Ricardo Semler: Radical wisdom for a company, a school, a life

452,264 views ・ 2015-02-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Jenny Nguyen Reviewer: Duy Lê
00:12
On Mondays and Thursdays, I learn how to die.
0
12986
4192
Vào mỗi thứ Hai và thứ Năm, tôi học làm thế nào để chết.
00:17
I call them my terminal days.
1
17178
1924
Tôi gọi đó là những ngày cuối cùng của mình.
00:19
My wife Fernanda doesn't like the term,
2
19102
2834
Vợ tôi - Fernanda, không hề thích cái từ ấy,
00:21
but a lot of people in my family died of melanoma cancer
3
21936
4802
nhưng nhiều người trong gia đình tôi đã mất vì khối u ác tính,
00:26
and my parents and grandparents had it.
4
26738
2635
bố mẹ và ông bà tôi cũng vậy.
Và tôi đã luôn nghĩ rằng, 1 ngày nào đó tôi có thể ngồi trước một bác sĩ
00:29
And I kept thinking, one day I could be sitting in front of a doctor
5
29373
3284
00:32
who looks at my exams and says,
6
32657
2122
ông ta xem kết quả kiểm tra của tôi và nói rằng,
00:34
"Ricardo, things don't look very good.
7
34779
2315
"Ricardo, mọi thứ không khả quan cho lắm.
Anh chỉ còn khoảng 6 tháng đến 1 năm để sống."
00:37
You have six months or a year to live."
8
37094
2679
00:39
And you start thinking about what you would do with this time.
9
39773
3246
Và bạn bắt đầu nghĩ đến bạn sẽ làm gì với khoảng thời gian đó.
Rồi bạn nói, "Tôi sẽ dành nhiều thời gian với các con hơn.
00:43
And you say, "I'm going to spend more time with the kids.
10
43034
2780
00:45
I'm going to visit these places,
11
45839
1557
Tôi sẽ đi thăm những nơi này,
Tôi sẽ đi leo núi và nhiều nơi nữa
00:47
I'm going to go up and down mountains and places
12
47423
2455
và tôi sẽ làm tất cả những việc tôi đã không làm khi có thời gian."
00:49
and I'm going to do all the things I didn't do when I had the time."
13
49916
3786
Nhưng tất nhiên, chúng ta đều biết
00:53
But of course, we all know
14
53806
1833
đó là những kỷ niệm buồn vui lẫn lộn chúng ta sẽ có.
00:55
these are very bittersweet memories we're going to have.
15
55639
2984
Rất khó để thực hiện được.
Bạn sẽ dành 1 phần lớn thời gian để khóc cũng nên.
00:58
It's very difficult to do.
16
58623
1323
00:59
You spend a good part of the time crying, probably.
17
59946
3653
Nên tôi đã nói, Tôi sẽ làm một cái gì khác .
01:03
So I said, I'm going to do something else.
18
63599
2387
Mỗi thứ Hai và thứ Năm, tôi sẽ sử dụng các ngày cuối cùng này.
01:05
Every Monday and Thursday, I'm going use my terminal days.
19
65986
4839
Và tôi sẽ làm, trong những ngày đó,
01:10
And I will do, during those days,
20
70825
2369
bất kể việc gì mình định sẽ làm, như thể tôi đã nhận tin xấu đó.
01:13
whatever it is I was going to do if I had received that piece of news.
21
73194
3527
01:16
(Laughter)
22
76721
1373
(Cười lớn)
Khi bạn nghĩ về ..
01:18
When you think about --
23
78094
2034
(Vỗ tay)
01:20
(Applause)
24
80128
4165
khi bạn nghĩ về mặt đối lập của công việc,
01:24
when you think about the opposite of work,
25
84293
2477
01:26
we, many times, think it's leisure.
26
86770
2477
chúng ta, rất nhiều lần, nghĩ đó là khi nhàn rỗi.
Và bạn nói, ah, tôi cần chút thời gian nhàn rỗi, và v.v.
01:29
And you say, ah, I need some leisure time, and so forth.
27
89247
3067
Nhưng sự thật là, nhàn rỗi là một thứ rất bận rộn.
01:32
But the fact is that, leisure is a very busy thing.
28
92314
3537
Bạn chơi golf và tennis, và gặp gỡ mọi người,
01:35
You go play golf and tennis, and you meet people,
29
95851
2399
bạn đi ăn trưa, và đến trễ buổi chiếu phim.
01:38
and you're going for lunch, and you're late for the movies.
30
98250
3110
Chúng ta làm rất nhiều thứ.
01:41
It's a very crowded thing that we do.
31
101362
2048
Mặt đối lập của công việc là sự biếng nhác.
01:43
The opposite of work is idleness.
32
103410
4120
Nhưng rất ít người trong chúng ta biết phải làm gì với sự lười biếng.
01:47
But very few of us know what to do with idleness.
33
107530
2415
Khi bạn nhìn vào cách bạn xây dựng cuộc sống,
01:49
When you look at the way that we distribute our lives in general,
34
109945
4057
01:54
you realize that in the periods in which we have a lot of money,
35
114007
4554
bạn nhận ra, trong một khoảng thời gian nào đó chúng ta có rất nhiều tiền,
và có rất ít thời gian.
01:58
we have very little time.
36
118561
1997
Và cuối cùng chúng ta cũng có thời gian, nhưng lại không có tiền bạc lẫn sức khỏe.
02:00
And then when we finally have time, we have neither the money nor the health.
37
120558
5027
Chúng tôi đã nghĩ về điều này như là một công ty trong 30 năm.
02:05
So we started thinking about that as a company for the last 30 years.
38
125585
4620
Nó là một công ty phức tạp với hàng ngàn lao động,
02:10
This is a complicated company with thousands of employees,
39
130205
3171
việc kinh doanh hàng trăm triệu đô
02:13
hundreds of millions of dollars of business
40
133376
2360
để sản xuất ra những hệ thống tên lửa chạy bằng nhiên liệu, điều hành 4000 máy ATM tại Brazil,
02:15
that makes rocket fuel propellent systems, runs 4,000 ATMs in Brazil,
41
135736
6553
khai thuế thu nhập lên tới hàng chục ngàn.
02:22
does income tax preparation for dozens of thousands.
42
142289
3357
Nó không phải là một việc kinh doanh đơn giản.
02:25
So this is not a simple business.
43
145646
3612
Chúng tôi nhìn vào nó và nói,
02:29
We looked at it and we said,
44
149258
2128
hãy giao trách nhiệm cho những người này, hãy giao cho họ công ty
02:31
let's devolve to these people, let's give these people a company
45
151386
4868
nhưng loại bỏ các phương diện của trường nội trú
02:36
where we take away all the boarding school aspects
46
156254
2380
như là thời gian đến, cách ăn mặc,
02:38
of, this is when you arrive, this is how you dress,
47
158634
2389
họp hành như thế nào, được nói gì,
02:41
this is how you go to meetings, this is what you say,
48
161023
2562
không được nói gì,
02:43
this is what you don't say,
49
163585
1321
và xem chúng ta còn lại gì.
02:44
and let's see what's left.
50
164906
1506
Chúng tôi bắt đầu việc này cách đây 30 năm,
02:46
So we started this about 30 years ago,
51
166412
1830
và bắt đầu đối mặt với những vấn đề này.
02:48
and we started dealing with this very issue.
52
168242
2525
Và chúng ta nói, xem nào, nghỉ hưu
02:50
And so we said, look, the retirement,
53
170767
2197
là toàn bộ vấn đề của việc phân bố đồ thị cuộc sống.
