Sheryl WuDunn: Our century's greatest injustice

Sheryl WuDunn: Sự bất công lớn nhất của thế kỉ

176,925 views

2010-08-17 ・ TED


New videos

Sheryl WuDunn: Our century's greatest injustice

Sheryl WuDunn: Sự bất công lớn nhất của thế kỉ

176,925 views ・ 2010-08-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Holly Nguyen Reviewer: Thach Thao Nguyen Phuc
00:16
The global challenge that I want to talk to you about today
0
16260
3000
Sự thách thức toàn cầu mà tôi muốn nói với quý vị hôm nay
00:19
rarely makes the front pages.
1
19260
2000
ít khi nào lên trang nhất của báo chí
00:21
It, however, is enormous
2
21260
3000
Nhưng, quy mô và tầm quan trọng của nó
00:24
in both scale and importance.
3
24260
3000
rất lớn
00:27
Look, you all are very well traveled;
4
27260
3000
Hãy xem này, các bạn đều thường xuyên đi các nước
00:30
this is TEDGlobal after all.
5
30260
2000
dù sao thì đây cũng là hội thảo TED Toàn cầu
00:32
But I do hope to take you to some places
6
32260
2000
Nhưng tôi rất mong được đưa quý vị đến 1 số nơi
00:34
you've never been to before.
7
34260
2000
mà quý vị chưa bao giờ đến
00:36
So, let's start off in China.
8
36260
2000
Vậy, hãy bắt đầu ở Trung Quốc
00:38
This photo was taken two weeks ago.
9
38260
3000
Bức hình này được chụp 2 tuần trước
00:41
Actually, one indication is that little boy on my husband's shoulders
10
41260
3000
Thực ra thì đứa bé trai trên vai chồng tôi
00:44
has just graduated from high school.
11
44260
2000
vừa tốt nghiệp phổ thông
00:46
(Laughter)
12
46260
2000
(Cười)
00:48
But this is Tiananmen Square.
13
48260
2000
Nhưng đây là Quảng trường Thiên An Môn
00:50
Many of you have been there. It's not the real China.
14
50260
3000
Rất nhiều người trong quý vị từng đến đó. Đây không phải là 1 TQ thật sự
00:53
Let me take you to the real China.
15
53260
2000
Để tôi đưa quý vị đến TQ thật sự
00:55
This is in the Dabian Mountains
16
55260
2000
Đây là trên núi Dabian
00:57
in the remote part of Hubei province in central China.
17
57260
3000
ở 1 vùng hẻo lánh của tỉnh Hồ Bắc ở miền trung TQ
01:01
Dai Manju is 13 years old at the time the story starts.
18
61260
3000
Câu chuyện bắt đầu khi Dai Manju 13 tuổi
01:04
She lives with her parents,
19
64260
2000
Cô bé sống với bố mẹ cô
01:06
her two brothers and her great-aunt.
20
66260
3000
2 người anh và bà dì cố
01:09
They have a hut that has no electricity,
21
69260
2000
Họ có 1 cái chòi không có điện
01:11
no running water,
22
71260
2000
không có nước
01:13
no wristwatch, no bicycle.
23
73260
2000
không có đồng hồ, không xe đạp
01:15
And they share this great splendor
24
75260
2000
Và họ chia sẻ sự "sung túc" này
01:17
with a very large pig.
25
77260
3000
với 1 con heo rất lớn
01:20
Dai Manju was in sixth grade when her parents said,
26
80260
3000
Lúc Dai Manju học lớp 6, bố mẹ cô nói với cô:
01:23
"We're going to pull you out of school
27
83260
2000
Con không thể tiếp tục đi học nữa
01:25
because the 13-dollar school fees are too much for us.
28
85260
3000
vì bố mẹ không thể trang trải cho học phí 13 đô la của con
01:28
You're going to be spending the rest of your life in the rice paddies.
29
88260
2000
Con sẽ làm việc trên đồng trong khoảng thời gian còn lại của cuộc đời con
01:30
Why would we waste this money on you?"
30
90260
2000
tại sao bố mẹ lại phải phí tiền cho con chứ?
01:32
This is what happens to girls in remote areas.
31
92260
3000
Đây là những gì xảy ra cho các cô bé ở những vùng hẻo lánh
01:35
Turns out that Dai Manju was
32
95260
2000
Không ai ngờ là Dai Manju lại là
01:37
the best pupil in her grade.
33
97260
2000
học sinh giỏi nhất lớp
01:39
She still made the two-hour trek to the schoolhouse
34
99260
3000
Cô vẫn đi bộ 2 tiếng đến trường
01:42
and tried to catch every little bit of information
35
102260
3000
và cố gắng tiếp thu những kiến thức nhỏ nhặt
01:45
that seeped out of the doors.
36
105260
2000
mà cô nghe được từ khe cửa.
01:47
We wrote about her in The New York Times.
37
107260
2000
Chúng tôi viết về cô bé cho tờ New York Times
01:49
We got a flood of donations --
38
109260
3000
Chúng tôi nhận được 1 loạt những quyên góp
01:52
mostly 13-dollar checks
39
112260
3000
phần lớn là những tờ séc 13 đô la
01:55
because New York Times readers are very generous
40
115260
2000
bởi vì độc giả của tờ New York Times rất hào phóng
01:57
in tiny amounts
41
117260
2000
với những số tiền ít ỏi
01:59
(Laughter)
42
119260
2000
(Cười)
02:01
but then, we got a money transfer
43
121260
3000
Nhưng sau đó, chúng tôi nhận được 1 giao dịch chuyển tiền
02:04
for $10,000 --
44
124260
2000
với $10.000
02:06
really nice guy.
45
126260
2000
1 người rất tốt bụng
02:08
We turned the money over to that man there, the principal of the school.
46
128260
3000
Chúng tôi gửi tiền đó tới người đàn ông trong hình, hiệu trưởng của trường
02:11
He was delighted.
47
131260
2000
Ông rất mừng rỡ
02:13
He thought, "Oh, I can renovate the school.
48
133260
2000
Ông nghĩ: "Ôi, tôi có thể sửa sang lại trường học
02:15
I can give scholarships to all the girls,
49
135260
2000
Tôi có thể tặng học bổng cho tất cả các bé gái."
