How We Can Make the World a Better Place by 2030 | Michael Green | TED Talks

1,557,495 views ・ 2015-11-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Tố Uyên Phạm Reviewer: Khanh Pham
00:12
Do you think the world is going to be a better place next year?
0
12452
5127
Bạn có nghĩ rằng thế giới sẽ trở nên tốt đẹp hơn vào năm sau ?
00:18
In the next decade?
1
18120
1703
Trong thập kỷ tiếp theo ,
00:20
Can we end hunger,
2
20657
2763
liệu chúng ta có thể kết thúc nạn đói ,
00:23
achieve gender equality,
3
23444
2531
đạt được sự bình đẳng giới tính ,
00:25
halt climate change,
4
25999
2122
ngăn chặn được sự thay đổi khí hậu ,
00:28
all in the next 15 years?
5
28145
2563
liệu tất cả có thể trong vòng 15 năm tiếp theo ?
00:31
Well, according to the governments of the world, yes we can.
6
31764
3904
Theo nhận định của chính phủ toàn thế giới , vâng , chúng ta có thể .
00:36
In the last few days, the leaders of the world,
7
36343
2618
Trong những ngày gần đây , những người đứng đầu của thế giới
00:38
meeting at the UN in New York,
8
38985
2476
đã có cuộc họp mặt tại UN , New York , Mỹ
00:41
agreed a new set of Global Goals
9
41485
2755
đã đề ra hướng đi mới về mục tiêu toàn cầu
00:44
for the development of the world to 2030.
10
44264
2800
về sự phát triển của thế giới đến năm 2030 .
00:47
And here they are:
11
47493
1423
Ở đây ,
00:48
these goals are the product of a massive consultation exercise.
12
48940
4232
những mục tiêu được đề ra là thành quả của hàng loạt các cuộc tham khảo .
00:53
The Global Goals are who we, humanity, want to be.
13
53658
5427
Mục tiêu toàn cầu là những thứ chúng ta , muốn trở thành .
00:59
Now that's the plan, but can we get there?
14
59423
4152
Đó chỉ là dự án , nhưng liệu chúng ta có thể hoàn thành được hay không ?
01:03
Can this vision for a better world really be achieved?
15
63599
4021
Liệu tầm nhìn về một thế giới tốt đẹp hơn có thể trở thành sự thật được không ?
01:08
Well, I'm here today because we've run the numbers,
16
68247
3760
Thật ra , tôi có mặt hôm nay vì chúng ta đã đang làm những phép tính ,
01:12
and the answer, shockingly,
17
72031
4544
và một cách kinh ngạc , những câu trả lời cho những phép tính đó
01:16
is that maybe we actually can.
18
76599
2444
lại thật sự là những gì chúng ta có thể làm
01:19
But not with business as usual.
19
79599
3103
nhưng không bằng cách chúng ta vẫn hay nghĩ đến
01:23
Now, the idea that the world is going to get a better place
20
83757
3055
Những suy nghĩ về việc thế giới sẽ trở nên tốt đẹp hơn
01:26
may seem a little fanciful.
21
86836
1905
có lẽ có một chút không thực tế
01:29
Watch the news every day and the world seems to be going backwards, not forwards.
22
89170
4405
Theo dõi tin tức hàng ngày và chúng ta có thể thấy rằng thế giới đang thụt lùi , không phải tiến lên
01:33
And let's be frank:
23
93599
1698
Xin hãy thành thật một chút :
01:35
it's pretty easy to be skeptical about grand announcements
24
95321
3254
Thật dễ dàng để cảm thấy nghi ngờ về những cuộc thông báo lớn
01:38
coming out of the UN.
25
98599
1419
đến từ UN .
01:41
But please, I invite you to suspend your disbelief for just a moment.
26
101067
4095
Nhưng làm ơn , tôi mong các bạn có thể trì hoãn sự nghi ngờ đó trong một vài giây ,
01:45
Because back in 2001,
27
105956
1897
Hãy nghĩ về 2001 ,
01:47
the UN agreed another set of goals, the Millennium Development Goals.
28
107877
4520
UN đã đồng ý những mục tiêu khác , mục tiêu về sự phát triển thiên niên kỷ ,
01:53
And the flagship target there was to halve the proportion of people
29
113138
4200
khi họ mong muốn giảm số người nghèo
01:57
living in poverty by 2015.
30
117362
2951
xuống phân nửa đến năm 2015 .
02:01
The target was to take from a baseline of 1990,
31
121072
3817
Mục tieu cơ bản đã được đề ra dựa vào số liệu năm 1990 ,
02:04
when 36 percent of the world's population lived in poverty,
32
124913
3662
khi 36% dân số thế giới phải sống trong cảnh nghèo khó ,
02:08
to get to 18 percent poverty this year.
