Who are you, really? The puzzle of personality | Brian Little | TED

12,021,576 views

2016-07-19 ・ TED


New videos

Who are you, really? The puzzle of personality | Brian Little | TED

12,021,576 views ・ 2016-07-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Khoa Ngo Reviewer: Đoan Thư Nguyễn Trang
00:13
What an intriguing group of individuals you are ...
0
13043
3261
Các bạn là nhóm những cá nhân thật hấp dẫn...
00:17
to a psychologist.
1
17505
1448
đối với một nhà tâm lý học
00:18
(Laughter)
2
18977
1439
(Cười)
00:20
I've had the opportunity over the last couple of days
3
20440
3106
Tôi có cơ hội trong những ngày qua
00:23
of listening in on some of your conversations
4
23570
2586
lắng nghe một số cuộc hội thoại của các bạn
00:26
and watching you interact with each other.
5
26984
2166
và xem các bạn tương tác với nhau.
00:29
And I think it's fair to say, already,
6
29174
2525
Và tôi nghĩ sẽ hợp lý khi nói rằng, đã có,
00:31
that there are 47 people in this audience,
7
31723
5188
47 người trong số khán giả ở đây,
00:37
at this moment,
8
37494
1218
tại thời điểm này,
00:39
displaying psychological symptoms I would like to discuss today.
9
39414
4133
có các triệu chứng tâm lý mà tôi muốn thảo luận ngày hôm nay.
00:43
(Laughter)
10
43571
1347
(Cười)
00:44
And I thought you might like to know who you are.
11
44942
3002
Và tôi nghĩ các bạn chắc muốn biết đó là những ai.
00:47
(Laughter)
12
47968
1423
(Cười)
00:49
But instead of pointing at you,
13
49415
1687
Nhưng thay vì chỉ ra các bạn này,
00:51
which would be gratuitous and intrusive,
14
51126
3198
điều này khá vô cớ và bất lịch sự,
00:54
I thought I would tell you a few facts and stories,
15
54865
3001
tôi nghĩ rằng tôi sẽ kể bạn nghe một vài câu chuyện
00:57
in which you may catch a glimpse of yourself.
16
57890
3037
mà trong đó bạn có thể thoáng thấy bản thân mình.
01:02
I'm in the field of research known as personality psychology,
17
62089
4236
Tôi nghiên cứu trong lĩnh vực được biết đến là tâm lý học tính cách,
01:06
which is part of a larger personality science
18
66349
3440
là một phần của khoa học tính cách
01:09
which spans the full spectrum, from neurons to narratives.
19
69813
5109
bao quát toàn bộ lĩnh vực, từ thần kinh đến sự tường thuật.
01:15
And what we try to do,
20
75337
1453
Và điều chúng tôi cố gắng làm,
01:17
in our own way,
21
77601
1563
bằng cách riêng của mình,
01:19
is to make sense of how each of us --
22
79188
2744
là tạo ra ý nghĩa làm thế nào mỗi chúng ta --
01:22
each of you --
23
82793
1226
mỗi các bạn --
01:24
is, in certain respects,
24
84467
2078
ở những khía cạnh nhất định,
01:26
like all other people,
25
86569
1363
giống tất cả những người khác,
01:28
like some other people
26
88993
1384
giống một số những người khác
01:31
and like no other person.
27
91243
2018
và không giống một ai cả.
01:34
Now, already you may be saying of yourself,
28
94579
3167
Giờ đây, bạn có thể đã tự nhủ,
01:37
"I'm not intriguing.
29
97770
1745
"Tôi chẳng hề thú vị.
01:41
I am the 46th most boring person in the Western Hemisphere."
30
101597
5449
Tôi là người nhàm chán thứ 46 ở vùng Tây bán cầu."
01:47
Or you may say of yourself,
31
107895
2289
Hoặc bạn cũng có thể tự nhủ,
01:50
"I am intriguing,
32
110208
1907
"Tôi rất thú vị,
01:53
even if I am regarded by most people as a great, thundering twit."
33
113252
3951
kể cả khi tôi bị phần lớn mọi người xem như một tên đại ngốc."
01:57
(Laughter)
34
117227
1190
(Cười)
01:58
But it is your self-diagnosed boringness and your inherent "twitiness"
35
118441
5860
Nhưng chính sự nhàm chán tự chẩn đoán và sự "đần độn" vốn có của bạn
02:04
that makes me, as a psychologist, really fascinated by you.