02:17
you know, if they work hard and stay in school.
50
137260
2000
nếu chúng chăm học và vẫn đến trường
02:19
So Dai Manju basically
51
139260
2000
Vậy là Dai Manju
02:21
finished out middle school.
52
141260
2000
học xong cấp 2
02:23
She went to high school.
53
143260
2000
và cô học lên cấp 3
02:25
She went to vocational school for accounting.
54
145260
2000
Cô học trường nghề môn kế toán
02:27
She scouted for jobs down in Guangdong province in the south.
55
147260
3000
Cô tìm việc làm ở tỉnh Quảng Đông ở phía nam
02:30
She found a job, she scouted for jobs
56
150260
2000
Cô tìm được việc làm cho mình, và cô cũng tìm việc làm
02:32
for her classmates and her friends.
57
152260
2000
cho bạn cùng lớp và bạn bè của cô.
02:34
She sent money back to her family.
58
154260
3000
Cô gửi tiền về cho gia đình
02:37
They built a new house,
59
157260
2000
Họ xây 1 căn nhà mới
02:39
this time with running water,
60
159260
2000
lần này, có nước
02:41
electricity, a bicycle,
61
161260
2000
điện, 1 chiếc xe đạp
02:43
no pig.
62
163260
2000
không có con heo nào cả
02:45
What we saw was a natural experiment.
63
165260
3000
Những gì chúng tôi thấy là 1 cuộc thử nghiệm tự nhiên
02:48
It is rare to get an exogenous investment
64
168260
2000
Rất hiếm khi có được 1 sự đầu tư từ bên ngoài
02:50
in girls' education.
65
170260
2000
cho giáo dục cho các em gái
02:52
And over the years, as we followed Dai Manju, we were able to see
66
172260
3000
Và qua nhiều năm theo dõi Dai Manju, chúng tôi có thể thấy được là
02:55
that she was able to move out of a vicious cycle
67
175260
3000
cô bé có khả năng thoái khoỉ vòng luẩn quẩn
02:58
and into a virtuous cycle.
68
178260
2000
để bước vào vòng phát triển
03:00
She not only changed her own dynamic,
69
180260
2000
Cô bé không những thay đổi hoàn cảnh của bản thân
03:02
she changed her household, she changed her family, her village.
70
182260
3000
mà còn thay đổi được gia cảnh, gia đình, và làng xóm.
03:05
The village became a real standout.
71
185260
3000
Ngôi làng trở nên nổi bật
03:08
Of course, most of China was flourishing at the time,
72
188260
3000
đương nhiên, phần lớn TQ đang phát triển mạnh mẽ trong lucd9o1
03:11
but they were able to get a road built
73
191260
3000
nhưng họ đã xây dựng được tuyến giao thông
03:14
to link them up to the rest of China.
74
194260
2000
để kết nối họ với cả TQ
03:16
And that brings me to my first major
75
196260
3000
Và việc đó đưa tôi đến chuyên đề đầu tiên
03:19
of two tenets of "Half the Sky."
76
199260
2000
trong 2 nghị luận của "Nửa Bầu Trời"
03:21
And that is that
77
201260
2000
Và đó chính là
03:23
the central moral challenge
78
203260
2000
sự thách thức quan trọng nhất về đạo đức
03:25
of this century
79
205260
2000
của thế kỉ này
03:27
is gender inequity.
80
207260
2000
là bình đẳng giới
03:29
In the 19th century, it was slavery.
81
209260
2000
Ở thế kỉ 19 đó là chế độ nô lệ
03:31
In the 20th century, it was totalitarianism.
82
211260
3000
thế kỉ 20, đó là chế độ độc tài
03:34
The cause of our time
83
214260
2000
và vấn đề của thời đại chúng ta
03:36
is the brutality that so many people
84
216260
2000
là sự tàn bạo mà rất nhiều người
03:38
face around the world because of their gender.
85
218260
3000
đang chịu đựng trên toàn thế giới vì giới tính của họ
03:41
So some of you may be thinking,
86
221260
2000
Có 1 số người trong quý vị sẽ nghĩ
03:43
"Gosh, that's hyperbole.
87
223260
2000
Trời, cường điệu quá.
03:45
She's exaggerating."
88
225260
2000
Bà ấy đang phóng đại vấn đề
03:47
Well, let me ask you this question.
89
227260
2000
Vậy, để tôi hỏi quý vị 1 câu
03:49
How many of you think there are more males or more females in the world?
90
229260
3000
Bao nhiêu trong số quý vị nghĩ rằng trên thế giới có nhiều nam hơn hay nhiều nữ hơn?
03:52
Let me take a poll. How many of you think there are more males in the world?
91
232260
3000
Để tôi xem. Bao nhiêu người nghĩ rằng có nhiều nam hơn?
03:55
Hands up, please.
92
235260
2000
Giơ tay lên
03:57
How many of you think -- a few -- how many of you there are more females in the world?
93
237260
3000
Bao nhiêu người nghĩ rằng - cũng có 1 số đấy - bao nhiêu người nghĩ rằng có nhiều nữ hơn?
04:00
Okay, most of you.
94
240260
2000
Phần lớn quý vị
04:02
Well, you know this latter group, you're wrong.
95
242260
2000
Nhưng, những người trong nhóm này đã sai
04:04
There are, true enough,
96
244260
2000
Đúng là
04:06
in Europe and the West,
97
246260
2000
ở châu Âu và phương Tây
04:08
when women and men
98
248260
2000
nơi giữa nam và nữ
04:10
have equal access to food and health care,
99
250260
2000
có sự bình đẳng về thức ăn và y tế
04:12
there are more women, we live longer.
100
252260
2000
thì sẽ có nhiều nữ hơn, chúng ta sống lâu hơn
04:14
But in most of the rest of the world, that's not the case.
101
254260
3000
Nhưng ở phần còn lại của thế giới, đó không phải là sự thật
04:17
In fact, demographers have shown
102
257260
2000
Sự thật là, các nhà nghiên cứu dân số đã chứng minh được
04:19
that there are anywhere between 60 million
103
259260
2000
dân số hiện nay thiếu hụt
04:21
and 100 million
104
261260
2000
từ khoảng 60 triệu
04:23
missing females in the current population.
105
263260
3000
đến 100 triệu phụ nữ
04:26
And, you know, it happens for several reasons.