02:52
the whole issue of how we distribute our graph of life.
54
172964
3142
Thay vì đi leo núi khi ở tuổi 82,
02:56
Instead of going mountain climbing when you're 82,
55
176106
3157
tại sao bạn không làm vào tuần tới?
02:59
why don't you do it next week?
56
179263
2173
Và chúng tôi sẽ làm như thế này,
03:01
And we'll do it like this,
57
181436
1355
chúng tôi sẽ bán lại cho bạn ngày Thứ Tư của bạn với 10% lương tháng của bạn.
03:02
we'll sell you back your Wednesdays for 10 percent of your salary.
58
182791
4396
Bây giờ, nếu bạn là một nghệ sĩ vĩ cầm, thì bạn sẽ không thể làm gì,
03:07
So now, if you were going to be a violinist, which you probably weren't,
59
187187
4253
hãy làm điều đó vào ngày Thứ Tư này.
03:11
you go and do this on Wednesday.
60
191440
2154
Và cái chúng tôi tìm ra là --
03:13
And what we found --
61
193594
1347
chúng tôi nghĩ, chỉ có những người già
03:14
we thought, these are the older people
62
194941
2537
mới cảm thấy thú vị với chương trình này.
03:17
who are going to be really interested in this program.
63
197478
2599
Và độ tuổi trung bình của những người tuân thủ việc này
03:20
And the average age of the first people who adhered
64
200077
2454
là 29.
03:22
were 29, of course.
65
202531
1448
Chúng tôi bắt đầu tìm kiếm,
03:23
And so we started looking,
66
203979
1358
để làm việc này theo một cách khác.
03:25
and we said, we have to do things in a different way.
67
205337
2500
Bắt đầu với những việc như,
03:27
So we started saying things like,
68
207837
1771
tại sao chúng tôi muốn biết giờ đi làm,
03:29
why do we want to know what time you came to work,
69
209608
2374
giờ tan sở của bạn, vv..?
03:31
what time you left, etc.?
70
211982
1251
Chúng tôi có thể đổi nó lấy một hợp đồng
03:33
Can't we exchange this for a contract
71
213233
2354
để mua từ bạn thứ gì đó, một loại công việc chẳng hạn?
03:35
for buying something from you, some kind of work?
72
215587
3462
Tại sao chúng tôi xây dựng những trụ sở này?
03:39
Why are we building these headquarters?
73
219049
2021
Không phải vì cái tôi cá nhân mà chúng tôi muốn tỏ ta mình vững chắc
03:41
Is it not an ego issue that we want to look solid
74
221070
2768
to lớn và quan trọng?
03:43
and big and important?
75
223838
1879
Nhưng chúng tôi có kéo bạn đi 2 giờ khắp thị trấn vì nó?
03:45
But we're dragging you two hours across town because of it?
76
225717
3284
Chúng tôi đã hỏi từng người một.
03:49
So we started asking questions one by one.
77
229001
3531
Chúng tôi nói như thế này:
03:52
We'd say it like this:
78
232532
1393
Thứ nhất: Làm sao để chúng tôi tuyển người?
03:53
One: How do we find people?
79
233925
2282
Chúng tôi đi ra ngoài và cố gắng tuyển dụng người nào đó
03:56
We'd go out and try and recruit people and we'd say,
80
236207
3183
chúng tôi nói với bạn rằng, khi bạn đến với chúng tôi
03:59
look, when you come to us,
81
239390
1553
sẽ không có 2 hay 3 vòng phỏng vấn
04:00
we're not going to have two or three interviews
82
240943
2222
và bạn sẽ ở với chúng tôi cả đời này.
Đó không phải là cách chúng ta làm với cuộc sống của chúng ta sau này.
04:03
and then you're going to be married to us for life.
83
243165
2412
04:05
That's not how we do the rest of our lives.
84
245577
2150
Vì thế, hãy đến các cuộc phỏng vấn.
04:07
So, come have your interviews.
85
247727
2105
Những ai có hứng thú với việc phỏng vấn, bạn hãy thể hiện.
04:09
Anyone who's interested in interviewing, you will show up.
86
249832
3436
Và sau đó chúng ta sẽ xem chuyện gì sẽ đến ngoài việc trực giác dần tăng lên,
04:13
And then we'll see what happens out of the intuition that rises from that,
87
253268
3993
thay vì chỉ điền vào một số mục để xem bạn có phải là người phù hợp không.
04:17
instead of just filling out the little items of whether you're the right person.
88
257261
4042
Sau đó, hãy trở lại.
04:21
And then, come back.
89
261303
2117
Hãy dành một buổi chiều, hay cả một ngày, nói chuyện với người mà bạn muốn.
04:23
Spend an afternoon, spend a whole day, talk to anybody you want.
90
263420
3061
Hãy chắc chắn rằng chúng ta là những cô dâu như chúng ta muốn
04:26
Make sure we are the bride you thought we were
91
266481
3061
chứ không phải những thứ nhảm nhí mà chúng ta viết trên tờ quảng cáo.
04:29
and not all the bullshit we put into our own ads.
92
269542
3063
(Cười lớn)
04:32
(Laughter)
93
272605
2076
Từ từ, chúng ta sẽ đi đến một quá trình mà chúng ta sẽ nói những thứ như,
04:34
Slowly we went to a process where we'd say things like,
94
274681
3696
chúng ta không muốn ai lãnh đạo công ty
04:38
we don't want anyone to be a leader in the company
95
278377
2761
nếu họ chưa qua phỏng vấn và được thừa nhận
04:41
if they haven't been interviewed and approved
96
281138
2143
bởi cấp dưới của họ.
04:43
by their future subordinates.
97
283281
2851
Mỗi 6 tháng, mỗi người đều được đánh giá, một cách ẩn danh, như một nhà lãnh đạo.
04:46
Every six months, everyone gets evaluated, anonymously, as a leader.
98
286132
4877
Và điều này sẽ quyết định xem liệu họ có thể tiếp tục ở vị trí lãnh đạo,
04:51
And this determines whether they should continue in that leadership position,
99
291588
4032
như bạn biết, sẽ có rất nhiều tình huống xảy ra.
04:55
which is many times situational, as you know.
100
295620
2790
Và nếu họ không có 70%, 80% phiếu tín nhiệm, họ sẽ rời khỏi vị trí của mình,
04:58
And so if they don't have 70, 80 percent of a grade, they don't stay,
101
298410
6054
đây cũng là lý do tại sao tôi không thể là CEO hơn 10 năm.
05:04
which is probably the reason why I haven't been CEO for more than 10 years.
102
304464
4339
Qua một thời gian, chúng ta bắt đầu đặt ra những câu hỏi khác.
05:08
And over time, we started asking other questions.
103
308803
3896
Ví dụ như,
05:12
We said things like,
104
312699
1516
tại sao chúng ta không thể tự đề ra mức lương của mình?
05:14
why can't people set their own salaries?
105
314215
3329
Họ cần biết điều gì?
05:17
What do they need to know?
106
317544
1576
Chỉ có 3 thứ bạn cần phải biết: Đó là,
05:19
There's only three things you need to know:
107
319120
2063
Có bao nhiêu người làm trong công ty,
05:21
how much people make inside the company,
108
321183
2335
bao nhiêu người làm ở nơi khác trong một ngành nghề tương tự,
05:23
how much people make somewhere else in a similar business
109
323518
2869
và chúng ta đã làm những gì để xem chúng ta có đủ khả năng đó hay không.