36
124325
4427
làm cho tôi, một nhà tâm lý học, thực sự bị cuốn hút.
02:09
So let me explain why this is so.
37
129172
2351
Hãy để tôi giải thích tại sao.
02:12
One of the most influential approaches in personality science
38
132284
4161
Một trong những phương pháp tiếp cận có ảnh hưởng nhất trong khoa học tính cách
02:16
is known as trait psychology,
39
136469
1590
được biết đến là đặc điểm tâm lý,
02:18
and it aligns you along five dimensions which are normally distributed,
40
138083
5369
nó sẽ đặt bạn vào một cái khuôn năm chiều đã được thiết lập sẵn,
02:23
and that describe universally held aspects of difference between people.
41
143476
6990
và miêu tả các khía cạnh khác biệt phổ biến giữa con người.
02:31
They spell out the acronym OCEAN.
42
151379
2329
Họ gọi từ viết tắt là OCEAN.
02:34
So, "O" stands for "open to experience,"
43
154105
3051
"O" là viết tắt của " sự sẵn sàng với trải nghiệm,"
02:37
versus those who are more closed.
44
157180
2351
trái ngược với những người khép kín.
02:39
"C" stands for "conscientiousness,"
45
159555
3175
"C" là viết tắt của "sự tận tâm,"
02:42
in contrast to those with a more lackadaisical approach to life.
46
162754
3644
đối nghịch với những người có cách sống ủy mị.
02:46
"E" -- "extroversion," in contrast to more introverted people.
47
166422
4643
"E" -- "hướng ngoại", tương phản với những người hướng nội.
02:51
"A" -- "agreeable individuals,"
48
171089
2692
"A" -- "cá thể dễ chịu"
02:53
in contrast to those decidedly not agreeable.
49
173805
3422
trái ngược với những người hoàn toàn khó chịu.
02:57
And "N" -- "neurotic individuals,"
50
177599
2644
và "N" - cá thể nhạy cảm,"
03:00
in contrast to those who are more stable.
51
180267
2673
trái ngược với những người ổn định hơn.
03:04
All of these dimensions have implications for our well-being,
52
184268
3390
Những nhân tố này có quan hệ mật thiết với hạnh phúc của chúng ta,
03:07
for how our life goes.
53
187682
2506
với việc ta sống như thế nào.
03:10
And so we know that, for example,
54
190762
2349
Và chúng ta biết rằng, ví dụ,
03:13
openness and conscientiousness are very good predictors of life success,
55
193135
4975
sự cởi mở và sự tận tâm là yếu tố dự đoán rất tốt về thành công trong cuộc sống
03:18
but the open people achieve that success through being audacious
56
198829
4377
nhưng những người cởi mở thành công nhờ sự táo bạo
03:23
and, occasionally, odd.
57
203230
2178
và, đôi khi, lập dị.
03:26
The conscientious people achieve it through sticking to deadlines,
58
206077
4365
Những người tận tâm đạt được nó bằng việc tuân thủ thời hạn,
03:30
to persevering, as well as having some passion.
59
210466
3922
để kiên trì, đồng thời sở hữu niềm đam mê.
03:35
Extroversion and agreeableness are both conducive
60
215662
3886
Sự hướng ngoại và tính dễ chịu đều có ích
03:39
to working well with people.
61
219572
2578
để làm việc tốt với mọi người.
03:42
Extroverts, for example, I find intriguing.
62
222866
2988
Những người hướng ngoại, ví dụ, tôi thấy rất thú vị.
03:45
With my classes, I sometimes give them a basic fact
63
225878
2983
Trong lớp học, tôi thỉnh thoảng đưa cho sinh viên một thực tế cơ bản
03:48
that might be revealing with respect to their personality:
64
228885
2967
mà có thể ngầm tiết lộ tính cách của họ:
03:52
I tell them that it is virtually impossible for adults
65
232356
5046
Tôi nói rằng người lớn hầu như không thể
03:57
to lick the outside of their own elbow.
66
237426
3837
liếm khuỷu tay của mình.
04:01
(Laughter)
67
241287
1254
(Cười)
04:02
Did you know that?
68
242565
1384
Bạn có biết điều đó không?
04:05
Already, some of you have tried to lick the outside of your own elbow.