33
128599
3193
và giảm xuống còn 18% trong năm nay .
02:12
Did we hit this target?
34
132599
1976
Vậy chúng ta có đạt được chỉ tiêu đó ?
02:14
Well, no, we didn't.
35
134599
1451
Thật ra , chúng ta không ,
02:16
We exceeded it.
36
136599
1681
chúng ta vượt qua được cả chỉ tiêu đó .
02:18
This year, global poverty is going to fall to 12 percent.
37
138677
4183
Trong năm nay , tỉ lệ nghèo đói của thế giới đã giảm xuống còn 12%
02:23
Now, that's still not good enough,
38
143804
1771
Nhưng kết quả đó vẫn chưa hẳn là đủ tốt ,
02:25
and the world does still have plenty of problems.
39
145599
3619
và thế giới vẫn còn rất nhiều vấn đề khác .
02:29
But the pessimists and doomsayers who say that the world can't get better
40
149242
5435
Nhưng những người bi quan cho rằng thế giới không thể trở nên tốt đẹp hơn
02:34
are simply wrong.
41
154701
1309
đều đang trở nên sai lầm .
02:37
So how did we achieve this success?
42
157748
1827
Vậy làm sao ta đạt được thành công ?
02:40
Well, a lot of it was because of economic growth.
43
160002
2738
Phần lớn trong số đó nhờ vào sự tăng trưởng của nền kinh tế
02:43
Some of the biggest reductions in poverty were in countries such as China and India,
44
163383
5192
Những quốc gia có tỉ lệ giảm sự nghèo khó lớn nhất như Trung Quốc và Ấn Độ ,
02:48
which have seen rapid economic growth in recent years.
45
168599
3862
được xem là có nền kinh tế phát triển vượt bậc những năm gần đây .
02:52
So can we pull off the same trick again?
46
172898
2677
Vì vậy , một lần nữa ,
02:55
Can economic growth get us to the Global Goals?
47
175934
3533
liệu tăng trưởng kinh tế có thể giúp ta đạt được mục tiêu toàn cầu ?
03:00
Well, to answer that question,
48
180642
1739
Để trả lời cho câu hỏi đó
03:02
we need to benchmark where the world is today against the Global Goals
49
182405
4170
chúng ta cần hiểu được tình hình thế giới hiện nay so với mục tiêu toàn cầu
03:06
and figure out how far we have to travel.
50
186599
2574
và đặt ra đề hướng phát triển .
03:10
But that ain't easy,
51
190046
1903
Nhưng đó không phải là việc dễ dàng
03:11
because the Global Goals aren't just ambitious,
52
191973
2817
bởi vì mục tiêu toàn cầu không những có nhiều tham vọng
03:14
they're also pretty complicated.
53
194814
2255
mà còn rất phức tạp .
03:17
Over 17 goals, there are then 169 targets
54
197599
4144
Dựa trên 17 mục tiêu , ta có 169 kế hoạch
03:21
and literally hundreds of indicators.
55
201767
2685
và hàng ngàn chỉ số .
03:25
Also, while some of the goals are pretty specific --
56
205444
3604
Hơn nữa ,ngoài những mục tiêu khá rõ ràng
03:29
end hunger --
57
209072
1423
như việc kết thúc nạn đói
03:30
others are a lot vaguer --
58
210519
1896
thì những mục tiêu khác khá mập mờ
03:32
promote peaceful and tolerant societies.
59
212439
2602
như việc khuyến khích xã hội hoà bình và khoan dung
03:35
So to help us with this benchmarking,
60
215924
1925
Vì vậy để giúp chúng ta hiểu hơn về tiêu chuẩn này ,
03:37
I'm going to use a tool called the Social Progress Index.
61
217873
3746
Tôi sẽ sử dụng một công cụ mang tên Social Progress Index
03:42
What this does is measures all the stuff the Global Goals are trying to achieve,
62
222166
3954
Nó giúp ta đo lường được những đơn vị mà mục tiêu toàn cầu đang cố gắng đạt được
03:46
but sums it up into a single number that we can use as our benchmark
63
226144
4162
nhưng tổng kết thành những con số mà ta có thể sử dụng như tiêu chuẩn
03:50
and track progress over time.
64
230330
2149
để hoàn thành mục tiêu
03:52
The Social Progress Index basically asks three fundamental questions
65
232900
3553
Social Progress Index cơ bản chỉ hỏi ba vấn đề
03:56
about a society.