05:26
and how much we make in general to see whether we can afford it.
110
326387
3292
Hãy đưa cho mọi người 3 mẫu thông tin trên.
05:29
So let's give people these three pieces of information.
111
329679
2585
Chúng ta bắt đầu, ở căn-tin
05:32
So we started having, in the cafeteria,
112
332264
2008
với chiếc máy vi tính, bạn có thể đi vào và hỏi
05:34
a computer where you could go in and you could ask
113
334272
2501
mọi người đã chi tiêu cái gì, kiếm ra bao nhiêu,
05:36
what someone spent, how much someone makes,
114
336773
2197
họ làm ra lợi ích gì, công ty làm ra những gì,
05:38
what they make in benefits, what the company makes,
115
338970
2480
lợi nhuận là bao nhiêu, vân vân...
05:41
what the margins are, and so forth.
116
341450
2310
Và đó là cách đây 25 năm.
05:43
And this is 25 years ago.
117
343760
2762
Vì thông tin này bắt đầu được mọi người biết đến,
05:47
As this information started coming to people,
118
347452
2735
chúng tôi đã nói rằng, chúng tôi không muốn xem báo cáo chi tiêu của bạn,
05:50
we said things like, we don't want to see your expense report,
119
350187
3109
cũng không muốn biết bạn đã có bao nhiêu ngày nghỉ,
05:53
we don't want to know how many holidays you're taking,
120
353296
2572
hay bạn làm việc ở đâu.
05:55
we don't want to know where you work.
121
355892
1888
Chúng tôi có, tại 1 thời điểm, 14 văn phòng khác nhau trong thị trấn,
05:57
We had, at one point, 14 different offices around town,
122
357780
2976
bạn hãy đến 1 văn phòng gần nơi bạn ở nhất,
06:00
and we'd say, go to the one that's closest to your house,
123
360756
3394
gặp khách hàng mà bạn sẽ gặp hôm nay.
06:04
to the customer that you're going to visit today.
124
364150
2501
Đừng nói với chúng tôi bạn ở đâu.
06:06
Don't tell us where you are.
125
366651
2119
Và, ngay cả khi chúng tôi có hàng ngàn người, 5 ngàn người,
06:08
And more, even when we had thousands of people, 5,000 people,
126
368770
4125
chúng tôi có 2 nười trong bộ phận nhân sự,
06:12
we had two people in the H.R. department,
127
372895
3378
và rất cảm ơn 1 trong số họ đã nghỉ hưu.
06:16
and thankfully one of them has retired.
128
376273
2398
(Cười lớn)
06:18
(Laughter)
129
378671
1959
Và vì thế, câu hỏi mà chúng ta đang đặt ra là, làm sao để chúng ta chăm sóc mọi người?
06:20
And so, the question we were asking was, how can we be taking care of people?
130
380630
3754
Con người là thứ duy nhất mà chúng ta có.
06:24
People are the only thing we have.
131
384384
1803
Chúng ta không thể có một bộ phận chạy theo và quản lý con người.
06:26
We can't have a department that runs after people and looks after people.
132
386187
3438
Chúng ta lại bắt đầu tìm kiếm một cách làm hiệu quả
06:29
So as we started finding that this worked, and we'd say, we're looking for --
133
389625
5381
và nó là, tôi nghĩ, cái chính mà tôi tìm kiếm
06:35
and this is, I think, the main thing I was looking for
134
395006
2695
trong những ngày cuối cùng và trong công ty
06:37
in the terminal days and in the company,
135
397701
2043
là làm sao để bạn thiết lập sự khôn ngoan?
06:39
which is, how do you set up for wisdom?
136
399744
3569
Chúng ta đến từ thời đại của cải cách, ngành công nghiệp cải cách,
06:43
We've come from an age of revolution, industrial revolution,
137
403313
4676
thời đại của thông tin, thời đại của sự hiểu biết,
06:47
an age of information, an age of knowledge,
138
407989
2683
nhưng chúng ta chưa từng đến gần với thời đại của sự khôn ngoan.
06:50
but we're not any closer to the age of wisdom.
139
410672
2612
Làm sao chúng ta thiết kế, tổ chức để trở nên khôn ngoan hơn?
06:53
How we design, how do we organize, for more wisdom?
140
413284
3327
Ví dụ,
06:56
So for example, many times,
141
416611
1543
đâu là quyết định thông minh và khôn ngoan nhất mà không có sự giả dối?
06:58
what's the smartest or the intelligent decision doesn't jive.
142
418154
4347
Chúng tôi nói những điều như,
07:02
So we'd say things like,
143
422501
2382
chấp nhận rằng bạn sẽ bán được 57 món hàng mỗi tuần.
07:04
let's agree that you're going to sell 57 widgets per week.
144
424883
4007
Nếu bạn bán được số đó vào Thứ Tư thì hãy đi ra biển.
07:08
If you sell them by Wednesday, please go to the beach.
145
428890
3673
Đừng tạo ra rắc rối cho chúng tôi, cho sản xuất, ứng dụng,
07:12
Don't create a problem for us, for manufacturing, for application,
146
432563
3711
sau đó, chúng ta phải mua những công ty mới, chúng ta phải mua lại đối thủ của mình,
07:16
then we have to buy new companies, we have to buy our competitors,
147
436274
3103
chúng ta phải làm đủ thứ việc bởi vì bạn đã bán quá nhiều thứ.
07:19
we have to do all kinds of things because you sold too many widgets.
148
439377
3222
Vậy nên, hãy đi biển và bắt đầu lại vào Thứ hai.
07:22
So go to the beach and start again on Monday.
149
442599
2236
(Cười lớn) (Vỗ tay)
07:24
(Laughter) (Applause)
150
444835
2436
Tiến trình này tìm kiếm sự khôn ngoan.
07:27
So the process is looking for wisdom.
151
447271
3339
Và trong quá trình này, dĩ nhiên, chúng ta muốn mọi người biết mọi thứ,
07:30
And in the process, of course, we wanted people to know everything,
152
450610
3540
và chúng ta thật sự muốn sự dân chủ về cách vận hành mọi việc.
07:34
and we wanted to be truly democratic about the way we ran things.
153
454150
3369
Vì thế trong Hội đồng quản trị (HĐQT) có 2 ghế có quyền biểu quyết tương tự,
07:37
So our board had two seats open with the same voting rights,
154
457519
5691
dành cho 2 người đầu tiên xuất hiện.
07:43
for the first two people who showed up.
155
463210
2118
(Cười lớn)
07:45
(Laughter)
156
465328
1568
Và vì thế ngay cả cô lao công cũng có phiếu bầu trong cuộc họp HĐQT,
07:46
And so we had cleaning ladies voting on a board meeting,
157
466896
5236
nơi có rất nhiều người quan trọng khác trong trang phục vest và cà-vạt.
07:52
which had a lot of other very important people in suits and ties.
158
472132
3096
Và sự thật là điều đó giúp chúng ta trở nên thành thật.
07:55
And the fact is that they kept us honest.
159
475228
3629
Trong quá trình này, chúng ta tìm kiếm mọi người
07:58
This process, as we started looking at the people who came to us,
160
478857
3749
và chúng ta phải đợi,
08:02
we'd say, now wait a second,
161
482606
1578
người nào đó đến và hỏi tôi sẽ phải ngồi ở đâu?
08:04
people come to us and they say, where am I supposed to sit?
162
484184
2883
Tôi sẽ phải làm việc như thế nào? Tôi sẽ ở đâu trong 5 năm tới?