106
266260
3000
Và có nhiều lý do dẫn đến tình trạng này
04:29
For instance, in the last half-century,
107
269260
2000
ví dụ, trong nửa thế kỉ rồi,
04:31
more girls were discriminated to death
108
271260
3000
nhiều cô bé đã bị phân biệt đối xử đến chết
04:34
than all the people killed on all the battlefields
109
274260
2000
hơn cả số người bị giết trong tất cả các chiến trường
04:36
in the 20th century.
110
276260
3000
trong thế kỉ 20
04:39
Sometimes it's also because of the sonogram.
111
279260
2000
Có khi bởi vì công nghệ quét thai nhi
04:41
Girls get aborted before they're even born
112
281260
3000
mà nhiều bé gái bị giết từ trong bào thai
04:44
when there are scarce resources.
113
284260
2000
khi hoàn cảnh khó khăn
04:46
This girl here, for instance,
114
286260
2000
Ví dụ như cô bé này
04:48
is in a feeding center in Ethiopia.
115
288260
2000
đang ở trong 1 trung tâm cho ăn ở Ethiopia
04:50
The entire center was filled with girls like her.
116
290260
3000
Cả trung tâm này có đầy những cô bé như cô
04:53
What's remarkable is that her brothers, in the same family,
117
293260
3000
Điều đáng kinh ngạc là tất cả các anh em trai của cô, trong cùng 1 gia đình,
04:56
were totally fine.
118
296260
2000
thì hoàn toàn bình thường
04:58
In India, in the first year of life,
119
298260
2000
Ở Ấn Độ, trong năm đầu tiên của cuộc đời
05:00
from zero to one,
120
300260
2000
từ mới sinh đến 1 tuổi,
05:02
boy and girl babies basically survive at the same rate
121
302260
3000
tỷ lệ sinh tồn của bé trai và bé gái đều như nhau
05:05
because they depend upon the breast,
122
305260
2000
vì chúng đều bú sữa mẹ
05:07
and the breast shows no son preference.
123
307260
2000
và sữa mẹ thì k có thiên vị cho con trai
05:09
From one to five,
124
309260
3000
Từ 1 đến 5 tuổi
05:12
girls die at a 50 percent higher mortality rate
125
312260
3000
tỷ lệ tử vong của bé gái cao hơn 50%
05:15
than boys, in all of India.
126
315260
3000
các bé trai, trên toàn Ấn Độ
05:18
The second tenet of "Half the Sky"
127
318260
3000
Nghị luận thứ 2 của "Nửa Bầu Trời"
05:21
is that, let's put aside the morality of all the right and wrong of it all,
128
321260
3000
là, hãy tạm quên đi sự đúng sai về đạo đức của vấn đề này
05:24
and just on a purely practical level,
129
324260
3000
và chỉ tập trung thuần túy vào thực tế
05:27
we think that
130
327260
2000
chúng tôi nghĩ rằng
05:29
one of the best ways to fight poverty and to fight terrorism
131
329260
3000
1 trong những cách tốt nhất để giảm nghèo và chống lại khủng bố
05:32
is to educate girls
132
332260
2000
là giáo dục cho bé gái
05:34
and to bring women into the formal labor force.
133
334260
3000
và đưa phụ nữ vào nguồn nhân lực chính quy
05:37
Poverty, for instance.
134
337260
2000
Lấy ví dụ là nghèo đói
05:39
There are three reasons why this is the case.
135
339260
2000
Có 3 lý do cho tình trạng này
05:41
For one, overpopulation is one of
136
341260
2000
Dân số quá đông
05:43
the persistent causes of poverty.
137
343260
3000
là 1 nguyên nhân dai dẳng của nghèo đói
05:46
And you know, when you educate a boy,
138
346260
2000
Và quý vị cũng biết là khi giáo dục 1 bé trai
05:48
his family tends to have fewer kids,
139
348260
2000
gia đình của nó sau này sẽ có ít con hơn
05:50
but only slightly.
140
350260
2000
nhưng chỉ 1 it
05:52
When you educate a girl,
141
352260
2000
Khi giáo dục 1 bé gái
05:54
she tends to have significantly fewer kids.
142
354260
3000
thì cô bé sau này sẽ có ít con hơn hẳn
05:57
The second reason is
143
357260
3000
Nguyên nhân thứ 2
06:00
it has to do with spending.
144
360260
2000
có liên quan đến việc tiêu xài
06:02
It's kind of like the dirty, little secret of poverty,
145
362260
2000
Nó như là 1 bí mật nhỏ, xấu xí của nghèo đói
06:04
which is that,
146
364260
2000
là khi
06:06
not only do poor people
147
366260
2000
người nghèo không chỉ
06:08
take in very little income,
148
368260
2000
có rất ít thu nhập
06:10
but also, the income that they take in,
149
370260
2000
mà với số thu nhập đó
06:12
they don't spend it very wisely,
150
372260
3000
không được họ tiêu dùng 1 cách khôn ngoan
06:15
and unfortunately, most of that spending is done by men.
151
375260
3000
và không may là, phần lớn việc tiêu dùng đó được thực hiện bởi đàn ông
06:18
So research has shown,
152
378260
2000
Vì thế nghiên cứu cho thấy rằng
06:20
if you look at people who live under two dollars a day --
153
380260
3000
nếu nhìn vào số người sống dưới 2 đô 1 ngày
06:23
one metric of poverty --
154
383260
2000
1 thước đo sự nghèo
06:25
two percent of that take-home pay
155
385260
2000
là 2% của thu nhập hàng ngày
06:27
goes to this basket here, in education.
156
387260
3000
sẽ được dùng cho giáo dục
06:30
20 percent goes to a basket that is a combination of
157
390260
3000
20% dùng cho
06:33
alcohol, tobacco, sugary drinks --
158
393260
2000
rượu bia, thuốc lá, nước ngọt
06:35
and prostitution and festivals.
159
395260
3000
mãi dâm và lễ hội.
06:38
If you just take four percentage points
160
398260
2000
Nếu chỉ 4% được lấy
06:40
and put it into this basket,
161
400260
2000
và bỏ vào giáo dục,
06:42
you would have a transformative effect.
