The fight against sex slavery | Sunitha Krishnan

Cuộc chiến chống lại nạn nô lệ tình dục của Sunitha Krishnan

598,719 views

2009-12-08 ・ TED


New videos

The fight against sex slavery | Sunitha Krishnan

Cuộc chiến chống lại nạn nô lệ tình dục của Sunitha Krishnan

598,719 views ・ 2009-12-08

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh Nguyen Reviewer: Duc Nguyen
00:16
I'm talking to you about
0
16260
2000
Tôi đang nói với các bạn
00:18
the worst form of human rights violation,
1
18260
4000
về hình thức vi phạm luật nhân quyền kinh khủng nhất
00:22
the third-largest organized crime,
2
22260
4000
về tội ác có tổ chức lớn thứ 3 trên thế giới
00:26
a $10 billion industry.
3
26260
3000
và cũng là một ngành công nghiệp 10 tỷ đôla.
00:29
I'm talking to you about modern-day slavery.
4
29260
5000
Tôi nói với các bạn về nạn nô lệ thời hiện đại-
00:34
I'd like to tell you the story
5
34260
2000
Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện
00:36
of these three children,
6
36260
2000
của 3 đứa trẻ này
00:38
Pranitha, Shaheen and Anjali.
7
38260
3000
Pranitha, Shaheen và Anjali.
00:41
Pranitha's mother was a woman in prostitution,
8
41260
5000
Mẹ của Pranitha là một phụ nữ trong nhà thổ
00:46
a prostituted person.
9
46260
2000
một người hành nghề bán dâm.
00:48
She got infected with HIV,
10
48260
3000
Bà bị nhiễm HIV
00:51
and towards the end of her life,
11
51260
2000
và vào giai đoạn cuối đời,
00:53
when she was in the final stages of AIDS,
12
53260
3000
khi bà ở giai đoạn cuối của AIDS
00:56
she could not prostitute,
13
56260
3000
và không thể hành nghề
00:59
so she sold four-year-old Pranitha to a broker.
14
59260
7000
bà bán cô bé Pranitha 4 tuổi cho một tay môi giới.
01:06
By the time we got the information, we reached there,
15
66260
3000
Lúc chúng tôi có được thông tin và đến nơi,
01:09
Pranitha was already raped by three men.
16
69260
5000
Pranitha đã bị 3 người đàn ông hãm hiếp.
01:14
Shaheen's background I don't even know.
17
74260
3000
Thân thế của Shaheen tôi thậm chí không biết.
01:17
We found her in a railway track,
18
77260
5000
Chúng tôi tìm thấy cô bé trên đường ray,
01:22
raped by many, many men, I don't know many.
19
82260
3000
bị hãm hiếp bởi rất nhiều người, tôi không biết nữa
01:25
But the indications of that on her body was
20
85260
3000
Nhưng trên người cô bé có thể thấy
01:28
that her intestine was outside her body.
21
88260
4000
nội tạng của cô bị lôi tuột ra ngoài.
01:32
And when we took her to the hospital
22
92260
2000
Và khi chúng tôi đem cô bé đến bệnh viện
01:34
she needed 32 stitches to put back her intestine into her body.
23
94260
5000
cô bé bị khâu 32 mũi để đưa nội tạng trở lại bên trong cơ thể.
01:39
We still don't know who her parents are, who she is.
24
99260
3000
Chúng tôi vẫn không biết ba mẹ cô bé là ai hay cô bé tên gì.
01:42
All that we know that hundreds of men
25
102260
2000
Tất cả những gì chúng tôi biết là hàng trăm người đàn ông
01:44
had used her brutally.
26
104260
4000
đã ngược đãi cô bé một cách dã man.
01:48
Anjali's father, a drunkard,
27
108260
4000
Bố của Anjali, một kẻ nghiện rượu
01:52
sold his child for pornography.
28
112260
4000
đã bán con mình cho ngành công nghiệp khiêu dâm.