08:07
How am I supposed to work? Where am I going to be in 5 years' time?
163
487067
3240
Chúng tôi nhìn họ và nói, chúng ta phải bắt đầu mọi thứ sớm hơn.
08:10
And we looked at that and we said, we have to start much earlier.
164
490308
3078
Chúng ta sẽ bắt đầu từ đâu?
08:13
Where do we start?
165
493386
1023
À, nhà trẻ có vẻ là một nơi tốt.
08:14
We said, oh, kindergarten seems like a good place.
166
494409
2515
Vì thế chúng tôi lập một tổ chức, cho đến nay là 11 năm, với 3 trường,
08:16
So we set up a foundation, which now has, for 11 years, three schools,
167
496924
4657
nơi chúng tôi đặt ra những câu hỏi như nhau,
08:21
where we started asking the same questions,
168
501581
2302
làm thế nào để thiết kế lại ngôi trường hợp lý hơn?
08:23
how do you redesign school for wisdom?
169
503883
2912
Có điều là, chúng ta phải sử dụng lại giáo viên,
08:26
It is one thing to say, we need to recycle the teachers,
170
506795
2929
chúng ta cần vị giám đốc làm nhiều hơn.
08:29
we need the directors to do more.
171
509724
1674
Và sự thật là cái chúng ta đang làm với giáo dục là hoàn toàn lỗi thời.
08:31
But the fact is that what we do with education is entirely obsolete.
172
511401
5932
Vai trò của giáo viên là hoàn toàn lỗi thời.
08:37
The teacher's role is entirely obsolete.
173
517333
2498
Từ lớp toán, cho đến lớp sinh học, cho đến Pháp thế kỷ 14 là rất ngớ ngẩn.
08:39
Going from a math class, to biology, to 14th-century France is very silly.
174
519831
5647
(Vỗ tay)
08:45
(Applause)
175
525482
4702
Chúng ta bắt đầu suy nghĩ, nó sẽ trông như thế nào?
08:50
So we started thinking, what could it look like?
176
530184
2729
Chúng ta để mọi người lại với nhau, bao gồm cả những người thích giáo dục,
08:52
And we put together people, including people who like education,
177
532913
3569
những người thích Paulo Freire, và 2 bộ trưởng giáo dục của Brasil
08:56
people like Paulo Freire, and two ministers of education in Brazil
178
536482
5435
và chúng tôi nói với họ, nếu chúng tôi thiết kế một ngôi trường lại từ đầu,
09:01
and we said, if we were to design a school from scratch,
179
541917
2669
nó sẽ trông như thế nào?
09:04
what would it look like?
180
544586
1427
Và chúng tôi đã thiết kế ngôi trường này, nó gọi là Lumiar,
09:06
And so we created this school, which is called Lumiar,
181
546013
3733
và Lumiar, một trong số chúng là trường công lập,
09:09
and Lumiar, one of them is a public school,
182
549746
2152
Và Lumiar nói rằng:
09:11
and Lumiar says the following:
183
551898
1806
Hãy chia vai trò của giáo viên làm 2 phần:
09:13
Let's divide this role of the teacher into two.
184
553704
4177
Một người, chúng ta gọi là gia sư.
09:17
One guy, we'll call a tutor.
185
557881
2361
Một gia sư, theo nghĩa cũ trong tiếng Hy Lạp "paideia" là chăn sóc những đứa trẻ.
09:20
A tutor, in the old sense of the Greek "paideia": Look after the kid.
186
560242
4975
Những gì xảy ra ở nhà, những khoảnh khắc trong cuộc sống của họ, vv..
09:25
What's happening at home, what's their moment in life, etc..
187
565217
3830
Nhưng xin đừng dạy chúng,
09:29
But please don't teach,
188
569047
1340
bởi vì những thứ ít ỏi bạn biết so với Google, chúng tôi không muốn biết.
09:30
because the little you know compared to Google, we don't want to know.
189
570387
3410
Hãy giữ điều đó cho bản thân bạn.
09:33
Keep that to yourself.
190
573797
1152
(Cười lớn)
09:34
(Laughter)
191
574949
1348
Và bây giờ, chúng ta cần những người có 2 thứ:
09:36
Now, we'll bring in people who have two things:
192
576297
3953
đam mê và chuyên môn, và nó có thể là nghề nghiệp của họ hoặc không.
09:40
passion and expertise, and it could be their profession or not.
193
580250
4367
Chúng ta dùng những công dân cao niên,
09:44
And we use the senior citizens,
194
584617
1917
những người chiếm 25% dân số với sự khôn ngoan nhưng không ai muốn cả.
09:46
who are 25 percent of the population with wisdom that nobody wants anymore.
195
586534
4353
Chúng tôi đưa họ đến trường và nói rằng,
09:50
So we bring them to school and we say,
196
590887
2607
hãy dạy những đứa trẻ này bất cứ điều gì mà bạn tin tưởng.
09:53
teach these kids whatever you really believe in.
197
593494
3836
Vì thế, chúng tôi có những nghệ sĩ vĩ cầm dạy toán.
09:57
So we have violinists teaching math.
198
597330
2616
Chúng tôi có đủ mọi thứ, nơi chúng tôi gọi là
09:59
We have all kinds of things where we say,
199
599946
2565
đừng lo lắng gì về tài liệu cho khóa học nữa.
10:02
don't worry about the course material anymore.
200
602511
2981
Chúng tôi có gần 10 chủ đề lớn từ 2 đến 17 tuổi.
10:05
We have approximately 10 great threads that go from 2 to 17.
201
605492
4964
Những thứ như, làm sao để đo lường chúng ta là con người?
10:10
Things like, how do we measure ourselves as humans?
202
610456
4390
Đó là nơi của toán học và vật lý và tất cả mọi thứ.
10:14
So there's a place for math and physics and all that there.
203
614846
3626
Làm sao để chúng ta thể hiện chính mình?
10:18
How do we express ourselves?
204
618472
1864
Đó là nơi của âm nhạc và văn học, vv..
10:20
So there's a place for music and literature, etc.,
205
620336
2405
cũng như ngữ pháp.
10:22
but also for grammar.
206
622741
1644
Và có những thứ mà mọi người quên mất,
10:24
And then we have things that everyone has forgotten,
207
624385
2657
là những thứ mà có thể là quan trọng nhất trong cuộc sống.
10:27
which are probably the most important things in life.
208
627042
2569
Những thứ quan trọng nhất, nhưng chúng ta không biết gì về chúng.
10:29
The very important things in life, we know nothing about.
209
629611
3698
Chúng ta không biết gì về tình yêu,
10:33
We know nothing about love,
210
633309
2240
Chúng ta không biết gì về cái chết,
10:35
we know nothing about death,
211
635549
2092
Chúng ta không biết gì về lý do chúng ta ở đây.
10:37
we know nothing about why we're here.
212
637641
2077
Vì thế, chúng ta cần một chủ đề trong trường để nói về những thứ mà chúng ta không biết.
10:39
So we need a thread in school that talks about everything we don't know.
213
639718
4534
Đó chính là một phần lớn trong những thứ chúng ta làm.
10:44
So that's a big part of what we do.
214
644252
2104
(Vỗ tay)
10:46
(Applause)
215
646356
5595
Trải qua nhiều năm, chúng ta bắt đầu đi sâu và những thứ khác.
10:51
So over the years, we started going into other things.