66
236477
1261
về xã hội
03:58
First of all, does everyone have the basic needs of survival:
67
238214
3465
Thứ nhất , liệu mọi người có đủ những thứ cơ bản để tồn tại
04:01
food, water, shelter, safety?
68
241703
2808
thức ăn , nước , nơi ở , sự an toàn ?
04:04
Secondly, does everyone have the building blocks of a better life:
69
244535
3754
Thứ hai , liệu mọi người có được đáp ứng về cuộc sống tốt hơn
04:08
education, information, health and a sustainable environment?
70
248313
4261
như giáo dục , thông tin , sức khoẻ , hay môi trường bền vững ?
04:13
And does everyone have the opportunity to improve their lives,
71
253153
3686
Và liệu mọi người có cơ hội để cải tạo cuộc sống của họ hay không ?
04:16
through rights, freedom of choice, freedom from discrimination,
72
256863
4000
Như việc suy nghĩ đúng đắn , tự do lựa chọn , không bị phân biệt đối xử ,
04:20
and access to the world's most advanced knowledge?
73
260887
2703
và có thể cập nhập được với sự hiểu biết của nhân loại ?
04:24
The Social Progress Index sums all this together using 52 indicators
74
264463
4112
Social Progress Index cho rằng tất cả những thứ trên sử dụng 52 chỉ số
04:28
to create an aggregate score on a scale of 0 to 100.
75
268599
3932
để tạo ra một điểm tập hợp trong thang điểm từ 0 - 100
04:33
And what we find is that there's a wide diversity of performance
76
273436
3163
Phải nói rằng có một sự đa dạng trong việc trình bày số điểm
04:36
in the world today.
77
276623
1161
của thế giới ngày hôm nay
04:38
The highest performing country, Norway, scores 88.
78
278189
3529
Nước có số điểm cao nhất là Na Uy , với 88 điểm
04:42
The lowest performing country, Central African Republic, scores 31.
79
282281
4387
Nước có số điểm thấp nhất là Cộng Hoà Trung Phi với 31 điểm
04:47
And we can add up all the countries together,
80
287599
2096
Và chúng ta có thể tập hợp tất cả số điểm của các nước lại với nhau ,
04:49
weighting for the different population sizes,
81
289719
2434
cộng thêm sự đo lường về mức độ khác nhau của dân số
04:52
and that global score is 61.
82
292177
3398
sẽ cho ra mức điểm của toàn cầu là 61
04:56
In concrete terms,
83
296160
1151
Tổng kết lại ,
04:57
that means that the average human being is living on a level of social progress
84
297335
3758
điều đó có nghĩa là trung bình con người có thể sống trong mức độ xã hội
05:01
about the same of Cuba or Kazakhstan today.
85
301117
3422
giống với Cuba hoặc Kazakhstan ngày nay
05:05
That's where we are today: 61 out of 100.
86
305229
2556
Chúng ta đang ở mức 61/100 ngày nay
05:08
What do we have to get to to achieve the Global Goals?
87
308420
3008
Vậy chúng ta phải làm gì để đạt được mục tiêu toàn cầu ?
05:12
Now, the Global Goals are certainly ambitious,
88
312254
2488
Ngày này , mục tiêu toàn cầu được xem là khá tham vọng
05:14
but they're not about turning the world into Norway in just 15 years.
89
314766
4034
nhưng họ không thể nào biến thế giới trở thành Na-Uy chỉ trong 15 năm
05:19
So having looked at the numbers, my estimate is that a score of 75
90
319395
4099
Hãy nhìn vào những con số này , tôi đánh giá rằng số điểm 75
05:23
would not only be a giant leap forward in human well-being,
91
323518
4057
không những là bước nhảy vọt trong quá trình phát triển của nhân loại
05:27
it would also count as hitting the Global Goals target.
92
327599
3122
mà còn là động lực để tiến đến gần hơn với mục tiêu toàn cầu
05:31
So there's our target, 75 out of 100.
93
331412
2786
Do đó , đây là chỉ tiêu của chúng ta , 75/100 điểm
05:34
Can we get there?
94
334222
2029
Chúng ta có thể làm được hay không ?
05:36
Well, the Social Progress Index can help us calculate this,
95
336275
2984
Social Progress Indes có thể giúp chúng ta tính toán vấn đề đó
05:39
because as you might have noticed,
96
339283
1666
bởi bạn có thể để ý rằng ,
05:40
there are no economic indicators in there;
97
340973
2225
ở đây không có những chỉ số về kinh tế
05:43
there's no GDP or economic growth in the Social Progress Index model.
98
343222
4477
không có GDP hay chỉ số tăng trưởng kinh tề trong Social Progress Index
05:48
And what that lets us do is understand the relationship
99
348032
3543
Vậy làm cách nào cho phép chúng ta hiểu rõ hơn về mối quan hệ
05:51
between economic growth and social progress.
