Shlomo Benartzi: Saving for tomorrow, tomorrow

Shlomo Benartzi : Tiết kiệm cho ngày mai, ngày mai.

233,328 views

2012-02-23 ・ TED


New videos

Shlomo Benartzi: Saving for tomorrow, tomorrow

Shlomo Benartzi : Tiết kiệm cho ngày mai, ngày mai.

233,328 views ・ 2012-02-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Vu Long Reviewer: Tam Bui
00:15
I'm going to talk today about saving more,
0
15260
3000
Hôm nay tôi sẽ nói về việc tiết kiệm nhiều hơn,
00:18
but not today, tomorrow.
1
18260
3000
nhưng không phải cho hôm nay, mà cho ngày mai .
00:21
I'm going to talk about Save More Tomorrow.
2
21260
2000
Tôi sẽ nói về Tiết kiệm Nhiều hơn cho Ngày mai .
00:23
It's a program that Richard Thaler
3
23260
2000
Đó là một chương trình mà Richard Thaler
00:25
from the University of Chicago and I
4
25260
2000
làm việc tại đại học Chicago, và tôi
00:27
devised maybe 15 years ago.
5
27260
3000
lập ra vào khoảng 15 năm trước .
00:30
The program, in a sense,
6
30260
2000
Chương trình này, theo một nghĩa nào đó
00:32
is an example of behavioral finance
7
32260
2000
là một ví dụ của thói quen tài chính
00:34
on steroids --
8
34260
2000
chính xác hơn là
00:36
how we could really use behavioral finance.
9
36260
3000
làm thế nào chúng ta biết cách sử dụng thói quen tài chính hợp lý.
00:39
Now you might ask, what is behavioral finance?
10
39260
3000
Bây giờ có lẽ bạn đang thắc mắc, thói quen tài chính là gì ?
00:42
So let's think about how we manage our money.
11
42260
3000
Vậy hãy nghĩ đến cách chúng ta quản lí tiền bạc .
00:45
Let's start with mortgages.
12
45260
3000
Chúng ta bắt đầu với khoản tiền vay mua nhà.
00:48
It's kind of a recent topic,
13
48260
2000
Đó là chủ đề được bàn tán gần đây,
00:50
at least in the U.S.
14
50260
2000
ít nhất là ở Mĩ.
00:52
A lot of people buy
15
52260
2000
Nhiều người mua
00:54
the biggest house they can afford,
16
54260
3000
ngôi nhà to nhất mà họ có thể,
00:57
and actually slightly bigger than that.
17
57260
3000
và thực sự là có lúc còn to hơn khả năng của họ một chút.
01:00
And then they foreclose.
18
60260
3000
Sau đó họ bị tịch thu.
01:03
And then they blame the banks
19
63260
2000
và đổ lỗi cho các ngân hàng
01:05
for being the bad guys who gave them the mortgages.
20
65260
3000
vì đã đồng ý cho họ vay nợ.
01:08
Let's also think about
21
68260
2000
Cũng hãy nghĩ về điều này
01:10
how we manage risks --
22
70260
2000
làm thế nào chúng ta quản lí rủi ro
01:12
for example, investing in the stock market.
23
72260
2000
ví dụ như, đầu tư vào thị trường chứng khoán.
01:14
Two years ago, three years ago, about four years ago,
24
74260
3000
Hai năm trước, ba năm trước, và khoảng bốn năm trước,
01:17
markets did well.
25
77260
2000
thị trường hoạt động rất tốt.
01:19
We were risk takers, of course.
26
79260
3000
Chúng ta là những kẻ liều, dĩ nhiên
01:22
Then market stocks seize
27
82260
2000
Sau đó thị trường chứng khoán thay đổi đột ngột
01:24
and we're like, "Wow.
28
84260
2000
và chúng ta kêu thán, " Ôi
01:26
These losses, they feel, emotionally,
29
86260
3000
Những thiệt hại này, họ cảm nhận, về mặt cảm xúc
01:29
they feel very different
30
89260
3000
họ cảm thấy rất khác
01:32