216
651951
2918
Tại sao chúng ta phải la rầy những đứa trẻ
10:54
We'd say, why do we have to scold the kids
217
654869
2162
bảo chúng ngồi xuống, đến đây và làm điều đó, và vân vân...
10:57
and say, sit down and come here and do that, and so forth.
218
657031
2791
Hãy để những đứa trẻ làm những việc như chúng ta gọi là một vòng tròn,
10:59
We said, let's get the kids to do something we call a circle,
219
659822
3315
và sẽ lặp lại 1 lần 1 tuần.
11:03
which meets once a week.
220
663137
1265
Hãy đặt ra những luật lệ
11:04
And we'd say, you put the rules together
221
664402
2310
và quyết định xem bạn sẽ làm gì với chúng.
11:06
and then you decide what you want to do with it.
222
666712
2327
Và bạn có thể làm mọi thứ đúng theo ý mình?
11:09
So can you all hit yourself on the head?
223
669039
2182
Chắc chắn, trong 1 tuần, hãy thử xem.
11:11
Sure, for a week, try.
224
671221
2322
Họ đã đưa ra những quy tắc rất giống chúng ta,
11:13
They came up with the very same rules that we had,
225
673543
3935
ngoại trừ, họ là họ.
11:17
except they're theirs.
226
677478
1391
Và sau đó, họ có quyền lực
11:18
And then, they have the power,
227
678869
2245
có nghĩa là, họ có thể đình chỉ và đuổi học những đứa trẻ,
11:21
which means, they can and do suspend and expel kids
228
681114
4992
không phải là trò chơi, họ thật sự quyết định được.
11:26
so that we're not playing school, they really decide.
229
686106
5398
Và sau đó, trong cùng 1 tính chất
11:31
And then, in this same vein,
230
691504
3043
chúng tôi giữ 1 bức tranh kỹ thuật số,
11:34
we keep a digital mosaic,
231
694547
2394
bởi vì đây không phải là một sự kiến tạo hay phương pháp Montessori hay thứ gì đó.
11:36
because this is not constructivist or Montessori or something.
232
696941
3631
Nó là thứ gì đó, nơi mà chúng ta giữ chương trình đào tạo của brazil
11:40
It's something where we keep the Brazilian curriculum
233
700572
3538
với hơn 600 tựa đề kỹ thuật số,
11:44
with 600 tiles of a mosaic,
234
704110
2668
mà chúng tôi muốn cho những đứa trẻ này biết khi chúng 17 tuổi.
11:46
which we want to expose these kids to by the time they're 17.
235
706778
3137
Theo dõi điều này mọi lúc và chúng tôi biết họ đang làm gì
11:49
And follow this all the time and we know how they're doing
236
709915
2835
có thể nói rằng, nếu bạn không thấy hứng thú với nó lúc này, thì hãy chờ 1 năm.
11:52
and we say, you're not interested in this now, let's wait a year.
237
712750
4040
Và những đứa trẻ ở trong 1 nhóm mà không cùng độ tuổi,
11:56
And the kids are in groups that don't have an age category,
238
716804
4232
những đứa trẻ 16 tuổi đã sẵn sàng cho điều đó với những trẻ 11 tuổi,
12:01
so the six-year-old kid who is ready for that with an 11-year-old,
239
721036
3726
điều đó làm loại bỏ tất cả các băng nhóm và các nhóm khác
12:04
that eliminates all of the gangs and the groups
240
724762
2365
và đó là những thứ chúng ta có ở trường học, nhìn chung là thế.
12:07
and this stuff that we have in the schools, in general.
241
727127
3885
Họ có những phân loại từ 0% đến 100%,
12:11
And they have a zero to 100 percent grading,
242
731012
2441
nhờ những ứng dụng trong mỗi 2 giờ.
12:13
which they do themselves with an app every couple of hours.
243
733453
3801
Cho đến khi chúng ta biết chúng đã đáp ứng được 37% yêu cầu,
12:17
Until we know they're 37 percent of the way we'd like them to be on this issue,
244
737254
4435
và chúng đủ khả năng để có thể tồn tại.
12:21
so that we can send them out in the world with them knowing enough about it.
245
741689
4895
Các khóa học như World cup bóng đá, hay làm một chiếc xe đạp.
12:26
And so the courses are World Cup Soccer, or building a bicycle.
246
746584
5243
Mọi người sẽ đăng kí khóa học 45 ngày để làm ra một chiếc xe đạp.
12:31
And people will sign up for a 45-day course on building a bicycle.
247
751827
4271
Thử xem, làm sao để làm ra 1 chiếc xe đạp khi không biết số pi là 3.1416
12:36
Now, try to build a bicycle without knowing that pi is 3.1416.
248
756098
4569
Không thể làm được.
12:40
You can't.
249
760667
1764
Hay, ai đó trong các bạn sử dụng 3.1416 cho thứ gì đó.
12:42
And try, any one of you, using 3.1416 for something.
250
762431
4512
Bạn không biết thêm bất cứ gì nữa.
12:47
You don't know anymore.
251
767083
1506
Đây chính là sự thiếu sót và cũng là thứ chúng ta cố gắng để làm,
12:48
So this is lost and that's what we try to do there,
252
768589
2431
để tìm ra sự khôn ngoan trong trường học.
12:51
which is looking for wisdom in that school.
253
771020
2114
Và nó đem chúng ta quay về với biểu đồ này, và điều này phân bố trong cuộc sống của chúng ta.
12:53
And that brings us back to this graph and this distribution of our life.
254
773134
5560
Tôi đã tích lũy được rất nhiều tiền khi tôi nghĩ về nó.
12:59
I accumulated a lot of money when I think about it.
255
779090
2661
Khi bạn suy nghĩ và nói rằng, bây giờ là lúc để trả lại,
13:01
When you think and you say, now is the time to give back --
256
781751
4247
à, nếu bạn đang trả lại, thì bạn đã lấy quá nhiều thứ.
13:05
well, if you're giving back, you took too much.
257
785998
2672
(Cười lớn) (Vỗ tay)
13:08
(Laughter) (Applause)
258
788670
7052
Tôi nghĩ về Warren Buffet tỉnh dậy vào 1 ngày nào đó
13:16
I keep thinking of Warren Buffet waking up one day
259
796822
2580
và phát hiện ra ông ta có 30 tỉ đô, nhiều hơn những gì ông ta nghĩ.
13:19
and finding out he has 30 billion dollars more than he thought he had.
260
799402
3384
Ông ta nhìn nó và nói, tôi sẽ làm gì với nó đây?
13:22
And he looks and he says, what am I going to do with this?
261
802786
2792
Và ông ta nói, tôi sẽ đưa số tiền này cho một người nào đó thật sự cần nó.
13:25
And he says, I'll give it to someone who really needs this.
262
805578
2837
Tôi sẽ đưa nó cho Bill Gates. (Cưới lớn)
13:28
I'll give it to Bill Gates. (Laughter)
263
808415
2288
Các bạn của tôi, những người là tư vấn tài chính của tôi ở New York,
13:32
And my guy, who's my financial advisor in New York,
264
812086
3150
anh ta nói, nhìn xem, cậu là một người vớ vẩn
13:35
he says, look, you're a silly guy
265
815236
1893
bởi vì cậu có thể có số tiền nhiều hơn 4.1 lần so với hôm nay
13:37
because you would have 4.1 times more money today
266
817129
3273
nếu cậu kiếm ra tiền từ tiền thay vì cứ cho bớt đi như vậy.
13:40
if you had made money with money instead of sharing as you go.
267
820402
4260
Nhưng tôi thích việc cậu cho bớt đi hơn.