01:56
You're seeing here images of
29
116260
2000
Các bạn đang nhìn thấy đây
01:58
three years, four-year-olds, and five-year-old children
30
118260
5000
hình ảnh của các cô bé, 3, 4 và 5 tuổi
02:03
who have been trafficked for commercial sexual exploitation.
31
123260
6000
đã bị buôn bán trong ngành kinh doanh khai thác tình dục.
02:09
In this country, and across the globe,
32
129260
3000
Trong đất nước này và trên toàn thế giới
02:12
hundreds and thousands of children,
33
132260
2000
hàng trăm, hàng ngàn trẻ em
02:14
as young as three, as young as four,
34
134260
3000
nhỏ cỡ 3, 4 tuổi
02:17
are sold into sexual slavery.
35
137260
3000
đang bị bán làm nô lệ tình dục.
02:20
But that's not the only purpose that human beings are sold for.
36
140260
3000
Nhưng đó không phải là mục đích duy nhất con người bị rao bán
02:23
They are sold in the name of adoption.
37
143260
2000
Họ bị bán dưới danh nghĩa nhận nuôi.
02:25
They are sold in the name of organ trade.
38
145260
3000
Họ bị bán với mục đích trao đổi nội tạng.
02:28
They are sold in the name of forced labor,
39
148260
2000
Và bị bán để cưỡng bức lao động,
02:30
camel jockeying, anything, everything.
40
150260
4000
theo hầu lạc đà, vâng vâng và vâng vâng. Bất cứ lý do gì.
02:34
I work on the issue of commercial sexual exploitation.
41
154260
3000
Tôi hoạt động chống lại ngành kinh doanh khai thác tình dục
02:37
And I tell you stories from there.
42
157260
2000
Và tôi kể cho bạn nghe những câu chuyện từ đó.
02:39
My own journey to work with these children
43
159260
4000
Cuộc hành trình của tôi đến với những trẻ em này
02:43
started as a teenager.
44
163260
2000
bắt đầu từ khi tôi là 1 thanh thiếu niên.
02:45
I was 15 when I was gang-raped by eight men.
45
165260
6000
Lúc đó tôi 15 tuổi và bị hãm hiếp tập thể bởi 8 người đàn ông.
02:51
I don't remember the rape part of it so much
46
171260
4000
Tôi không nhớ nhiều về chuyện đó.
02:55
as much as the anger part of it.
47
175260
6000
như nhớ về cơn thịnh nộ lúc đó.
03:01
Yes, there were eight men who defiled me, raped me,
48
181260
3000
Vâng, đã có 8 người đàn ông làm nhục tôi, hãm hiếp tôi
03:04
but that didn't go into my consciousness.
49
184260
2000
nhưng điều đó không đi vào ký ức của tôi.
03:06
I never felt like a victim, then or now.
50
186260
3000
Tôi chưa bao giờ cảm thấy mình là một nạn nhân, khi đó hay bây giờ.
03:09
But what lingered from then till now -- I am 40 today --
51
189260
5000
Nhưng điều âm ỉ từ đó suốt đến nay -- tôi nay 40 tuổi --
03:14
is this huge outrageous anger.
52
194260
4000
chính là cơn thịnh nộ mãnh liệt và to lớn.
03:18
Two years, I was ostracized, I was stigmatized, I was isolated,
53
198260
6000
2 năm, tôi đã bị khai trừ, bêu xấu và cô lập
03:24
because I was a victim.
54
204260
3000
bởi vì tôi là một nạn nhân.
03:27
And that's what we do to all traffic survivors.
55
207260
4000
Và đó là điều chúng ta làm với những ai thoát khỏi nạn buôn bán.
03:31
We, as a society, we have PhDs
56
211260
4000
Chúng ta, một xã hội, có nhiều tiến sĩ,
03:35
in victimizing a victim.
57
215260
3000
trong việc đối xử tàn nhẫn với những nạn nhân.