from what we actually thought about it
31
92260
3000
so với những gì chúng ta thực sự nghĩ về nó
01:35
when markets were going up."
32
95260
2000
khi thị trường đang đi lên."
01:37
So we're probably not doing a great job
33
97260
3000
Có lẽ chúng ta không làm tốt lắm
01:40
when it comes to risk taking.
34
100260
2000
việc mạo hiểm.
01:42
How many of you have iPhones?
35
102260
3000
Bao nhiêu trong số các bạn có iPhones?
01:45
Anyone? Wonderful.
36
105260
3000
Những ai? Tuyệt vời.
01:48
I would bet many more of you
37
108260
3000
Tôi cá là rất nhiều trong số các bạn
01:51
insure your iPhone --
38
111260
3000
mua bảo hiểm cho iPhone của bạn --
01:54
you're implicitly buying insurance by having an extended warranty.
39
114260
3000
bạn đang ngầm mua bảo hiểm bằng việc mua thêm bảo hành kéo dài.
01:57
What if you lose your iPhone?
40
117260
2000
Sẽ như thế nào nếu bạn làm mất iPhone?
01:59
What if you do this?
41
119260
2000
Sẽ thế nào nếu bạn làm như thế này?
02:01
How many of you have kids?
42
121260
2000
Bao nhiêu trong số các bạn có con cái?
02:03
Anyone?
43
123260
2000
Ai?
02:05
Keep your hands up
44
125260
2000
Giữ tay bạn như vậy
02:07
if you have sufficient life insurance.
45
127260
3000
Nếu bạn có đủ bảo hiểm nhân thọ.
02:10
I see a lot of hands coming down.
46
130260
2000
Tôi thấy có nhiều cánh tay bỏ xuống.
02:12
I would predict,
47
132260
2000
Tôi đoán là
02:14
if you're a representative sample,
48
134260
2000
nếu coi hội trường này là một thí dụ tiêu biểu,
02:16
that many more of you
49
136260
2000
thì có nhiều người hơn trong số các bạn
02:18
insure your iPhones than your lives,
50
138260
3000
mua bảo hiểm cho iPhones hơn là mua bảo hiểm nhân thọ,
02:21
even when you have kids.
51
141260
2000
ngay cả khi bạn có con.
02:23
We're not doing that well when it comes to insurance.
52
143260
3000
Vậy là chúng ta đã làm không tốt ở lĩnh vực bảo hiểm .
02:26
The average American household
53
146260
4000
Trung bình mỗi hộ gia đình Mĩ
02:30
spends 1,000 dollars a year
54
150260
3000
tiêu 1000 đô la mỗi năm
02:33
on lotteries.
55
153260
2000
vào vé số.
02:35
And I know it sounds crazy.
56
155260
3000
Và tôi biết rằng nó nghe thật điên rồ.
02:38
How many of you spend a thousand dollars a year on lotteries?
57
158260
3000
Bao nhiêu trong số các bạn dành 1000 đô la mỗi năm mua vé số?
02:41
No one.
58
161260
2000
không ai
02:43
So that tells us that the people not in this room
59
163260
3000
Điều này cho ta thấy rằng những người không có trong căn phòng này
02:46
are spending more than a thousand
60
166260
2000
đang tiêu nhiều hơn một ngàn đô
02:48
to get the average to a thousand.
61
168260
3000
để số trung bình là một nghìn.
02:51
Low-income people
62
171260
2000
Những người thu nhập thấp
02:53
spend a lot more than a thousand on lotteries.
63
173260
4000
tiêu nhiều hơn nhiều 1000 đô vào vé số.
02:57
So where does it take us?
64
177260
2000
Vậy nó đưa ta tới đâu ?
02:59
We're not doing a great job managing money.
65
179260
3000
Chúng ta làm không tốt công việc quản lý tiền nong.
03:02
Behavioral finance is really a combination
66
182260
3000
Thói quen tài chính thực sự là một sự tổng hợp
03:05