162
402260
3000
thì chúng ta sẽ có biến hóa lớn
06:46
The last reason has to do
163
406260
2000
Nguyên nhân cuối cùng có liên quan đến
06:48
with women being part of the solution, not the problem.
164
408260
3000
việc phụ nữ là 1 phần của giải pháp, k phải là vấn đề
06:51
You need to use scarce resources.
165
411260
2000
Phải biết tận dụng nguồn tài nguyên ít ỏi
06:53
It's a waste of resources if you don't use someone like Dai Manju.
166
413260
3000
Thật là phí khi chúng ta không dùng 1 người như Dai Manju
06:56
Bill Gates put it very well
167
416260
2000
Bill Gates đã nói rất đúng
06:58
when he was traveling through Saudi Arabia.
168
418260
2000
khi ông ấy ở Ả Rập
07:00
He was speaking to an audience much like yourselves.
169
420260
3000
ông đang nói chuyện với những khán giả giống như quý vị đây
07:03
However, two-thirds of the way there was a barrier.
170
423260
3000
nhưng mà, có 1 tấm chắn ở 2 phần 3 căn phòng
07:06
On this side was men,
171
426260
2000
phía bên này là đàn ông
07:08
and then the barrier, and this side was women.
172
428260
2000
và rồi miếng chắn, và phía bên này là phụ nữ
07:10
And someone from this side of the room got up and said,
173
430260
2000
Và có 1 người từ phía này của căn phòng đứng lên và nói
07:12
"Mr. Gates, we have here as our goal in Saudi Arabia
174
432260
3000
ông Gates, ở Ả Rập chúng tôi có mục tiêu
07:15
to be one of the top 10 countries
175
435260
2000
trở thành 1 trong số 10 nước đứng đầu
07:17
when it comes to technology.
176
437260
2000
về công nghệ
07:19
Do you think we'll make it?"
177
439260
2000
Ông có nghĩ là chúng tôi sẽ đặt được không?
07:21
So Bill Gates, as he was staring out at the audience, he said,
178
441260
3000
Và Bill Gates trố mắt nhìn vị khán giả, và nói
07:24
"If you're not fully utilizing half the resources in your country,
179
444260
3000
nếu ông không thật sự tận dụng 1 nửa số tài nguyên trong nước
07:27
there is no way you will get anywhere near the top 10."
180
447260
3000
thì không có cách nào ông có thể đạt được gần như 10 nước hàng đầu cả
07:30
So here is Bill of Arabia.
181
450260
3000
Và đây chính là Bill của Ả Rập.
07:33
(Laughter)
182
453260
2000
(Cười)
07:35
So what would some of the specific challenges
183
455260
2000
Vậy, một số những thử thách cụ thể
07:37
look like?
184
457260
2000
là như thế nào?
07:40
I would say, on the top of the agenda
185
460260
3000
Tôi sẽ nói, trên hết chính là
07:43
is sex trafficking.
186
463260
2000
nạn buôn lậu người cho mãi dâm
07:45
And I'll just say two things about this.
187
465260
2000
Và tôi sẽ nói 2 điều về việc này.
07:47
The slavery at the peak of the slave trade
188
467260
3000
Tại thời điểm mạnh nhất của chế độ nô lệ
07:50
in the 1780s:
189
470260
3000
vào thập kỉ 80 của thế kỉ 18
07:53
there were about 80,000 slaves
190
473260
2000
có khoảng 80 ngàn nô lệ
07:55
transported from Africa to the New World.
191
475260
3000
bị vận chuyển từ châu Phi đến Tân Thế Giới
07:58
Now, modern slavery:
192
478260
3000
Chế độ nô lệ hiện đại ngày nay
08:01
according to State Department rough statistics,
193
481260
3000
theo thống kê của Bộ
08:04
there are about 800,000 -- 10 times the number --
194
484260
3000
có khoảng 800 ngàn người - cao gấp 10 lần -
08:07
that are trafficked across international borders.
195
487260
3000
bị đưa lậu giữa các nước trên thế giới
08:10
And that does not even include those
196
490260
2000
Đó là chưa tính số
08:12
that are trafficked within country borders,
197
492260
2000
bị đưa lậu trong lãnh thổ mỗi nước
08:14
which is a substantial portion.
198
494260
3000
cũng là 1 số lượng lớn
08:17
And if you look at
199
497260
2000
Và nếu quý vị xem xét
08:19
another factor, another contrast,
200
499260
3000
1 nhân tố khác, 1 sự trái ngược khác
08:22
a slave back then is worth
201
502260
2000
thì 1 nô lệ hồi đó
08:24
about $40,000
202
504260
2000
xứng đáng khoảng 40 ngàn đô
08:26
in today's money.
203
506260
2000
tính theo tiền bạc bây giờ
08:28
Today, you can buy a girl trafficked
204
508260
3000
Hiện này, quý vị có thể mua 1 bé gái bị buôn lậu
08:31
for a few hundred dollars,
205
511260
2000
chỉ với mấy trăm đô la
08:33
which means she's actually more disposable.
206
513260
3000
tức là cô bé có nhiều khả năng bị vứt bỏ hơn
08:36
But you know, there is progress being made
207
516260
3000
Nhưng, có 1 tiến triển đang diễn ra
08:39
in places like Cambodia and Thailand.
208
519260
2000
tại các nước như Campuchia và Thái Lan
08:41
We don't have to expect a world
209
521260
2000
Chúng ta không phải tin vào 1 thế giới
08:43
where girls are bought and sold or killed.
210
523260
3000
nơi các cô bé bị mua hoặc bán hoặc giết
08:46
The second item on the agenda
211
526260
2000
1 việc khác trong kế hoạch
08:48
is maternal mortality.
212
528260
3000
là tỷ lệ tử vong của sản phụ
08:51
You know, childbirth in this part of the world
213
531260
3000
Trong thế giới của quý vị, việc sinh con
08:54
is a wonderful event.
214
534260
2000
là 1 việc đáng mừng
08:56
In Niger, one in seven women
215
536260
3000
Nhưng ở Niger, 1 trong số 7 phụ nữ
08:59
can expect to die during childbirth.
216
539260
3000
sẽ chết trong khi lâm bồn
09:02
Around the world,
217
542260
2000
Trên khắp thế giới
09:04
one woman dies every minute and a half from childbirth.