100
351599
3284
giữa sự tăng trưởng kinh tế và quá trình phát triển xã hội ?
05:55
Let me show you on this chart.
101
355749
1620
Tôi sẽ chỉ cho bạn thấy trong bảng sau
05:57
So here on the vertical axis, I've put social progress,
102
357393
3182
đây là những trục tung , tượng trưng quá trình phát triển xã hội
06:00
the stuff the Global Goals are trying to achieve.
103
360599
2568
những thứ mà mục tiêu toàn cầu đang cố gắng đạt được
06:03
Higher is better.
104
363191
1546
Chỉ số càng cao càng tốt
06:04
And then on the horizontal axis, is GDP per capita.
105
364761
3384
Và trục hoành là GDP đầu người
06:08
Further to the right means richer.
106
368169
2539
càng hướng về bên phải nghĩa là càng giàu có
06:10
And in there, I'm now going to put all the countries of the world,
107
370732
3300
Và tôi đặt tất cả đất nước trên thế giới vào đây
06:14
each one represented by a dot,
108
374056
2108
mỗi quốc gia được biểu thị bằng dấu chấm
06:16
and on top of that I'm going to put the regression line
109
376188
2595
trên những dấu chấm tôi sẽ đặt các đường hồi quy
06:18
that shows the average relationship.
110
378807
1999
cho biết mối quan hệ trung bình cộng
06:21
And what this tells us is that as we get richer,
111
381161
3530
và nó đã nói cho chúng ta biết rằng chúng ta đang ngày càng giàu lên
06:24
social progress does tend to improve.
112
384715
2508
quá trình phát triển xã hội có xu hướng cải thiện
06:28
However, as we get richer, each extra dollar of GDP
113
388072
4591
Tuy nhiên , chúng ta càng giàu lên , thì những đồng đôla thêm vào trong GDP
06:32
is buying us less and less social progress.
114
392687
3597
lại càng khiến chúng ta rời xa hơn với tiến bộ xã hội
06:37
And now we can use this information to start building our forecast.
115
397109
3739
Và giờ đây ta có thể sử dụng thông tin này để dự đoán quá trình diễn ra
06:41
So here is the world in 2015.
116
401403
2806
Đây là thế giới năm 2015 ,
06:44
We have a social progress score of 61
117
404718
3398
Ta có điểm phát triển xã hội ở mức 61
06:48
and a GDP per capita of $14,000.
118
408140
3184
và GDP bình quân đầu người là $14,000
06:51
And the place we're trying to get to, remember, is 75, that Global Goals target.
119
411895
4228
Còn đây là điểm mà ta cố gắng vươn đến , 75 điểm , đó là mục tiêu toàn cầu đề ra
06:56
So here we are today, $14,000 per capita GDP.
120
416147
3658
Chúng ta ở đây với $14,000 bình quân đầu người
07:00
How rich are we going to be in 2030?
121
420290
2365
Vậy chúng ta sẽ giàu lên như thế nào vào năm 2030 ?
07:02
That's what we need to know next.
122
422679
1838
Đó là điều chúng ta cần biết tiếp theo
07:04
Well, the best forecast we can find comes from the US Department of Agriculture,
123
424541
4251
Vâng , sự dự đoán tốt nhất chúng ta có thể tìm được đến từ bộ nông nghiệp Mỹ
07:08
which forecasts 3.1 percent average global economic growth
124
428816
4651
họ dự đoán rằng trung bình 3,1% kinh tế tăng trưởng
07:13
over the next 15 years,
125
433491
1744
trong vòng 15 năm tiếp theo
07:15
which means that in 2030, if they're right,
126
435259
3119
có nghĩa là trong 2030 , nếu như chúng ta dự đoán đúng
07:18
per capita GDP will be about $23,000.
127
438402
4026
thì GDP đầu người sẽ vào khoảng $23,000
07:23
So now the question is: if we get that much richer,
128
443293
2541
Và câu hỏi đặt ra là : nếu ta trở nên giàu có hơn
07:25
how much social progress are we going to get?
129
445858
2301
thì ta sẽ hoàn thành bao nhiêu tiến bộ xã hội ?
07:28
Well, we asked a team of economists at Deloitte
130
448747
2610
Tôi đã phỏng vấn một đội nhà kinh tế học tại Deloitte
07:31
who checked and crunched the numbers,
131
451381
1769
những người kiểm tra , nghiền ngẫm các con số
07:33
and they came back and said, well, look: if the world's average wealth goes
132
453174
4952
họ đã trả lời rằng : nếu như mức độ giàu có trung bình của thế giới phát triển từ
07:38
from $14,000 a year to $23,000 a year,
133
458150
3776
$14,000 một năm lên $23,000 một năm ,
07:41
social progress is going to increase
134
461950
2288
thì tiến độ xã hội sẽ gia tăng
07:44
from 61 to 62.4.