13:44
But I like sharing as you go better.
268
824668
1812
(Vỗ tay)
13:46
(Applause)
269
826480
3306
Tôi dạy chương trình MGA ở MIT trong 1 khoảng thời gian
13:49
I taught MBAs at MIT for a time
270
829786
4272
và cuối cùng, vào 1 ngày, ở nghĩa trang Núi Auburn.
13:54
and I ended up, one day, at the Mount Auburn Cemetery.
271
834058
2606
Đó là 1 nghĩa trang tuyệt đẹp ở Cambrigde.
13:56
It is a beautiful cemetery in Cambridge.
272
836664
1944
Tôi đang đi dạo xung quanh. Hôm đó là sinh nhật tôi và tôi đang suy nghĩ.
13:58
And I was walking around. It was my birthday and I was thinking.
273
838608
3042
Ở vòng thứ nhất, tôi đã nhìn thấy những tấm bia mộ
14:01
And the first time around, I saw these tombstones
274
841650
2394
và những người tuyệt vời đã làm những điều rất tuyệt vời
14:04
and these wonderful people who'd done great things
275
844044
2773
và tôi nghĩ, tôi muốn làm gì để được nhớ đến?
14:06
and I thought, what do I want to be remembered for?
276
846817
3882
Và tôi đi thêm một vòng nữa,
14:10
And I did another stroll around,
277
850889
1596
ở lần thứ 2, một câu hỏi khác đến với tôi,
14:12
and the second time, another question came to me,
278
852485
2445
điều gì làm tôi trở nên tốt hơn, nó là gì,
14:14
which did me better, which was,
279
854930
2303
tại sao tôi lại muốn được nhớ đến như vậy?
14:17
why do I want to be remembered at all?
280
857233
2887
(Cười lớn)
14:20
(Laughter)
281
860120
2137
Và điều đó, tôi nghĩ, đã đưa tôi đến những nơi khác.
14:22
And that, I think, took me different places.
282
862257
2821
Khi tôi 50, vợ tôi Fernanda và tôi ngồi cùng nhau vào một buổi trưa,
14:25
When I was 50, my wife Fernanda and I sat for a whole afternoon,
283
865078
4248
chúng tôi đã nhóm 1 đống lửa lớn,
14:29
we had a big pit with fire,
284
869326
2182
và tôi ném tất cả mọi thứ tôi đã làm vào đống lứa đó.
14:31
and I threw everything I had ever done into that fire.
285
871508
3576
Là cuốn sách với 38 thứ tiếng,
14:35
This is a book in 38 languages,
286
875084
2387
và hàng trăm hàng ngàn những bài báo và DVD, mọi thứ.
14:37
hundreds and hundreds of articles and DVDs, everything there was.
287
877471
3547
Và điều đó đã làm được 2 việc.
14:41
And that did two things.
288
881018
1420
Thứ nhất, nó giải phóng 5 đứa con của chúng tôi đi theo bước cha mẹ, đi theo cái bóng của chúng tôi --
14:42
One, it freed our five kids from following in our steps, our shadow --
289
882438
4925
Chúng không biết tôi đã làm gì.
14:47
They don't know what I do.
290
887363
1656
(Cười lớn)
14:49
(Laughter)
291
889019
1224
Đó là điều tốt.
14:50
Which is good.
292
890243
1309
Và tôi sẽ không dẫn chúng đến nơi nào đó
14:51
And I'm not going to take them somewhere
293
891552
1925
và nói với chúng, một ngày nào đó tất cả những thứ này sẽ là của con.
14:53
and say, one day all of this will be yours.
294
893477
2394
(Cười lớn)
14:55
(Laughter)
295
895871
1557
5 đứa trẻ không biết gì hết, đó là điều tốt.
14:57
The five kids know nothing, which is good.
296
897428
3532
Và điều thứ 2 là,
15:00
And the second thing is,
297
900960
1681
Tôi giải phóng bản thân mình khỏi cái neo của những thành tích trong quá khứ hay bất cứ thứ gì.
15:02
I freed myself from this anchor of past achievement or whatever.
298
902641
4698
Tôi tự do để bắt đầu thứ gì đó mới mẻ và quyết định mọi thứ lại từ đầu
15:07
I'm free to start something new every time and to decide things from scratch
299
907339
4498
trong một phần của những ngày cuối này.
15:11
in part of those terminal days.
300
911837
2121
Một vài người sẽ nói,
15:13
And some people would say,
301
913958
1417
ồ, thế là bây giờ anh có khoảng thời gian này, những ngày cuối cùng,
15:15
oh, so now you have this time, these terminal days,
302
915375
2538
anh đi ra ngoài và làm mọi thứ.
15:17
and so you go out and do everything.
303
917913
1858
Không, chúng tôi đã đi đến bãi biển,
15:19
No, we've been to the beaches,
304
919771
2322
chúng tôi đã đến Samoa và Maldives, và Mozambique,
15:22
so we've been to Samoa and Maldives and Mozambique,
305
922093
2562
chỉ như vậy.
15:24
so that's done.
306
924655
1766
Tôi đã leo lên những ngọn núi ở dãy Himalayas.
15:26
I've climbed mountains in the Himalayas.
307
926421
2109
Tôi đã lặn sâu 60 mét để xem loài cá mập đầu búa.
15:28
I've gone down 60 meters to see hammerhead sharks.
308
928530
3871
Tôi đã trải qua 59 ngày trên lưng một con lạc đà để đi từ Chad đến Timbuktu.
15:32
I've spent 59 days on the back of a camel from Chad to Timbuktu.
309
932401
4551
Tôi đã đến Cực Bắc từ bằng một chiếc xe trượt tuyết chó.
15:36
I've gone to the magnetic North Pole on a dog sled.
310
936952
3991
Vì thế, chúng tôi rất bận.
15:40
So, we've been busy.
311
940943
1776
Nó là thứ mà tôi thích gọi là danh sách những điều tôi phải làm trước khi chết.
15:42
It's what I'd like to call my empty bucket list.
312
942719
6003
(Cười lớn)
15:48
(Laughter)
313
948722
2979
Và với lý do này, tôi nhìn lại những ngày này và nghĩ,
15:51
And with this rationale, I look at these days and I think,
314
951701
3557
Tôi không nghỉ hưu. Tôi không thấy tôi đang nghỉ hưu tí nào cả.
15:55
I'm not retired. I don't feel retired at all.
315
955258
2519
Và ví thế, tôi đang viết một cuốn sách mới.
15:57
And so I'm writing a new book.
316
957777
2141
Chúng tôi đã thành lập 3 công ty mới trong 2 năm qua.
15:59
We started three new companies in the last two years.
317
959918
3813
Tôi đang làm việc để biến hệ thống trường học miễn phí này mở rộng trên thế giới,
16:03
I'm now working on getting this school system for free out into the world,
318
963731
5203
và tôi thấy rằng, khá thú vị, rằng không một ai muốn 1 trường học miễn phí.
16:08
and I've found, very interestingly enough, that nobody wants it for free.
319
968934
3429
Tôi đã cố gắng trong 10 năm
16:12
And so I've been trying for 10 years
320
972387
1938
để một hệ thống công cộng tiếp nhận ngôi trường này một cách hợp lý,
16:14
to get the public system to take over this school rationale,
321
974325
3425
như những trường công mà chúng ta có,
16:17
much as the public schools we have,
322
977750
2395
để thay vì là 43/100 trường như tỷ lệ của họ
16:20
which has instead of 43 out of 100, as their rating, as their grades,
323
980145
4697
thì chúng ta có 91/100 trường.