218
544260
4000
cứ mỗi 1 phút rưỡi thì có 1 phụ nữ chết vì sinh con
09:08
You know, it's not as though
219
548260
2000
Không phải là
09:10
we don't have the technological solution,
220
550260
3000
chúng ta không có 1 giải pháp công nghệ
09:13
but these women have three strikes against them:
221
553260
3000
nhưng những phụ nữ này có 3 bất lợi
09:16
they are poor, they are rural
222
556260
2000
họ nghèo, họ ở quê
09:18
and they are female.
223
558260
3000
và họ là đàn bà
09:21
You know, for every woman who does die,
224
561260
2000
Cứ mỗi phụ nữ tử vong,
09:23
there are 20 who survive
225
563260
2000
sẽ có 20 người khác sống sót
09:25
but end up with an injury.
226
565260
2000
nhưng với thương vong
09:27
And the most devastating injury
227
567260
2000
Và 1 thương vong thảm khốc nhất
09:29
is obstetric fistula.
228
569260
2000
là obstetric fistula.
09:31
It's a tearing during obstructed labor
229
571260
2000
Nó là 1 vết xé khi sinh con bị tắc nghẽn
09:33
that leaves a woman incontinent.
230
573260
3000
và sẽ làm cho người phụ nữ bị 1 chứng không kiềm chế được nhu cầu bài tiết của mình
09:36
Let me tell you about Mahabuba.
231
576260
2000
Để tôi nói cho quý vị nghe về Mahabuba.
09:38
She lives in Ethiopia.
232
578260
2000
Cô ấy sống ở Ethiopia
09:40
She was married against her will at age 13.
233
580260
3000
Cô ấy bị đem gả chồng ngoài ý muốn ở tuổi 13
09:43
She got pregnant, ran to the bush to have the baby,
234
583260
3000
Cô có thai, chạy vào 1 bụi cây để sinh con
09:46
but you know, her body was very immature,
235
586260
3000
nhưng cơ thể của cô vẫn còn nhỏ
09:49
and she ended up having obstructed labor.
236
589260
3000
và cuối cùng cô bị tắc nghẽn khi sinh
09:52
The baby died, and she ended up with a fistula.
237
592260
3000
Đứa bé chết, và cô bị 1 vết xé trong âm đạo
09:55
So that meant she was incontinent;
238
595260
2000
tức là cô ấy bị chứng không kiềm chế được nhu cầu bài tiết của mình
09:57
she couldn't control her wastes.
239
597260
3000
cô ấy không thể kiểm soát được chất thải của mình
10:00
In a word, she stank.
240
600260
2000
nói cách khác, cô rất hôi thối
10:02
The villagers thought she was cursed; they didn't know what to do with her.
241
602260
3000
Người trong làng nghĩ rằng cô bị nguyền rủa; họ không biết làm gì với cô
10:05
So finally, they put her at the edge of the village in a hut.
242
605260
3000
cuối cùng, ho đưa cô vào 1 cái chòi ở rìa làng
10:08
They ripped off the door
243
608260
2000
Họ gỡ cánh cửa đi
10:10
so that the hyenas would get her at night.
244
610260
3000
để bọn linh cẩu đến ăn thịt cô vào ban đêm
10:13
That night, there was a stick in the hut.
245
613260
3000
Đêm đó, trong chòi có 1 cái gậy
10:16
She fought off the hyenas with that stick.
246
616260
3000
cô dùng cái gậy đó để đánh đuổi bọn linh cẩu đi
10:19
And the next morning,
247
619260
2000
và sáng hôm sau
10:21
she knew if she could get to a nearby village where there was a foreign missionary,
248
621260
3000
cô biết rằng nếu cô có thể đến 1 ngôi làng có 1 ban truyền giáo nước ngoài
10:24
she would be saved.
249
624260
2000
thì cô sẽ được cứu
10:26
Because she had some damage to her nerves,
250
626260
2000
Bởi vì cô bị 1 số tổn thương ở hệ thần kinh
10:28
she crawled all the way -- 30 miles --
251
628260
3000
cô chi có thể bò suốt cả chặng đường - 30 dặm -
10:31
to that doorstep, half dead.
252
631260
3000
đến trước cánh cửa đó, nửa sống nửa chết
10:34
The foreign missionary opened the door,
253
634260
2000
Người truyền giáo mở cứa
10:36
knew exactly what had happened,
254
636260
2000
hiểu rõ chuyện gì đã xảy ra
10:38
took her to a nearby fistula hospital in Addis Ababa,
255
638260
3000
và đưa cô tới 1 bệnh viện phụ sản gần đó ở Addis - Ababa,
10:41
and she was repaired
256
641260
2000
và cô được chữa lành
10:43
with a 350-dollar operation.
257
643260
3000
với 1 cuộc phẫu thuật tốn S350
10:46
The doctors and nurses there noticed
258
646260
2000
Những bác sĩ và y tá ở đó để ý thấy
10:48
that she was not only a survivor,
259
648260
2000
rằng cô không chỉ có bản năng sinh tồn cao
10:50
she was really clever, and they made her a nurse.
260
650260
3000
mà còn là 1 người rất thông minh, và họ huấn luyện cô thành 1 y tá
10:53
So now, Mahabuba,
261
653260
2000
Vì thế, giờ đâu Mahabuba
10:55
she is saving the lives
262
655260
2000
đang cứu sống
10:57
of hundreds, thousands, of women.
263
657260
2000
cả trăm, cả ngàn phụ nữ
10:59
She has become part of the solution, not the problem.
264
659260
2000
Cô ấy trở thành 1 phần của giải pháp, không phải là vấn đề
11:01
She's moved out of a vicious cycle
265
661260
2000
Cô ấy thoát ra khỏi vòng luẩn quẩn
11:03
and into a virtuous cycle.
266
663260
2000
và bước vào vòng phát triển
11:05
I've talked about some of the challenges,
267
665260
3000
Tôi đã nói vè 1 số thử thách
11:08
let me talk about some of the solutions,
268
668260
2000
để tôi nói về 1 số giải pháp
11:10
and there are predictable solutions.
269
670260
3000
và đây đều là những giải pháp có thể dự đoán trước
11:13
I've hinted at them: education
270
673260
2000
Tôi đã ám chỉ đến giáo dục
11:15
and also economic opportunity.