135
464262
4363
từ 61 điểm lên 62,4 điểm
07:48
(Laughter)
136
468926
1913
( tiếng cười )
07:50
Just 62.4. Just a tiny increase.
137
470863
4499
Chỉ 62,4 . Chỉ là một sự gia tăng nhỏ bé
07:56
Now this seems a bit strange.
138
476315
1547
Chuyện đó có vẻ có một chút kì lạ .
07:57
Economic growth seems to have really helped
139
477886
2212
Kinh tể tăng trưởng có vẻ thực sự giúp đỡ
08:00
in the fight against poverty,
140
480122
1689
cho việc chống lại sự nghèo đói
08:01
but it doesn't seem to be having much impact
141
481835
2200
nhưng cũng có vẻ như nó không ảnh hưởng quá nhiều
08:04
on trying to get to the Global Goals.
142
484059
2083
trong việc hoàn thiện mục tiêu toàn cầu
08:06
So what's going on?
143
486467
1294
Vậy chuyện gì sẽ xảy ra tiếp theo ?
08:08
Well, I think there are two things.
144
488182
1691
Vâng , tôi nghĩ rằng có hai việc ,
08:09
The first is that in a way, we're the victims of our own success.
145
489897
3867
Thứ nhất , theo một hướng nào đó , chúng ta là nạn nhân của chính sự thành công của chúng ta
08:13
We've used up the easy wins from economic growth,
146
493788
2992
ta đã quá quen với việc thành công dễ dàng trong việc phát triển kinh tế ,
08:16
and now we're moving on to harder problems.
147
496804
2348
và bây giời ta đang đối mặt với vấn đề khó khăn hơn
08:19
And also, we know that economic growth comes with costs as well as benefits.
148
499650
4388
Cũng theo đó , ta biết rằng sự tăng trưởng kinh tế đi kèm với nhiều chi phí cũng như lợi ích
08:24
There are costs to the environment, costs from new health problems like obesity.
149
504062
4524
chi phí cho môi trường , chi phí cho vấn đề sức khoẻ như bệnh béo phì
08:29
So that's the bad news.
150
509825
1285
Cho nên đó là những tin xấu
08:31
We're not going to get to the Global Goals just by getting richer.
151
511531
3910
Chúng ta không thể đạt được mục tiêu toàn cầu chỉ bằng việc trở nên giàu có hơn
08:36
So are the pessimists right?
152
516211
1822
Vậy những người bi quan đã đúng ?
08:38
Well, maybe not.
153
518599
1342
Vâng , có lẽ không phải như vậy
08:39
Because the Social Progress Index also has some very good news.
154
519965
3903
Bởi vì Social Progress Index cũng mang lại một vài tin tốt
08:44
Let me take you back to that regression line.
155
524683
2359
Cho phép tôi đưa bạn trở về với những đường hồi quy
08:47
So this is the average relationship between GDP and social progress,
156
527066
3380
Đây là trung bình mối quan hệ giữ GDP và quá trình phát triển xã hội
08:50
and this is what our last forecast was based on.
157
530470
2886
và đây là những gì chúng ta dự đoán trước đó
08:54
But as you saw already,
158
534040
1673
Nhưng bạn chắc chắn đã thấy rằng
08:55
there is actually lots of noise around this trend line.
159
535737
3925
thật sự có rất nhiều tiếng ồn xung quanh các đường thẳng
09:00
What that tells us, quite simply,
160
540471
2437
Chúng muốn nói với chúng ta rằng , rất đơn giản
09:02
is that GDP is not destiny.
161
542932
3103
GDP không phải là điểm đến
09:06
We have countries that are underperforming
162
546589
2478
Chúng ta có những quốc gia đang hoạt động kém
09:09
on social progress, relative to their wealth.
163
549091
2649
trong việc phát triển xã hội , ảnh hướng đến sự giàu có của họ
09:12
Russia has lots of natural resource wealth,
164
552321
2350
Nga là nước giàu nguồn tài nguyên thiên nhiên
09:14
but lots of social problems.
165
554695
2152
nhưng lại có rất nhiều vấn đề về xã hội
09:16
China has boomed economically,
166
556871
2231
Trung Quốc có nền kinh tế phát triển cực nhanh
09:19
but hasn't made much headway on human rights or environmental issues.