69
245505
4189
Một số bạn chắc đã thử liếm khuỷu tay của mình rồi.
04:09
But extroverts amongst you
70
249718
1776
Nhưng những người hướng ngoại trong số các bạn
04:11
are probably those who have not only tried,
71
251518
2611
có thể không những thử,
04:14
but they have successfully licked the elbow
72
254153
2490
mà đã liếm thành công khuỷu tay
04:16
of the person sitting next to them.
73
256667
1691
của người ngồi bên cạnh họ.
04:18
(Laughter)
74
258382
1002
(Cười)
04:19
Those are the extroverts.
75
259408
1685
Đó chính là người hướng ngoại.
04:21
Let me deal in a bit more detail with extroversion,
76
261117
3419
Hãy để tôi giải thích chi tiết hơn về sự hướng ngoại
04:24
because it's consequential and it's intriguing,
77
264560
2959
bới vì nó quan trọng và nó hấp dẫn,
04:27
and it helps us understand what I call our three natures.
78
267543
3481
và nó giúp ta hiểu được cái tôi gọi là ba đặc tính tự nhiên.
04:31
First, our biogenic nature -- our neurophysiology.
79
271048
3671
Thứ nhất, bản chất sinh học -- sinh lý thần kinh.
04:34
Second, our sociogenic or second nature,
80
274743
2983
Thứ hai, bản chất xã hội hay đặc tính tự nhiên thứ hai,
04:38
which has to do with the cultural and social aspects of our lives.
81
278279
3858
liên quan đến văn hoá và các khía cạnh xã hội của cuộc sống.
04:42
And third, what makes you individually you -- idiosyncratic --
82
282744
6903
Và thứ ba, điều làm bạn là chính bạn -- đặc tính riêng --
04:50
what I call your "idiogenic" nature.
83
290190
3046
điều tôi gọi là bản chất đặc trưng của bạn.
04:53
Let me explain.
84
293260
1156
Để tôi giải thích.
04:56
One of the things that characterizes extroverts is they need stimulation.
85
296901
3485
Một trong những điều định nghĩa người hướng ngoại là họ cần sự kích thích.
05:00
And that stimulation can be achieved by finding things that are exciting:
86
300971
4724
Và sự kích thích đó có thể đạt được bằng cách tìm những điều thú vị:
05:05
loud noises, parties and social events here at TED --
87
305719
4037
tiếng ồn, các bữa tiệc và các sự kiện xã hội ở TED --
05:09
you see the extroverts forming a magnetic core.
88
309780
3227
bạn thấy những người hướng ngoại tạo thành một lõi nam châm.
05:13
They all gather together.
89
313031
1659
Họ tụ tập lại với nhau.
05:14
And I've seen you.
90
314714
1415
Và tôi nhìn thấy bạn.
05:16
The introverts are more likely to spend time in the quiet spaces
91
316153
3323
Những người hướng nội thường dành thời gian ở những không gian yên tĩnh
05:19
up on the second floor,
92
319500
1823
trên tầng hai,
05:21
where they are able to reduce stimulation --
93
321347
3792
nơi họ có thể giảm thiểu sự kích thích --
05:25
and may be misconstrued as being antisocial,
94
325163
3935
và có thể bị hiểu nhầm là khó gần gũi,
05:29
but you're not necessarily antisocial.
95
329122
2998
nhưng bạn không nhất thiết phải là kẻ khó gần gũi.
05:33
It may be that you simply realize that you do better
96
333310
2898
Có thể đơn giản là bạn nhận ra bạn làm tốt hơn
05:37
when you have a chance to lower that level of stimulation.
97
337436
4411
khi bạn có cơ hội hạ thấp mức độ của sự kích thích.
05:42
Sometimes it's an internal stimulant, from your body.
98
342998
4148
Thỉnh thoảng nó là sự kích thích từ bên trong, từ cơ thể bạn.
05:47
Caffeine, for example, works much better with extroverts than it does introverts.
99
347170
4915
Caffeine, ví dụ, có tác dụng nhiều hơn với người hướng ngoại hơn là hướng nội.
05:52
When extroverts come into the office at nine o'clock in the morning
100
352109
3179
Khi người hướng ngoại đến văn phòng vào 9h sáng
05:55
and say, "I really need a cup of coffee,"
101
355312
2885
và nói "Tôi thực sự cần một ly cà phê,"
05:58
they're not kidding --
102
358221
1151
họ không đùa đâu --
05:59
they really do.