271
675260
3000
và cả cơ hội kinh tế
11:18
So of course, when you educate a girl,
272
678260
3000
Đương nhiên, khi bạn giáo dục 1 cô bé gái,
11:21
she tends to get married later on in life,
273
681260
3000
cô bé ấy sau này sẽ lập gia đình trễ hơn
11:24
she tends to have kids later on in life, she tends to have fewer kids,
274
684260
3000
cô ấy sẽ có con trễ hơn, và có ít con hơn
11:27
and those kids that she does have,
275
687260
2000
và những đứa con của cô
11:29
she educates them in a more enlightened fashion.
276
689260
2000
cô sẽ giáo dục chúng với 1 cách tiến bộ hơn
11:31
With economic opportunity,
277
691260
2000
Với cơ hội về kinh tế,
11:33
it can be transformative.
278
693260
2000
nó có thể dẫn đến những biến hóa lớn lao
11:35
Let me tell you about Saima.
279
695260
2000
Để tôi kể về Saima.
11:37
She lives in a small village outside Lahore, Pakistan.
280
697260
3000
Cô ấy sống trong 1 ngôi làng nhỏ gần Lahore, Pakistan
11:41
And at the time, she was miserable.
281
701260
2000
Cô ấy từng rất khổ cực
11:43
She was beaten every single day
282
703260
2000
Cô ấy bị đánh dập hàng ngày
11:45
by her husband, who was unemployed.
283
705260
2000
bởi chồng của cô, 1 người thất nghiệp
11:47
He was kind of a gambler type -- and unemployable, therefore --
284
707260
3000
Anh ấy cờ bạc, vì thế nên không thể đi làm được
11:50
and took his frustrations out on her.
285
710260
2000
và đổ hết mọi sự phẫn nộ lên đầu cô
11:52
Well, when she had her second daughter,
286
712260
2000
Khi cô có đứa con gái thứ 2
11:54
her mother in-law told her son,
287
714260
3000
mẹ chồng nói với chồng cô rằng
11:57
"I think you'd better get a second wife.
288
717260
2000
"Mẹ nghĩ con nên lấy vợ hao
11:59
Saima's not going to produce you a son."
289
719260
3000
Saima sẽ không thể sinh con trai cho con được"
12:03
This is when she had her second daughter.
290
723260
2000
Đây là lúc cô ấy có đứa con gái thứ 2
12:05
At the time, there was
291
725260
2000
Lúc đó
12:07
a microlending group in the village
292
727260
2000
có 1 hội vay mượn tiền nhỏ trong làng
12:09
that gave her a 65-dollar loan.
293
729260
3000
hội đó cho cô vay $65
12:12
Saima took that money,
294
732260
3000
Saima lấy số tiền đó
12:15
and she started an embroidery business.
295
735260
3000
và cô bắt đầu 1 kinh doanh thêu may nhỏ
12:18
The merchants liked her embroidery; it sold very well,
296
738260
2000
Thương gia thích hàng thêu thùa của cô, chúng bán rất chạy
12:20
and they kept asking for more.
297
740260
2000
và họ muốn thêm nhiều thêm nữa
12:22
And when she couldn't produce enough,
298
742260
2000
Và khi cô không thể sản xuất đủ
12:24
she hired other women in the village.
299
744260
2000
cô thuê thêm những phụ nữ khác trong làng.
12:26
Pretty soon she had 30 women in the village
300
746260
3000
Cô nhanh chóng có được 30 phụ nữ trong làng
12:29
working for her embroidery business.
301
749260
2000
làm việc trong tiệm của cô
12:31
And then,
302
751260
2000
Và rồi
12:33
when she had to transport all of the embroidery goods
303
753260
3000
khi cô phải vận chuyển những sẩn phẩm thêu thùa đó
12:36
from the village to the marketplace,
304
756260
2000
từ làng đến chợ
12:38
she needed someone to help her do the transport,
305
758260
2000
cô cần 1 người để giúp cô vận chuyển
12:40
so she hired her husband.
306
760260
2000
vì thế cô thuê chồng cô
12:42
So now they're in it together.
307
762260
2000
Và vậy là bây giờ 2 người cùng lao động
12:44
He does the transportation and distribution,
308
764260
2000
Anh ấy lo vận chuyển và phân phối
12:46
and she does the production and sourcing.
309
766260
2000
và cô ấy lo sẩn xuất và tìm mối
12:48
And now they have a third daughter,
310
768260
3000
Và bây giờ họ có đứa con gái thứ 3
12:51
and the daughters, all of them, are being tutored in education
311
771260
3000
và cả 3 đứa bé gái đều được đi học
12:54
because Saima knows what's really important.
312
774260
3000
bởi Saima hiểu được cái gì là quan trọng
12:57
Which brings me to the final element, which is education.
313
777260
3000
Điều này dẫn đến nhân tố cuối cùng, là giáo dục
13:01
Larry Summers, when he was chief economist at the World Bank,
314
781260
3000
Larry Summers, khi ông còn là nhà kinh tế chủ chốt tại Ngân hàng Thế Giới
13:04
once said that, "It may well be
315
784260
3000
từng nói: "Rất có thể là
13:07
that the highest return on investment
316
787260
2000
lợi ích đầu tư cao nhất
13:09
in the developing world
317
789260
2000
ở các nước đang phát triển
13:11
is in girls' education."
318
791260
3000
đến từ giáo dục cho bé gái."
13:14
Let me tell you about Beatrice Biira.
319
794260
2000
Để tôi kể cho quý vị nghe về Beatrive Biira.
13:16
Beatrice was living in Uganda
320
796260
3000
Beatrice sống ở Uganda
13:19
near the Congo border,
321
799260
2000
gần biên giới Congo
13:21
and like Dai Manju, she didn't go to school.
322
801260
2000
và như Dai Manju, cô không đi học
13:23
Actually, she had never been to school,
323
803260
3000
Thực ra, cô chưa bao giờ đi học
13:26
not to a lick, one day.
324
806260
2000
dù chỉ 1 ngày.
13:28
Her parents, again, said,
325
808260
2000
Bố mẹ cô cũng nói
13:30
"Why should we spend the money on her?
326
810260
2000
"Tại sao chúng tôi phải xài tiền cho con bé?
13:32
She's going to spend most of her life lugging water back and forth."