167
559126
4203
nhưng lại không thể định hướng đúng về quyền con người và vấn đề môi trường
09:23
India has a space program and millions of people without toilets.
168
563930
4644
Ấn độ có chương trình không gian và hàng triệu người không có toilet
09:29
Now, on the other hand, we have countries that are overperforming
169
569264
3297
Mặt hác , ta có những quốc gia hoạt động quá tích cực
09:32
on social progress relative to their GDP.
170
572585
2990
trong việc phát triển xã hội cùng với GDP
09:35
Costa Rica has prioritized education, health and environmental sustainability,
171
575922
5711
Costa Rica ưu tiên phát triển mộit cách bền vững về giáo dục , sức khoẻ và môi trường
09:41
and as a result, it's achieving a very high level of social progress,
172
581657
3921
và theo kết quả đó , họ giành được kết quả cao trong quá trình phát triển xã hội
09:45
despite only having a rather modest GDP.
173
585602
3250
cho dù rằng họ có chỉ số GDP khá khiêm tốn
09:49
And Costa Rica's not alone.
174
589471
2104
Dĩ nhiên Costa Rica không phải là quốc gia duy nhất
09:51
From poor countries like Rwanda to richer countries like New Zealand,
175
591599
3976
Từ những nước nghèo như Rwanda đến những nước giàu có hơn như New Zealand ,
09:55
we see that it's possible to get lots of social progress,
176
595599
3598
ta thấy rằng việc phát triển xã hội là điều rất có khả quan
09:59
even if your GDP is not so great.
177
599221
2603
cho dù rằng GDP không quá tốt
10:02
And that's really important, because it tells us two things.
178
602649
3254
Và điều đó thật sự rất quan trọng , vì nó chỉ ra hai điều
10:06
First of all, it tells us that we already in the world have the solutions
179
606284
5208
Thứ nhất , thế giới chúng ta đang sống thật sự có những giải pháp
10:11
to many of the problems that the Global Goals are trying to solve.
180
611516
3828
để giải quyết những vấn đề mà mục tiêu toàn cầu đã đặt ra
10:15
It also tells us that we're not slaves to GDP.
181
615879
3722
và cũng nói với chúng ta rằng chúng ta không phải nô lệ của GDP .
10:20
Our choices matter: if we prioritize the well-being of people,
182
620029
4275
Sự lựa chọn của chúng ta sẽ ảnh hưởng nếu như ta ưu tiên sự phát triển của con người
10:24
then we can make a lot more progress than our GDP might expect.
183
624328
3876
theo đó ta có thể đạt được nhiều tiến bộ hơn là GDP mong đợi
10:29
How much? Enough to get us to the Global Goals?
184
629008
3152
Bao nhiêu ? Có đủ để ta đạt được mục tiêu toàn cầu ?
10:32
Well, let's look at some numbers.
185
632184
1611
Hãy nhìn vào một vài con số .
10:33
What we know already: the world today is scoring 61 on social progress,
186
633819
3861
Chúng ta đã biết rằng , quá trình phát triển xã hội của thế giới đang ở mức 61 điểm
10:37
and the place we want to get to is 75.
187
637704
2798
và chúng ta muốn đạt được 75 điểm
10:40
If we rely on economic growth alone,
188
640526
2220
Nếu như chúng ta chỉ dựa vào một mình sự phát triển kinh tế
10:42
we're going to get to 62.4.
189
642770
2581
chúng ta chỉ có thể đạt được 62,4 điểm
10:45
So let's assume now that we can get the countries that are currently
190
645375
4102
Vậy có nghĩa rằng chúng ta chỉ có thể giúp những quốc gia
10:49
underperforming on social progress -- the Russia, China, Indias --
191
649501
3194
hoạt động kém trong tiến bộ xã hội - Nga , Trung Quốc , Ấn Độ
10:52
just up to the average.
192
652719
1300
tăng lên mức trung bình
10:54
How much social progress does that get us?
193
654408
2191
Chúng ta phải làm bao nhiêu nữa với tiến độ xã hội ?
10:56
Well, that takes us to 65.
194
656623
2111
Hãy đưa ta về với 65 điểm
10:59
It's a bit better, but still quite a long way to go.
195
659297
2906
Nó không đến nỗi tệ , nhưng vẫn cần thêm một đường dài để đi
11:02
So let's get a little bit more optimistic and say,
196
662227
2361
Vì vậy hãy suy nghĩ lạc quan lên và tự hỏi
11:04
what if every country gets a little bit better
197
664612
2790
Chuyện gì sẽ xảy ra nếu như mọi quốc gia đều tốt hơn một chút
11:07
at turning its wealth into well-being?