16:24
has 91 out of 100.
324
984842
2689
Nhưng vì là miễn phí, nên không ai muốn cả.
16:27
But for free, nobody wants it.
325
987531
2433
Vì thế, có lẽ chúng tôi sẽ bắt đầu thu phí và số tiền này sẽ có thể dùng vào đâu đó.
16:29
So maybe we'll start charging for it and then it will go somewhere.
326
989964
3194
Nhưng để trường này được công nhận là một trong những điều mà chúng tôi muốn.
16:33
But getting this out is one of the things we want to do.
327
993158
3781
Tôi nghĩ, điều này để lại cho chúng tôi một tin nhắn cho tất cả các bạn,
16:36
And I think what this leaves us as a message for all of you,
328
996939
3317
nó sẽ gần giống như:
16:40
I think is a little bit like this:
329
1000256
1752
Chúng ta đều học được cách để về nhà vào tối Chủ nhật
16:42
We've all learned how to go on Sunday night
330
1002008
3157
để gửi email và làm việc.
16:45
to email and work from home.
331
1005165
2417
Nhưng rất ít người trong chúng ta học được
16:47
But very few of us have learned
332
1007582
1710
cách để đi xem phim và trưa Thứ hai.
16:49
how to go to the movies on Monday afternoon.
333
1009292
3130
Và nếu chúng ta đang tìm kiếm sự khôn ngoan, chúng ta phải học để làm được điều đó nữa.
16:52
And if we're looking for wisdom, we need to learn to do that as well.
334
1012422
4101
Những thứ chúng ta đã làm trong những năm này rất đơn giản,
16:56
And so, what we've done all of these years is very simple,
335
1016523
3650
sử dụng 1 công cụ nhỏ, đó là hỏi 3 câu hỏi tại sao trong 1 hàng.
17:00
is use the little tool, which is ask three whys in a row.
336
1020173
3172
Bởi vì câu hỏi tại sao đầu tiên, bạn sẽ luôn luôn có 1 câu trả lời tốt.
17:03
Because the first why you always have a good answer for.
337
1023345
2761
Câu hỏi tại sao thứ 2, sẽ hơi khó.
17:06
The second why, it starts getting difficult.
338
1026106
2415
Nhưng đến câu thứ 3, bạn sẽ không biết bạn đang làm cái gì.
17:08
By the third why, you don't really know why you're doing what you're doing.
339
1028521
3939
Điều mà tôi muốn để lại cho các bạn là những hạt giống và suy nghĩ rằng nếu các bạn làm điều này,
17:12
What I want to leave you with is the seed and the thought that maybe if you do this,
340
1032460
6228
bạn se đi đến câu hỏi, để làm gì?
17:18
you will come to the question, what for?
341
1038688
2756
Tôi làm điều này để làm gì?
17:21
What am I doing this for?
342
1041444
1502
Và hy vọng rằng, kết quả của nó, theo thời gian,
17:22
And hopefully, as a result of that, and over time,
343
1042946
2881
tôi hy vọng, và mong ước điều đó cho bạn,
17:25
I hope that with this, and that's what I'm wishing you,
344
1045827
3133
bạn sẽ có một tương lai khôn ngoan hơn.
17:28
you'll have a much wiser future.
345
1048960
2703
Cảm ơn rất nhiều.
17:31
Thank you very much.
346
1051663
1785
(Vỗ tay)
17:33
(Applause)
347
1053448
7539
Chris Anderson: Ricardo, Anh quả là điên rồ.
17:45
Chris Anderson: So Ricardo, you're kind of crazy.
348
1065957
5087
(Cười lớn)
17:51
(Laughter)
349
1071044
1825
Với nhiều người, nó quả thật điên rồ.
17:52
To many people, this seems crazy.
350
1072869
3180
Nhưng cũng rất sâu sắc khôn ngoan.
17:56
And yet so deeply wise, also.
351
1076049
3389
Những mảnh ghép tôi muốn để chung với nhau là:
17:59
The pieces I'm trying to put together are this:
352
1079438
2909
Ý tưởng của bạn phải thật căn bản.
18:02
Your ideas are so radical.
353
1082347
2095
Như thế nào, trong doanh nghiệp, ví dụ, những ý tưởng này sẽ bị loại sớm,
18:04
How, in business, for example, these ideas have been out for a while,
354
1084442
5049
vì phần trăm các doanh nghiệp chọn nó
18:10
probably the percentage of businesses that have taken some of them
355
1090191
3210
là khá thấp.
18:13
is still quite low.
356
1093401
1902
Có khi nào bạn thấy một công ty lớn
18:15
Are there any times you've seen some big company
357
1095303
2898
sử dụng ý tưởng của bạn khi bạn đã nghỉ việc, Có không?
18:18
take on one of your ideas and you've gone, "Yes!"?
358
1098201
3629
Ricardo Semler: Nó đã xảy ra. Cách đây 2 tuần,
18:21
Ricardo Semler: It happens. It happened about two weeks ago
359
1101830
2797
với Richard Branson, nhân viên của anh ta nói,
18:24
with Richard Branson, with his people saying,
360
1104627
2210
oh, tôi không muốn kiểm soát những kỳ nghỉ lễ của anh nữa,
18:26
oh, I don't want to control your holidays anymore,
361
1106837
2532
hay Netflix làm một ít cái này và cái kia,
18:29
or Netflix does a little bit of this and that,
362
1109369
2184
Nhưng tôi không nghĩ nó quan trọng.
18:31
but I don't think it's very important.
363
1111553
2327
Tôi muốn thấy nó xảy ra, có thể là 1 ít trong 1 ít của 1 nhà truyền giáo nhiệt huyết,
18:33
I'd like to see it happen maybe a little bit in a bit of a missionary zeal,
364
1113880
3754
nhưng điều này mang tính rất cá nhân.
18:37
but that's a very personal one.
365
1117634
1574
Nhưng sự thật, đó là một bước nhảy vọt của đức tin về việc mất kiểm soát.
18:39
But the fact is that it takes a leap of faith about losing control.
366
1119208
4212
Hầu như không có ai có kiểm soát mà sẵn sàng để tiếp nhận một bước nhảy vọt củ đức tin.
18:43
And almost nobody who is in control is ready to take leaps of faith.
367
1123420
3296
Nó phải đến từ lúc còn nhỏ và những người
18:46
It will have to come from kids and other people
368
1126716
2340
khởi nghiệp bằng một cách khác.
18:49
who are starting companies in a different way.
369
1129056
2242
CA: Vậy đó là vấn đề mấu chốt?
18:51
CA: So that's the key thing?
370
1131298
1508
Từ quan điểm của anh bằng chứng là ở đó,
18:52
From your point of view the evidence is there,
371
1132806
2199
ở góc cạnh của doanh nghiêp thì nó đúng,
18:55
in the business point of view this works,
372
1135005
1996
nhưng mọi người không có động lực để làm (Whoosh)
18:57
but people just don't have the courage to -- (Whoosh)
373
1137001
2708
RS: Họ còn còn có sự khích lệ nào.
18:59
RS: They don't even have the incentive.
374
1139709
2122
Bạn đang điều hành 1 công ty với một nhiệm vụ trong 90 ngày.
19:01
You're running a company with a 90-day mandate.
375
1141831
2756
Đó là bản báo cáo hàng quý.
19:04
It's a quarterly report.