327
812260
3000
Nó sẽ không làm gì ngoài việc lấy nước trong cả cuộc đời nó."
13:35
Well, it just so happens, at that time,
328
815260
3000
Nhưng, ngẫu nhiên là, lúc đó,
13:38
there was a group in Connecticut
329
818260
3000
có 1 tổ chức ở Connecticut
13:41
called the Niantic Community Church Group in Connecticut.
330
821260
3000
gọi là Hội nhà thờ Cộng đồng Niantic ở Connecticut.
13:44
They made a donation to an organization
331
824260
2000
Họ quyên góp cho 1 tổ chức
13:46
based in Arkansas
332
826260
2000
có trụ sở tại Arkansas
13:48
called Heifer International.
333
828260
2000
gọi là Heifer International
13:50
Heifer sent two goats to Africa.
334
830260
3000
Heifer gửi 2 con dê đến châu Phi
13:53
One of them ended up with Beatrice's parents,
335
833260
3000
1 trong 2 con đó được gửi tới bố mẹ của Beatrice
13:56
and that goat had twins.
336
836260
2000
và con dê đó sinh đôi
13:58
The twins started producing milk.
337
838260
2000
2 con dê sinh đôi bắt đầu cho sữa
14:00
They sold the milk for cash.
338
840260
2000
Họ bán sữa lấy tiền
14:02
The cash started accumulating,
339
842260
2000
Số tiền dần tăng lên
14:04
and pretty soon the parents said,
340
844260
2000
và không bao lâu, bố mẹ cô nói,
14:06
"You know, we've got enough money. Let's send Beatrice to school."
341
846260
3000
bây giờ chúng ta có đủ tiền rồi, hãy cho Beatrice đi học."
14:09
So at nine years of age,
342
849260
2000
Và năm 9 tuổi,
14:11
Beatrice started in first grade --
343
851260
2000
Beatrice bắt đầu học lớp 1
14:13
after all, she'd never been to a lick of school --
344
853260
2000
dù sao thì cô cũng chưa từng đến trường
14:15
with a six year-old.
345
855260
2000
với những đứa 6 tuổi
14:17
No matter, she was just delighted to be in school.
346
857260
2000
Không sao cả, cô rất vui khi được đến trường
14:19
She rocketed to the top of her class.
347
859260
2000
Cô nhanh chóng trở thành nhấtt lớp
14:21
She stayed at the top of her class
348
861260
3000
Cô giữ hạng nhất từ
14:24
through elementary school, middle school,
349
864260
2000
từ tiểu học, cấp 2
14:26
and then in high school,
350
866260
2000
đến cấp 3
14:28
she scored brilliantly on the national examinations
351
868260
3000
Cô đạt điểm rất cao trong kì thi quốc gia
14:31
so that she became the first person in her village,
352
871260
3000
và cô trở thành người đầu tiên trong làng
14:34
ever, to come to the United States
353
874260
2000
nhận được 1 học bổng
14:36
on scholarship.
354
876260
2000
du học ở Mỹ
14:38
Two years ago,
355
878260
2000
2 năm trước,
14:40
she graduated from Connecticut College.
356
880260
3000
cô tốt nghiệp từ trường ĐH Connecticut
14:43
On the day of her graduation,
357
883260
2000
Trong ngày tốt nghiệp,
14:45
she said, "I am the luckiest girl alive
358
885260
3000
cô nói: "Tôi là 1 cô gái may mắn nhất trên cuộc đời này
14:48
because of a goat."
359
888260
2000
vì 1 con dê"
14:50
(Laughter)
360
890260
2000
(Cười)
14:52
And that goat was $120.
361
892260
2000
Và con dê đó chỉ đáng $120.
14:54
So you see how transformative
362
894260
3000
Nên quý vị đã thấy sự biến hóa to lớn
14:57
little bits of help can be.
363
897260
2000
mà những khoản giúp đỡ nhỏ nhoi có thể đem tới
14:59
But I want to give you a reality check.
364
899260
2000
Nhưng tôi cũng muốn cho quý vị thấy 1 bức tranh hiện thực
15:02
Look: U.S. aid, helping people is not easy,
365
902260
3000
trợ cấp của Mỹ, giúp người không dễ
15:05
and there have been books that have criticized U.S. aid.
366
905260
3000
và đã có những quyển sách phê bình trợ cấp Mỹ
15:08
There's Bill Easterly's book.
367
908260
2000
1 quyển bởi Bill Easterly
15:10
There's a book called "Dead Aid."
368
910260
2000
gọi là "Trợ cấp chết"
15:12
You know, the criticism is fair;
369
912260
2000
Lời phê bình trong quyển này rất công bằng
15:14
it isn't easy.
370
914260
2000
việc đó không dễ
15:16
You know, people say how
371
916260
2000
người ta có nói như thế nào mà
15:18
half of all water well projects, a year later, are failed.
372
918260
2000
phân nửa số dự án đào giếng nước, trong vòng 1 năm, đều thất bại.
15:20
When I was in Zimbabwe,
373
920260
2000
Khi tôi ở Zimbabwe
15:22
we were touring a place with the village chief --
374
922260
2000
chúng tôi đang đi tham quan 1 địa phương với vị trưởng làng
15:24
he wanted to raise money for a secondary school --
375
924260
3000
ông muốn tìm quyên góp để xây dựng 1 trường cấp 2
15:27
and there was some construction a few yards away,
376
927260
2000
và chúng tôi thấy 1 công trình dang dở ở gần đó
15:29
and I said, "What's that?"
377
929260
2000
tôi hỏi: "Đó là cái gì?"
15:31
He sort of mumbled.
378
931260
2000
Ông chỉ lầm bầm
15:33
Turns out that it's a failed irrigation project.
379
933260
2000
Thì ra, đó là 1 dự án thủy lợi bị bỏ dở
15:35
A few yards away was a failed chicken coop.
380
935260
3000
Gần đó, lại có 1 chuồng gà bỏ lơ
15:38
One year, all the chickens died, and no one wanted to put the chickens in there.
381
938260
3000
Có 1 năm, tất cả con gà đều chết hết, và không có ai muốn nhốt gà vào trong cái chuồng đó nữa
15:41
It's true, but we think that you don't through the baby out with the bathwater;
382
941260
3000
Đúng, nhưng chúng tôi nghĩ rằng nếu bạn không bỏ lửng
15:44
you actually improve.