03:38
Right from the age of 15,
58
218260
3000
Ngay từ năm 15 tuổi,
03:41
when I started looking around me,
59
221260
2000
khi tôi nhìn xung quanh,
03:43
I started seeing hundreds and thousands of women and children
60
223260
4000
tôi bắt đầu nhận ra hàng trăm hàng ngàn phụ nữ và trẻ em
03:47
who are left in sexual slavery-like practices,
61
227260
4000
dù bị bỏ lại trong những tập quán nô lệ tình dục
03:51
but have absolutely no respite,
62
231260
3000
nhưng không có lấy một giây phút ngừng nghỉ
03:54
because we don't allow them to come in.
63
234260
4000
bởi vì chúng ta không cho phép họ hòa nhập.
03:58
Where does their journey begin?
64
238260
2000
Cuộc hành trình của họ bắt đầu từ đâu?
04:00
Most of them come from very optionless families,
65
240260
4000
Đa số đến từ những gia đình cũng bình thường
04:04
not just poor.
66
244260
2000
chứ không chỉ từ những gia đình nghèo.
04:06
You have even the middle class sometimes getting trafficked.
67
246260
3000
Có cả những gia đình trung lưu đôi khi cũng bị buôn bán.
04:09
I had this I.S. officer's daughter,
68
249260
3000
Tôi có một cô gái là con của một nhân viên chính phủ Ấn độ,
04:12
who is 14 years old, studying in ninth standard,
69
252260
5000
14 tuổi, đang theo học lớp 9 theo hệ chuẩn,
04:17
who was raped chatting with one individual,
70
257260
4000
cô bé đã bị cưỡng bức trong khi chat với một người
04:21
and ran away from home because she wanted to become a heroine,
71
261260
3000
và đã bỏ nhà ra đi bởi muốn trở thành một nữ anh hùng
04:24
who was trafficked.
72
264260
2000
Cô bé đã bị bán.
04:26
I have hundreds and thousands of stories of very very well-to-do families,
73
266260
5000
Tôi có hàng trăm hàng ngàn câu chuyện về những gia đình với mức sống tạm ổn
04:31
and children from well-to-do families,
74
271260
2000
và những trẻ em từ các gia đình này
04:33
who are getting trafficked.
75
273260
2000
bị buôn bán.
04:35
These people are deceived, forced.
76
275260
4000
Những người này bị lừa gạt và ép buộc.
04:39
99.9 percent of them
77
279260
2000
99.9% trong số họ
04:41
resist being inducted into prostitution.
78
281260
4000
đã cương quyết kháng cự để không hành nghề bán dâm.
04:45
Some pay the price for it.
79
285260
3000
Một số phải trả giá.
04:48
They're killed; we don't even hear about them.
80
288260
4000
Họ bị giết, chúng tôi thậm chí không biết về họ.
04:52
They are voiceless, [unclear],
81
292260
2000
Họ là những người không có tiếng nói
04:54
nameless people.
82
294260
2000
không có tên tuổi.
04:56
But the rest, who succumb into it,
83
296260
4000
Nhưng số còn lại, những người đầu hàng
05:00
go through everyday torture.
84
300260
4000
phải trải qua cơn hành hạ mỗi ngày.
05:04
Because the men who come to them are not men who want to make you your girlfriends,
85
304260
3000
Bởi những người đàn ông tìm đến họ không phải là những người muốn tìm người yêu,
05:07
or who want to have a family with you.
86
307260
4000
hay xây dựng gia đình với bạn.
05:11
These are men who buy you for an hour, for a day,
87
311260
3000
Những người đàn ông này mua bạn trong 1 giờ hay 1 ngày,
05:14
and use you, throw you.
88
314260
3000
để sự dụng bạn rồi quăng bỏ.
05:17
Each of the girls that I have rescued --
89
317260
2000
Mỗi cô gái mà tôi đã cứu
05:19
I have rescued more than 3,200 girls --
90
319260
3000
Tôi đã cứu được hơn 3200 cô gái
05:22
each of them tell me one story in common ...