376
1144587
1879
Nếu bạn làm không tốt trong 90 ngày, bạn bị sa thải.
19:06
If you're not good in 90 days, you're out.
377
1146466
2218
Bạn nói: "Đây là một chương trình tuyệt vời, mà chỉ ít hơn một thế hệ --"
19:08
So you say, "Here's a great program that, in less than one generation --"
378
1148684
3921
Và họ nói, "Cút ra khỏi đây."
19:12
And the guy says, "Get out of here."
379
1152605
1924
Và đây là vấn đề.
19:14
So this is the problem.
380
1154529
1891
(Cười lớn)
19:16
(Laughter)
381
1156420
2915
CA: Anh đã cố gắng làm những gì với nền giáo dục mà dường như với tôi là vô cùng sâu sắc.
19:19
CA: What you're trying to do in education seems to me incredibly profound.
382
1159335
5316
Mọi người đều bận tâm về hệ thống giáo dục của đất nước mình.
19:24
Everyone is bothered about their country's education system.
383
1164651
4498
Không một ai nghĩ rằng chúng ta chưa bắt kịp với thế giới
19:29
No one thinks that we've caught up yet to a world
384
1169149
2773
nơi mà có Google và tất cả các lựa chọn công nghệ.
19:31
where there's Google and all these technological options.
385
1171922
2950
Bạn có các bằng chứng cuối cùng rằng bọn trẻ sẽ trải qua hệ thống này
19:34
So you've got actual evidence now that the kids so far going through your system,
386
1174872
3870
và chúng sẽ phát triển đáng kể trong các hoạt động.
19:38
there's a dramatic increase in performance.
387
1178742
2552
Làm thế nào để chúng tôi giúp bạn phát triển những ý tưởng này?
19:41
How do we help you move these ideas forward?
388
1181294
2565
RS: Tôi nghĩ đó là vấn đề của những ý tưởng khi thời gian đến.
19:43
RS: I think it's that problem of ideas whose time has come.
389
1183859
3984
Và tôi không bao giờ quá vui mừng về những điều này.
19:48
And I've never been very evangelical about these things.
390
1188750
3502
Chúng tôi cứ để chúng đó.
19:52
We put it out there.
391
1192252
1541
Đột nhiên, bạn tìm thấy vài người --
19:53
Suddenly, you find people --
392
1193793
1445
đó là 1 nhóm người Nhật, họ làm tôi rất sợ,
19:55
there's a group in Japan, which scares me very much,
393
1195238
2515
họ được gọi là Semlerists, họ có đến 120 công ty.
19:57
which is called the Semlerists, and they have 120 companies.
394
1197753
3165
Họ mời tôi. Và tôi luôn luôn có cảm giác sợ hãi khi đi với họ.
20:00
They've invited me. I've always been scared to go.
395
1200918
4371
Và có 1 nhóm người Hà Lan, có khoảng 600 công ty nhỏ.
20:05
And there is a group in Holland that has 600 small, Dutch companies.
396
1205289
5175
Đó là một thứ gì đó mà tự nó sẽ phát triển mạnh mẽ.
20:10
It's something that will flourish on its own.
397
1210464
2677
Một phần của nó sẽ sai, nhưng cũng không thành vấn đề.
20:13
Part of it will be wrong, and it doesn't matter.
398
1213141
2491
Nó sẽ tìm được vị trí của mình.
20:15
This will find its own place.
399
1215632
2077
Và tôi sợ rằng, với những thứ khác, những thứ mà có thể hiểu rằng
20:17
And I'm afraid of the other one, which says,
400
1217709
2485
rất tốt, và bạn nên thực hiện nó.
20:20
this is so good you've got to do this.
401
1220194
1932
Hãy thiết lập một hệ thống và ném vào đó thật nhiều tiền
20:22
Let's set up a system and put lots of money into it
402
1222126
2666
và mọi người sẽ vận hành nó, không vấn đề gì.
20:24
and then people will do it no matter what.
403
1224792
2527
CA: Vì vậy, anh đã hỏi những câu hỏi bất thường trong suốt cuộc đời mình.
20:27
CA: So you have asked extraordinary questions your whole life.
404
1227319
3244
Dường như với tôi, năng lượng được dốc toàn lực vào việc này.
20:30
It seems to me that's the fuel that's driven a lot of this.
405
1230563
2833
Anh có câu hỏi nào cho chúng tôi, cho TED, cho mọi người ở đây không?
20:33
Do you have any other questions for us, for TED, for this group here?
406
1233396
5869
RS: Tôi luôn luôn có đủ các loại câu hỏi
20:39
RS: I always come back to variations of the question
407
1239265
4589
mà con trai tôi đã hỏi tôi khi nó 3 tuổi.
20:43
that my son asked me when he was three.
408
1243854
3251
Chúng tôi ngồi trong bể sục, và nó hỏi, "Bố, tại sao chúng ta lại tồn tại?"
20:47
We were sitting in a jacuzzi, and he said, "Dad, why do we exist?"
409
1247105
3941
Không có câu hỏi nào khác.
20:51
There is no other question.
410
1251056
1564
Không ai có câu hỏi nào khác phải không.
20:52
Nobody has any other question.
411
1252620
1514
Chúng ta có rất nhiều biến thể của câu hỏi này từ lúc 3 tuổi trở lên.
20:54
We have variations of this one question, from three onwards.
412
1254134
3989
Vì thế, khi bạn ở công ty, ở một bộ máy quan liêu, ở trong 1 tổ chức
20:58
So when you spend time in a company, in a bureaucracy, in an organization
413
1258123
5396
và bạn nói, cậu bé --
21:03
and you're saying, boy --
414
1263519
1623
có bao nhiêu người cậu biết mà khi đang nằm trên giường bệnh chờ chết nói rằng,
21:05
how many people do you know who on their death beds said,
415
1265142
2717
tôi ước rằng tôi đã dành nhiều thời gian ở văn phòng làm việc hơn?
21:07
boy, I wish I had spent more time at the office?
416
1267859
2405
Toàn bộ vấn đề ở đây là có sự khích lệ --
21:10
So there's a whole thing of having the courage now --
417
1270264
5050
không chỉ 1 tuần, hay 2 tháng
21:15
not in a week, not in two months,
418
1275314
1908
không phải khi bạn biết rằng bạn có gì đó --
21:17
not when you find out you have something --
419
1277222
2294
không, phải là tôi đang làm vì điều gì?
21:19
to say, no, what am I doing this for?
420
1279516
2872
Hãy dừng mọi thứ. HAãy làm thứ gì khác.
21:22
Stop everything. Let me do something else.
421
1282388
2117
Và điều đó sẽ tốt thôi,
21:24
And it will be okay,
422
1284505
1565
nó sẽ tốt hơn việc mà bạn đang làm,
21:26
it will be much better than what you're doing,
423
1286070
2271
nếu bạn bị mắc kẹt trong 1 tiến trình.
21:28
if you're stuck in a process.
424
1288341
3108
CA: Và điều này làm tôi trở nên sâu sắc và là cách khá đẹp để kết thúc
21:31
CA: So that strikes me as a profound and quite beautiful way to end
425
1291449
3202
ngày áp chót này của TED.
21:34
this penultimate day of TED.
426
1294651
1626
Ricardo Semler, cảm ơn anh.
21:36
Ricardo Semler, thank you so much.
427
1296277
1678
RS: Cảm ơn tất cả mọi người.
21:37
RS: Thank you so much.
428
1297955
1577
(Vỗ tay)
21:39
(Applause)
429
1299532
1652
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7