103
359396
1173
họ thật sự cần nó.
06:01
Introverts do not do as well,
104
361531
1806
Người hướng nội không làm tốt được như thế
06:03
particularly if the tasks they're engaged in --
105
363361
2517
đặc biệt ở công việc họ đang làm --
06:06
and they've had some coffee --
106
366913
1545
và họ đã uống cà phê --
06:08
if those tasks are speeded,
107
368482
2138
ở những công việc được đẩy nhanh,
06:10
and if they're quantitative,
108
370644
1879
và được ước lượng,
06:12
introverts may give the appearance of not being particularly quantitative.
109
372547
4394
người hướng nội có thể tỏ ra không biết ước lượng.
06:17
But it's a misconstrual.
110
377580
1640
Nhưng đó là một sự hiểu nhầm.
06:19
So here are the consequences that are really quite intriguing:
111
379244
3044
Vì thế đây sẽ là kết luận khá thú vị:
06:22
we're not always what seem to be,
112
382312
2083
chúng ta không giống với những gì trông thấy,
06:24
and that takes me to my next point.
113
384419
3284
điều đó sẽ đưa đến ý tiếp theo.
06:28
I should say, before getting to this,
114
388196
2556
Tôi muốn nói, trước khi đề cập đến điều này,
06:30
something about sexual intercourse,
115
390776
2680
một vài thứ về sự quan hệ tình dục,
06:33
although I may not have time.
116
393480
2101
mặc dù có thể tôi không có đủ thời gian.
06:35
And so, if you would like me to --
117
395605
2872
Nên, nếu các bạn muốn tôi --
06:38
yes, you would?
118
398501
1151
vâng, các bạn muốn chứ?
06:39
OK.
119
399676
1151
Được thôi.
06:40
(Laughter)
120
400851
1085
(Cười)
06:41
There are studies done
121
401960
1160
Có nhiều nghiên cứu được thực hiện
06:43
on the frequency with which individuals engage in the conjugal act,
122
403144
5325
về mức độ thường xuyên mà các cá nhân tham gia vào quan hệ vợ chồng,
06:49
as broken down by male, female; introvert, extrovert.
123
409406
3239
được chia theo nam, nữ; hướng nội, hướng ngoại.
06:53
So I ask you:
124
413100
1151
Tôi muốn hỏi các bạn:
06:54
How many times per minute --
125
414275
2072
Bao nhiêu lần một phút --
ôi, tôi xin lỗi, đó là nghiên cứu trên chuột --
06:57
oh, I'm sorry, that was a rat study --
126
417162
1884
06:59
(Laughter)
127
419070
2007
(Cười)
07:02
How many times per month
128
422151
1802
Bao nhiêu lần một tháng
07:06
do introverted men engage in the act?
129
426715
3259
những người đàn ông hướng nội tham gia quan hệ?
07:10
3.0.
130
430486
1390
3.0.
07:11
Extroverted men?
131
431900
1632
Đàn ông hướng ngoại?
07:13
More or less?
132
433556
1610
Nhiều hơn hay ít hơn?
07:15
Yes, more.
133
435616
1628
Vâng, nhiều hơn.
07:17
5.5 -- almost twice as much.
134
437607
2367
5.5 -- gần như là gấp đôi.
07:21
Introverted women: 3.1.
135
441264
2568
Phụ nữ hướng nội: 3.1.
07:23
Extroverted women?
136
443856
1596
Phụ nữ hướng ngoại?
07:25
Frankly, speaking as an introverted male,
137
445476
3346
Thành thật mà nói, trên cương vị một người đàn ông hướng nội
07:28
which I will explain later --
138
448846
1737
mà tôi sẽ giải thích sau --
07:30
they are heroic.
139
450607
1581
tôi thấy họ là những người hùng.
07:32
7.5.
140
452973
1775
7.5.
07:35
They not only handle all the male extroverts,
141
455782
2352
Họ không những làm với đàn ông hướng ngoại,
07:38
they pick up a few introverts as well.
142
458158
2093
mà còn với cả một vài người hướng nội nữa.
07:40
(Laughter)
143
460275
1896
(Cười)
07:42
(Applause)
144
462195
2320
(Vỗ tay)
07:48
We communicate differently, extroverts and introverts.