91
322260
3000
mỗi cô gái kể tôi nghe một câu chuyện giống nhau
05:25
(Applause)
92
325260
2000
(Vỗ tay)
05:27
one story about one man, at least,
93
327260
3000
một câu chuyện về ít nhất một người đàn ông,
05:30
putting chili powder in her vagina,
94
330260
3000
nhét bột ớt vào chỗ kín của cô
05:33
one man taking a cigarette and burning her,
95
333260
3000
một người đàn ông dùng thuốc lá đốt cô
05:36
one man whipping her.
96
336260
2000
hay dùng roi đánh cô.
05:38
We are living among those men: they're our brothers, fathers,
97
338260
3000
Chúng ta đang sống giữa những người đàn ông đó: Họ là anh trai, bố
05:41
uncles, cousins, all around us.
98
341260
3000
cậu, chú, hay anh em họ, xung quanh chúng ta.
05:44
And we are silent about them.
99
344260
2000
Và chúng ta im lặng trước những điều này.
05:46
We think it is easy money.
100
346260
2000
Chúng ta nghĩ đó là tiền kiếm dễ dàng.
05:48
We think it is shortcut.
101
348260
2000
Là đường tắt.
05:50
We think the person likes to do what she's doing.
102
350260
4000
Chúng ta nghĩ những cô gái này thích việc họ làm.
05:54
But the extra bonuses that she gets
103
354260
3000
Nhưng món tiền thưởng mà cô ấy có thêm
05:57
is various infections, sexually transmitted infections,
104
357260
3000
là nhiều loại bệnh lây nhiễm, qua đường tình dục
06:00
HIV, AIDS, syphilis, gonorrhea, you name it,
105
360260
3000
HIV, AIDS; lậu, giang mai, ... bạn có thể kể tiếp ...
06:03
substance abuse, drugs, everything under the sun.
106
363260
4000
lạm dụng hóa chất, thuốc, ... mọi thứ.
06:07
And one day she gives up on you and me,
107
367260
2000
Và đến một ngày cô ấy cũng không còn mong đợi gì từ bạn và tôi
06:09
because we have no options for her.
108
369260
3000
bởi vì chúng ta không cho cô ấy bất kỳ lựa chọn nào.
06:12
And therefore she starts normalizing this exploitation.
109
372260
3000
Và vì vậy, cô ấy bắt đầu thấy sự lạm dụng này là bình thường
06:15
She believes, "Yes, this is it, this is what my destiny is about."
110
375260
5000
và tin rằng " Đúng rồi, chẳng qua là số mệnh của mình rồi."
06:20
And this is normal, to get raped by 100 men a day.
111
380260
4000
Và rằng điều này là bình thường, khi bị cưỡng bức bởi cả trăm người đàn ông mỗi ngày.
06:24
And it's abnormal to live in a shelter.
112
384260
3000
Và việc tìm đến một nơi đào thoát mới là bất thường.
06:27
It's abnormal to get rehabilitated.
113
387260
3000
Và đi phục hồi nhân phẩm cũng là chuyện bất thường.
06:30
It's in that context that I work.
114
390260
2000
Và đó là phạm vi mà tôi đang nhắm tới.
06:32
It's in that context that I rescue children.
115
392260
4000
Đó là phạm vi mà tôi muốn cứu các trẻ em này.
06:36
I've rescued children as young as three years,
116
396260
2000
Tôi đã cứu những trẻ em nhỏ từ 3 tuổi
06:38
and I've rescued women as old as 40 years.
117
398260
6000
cho đến phụ nữ 40
06:44
When I rescued them, one of the biggest challenges I had
118
404260
3000
Và khi cứu họ, thử thách lớn nhất mà tôi phải đối mặt
06:47
was where do I begin.
119
407260
4000
đó là không biết bắt đầu từ đâu.
06:51
Because I had lots of them
120
411260
4000
Bởi vì tôi có rất nhiều
06:55
who were already HIV infected.
121
415260
4000
những người đã nhiễm HIV.
06:59
One third of the people I rescue
122
419260
2000
Một phần ba trong số những người tôi cứu
07:01
are HIV positive.
123
421260
3000
có HIV dương tính.