383
944260
2000
thì bạn sẽ tiến bộ
15:46
You learn from your mistakes, and you continuously improve.
384
946260
3000
bạn học từ lỗi lầm của mình, và bạn sẽ tiếp tục tiến bộ
15:49
We also think that individuals
385
949260
2000
Chúng tôi cũng nghĩ rằng, cá nhân mỗi người
15:51
can make a difference, and they should,
386
951260
3000
đều có thể làm nên sự khác biệt, và họ nên làm,
15:54
because individuals, together,
387
954260
2000
bởi khi các cá nhân cùng làm,
15:56
we can all help create a movement.
388
956260
3000
tất cả chúng ta sẽ đóng góp vào 1 phong trào
15:59
And a movement of men and women
389
959260
2000
và 1 phong trào có cả nam lẫn nữ,
16:01
is what's needed to bring about social change,
390
961260
2000
là 1 điều cần thiết để đem lại sự thay đỏi trong xã hội
16:03
change that will address
391
963260
3000
1 sự thay đổi mà sẽ ảnh hưởng đến
16:06
this great moral challenge.
392
966260
2000
thách thức đạo đức to lớn này
16:08
So then, I ask,
393
968260
3000
Vì thế, tôi hỏi
16:11
what's in it for you?
394
971260
2000
có cái gì cho bạn không?
16:13
You're probably asking that. Why should you care?
395
973260
3000
Bạn có thể đang hỏi câu hỏi đó: tại sao tôi phải quan tâm cơ chứ?
16:16
I will just leave you with two things.
396
976260
2000
tôi chỉ có 2 điều để nói
16:18
One is that research shows
397
978260
3000
Một là, nghiên cứu cho thấy
16:21
that once you have
398
981260
2000
khi mà bạn đã có
16:23
all of your material needs taken care of --
399
983260
3000
mọi nhu cầu vật chất được đáp ứng đầy đủ
16:26
which most of us, all of us, here in this room do --
400
986260
3000
tức là phần lớn, tất cả chúng ta trong căn phòng này đều có
16:29
research shows that
401
989260
2000
thì nghiên cứu cho thấy
16:31
there are very few things in life
402
991260
2000
có 1 số thứ trong cuộc sống
16:33
that can actually elevate your level of happiness.
403
993260
3000
có thể tăng sự hạnh phúc của bạn lên
16:36
One of those things
404
996260
2000
1 trong những thứ đó
16:38
is contributing to a cause larger than yourself.
405
998260
3000
là đóng góp vào 1 mục đích to lớn hơn bản thân bạn
16:43
And the second thing,
406
1003260
2000
và điều thứ 2,
16:45
it's an anecdote that I'll leave you with.
407
1005260
2000
là 1 câu chuyện ngụ ngôn tôi sẽ kể cho bạn nghe
16:47
And that is the story
408
1007260
2000
Câu chuyện kể về
16:49
of an aid worker in Darfur.
409
1009260
3000
1 người hoạt động trợ cấp xã hội ở Darfur
16:52
Here was a woman
410
1012260
2000
Có 1 người phụ nữ
16:54
who had worked in Darfur,
411
1014260
2000
bà từng làm việc ở Darfur
16:56
seeing things that no human being should see.
412
1016260
3000
từng thấy những điều mà không 1 con người nào nên thấy
17:00
Throughout her time there,
413
1020260
2000
Trong suốt khoảng thời gian ở đó
17:02
she was strong, she was steadfast.
414
1022260
3000
bà vẫn mạnh mẽ kiên cường
17:05
She never broke down.
415
1025260
3000
bà không bao giờ sụp đổ
17:08
And then she came back to the United States
416
1028260
2000
Và rồi bà quay trở lại Mỹ
17:10
and was on break, Christmas break.
417
1030260
2000
trong 1 kì nghỉ phép, nghỉ Giáng sinh
17:12
She was in her grandmother's backyard,
418
1032260
3000
Bà ở trong sân sau nhà bà ngoại
17:15
and she saw something that made her break down in tears.
419
1035260
3000
và bà đã thấy 1 thứ làm bà sụp đổ trong nước mắt
17:19
What that was
420
1039260
2000
Đó là
17:21
was a bird feeder.
421
1041260
3000
1 cái máng cho chim ăn
17:24
And she realized that she had the great fortune
422
1044260
3000
Và bà nhận ra là bà đã rất may mắn
17:27
to be born in a country
423
1047260
2000
khi được sinh ra ở 1 đất nước
17:29
where we take security for granted,
424
1049260
3000
mà sự an toàn là chuyện dĩ nghiên
17:32
where we not only can feed, clothe
425
1052260
2000
nơi mà người ta không những có ăn, có mặc,
17:34
and house ourselves,
426
1054260
3000
có nhà để ở
17:37
but also provide for wild birds
427
1057260
3000
mà còn có thể cung cấp cho các con chim hoang dã
17:40
so they don't go hungry in the winter.
428
1060260
3000
để chúng không bị đói trong mùa đông
17:44
And she realized that with that great fortune
429
1064260
3000
Và bà nhận ra đi theo sự mau mắn tuyệt vời đó
17:47
comes great responsibility.
430
1067260
3000
là 1 gánh nặng to lớn
17:50
And so, like her,
431
1070260
3000
Và, giống bà ta,
17:53
you, me,
432
1073260
2000
quý vị, tôi
17:55
we have all won the lottery of life.
433
1075260
3000
chúng ta đều đã trúng sổ xố độc đắc của cuộc sống
17:58
And so the question becomes:
434
1078260
2000
Và câu hỏi sẽ là
18:00
how do we discharge that responsibility?
435
1080260
3000
làm sao để chúng ta thực hiện gánh nặng đó?
18:03
So, here's the cause.
436
1083260
2000
Vậy, đây là mục đích.
18:05
Join the movement.
437
1085260
2000
tham gia phong trào
18:07
Feel happier and help save the world.
438
1087260
3000
cảm thấy hạnh phúch ơn, và cứu giúp thế giới
18:10
Thank you very much.
439
1090260
2000
Cảm ơn rất nhiều!
18:12
(Applause)
440
1092260
3000
(Vổ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7