145
468796
4301
Chúng ta giao tiếp khác nhau, người hướng ngoại và người hướng nội.
07:54
Extroverts, when they interact,
146
474576
1506
Người hướng ngoại, khi họ giao tiếp,
07:56
want to have lots of social encounter punctuated by closeness.
147
476106
4465
muốn có nhiều sự va chạm theo sau bởi sự gần gũi.
08:00
They'd like to stand close for comfortable communication.
148
480595
2991
Họ thích đứng gần để giao tiếp thoải mái.
08:04
They like to have a lot of eye contact,
149
484547
2199
Họ thích nhìn vào mắt,
08:06
or mutual gaze.
150
486770
1344
hay chia sẻ ánh nhìn.
Chúng tôi thấy trong một số nghiên cứu
08:09
We found in some research
151
489241
1207
08:10
that they use more diminutive terms when they meet somebody.
152
490472
2998
họ sử dụng các từ ngữ thân mật nhiều hơn khi họ gặp một ai đó.
08:13
So when an extrovert meets a Charles,
153
493873
2713
Khi một người hướng ngoại gặp Charles,
08:16
it rapidly becomes "Charlie," and then "Chuck,"
154
496610
2885
nó nhanh chóng trở thành "Charlie," rồi "Chuck,"
08:19
and then "Chuckles Baby."
155
499519
1679
và rồi "Chuckles bé bỏng."
08:21
(Laughter)
156
501222
1492
(Cười)
08:23
Whereas for introverts,
157
503032
1405
Trong khi đối với những người hướng nội,
08:24
it remains "Charles," until he's given a pass to be more intimate
158
504461
4905
nó vẫn là "Charles," cho tới khi họ được cho phép trở nên thân mật hơn
08:29
by the person he's talking to.
159
509390
2220
bởi người mà họ đang nói chuyện cùng.
08:32
We speak differently.
160
512044
2785
Chúng ta nói chuyện theo những cách khác nhau.
08:36
Extroverts prefer black-and-white, concrete, simple language.
161
516934
5237
Người hướng ngoại thích ngôn ngữ trắng đen phân biệt, chắc chắn, đơn giản.
08:43
Introverts prefer -- and I must again tell you
162
523854
3794
Người hướng nội thích -- và tôi phải nói lại với bạn rằng
08:47
that I am as extreme an introvert as you could possibly imagine --
163
527672
4357
tôi là một người cực hướng nội mà bạn có thể tưởng tượng ra --
08:52
we speak differently.
164
532853
1717
chúng tôi nói khác nhau.
08:54
We prefer contextually complex,
165
534594
3995
Chúng tôi thích các ngữ cảnh phức tạp,
08:58
contingent,
166
538613
1932
nhiều nghĩa,
09:00
weasel-word sentences --
167
540569
2016
câu từ lắt léo --
09:02
(Laughter)
168
542609
1023
(Cười)
09:03
More or less.
169
543656
1362
Nhiều hay ít hơn.
09:05
(Laughter)
170
545385
1436
(Cười)
09:06
As it were.
171
546845
1200
Là nó vốn có.
09:08
(Laughter)
172
548069
1015
(Cười)
09:09
Not to put too fine a point upon it --
173
549108
2000
Không đặt quá nhiều trọng điểm vào nó --
09:11
like that.
174
551848
1173
như vậy.
09:13
When we talk,
175
553955
1402
Khi chúng tôi nói,
09:15
we sometimes talk past each other.
176
555381
1742
thỉnh thoảng chúng tôi nói qua nhau.
09:17
I had a consulting contract I shared with a colleague
177
557724
2628
Tôi có một hợp đồng tôi chia sẻ với một đồng nghiệp
09:20
who's as different from me as two people can possibly be.
178
560376
3004
người mà khác tôi hoàn toàn như hai người có thể khác nhau.
09:23
First, his name is Tom.
179
563739
1779
Đầu tiên, tên anh ấy là Tom.
09:26
Mine isn't.
180
566499
1214
Tên tôi thì không.
09:27
(Laughter)
181
567737
1271
(Cười)
09:29
Secondly, he's six foot five.
182
569032
1931
Thứ hai, anh ấy cao 6ft5.
09:30
I have a tendency not to be.