198
667426
2387
trong việc chuyển đổi sự giàu có sang sự phát triển con người
11:10
Well then, we get to 67.
199
670194
2397
Khi đó , chúng ta đạt được 67 điểm
11:13
And now let's be even bolder still.
200
673440
2655
Bây giờ , can đảm thêm một chút
11:16
What if every country in the world chose to be like Costa Rica
201
676119
4456
Chuyện gì sẽ xảy ra nếu như mọi quốc gia đều muốn giống như Costa Rica
11:20
in prioritizing human well-being,
202
680599
2370
trong việc ưu tiên cho sự phát triển con người
11:22
using its wealth for the well-being of its citizens?
203
682993
2582
bằng cách sự dụng sự giàu có của họ cho sự phát triển của công dân ?
11:25
Well then, we get to nearly 73, very close to the Global Goals.
204
685599
4219
Theo đó , ta đạt được gần 73 điểm , rất gần với mục tiêu toàn cầu
11:30
Can we achieve the Global Goals?
205
690599
1976
Liệu chúng ta có thể đạt được mục tiêu toàn cầu
11:32
Certainly not with business as usual.
206
692599
2202
không bằng cách chúng ta vẫn hay làm ?
11:35
Even a flood tide of economic growth is not going to get us there,
207
695278
4351
Ngay cả với sự phát triển bão táp của kinh tế cũng không thể giúp chúng ta đạt được
11:39
if it just raises the mega-yachts and the super-wealthy
208
699653
3063
nếu như nó chỉ gia tăng sự giàu có
11:42
and leaves the rest behind.
209
702740
1794
và bỏ đằng sau những điều khác
11:45
If we're going to achieve the Global Goals we have to do things differently.
210
705177
3994
Nếu chúng ta muốn đạt được mục tiêu toàn cầu , chúng ta phải làm mọi thứ khác đi
11:49
We have to prioritize social progress, and really scale solutions
211
709195
4209
Ta phải ưu tiên cho quá trình phát triển xã hội , và phải thực sự tính toán những giải pháp
11:53
around the world.
212
713428
1490
của thế giới
11:54
I believe the Global Goals are a historic opportunity,
213
714942
3715
Tôi tin rằng mục tiêu toàn cầu chính là cơ hội mang tính lịch sử
11:58
because the world's leaders have promised to deliver them.
214
718681
3595
vì các nhà đứng đầu thế giới đã đảm bảo rằng sẽ thực hiện được chúng
12:03
Let's not dismiss the goals or slide into pessimism;
215
723101
3973
Đừng bỏ qua những mục tiêu và nhìn vào hướng tiêu cực
12:07
let's hold them to that promise.
216
727098
1992
Hãy giữ chặt nó để đến với sự đảm bảo
12:09
And we need to hold them to that promise by holding them accountable,
217
729829
3330
Chúng ta cần đảm bảo rằng chúng ta có trách nhiệm ,
12:13
tracking their progress all the way through the next 15 years.
218
733183
3291
thực hiện quá trình trong con đường suốt 15 năm tiếp theo
12:16
And I want to finish by showing you
219
736928
1682
Và tôi muốn hoàn thành bằng cách chỉ cho bạn
12:18
a way to do that, called the People's Report Card.
220
738634
2765
một cách để làm được điều đó , được gọi là Thẻ Báo Cáo
12:21
The People's Report Card brings together all this data into a simple framework
221
741423
4907
Thẻ Báo Cáo chuyển tất cả những dữ liệu thành một khung đơn giản
12:26
that we'll all be familiar with from our school days,
222
746354
2540
mà ta đều quen thuộc với những ngày đi học ở trường ,
12:28
to hold them to account.
223
748918
1428
để có thể tính toán .
12:30
It grades our performance on the Global Goals
224
750370
2255
Nó chấm điểm sự hoạt động của chúng ta trong mục tiêu toàn cầu
12:32
on a scale from F to A,
225
752649
3471
từ khung điểm F đến A
12:36
where F is humanity at its worst, and A is humanity at its best.
226
756144
5093
F biểu thị cho sự tồi tệ nhất của nhân loại , và A biển thị cho sự tốt nhất
12:41
Our world today is scoring a C-.
227
761690
4771
Thế giới ngày nay đang ở mức C-
12:47
The Global Goals are all about getting to an A,
228
767405
3429
Mục tiêu toàn cầu mong muốn đạt được A
12:50
and that's why we're going to be updating the People's Report Card annually,
229
770858
3717
và đó là lý do tại sao chúng ta phải nâng cấp thẻ báo cáo hằng năm
12:54
for the world and for all the countries of the world,
230
774599
3213
cho thế giới và cho tất cả các quốc gia trên thế giới
12:57
so we can hold our leaders to account
231
777836
2591
để có thể khiến các nhà lãnh đạo tính toán
13:00
to achieve this target and fulfill this promise.
