000
"Tôi nhìn vào khuôn mặt cô ấy,
16:34
and I looked so deeply
401
994260
2000
và tôi đã nhìn thật sâu
16:36
that I felt I was behind her eyes.
402
996260
2000
rồi tôi cảm thấy rằng mình đã ở phía sau đôi mắt cô ấy.
16:38
And all at once I found myself saying
403
998260
2000
Ngay lập tức tôi thấy mình đang nói
16:40
as tears flowed,
404
1000260
2000
những giọt nước mắt như trào ra.
16:42
'That's me. That's me.'
405
1002260
2000
'Đó là tôi. Đó là chính tôi.'
16:44
And those simple words
406
1004260
2000
Và những từ ngữ tưởng như đơn giản đó
16:46
brought back many thoughts that I had had before,
407
1006260
2000
mang lại rất nhiều suy nghĩ tôi đã từng có trước đây,
16:48
about the fusion of our souls
408
1008260
2000
về sự "nung chảy" trong tâm hồn
16:50
into one higher-level entity,
409
1010260
2000
với một thực thể tồn tại ở mức cao hơn,
16:52
about the fact that at the core of both our souls
410
1012260
3000
về thực tế rằng ở tại trung tâm của cả hai tâm hồn
16:55
lay our identical hopes and dreams for our children,
411
1015260
4000
thể hiện những hi vọng và ước mơ đồng nhất cho con cái họ,
16:59
about the notion that those hopes
412
1019260
2000
về ý niệm rằng những hi vọng đó
17:01
were not separate or distinct hopes,
413
1021260
2000
không bị phân cách và khác biệt,
17:03
but were just one hope,
414
1023260
2000
nhưng chúng chỉ là hi vọng,
17:05
one clear thing that defined us both,
415
1025260
2000
một điều rõ ràng mà xác định cả hai chúng tôi
17:07
that welded us into a unit --
416
1027260
2000
đã hợp nhất lại thành một --
17:09
the kind of unit I had but dimly imagined
417
1029260
3000
đó là thực thể mà tôi chỉ mới lờ mờ tưởng tượng
17:12
before being married and having children.
418
1032260
3000
trước khi chúng tôi lấy nhau và có con.
17:15
I realized that, though Carol had died,
419
1035260
2000
Tôi nhận ra rằng, mặc dù Carol đã mất,
17:17
that core piece of her had not died at all,
420
1037260
3000
điều cốt lõi đó ở cô ấy vẫn không hề chết,
17:20
but had lived on very determinedly in my brain."
421
1040260
4000
mà tồn tại rất rõ ràng trong tâm trí tôi."
17:24
The Greeks say we suffer our way to wisdom.
422
1044260
3000
Những người Hi Lạp nói rằng chúng ta phải trải qua con đường để đi đến sự thông thái.
17:27
Through his suffering, Hofstadter understood
423
1047260
2000
Thông qua sự chịu đựng, Hogstadter hiểu ra
17:29
how deeply interpenetrated we are.
424
1049260
3000
họ thực sự thâm nhập sâu sắc thế nào.
17:32
Through the policy failures of the last 30 years,
425
1052260
3000
Thông qua những chính sách không thành công trong suốt 30 năm qua,
17:35
we have come to acknowledge, I think,
426
1055260
3000
theo tôi, chúng ta có thể thừa nhận,
17:38
how shallow our view of human nature has been.
427
1058260
3000
cái nhìn về bản chất con người của chúng ta nông cạn như thế nào.
17:41
And now as we confront that shallowness
428
1061260
3000
Và giờ đây vì chúng ta đương đầu với sự nông cạn
17:44
and the failures that derive from our inability
429
1064260
2000
và những sai lầm xuất phát từ sự bất lực
17:46
to get the depths of who we are,
430
1066260
2000
để nhận thấy chiều sâu về việc chúng ta là ai,
17:48
comes this revolution in consciousness --
431
1068260
2000
đưa đến cuộc cách mạng trong ý thức --
17:50
these people in so many fields
432
1070260
3000
nhiều người trong rất nhiều lĩnh vực
17:53
exploring the depth of our nature
433
1073260
2000
khám phá ra chiều sâu của bản chất chúng ta
17:55
and coming away with this enchanted,
434
1075260
2000
và bắt đầu với điều kì diệu này,
17:57
this new humanism.
435
1077260
2000
chủ nghĩa nhân đạo mới này.
17:59
And when Freud discovered his sense of the unconscious,
436
1079260
2000
Khi Freud khám phá ra ý thức của ông về sự vô thức,
18:01
it had a vast effect on the climate of the times.
437
1081260
3000
nó đã có ảnh hưởng rộng lớn tới xu hướng của thời đại.
18:04
Now we are discovering a more accurate vision
438
1084260
3000
Giờ đây chúng ta đang khám phá cái nhìn xác thực hơn
18:07
of the unconscious, of who we are deep inside,
439
1087260
3000
về sự vô thức -- về cái sâu thẳm trong mỗi chúng ta.
18:10
and it's going to have a wonderful and profound
440
1090260
2000
Nó đang dần trở thành ảnh hưởng tuyệt vời, sâu sắc
18:12
and humanizing effect on our culture.
441
1092260
2000
và mang tính con người hơn lên văn hóa của chúng ta.
18:14
Thank you.
442
1094260
2000
Xin cảm ơn tất cả các bạn.
18:16
(Applause)
443
1096260
20000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7