183
570987
1952
Tôi có xu hướng không được như thế.
09:32
(Laughter)
184
572963
1043
(Cười)
09:34
And thirdly, he's as extroverted a person as you could find.
185
574030
3723
Và thứ ba, anh ấy là người hướng ngoại tiêu biểu bạn có thể tìm được.
09:37
I am seriously introverted.
186
577777
2380
Tôi thì lại rất hướng nội.
09:40
I overload so much,
187
580670
1695
Tôi bị quá tải rất nhiều,
09:42
I can't even have a cup of coffee after three in the afternoon
188
582389
4814
Tôi còn không thể uống cà phê sau 3h vào buổi chiều
09:47
and expect to sleep in the evening.
189
587227
2288
mà buổi tối có thể ngủ được.
09:50
We had seconded to this project a fellow called Michael.
190
590178
3952
Chúng tôi phái đến dự án này một người tên là Michael.
09:55
And Michael almost brought the project to a crashing halt.
191
595320
4172
Và Michael xém nữa đã phá hỏng dự án.
10:00
So the person who seconded him asked Tom and me,
192
600528
3796
Người đã phái anh ta đến hỏi Tom và tôi,
10:05
"What do you make of Michael?"
193
605244
1459
"Các bạn nghĩ gì về Michael?"
10:06
Well, I'll tell you what Tom said in a minute.
194
606727
2270
Vâng, tôi sẽ kể bạn nghe Tom nói gì trong một phút nữa.
10:09
He spoke in classic "extrovert-ese."
195
609021
2316
Anh ấy nói bằng giọng hướng ngoại điển hình.
10:11
And here is how extroverted ears heard what I said,
196
611955
3575
Và sau đây là những gì đôi tai hướng ngoại nghe những gì tôi nói,
10:15
which is actually pretty accurate.
197
615554
1953
mà nó thực sự khá chính xác.
10:17
I said, "Well Michael does have a tendency at times
198
617531
4260
Tôi nói, "Vâng, Michael đúng là có khuynh hướng nhiều lần
10:22
of behaving in a way that some of us might see
199
622385
3286
hành xử một cách mà nhiều người chúng ta thấy
10:26
as perhaps more assertive than is normally called for."
200
626489
4135
có lẽ quyết đoán hơn bình thường cần thiết."
10:30
(Laughter)
201
630941
2310
(Cười)
10:33
Tom rolled his eyes and he said,
202
633611
1777
Tom đảo mắt và nói,
10:35
"Brian, that's what I said:
203
635412
2529
"Brian, đó là những gì tôi vừa nói:
10:38
he's an asshole!"
204
638629
1400
nó là một thằng khốn!"
10:40
(Laughter)
205
640053
2177
(Cười)
10:42
(Applause)
206
642254
1821
(Vỗ tay)
10:45
Now, as an introvert,
207
645509
1267
Đối với một người hướng nội,
10:46
I might gently allude to certain "assholic" qualities
208
646800
5181
Tôi có thể nhẹ nhàng ám chỉ một số phẩm chất "khốn" nhất định
trong hành vi của người này,
10:52
in this man's behavior,
209
652005
1295
10:53
but I'm not going to lunge for the a-word.
210
653324
2804
nhưng tôi sẽ không dùng đến một từ đó.
10:56
(Laughter)
211
656152
1776
(Cười)
10:59
But the extrovert says,
212
659228
1266
Nhưng người hướng ngoại nói,
11:00
"If he walks like one, if he talks like one, I call him one."
213
660518
2874
"Nếu nó đi như thế, nói như thế, thì tôi gọi nó là như thế."
11:03
And we go past each other.
214
663416
1412
Và chúng tôi hiểu sai nhau.
11:05
Now is this something that we should be heedful of?
215
665498
3966
Đó là một điều gì đó chúng ta nên chú ý?
11:09
Of course.
216
669488
1166
Đương nhiên.
11:10
It's important that we know this.
217
670678
1584
Nó rất quan trọng rằng chúng ta biết điều này.
11:12
Is that all we are?
218
672286
1539
Đó có phải tất cả những gì chúng ta là?
11:14
Are we just a bunch of traits?
219
674670
2041
Có phải chúng ta chỉ là một loạt các tính trạng?
11:17
No, we're not.
220
677563
1262
Không, không phải.