of psychology and economics,
67
185260
2000
của tâm lí học và kinh tế học,
03:07
trying to understand
68
187260
2000
cố gắng để hiểu rõ
03:09
the money mistakes people make.
69
189260
2000
những sai lầm mà chúng ta thường mắc khi tiêu tiền.
03:11
And I can keep standing here
70
191260
2000
Và tôi có thể đứng ở đây
03:13
for the 12 minutes and 53 seconds that I have left
71
193260
4000
trong 12 phút 53 giây mà tôi đang còn
03:17
and make fun of all sorts of ways
72
197260
2000
và đùa cợt về vô số cách
03:19
we manage money,
73
199260
2000
chúng ta tiêu tiền,
03:21
and at the end you're going to ask, "How can we help people?"
74
201260
3000
và vào phút cuối bạn sẽ hỏi “Làm thế nào để giúp mọi người?“
03:24
And that's what I really want to focus on today.
75
204260
3000
Và đó mới là điều mà tôi thực sự muốn tập trung vào hôm nay.
03:27
How do we take an understanding
76
207260
2000
Làm thế nào để ta hiểu hơn
03:29
of the money mistakes people make,
77
209260
3000
về sai lầm trong tiêu pha mà chúng ta thường mắc,
03:32
and then turning the behavioral challenges
78
212260
3000
và sau đó chuyển thách thức thói quen tài chính
03:35
into behavioral solutions?
79
215260
2000
thành giải pháp?
03:37
And what I'm going to talk about today
80
217260
2000
Và điều mà tôi sẽ chuẩn bị nói hôm nay
03:39
is Save More Tomorrow.
81
219260
2000
là tiết kiệm nhiều hơn cho ngày mai.
03:41
I want to address the issue
82
221260
2000
Tôi muốn định vị chủ đề
03:43
of savings.
83
223260
2000
về tiết kiệm.
03:45
We have on the screen
84
225260
2000
Chúng ta có trên màn hình
03:47
a representative sample
85
227260
2000
một ví dụ minh họa
03:49
of 100 Americans.
86
229260
2000
của 100 người Mĩ.
03:51
And we're going to look at their saving behavior.
87
231260
3000
Và chúng ta sẽ xem thói quen tiết kiệm của họ.
03:54
First thing to notice is,
88
234260
2000
Điều đáng chú ý thứ nhất
03:56
half of them
89
236260
2000
một nửa trong số họ
03:58
do not even have access
90
238260
2000
thậm chí là không tiếp cận được
04:00
to a 401(k) plan.
91
240260
2000
dự định 401(k) của chính phủ
04:02
They cannot make savings easy.
92
242260
3000
Họ không thể tiết kiệm một cách dễ dàng.
04:05
They cannot have money go away from their paycheck
93
245260
3000
Họ không thể đưa một phần tiền lương của mình
04:08
into a 401(k) plan
94
248260
2000
vào dự án 401(k)
04:10
before they see it,
95
250260
2000
trước khi họ thực sự thấy được tờ séc
04:12
before they can touch it.
96
252260
2000
trước khi họ thực sự cầm được nó trong tay.
04:14
What about the remaining half of the people?
97
254260
3000
Một nửa còn lại thì sao?
04:17
Some of them elect not to save.
98
257260
3000
Một số trong họ lựa chọn là sẽ không tiết kiệm.
04:20
They're just too lazy.
99
260260
2000
Đơn giản là họ quá lười nhác
04:22
They never get around to logging into a complicated website
100
262260
3000
Họ không bao giờ đăng nhập vào một trang web phức tạp
04:25
and doing 17 clicks to join the 401(k) plan.
101
265260
3000
Và nhấp chuột 17 lần để gia nhập dự án 401(k).
04:28
And then they have to decide how they're going to invest
102
268260
2000
và sau đó họ phải quyết định họ sẽ phải đầu tư như thế nào