07:04
And therefore my challenge was to
124
424260
3000
Và do đó, thử thách của tôi là
07:07
understand how can I get out
125
427260
3000
hiểu được làm cách nào tôi có thể
07:10
the power from this pain.
126
430260
3000
biến nỗi đau của họ thành sức mạnh.
07:13
And for me, I was my greatest experience.
127
433260
4000
Và đối mới tôi, bản thân của tôi chính là kinh nghiệm lớn nhất.
07:17
Understanding my own self,
128
437260
3000
Thấu hiểu bản thân mình,
07:20
understanding my own pain,
129
440260
2000
thấu hiểu chính nỗi đau của mình
07:22
my own isolation,
130
442260
3000
và sự cô lập
07:25
was my greatest teacher.
131
445260
2000
chính là những người thầy tốt nhất.
07:27
Because what we did with these girls
132
447260
2000
Bởi vì những gì chúng ta làm đối với những phụ nữ này
07:29
is to understand their potential.
133
449260
3000
là cần phải nhìn thấy khả năng của họ.
07:32
You see a girl here who is trained as a welder.
134
452260
5000
Bạn nhìn thấy đây một cô gái được học thành thợ hàn
07:37
She works for a very big company,
135
457260
3000
Cô ấy hiện làm cho một công ty lớn
07:40
a workshop in Hyderabad,
136
460260
2000
có nhà xưởng ở Hyderabad,
07:42
making furnitures.
137
462260
2000
để làm các vật dụng nội thất.
07:44
She earns around 12,000 rupees.
138
464260
3000
Cô ấy kiếm được khoảng 12000 rupees.
07:47
She is an illiterate girl,
139
467260
2000
Cô ấy mù chữ,
07:49
trained, skilled as a welder.
140
469260
3000
nhưng được học nghề thợ rèn thành thạo.
07:52
Why welding and why not computers?
141
472260
5000
Tại sao học rèn mà không phải vi tính, chẳng hạn?
07:57
We felt, one of the things that these girls had
142
477260
5000
Chúng tôi cảm thấy, một trong những điều mà những cô gái này có được
08:02
is immense amount of courage.
143
482260
4000
chính là một lòng dũng cảm to lớn.
08:06
They did not have any pardas inside their body,
144
486260
4000
Họ không có mạng che mặt
08:10
hijabs inside themselves;
145
490260
3000
không có khăn quấn tóc
08:13
they've crossed the barrier of it.
146
493260
2000
họ đã vượt qua những rào cản.
08:15
And therefore they could fight in a male-dominated world,
147
495260
4000
Và vì vậy, họ có thể tranh đấu trong môi trường nam giới thống lĩnh
08:19
very easily, and not feel very shy about it.
148
499260
4000
dễ dàng, và không e ngại.
08:23
We have trained girls as carpenters,
149
503260
3000
Chúng tôi đã đào tạo các cô gái thành thợ mộc,
08:26
as masons,
150
506260
2000
thợ nề
08:28
as security guards, as cab drivers.
151
508260
3000
vệ sĩ hay tài xế taxi.
08:31
And each one of them are excelling
152
511260
4000
Và mỗi người trong số họ đều rất giỏi
08:35
in their chosen field,
153
515260
2000
trong lĩnh vực của mình,
08:37
gaining confidence, restoring dignity,
154
517260
4000
lấy lại được tự tin, hồi phục nhân phẩm,
08:41
and building hopes in their own lives.
155
521260
3000
và bắt đầu có niềm tin vào cuộc sống của chính họ.
08:44
These girls are also working in big construction companies
156
524260
4000
Những cô gái này cũng làm thợ nề trong các công ty xây dựng lớn
08:48
like Ram-ki construction, as masons, full-time masons.
157
528260
6000
như công ty xây dựng Ram-ki, thợ nề làm toàn thời gian.
08:54
What has been my challenge?
158
534260
4000
Vậy điều gì là thử thách khó khăn cho tôi?
08:58
My challenge has not been the traffickers who beat me up.