11:20
Remember, you're like some other people
221
680116
2256
Nên nhớ rằng, chúng ta giống một vài người
11:23
and like no other person.
222
683266
1709
và không giống một ai.
11:25
How about that idiosyncratic you?
223
685487
2435
Làm thế nào điều đó mang phong cách của riêng bạn?
11:28
As Elizabeth or as George,
224
688485
3251
Như Elizabeth hay George,
11:31
you may share your extroversion or your neuroticism.
225
691760
2880
bạn có thể chia sẻ sự hướng ngoại hay loạn thần kinh.
11:36
But are there some distinctively Elizabethan features of your behavior,
226
696251
4007
Nhưng có những tính năng đặc trưng của Elizabeth trên hành vi của bạn,
11:40
or Georgian of yours,
227
700282
2197
hay của George trên bạn,
11:43
that make us understand you better than just a bunch of traits?
228
703732
3850
làm chúng ta hiểu bạn hơn là một loạt các tính trạng?
11:48
That make us love you?
229
708240
2403
Làm chúng tôi yêu bạn?
11:51
Not just because you're a certain type of person.
230
711461
2994
Không chỉ vì bạn là một loại người nhất định.
11:55
I'm uncomfortable putting people in pigeonholes.
231
715188
2624
Tôi thấy không thoải mái đặt mọi người vào những chuồng chim bồ câu.
Tôi còn không nghĩ rằng chim bồ câu thuộc về chuồng chim bồ câu.
11:59
I don't even think pigeons belong in pigeonholes.
232
719081
2591
12:03
So what is it that makes us different?
233
723235
2069
Vậy điều gì làm chúng ta khác biệt?
12:06
It's the doings that we have in our life -- the personal projects.
234
726004
4897
Đó là những điều chúng ta làm trong cuộc sống -- các dự án cá nhân.
12:11
You have a personal project right now,
235
731403
1821
Bạn có một dự án cá nhân ngay lúc này,
12:13
but nobody may know it here.
236
733248
3086
nhưng có thể không ai biết nó ở đây.
12:17
It relates to your kid --
237
737504
1808
nó liên quan đến con bạn --
12:19
you've been back three times to the hospital,
238
739336
2200
bạn đã quay lại bệnh viện ba lần,
12:21
and they still don't know what's wrong.
239
741560
1896
và họ vẫn không biết bệnh gì.
12:25
Or it could be your mom.
240
745373
1324
Hay nó có thể là mẹ bạn.
12:28
And you'd been acting out of character.
241
748092
2102
Và bạn đã nổi điên.
12:30
These are free traits.
242
750218
1562
Đây là những tính trạng tự do.
12:33
You're very agreeable, but you act disagreeably
243
753521
3080
Bạn rất dễ chịu, nhưng bạn hành xử không dễ chịu
12:36
in order to break down those barriers of administrative torpor
244
756625
3873
để có thể phá vỡ những rào cản hành chính
12:40
in the hospital,
245
760522
1151
trong bệnh viện
12:41
to get something for your mom or your child.
246
761697
2626
để có thể có điều gì đó cho mẹ bạn, hay con bạn.
12:45
What are these free traits?
247
765814
1507
Những đặc tính tự do là gì?
12:47
They're where we enact a script
248
767345
2570
Chúng là khi chúng ta khởi động một kịch bản
12:49
in order to advance a core project in our lives.
249
769939
2653
để có thể đẩy nhanh một dự án cốt lõi trong cuộc sống.
12:53
And they are what matters.
250
773744
2058
Và nó là những gì quan trọng.
12:55
Don't ask people what type you are;
251
775826
2272
Đừng hỏi mọi người bạn thuộc loại nào;
12:58
ask them, "What are your core projects in your life?"
252
778742
2754
hỏi họ "Những dự án cốt lõi trong cuộc sống của bạn là gì?
13:01
And we enact those free traits.
253
781520
1784
và chúng ta kích thích những tính trạng tự do đó.
13:03
I'm an introvert,
254
783328
1315
Tôi là người hướng nội,
13:04
but I have a core project, which is to profess.
255
784667
4586
Nhưng tôi có dự án cốt lõi là dạy học.
13:09
I'm a professor.
256
789640
1208
Tôi là một giáo sư.
13:11
And I adore my students,
257
791798
1857
Và tôi yêu quý các học sinh của mình,
Và tôi yêu quý lĩnh vực mình nghiên cứu.