232
780451
4142
để đạt được chỉ tiêu và hoàn thành nhiệm vụ
13:05
Because getting to the Global Goals will only happen if we do things differently,
233
785180
4647
Bởi vì việc đạt được mục tiêu toàn cầu chỉ xảy ra khi chúng ta làm việc một cách khác đi
13:09
if our leaders do things differently,
234
789851
2167
nếu như những nhà lãnh đạo làm việc khác đi
13:12
and for that to happen, that needs us to demand it.
235
792042
3897
và để nó có thể xảy ra , chúng ta cần yêu cầu việc đó
13:16
So let's reject business as usual.
236
796494
3477
vì vậy , hãy từ bỏ những công việc đang làm
13:20
Let's demand a different path.
237
800455
2458
và yêu cầu những đường lối khác
13:23
Let's choose the world that we want.
238
803365
3818
Hãy chọn thế giới mà chúng ta mong muốn
13:28
Thank you.
239
808157
1152
Xin cảm ơn
13:29
(Applause)
240
809333
5242
( tiếng vỗ tay )
13:34
Bruno Giussani: Thank you, Michael.
241
814599
1877
Bruno Giussana : Xin cảm ơn , Michael .
13:38
Michael, just one question: the Millennium Development Goals
242
818675
2823
Michael , chỉ một câu hỏi nữa thôi : liệu mục tiêu về sự phát triển thiên niên kỷ
13:41
established 15 years ago,
243
821522
1481
được đề ra vào 15 năm trước
13:43
they were kind of applying to every country
244
823027
3077
nó được đề ra để áp dụng cho tất cả các quốc gia
13:46
but it turned out to be really a scorecard for emerging countries.
245
826128
3567
nhưng lại thành ra chỉ có thể ghi điểm với những quốc gia mới nổi
13:49
Now the new Global Goals are explicitly universal.
246
829719
2452
Bây giờ mục tiêu toàn cầu mới rất rõ ràng dành cho cả thế giới
13:52
They ask for every country to show action and to show progress.
247
832195
4152
họ yêu cầu mọi quốc gia phải đưa ra được hành động và quá trình
13:56
How can I, as a private citizen, use the report card
248
836371
2988
Làm cách nào mà tôi , với tư cách là một công dân , có thể sử dụng thẻ báo cáo
13:59
to create pressure for action?
249
839383
2834
để tạo nên động lực cho hành động ?
14:02
Michael Green: This is a really important point; it's a big shift in priorities --
250
842241
3875
Michael Green : Đây là một điểm cực kỳ quan trọng , nó là một một sự thay đổi lớn trong sự ưu tiên ,
14:06
it's no longer about poor countries and just poverty.
251
846140
2479
nó không còn về những quốc gia nghèo và nạn nghèo nữa
14:08
It's about every country.
252
848643
1215
mà là cho tất cả các quốc gia
14:09
And every country is going to have challenges in getting to the Global Goals.
253
849882
3630
Và tất cả các quốc gia sẽ phải có những thử thách để có thể đạt được mục tiêu toàn cầu
14:13
Even, I'm sorry to say, Bruno, Switzerland has got to work to do.
254
853536
3310
Tuy vậy , tôi thành thật xin lỗi khi phải nói rằng , Bruno , Thuỵ Sĩ thật sự phải có việc để làm
14:16
And so that's why we're going to produce these report cards in 2016
255
856870
3370
Và đó là lý do tại sao ta đang sản xuất những tấm thẻ báo cáo đó vào năm 2016
14:20
for every country in the world.
256
860264
1486
cho tất cả các quốc gia trên thế giới
14:21
Then we can really see, how are we doing?
257
861774
2079
Và chúng ta sẽ thật sự nhìn thấy được cách chúng ta làm việc đó
14:23
And it's not going to be rich countries scoring straight A's.
258
863877
2881
Nó không thể là những quốc gia giàu có , ghi thẳng điểm A
14:26
And that, then, I think, is to provide a point of focus
259
866782
2608
mà nó là , tôi nghĩ , là việc đưa ra những dẫn chứng để tập trung
14:29
for people to start demanding action and start demanding progress.
260
869414
3456
vào việc mọi người bắt đầu yêu cầu những hành động và yêu cầu những quá trình
14:32
BG: Thank you very much.
261
872894
1448
Cám ơn các bạn rất nhiều
14:34
(Applause)
262
874366
3233
( tiếng vỗ tay )
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7