159
538260
5000
Khó khăn của tôi không phải là những người trong đường dây buôn đã đánh tôi.
09:03
I've been beaten up more than 14 times in my life.
160
543260
4000
Dù tôi đã từng bị đánh tơi tả hơn 14 lần trong đời
09:07
I can't hear from my right ear.
161
547260
4000
đến nỗi tai phải không còn nghe được.
09:11
I've lost a staff of mine who was murdered
162
551260
2000
Tôi đã mất đi một nhân viên, bị giết
09:13
while on a rescue.
163
553260
3000
trong một cuộc giải cứu.
09:16
My biggest challenge
164
556260
2000
Khó khăn lớn nhất của tôi,
09:18
is society.
165
558260
2000
chính là xã hội.
09:20
It's you and me.
166
560260
3000
Chính là các bạn và tôi.
09:23
My biggest challenge is your blocks to accept these victims
167
563260
4000
Khó khăn lớn nhất của tôi là những ngăn trở của các bạn không tiếp nhận những nạn nhân này
09:27
as our own.
168
567260
3000
như một người trong xã hội.
09:30
A very supportive friend of mine,
169
570260
3000
Một người bạn của tôi, rất ủng hộ tôi
09:33
a well-wisher of mine,
170
573260
3000
luôn mong tôi những điều tốt đẹp
09:36
used to give me every month, 2,000 rupees for vegetables.
171
576260
4000
từng gửi tặng tôi mỗi tháng 2.000 rupee để mua rau quả.
09:40
When her mother fell sick she said,
172
580260
2000
Khi mẹ cô ấy bệnh, cô ấy nói với tôi:
09:42
"Sunitha, you have so much of contacts.
173
582260
2000
"Sunitha, bạn quen biết rất nhiều
09:44
Can you get somebody in my house to work,
174
584260
3000
Bạn có thể tìm một người vào giúp việc trong nhà tôi
09:47
so that she can look after my mother?"
175
587260
2000
để chăm sóc cho mẹ tôi được không?"
09:49
And there is a long pause.
176
589260
2000
Và rồi cô ấy ngưng một lúc khá lâu
09:51
And then she says, "Not one of our girls."
177
591260
4000
Và nói tiếp, "Ai đó không phải là một trong những cô gái bạn cứu."
09:55
It's very fashionable to talk about human trafficking,
178
595260
3000
Vậy đó, rất thời thượng khi ta nói về nạn buôn người
09:58
in this fantastic A-C hall.
179
598260
3000
trong sảnh A-C tuyệt đẹp này.
10:01
It's very nice for discussion, discourse,
180
601260
4000
Đó là đề tài rất hay để bàn luận, thuyết trình,
10:05
making films and everything.
181
605260
2000
làm phim và tất cả.
10:07
But it is not nice to bring them to our homes.
182
607260
4000
Nhưng không tốt tí nào nếu ta phải đem họ vào trong nhà,
10:11
It's not nice to give them employment in our factories, our companies.
183
611260
6000
Không tốt tí nào nếu ta phải nhận họ vào làm trong xưởng hay công ty mình.
10:17
It's not nice for our children to study with their children.
184
617260
4000
Không tốt tí nào cho con cái ta học chung với con cái họ.
10:21
There it ends.
185
621260
2000
Và đó là kết thúc.
10:23
That's my biggest challenge.
186
623260
2000
Đó là khó khăn lớn nhất của tôi.
10:25
If I'm here today, I'm here not only as Sunitha Krishnan.
187
625260
4000
Khi tôi ở đây, tôi không phải ở đây như là Sunitha Krishnan.
10:29
I'm here as a voice of the victims and survivors of human trafficking.
188
629260
5000
Tôi ở đây như tiếng nói của những nạn nhân và những người may mắn sống sót nan buôn người.
10:34
They need your compassion.
189
634260
3000
Họ cần lòng trắc ẩn của các bạn.
10:37
They need your empathy.
190
637260
2000
Họ cần các bạn thấu hiều và cảm thông.