13:15
and I adore my field.
258
795080
1587
13:16
And I can't wait to tell them about what's new, what's exciting,
259
796691
5778
Và tôi không thể đợi để kể với họ những điều mới, những điều thú vị,
13:23
what I can't wait to tell them about.
260
803366
2252
những điều tôi không thể đợi để kể với họ.
13:25
And so I act in an extroverted way,
261
805642
1820
Nên tôi hành xử như một người hướng ngoại,
13:27
because at eight in the morning,
262
807486
1528
bởi vì vào 8h sáng,
13:29
the students need a little bit of humor,
263
809038
2344
các sinh viên cần một chút hài hước,
13:31
a little bit of engagement to keep them going
264
811406
2722
một chút để giữ họ tỉnh táo
13:34
in arduous days of study.
265
814152
1451
trong những ngày học tập gian khổ.
13:36
But we need to be very careful
266
816277
1437
Nhưng chúng ta cần cẩn thận
13:38
when we act protractedly out of character.
267
818456
2956
khi chúng ta hành động khỏi nhân vật của mình.
13:42
Sometimes we may find that we don't take care of ourselves.
268
822679
4732
Thỉnh thoảng chúng ta thấy chúng ta không chăm sóc bản thân.
13:49
I find, for example, after a period of pseudo-extroverted behavior,
269
829309
4614
Tôi thấy, ví dụ, sau một thời gian giả hướng ngoại
13:53
I need to repair somewhere on my own.
270
833947
2300
Tôi cần một nơi nào đó để sửa chữa chính mình.
13:57
As Susan Cain said in her "Quiet" book,
271
837916
3119
Như Susan Cain nói trong cuốn sách "Im lặng (Quiet)"
14:01
in a chapter that featured the strange Canadian professor
272
841059
2972
Trong chương nói về giáo sư kỳ lạ người Canada
14:04
who was teaching at the time at Harvard,
273
844055
1995
người lúc đó đang giảng dạy ở Harvard,
14:07
I sometimes go to the men's room
274
847145
1660
tôi thỉnh thoảng vào nhà vệ sinh nam
14:08
to escape the slings and arrows of outrageous extroverts.
275
848829
3696
để thoát khỏi đám đông những người hướng ngoại quá khích.
14:13
(Laughter)
276
853069
1084
(Cười)
14:14
I remember one particular day when I was retired to a cubicle,
277
854177
6372
Tôi nhớ một ngày nọ, khi tôi đang nghỉ trong một buồng vệ sinh,
14:20
trying to avoid overstimulation.
278
860573
1925
cố gắng tránh sự quá kích thích.
14:23
And a real extrovert came in beside me -- not right in my cubicle,
279
863117
5247
Và một người hướng ngoại đến bên tôi -- không phải trong buồng vệ sinh tôi ngồi,
14:28
but in the next cubicle over --
280
868388
1955
nhưng ở buồng bên cạnh --
14:30
and I could hear various evacuatory noises,
281
870367
2323
và tôi có thể nghe nhiều tiếng ồn,
14:32
which we hate -- even our own,
282
872714
2269
mà chúng tôi ghét -- ngay cả của chính mình,
14:35
that's why we flush during as well as after.
283
875007
2730
đó là lý do tại sao chúng tôi giật nước trong và sau khi hành sự.
14:37
(Laughter)
284
877761
1732
(Cười)
14:40
And then I heard this gravelly voice saying,
285
880360
4590
Và tôi nghe giọng nói,
14:44
"Hey, is that Dr. Little?"
286
884974
2435
"Hey, có phải Tiến sĩ Little đó không?"
14:47
(Laughter)
287
887433
1929
(Cười)
14:50
If anything is guaranteed to constipate an introvert for six months,
288
890664
6367
Nếu có thể làm gì để chắc chắn làm táo bón một người hướng nội trong sáu tháng,
14:57
it's talking on the john.
289
897055
1761
đó là nói chuyện trong lúc hành sự.
14:58
(Laughter)
290
898840
1230
(Cười)
15:00
That's where I'm going now.
291
900094
2100
Đó là nơi tôi đi đây.
15:02
Don't follow me.
292
902696
1356
Đừng đi theo tôi.
15:04
Thank you.
293
904564
1179
Cảm ơn.
15:05
(Applause)
294
905767
9118
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7