10:39
They need, much more than anything else,
191
639260
2000
Và họ cần hơn hết,
10:41
your acceptance.
192
641260
4000
là sự chấp nhận của các bạn.
10:45
Many times when I talk to people,
193
645260
2000
Rất nhiều lần khi tôi nói với mọi người
10:47
I keep telling them one thing:
194
647260
2000
tôi nhắc đi nhắc lại 1 điều:
10:49
don't tell me hundred ways
195
649260
3000
Xin đừng nói với tôi một trăm lý do
10:52
how you cannot respond to this problem.
196
652260
3000
tại sao bạn không thể tham gia giải quyết vấn đề này.
10:55
Can you ply your mind for that one way
197
655260
3000
Bạn có thể suy nghĩ thật nhiều cho 1 cách, chỉ 1 cách
10:58
that you can respond to the problem?
198
658260
3000
bạn sẽ làm thế nào với vần đề này?
11:01
And that's what I'm here for,
199
661260
2000
Và đó là lý do tại sao tôi ở đây
11:03
asking for your support,
200
663260
2000
để hỏi xin sự hỗ trợ của các bạn
11:05
demanding for your support,
201
665260
2000
yêu cầu sự hỗ trợ của các bạn
11:07
requesting for your support.
202
667260
2000
đòi hỏi sự hỗ trợ của các bạn.
11:09
Can you break your culture of silence?
203
669260
3000
Các bạn có thể phá bỏ văn hóa im lặng của mình được không?
11:12
Can you speak to at least two persons about this story?
204
672260
4000
Các bạn có thể nói cho ít nhất 2 người về những câu chuyện này được không?
11:16
Tell them this story. Convince them to tell the story to another two persons.
205
676260
5000
Kể cho họ nghe. Thuyết phục họ kể những câu chuyện này cho 2 người khác.
11:21
I'm not asking you all to become Mahatma Gandhis
206
681260
2000
Tôi không đòi hỏi các bạn trở thành Mahatma Gandhis
11:23
or Martin Luther Kings, or Medha Patkars,
207
683260
2000
hay Marin Luther King hay Medha Patkars,
11:25
or something like that.
208
685260
2000
hay những gì to tát như vậy.
11:27
I'm asking you, in your limited world,
209
687260
3000
Tôi chỉ mong các bạn, trong giới hạn của mình,
11:30
can you open your minds? Can you open your hearts?
210
690260
3000
các bạn có thể đừng hạn hẹp suy nghĩ? Đừng hạn hep tấm lòng?
11:33
Can you just encompass these people too?
211
693260
4000
Và đón nhận những người này không?
11:37
Because they are also a part of us.
212
697260
3000
Bởi vì họ cũng là một phần của chúng ta.
11:40
They are also part of this world.
213
700260
2000
Họ cũng là một phần của thế giới này.
11:42
I'm asking you, for these children,
214
702260
4000
Và tôi đòi hỏi các bạn, cho chính những đứa trẻ này,
11:46
whose faces you see, they're no more.
215
706260
2000
những khuôn mặt mà các bạn thấy, không còn nữa.
11:48
They died of AIDS last year.
216
708260
3000
Các em đã chết vì bệnh AIDS năm ngoái.
11:51
I'm asking you to help them,
217
711260
4000
Tôi yêu cầu các bạn giúp đỡ họ
11:55
accept as human beings --
218
715260
3000
chấp nhận họ như những con người
11:58
not as philanthropy, not as charity,
219
718260
3000
chứ không phải vì lòng từ thiện
12:01
but as human beings who deserve all our support.
220
721260
4000
mà như những con người đáng được nhận lấy sự hỗ trợ của chúng ta.
12:05
I'm asking you this because no child, no human being,
221
725260
4000
Tôi yêu cầu các bạn điều này vì không trẻ em, hay cá nhân nào
12:09
deserves what these children have gone through.
222
729260
3000
đáng phải trải qua những gì họ đã phải trải qua.
12:12
Thank you.
223
732260
2000
Xin cảm ơn.
12:14
(Applause)
224
734260
21000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7