04:30
in their 52 choices,
103
270260
2000
trong 52 sự lựa chọn khác,
04:32
and they never heard about what is a money market fund.
104
272260
4000
trong khi họ chưa bao giờ nghe đến quỹ thị trường tiền tệ là gì.
04:36
And they get overwhelmed and the just don't join.
105
276260
2000
Và rồi họ cảm thấy bị choáng ngợp và đơn giản là họ không tham gia nữa.
04:38
How many people end up saving to a 401(k) plan?
106
278260
5000
Bao nhiêu người quyết định tiết kiệm cho một dự án 401(k)
04:43
One third of Americans.
107
283260
3000
Một phần ba số người Mĩ
04:46
Two thirds are not saving now.
108
286260
2000
Hai phần ba đang không tiết kiệm.
04:48
Are they saving enough?
109
288260
2000
Liệu họ có tiết kiệm đủ không?
04:50
Take out those
110
290260
2000
Hãy lấy ra những người trong số đó
04:52
who say they save too little.
111
292260
2000
Những người nói rằng họ tiết kiệm quá ít
04:54
One out of 10
112
294260
2000
Một phần mười
04:56
are saving enough.
113
296260
3000
Là tiết kiệm đủ
04:59
Nine out of 10
114
299260
2000
Chín phần mười
05:01
either cannot save through their 401(k) plan,
115
301260
3000
hoặc là không thể tiết kiệm thông qua dự án 401(k)
05:04
decide not to save -- or don't decide --
116
304260
3000
Quyết định không tiết kiệm, hoặc không quyết định
05:07
or save too little.
117
307260
3000
hoặc tiết kiệm nhưng quá ít.
05:10
We think we have a problem
118
310260
2000
Chúng ta tưởng chúng ta gặp rắc rối không thôi
05:12
of people saving too much.
119
312260
2000
vì những người tiết kiệm quá nhiều.
05:14
Let's look at that.
120
314260
2000
Nhưng hãy nhìn vào kia.
05:16
We have one person --
121
316260
2000
Chúng ta có một người
05:18
well, actually we're going to slice him in half
122
318260
3000
thực tế thì chúng ta phải chia anh ta ra làm hai
05:21
because it's less than one percent.
123
321260
3000
vì chỉ có ít hơn một phần trăm
05:24
Roughly half a percent of Americans
124
324260
3000
Khoảng 0.5% người Mĩ
05:27
feel that they save too much.
125
327260
5000
cảm thấy họ tiết kiệm quá nhiều.
05:32
What are we going to do about it?
126
332260
2000
Chúng ta sẽ làm gì với điều này?
05:34
That's what I really want to focus on.
127
334260
2000
Đó là điều mà tôi thực sự muốn tập trung vào.
05:36
We have to understand
128
336260
2000
Chúng ta cần phải hiểu
05:38
why people are not saving,
129
338260
2000
tại sao mọi người không tiết kiệm,
05:40
and then we can hopefully flip
130
340260
2000
và sau đó chúng ta có thể hi vọng lật ngược
05:42
the behavioral challenges
131
342260
2000
chướng ngại về thói quen này
05:44
into behavioral solutions,
132
344260
2000
thành thói quen mang tính giải pháp,
05:46
and then see how powerful it might be.
133
346260
3000
và rồi xem nó có sức mạnh tới mức nào.
05:49
So let me divert for a second
134
349260
2000
Vậy hãy để tôi nói ngoài lề một chút
05:51
as we're going to identify the problems,
135
351260
2000
trước khi chúng ta sẽ xác định vấn đề
05:53
the challenges, the behavioral challenges,
136
353260
3000
những thách thức, thách thức về hành vi con người,
05:56
that prevent people from saving.
137
356260
2000
những thứ đã cản trở ta trong việc tiết kiệm.
05:58
I'm going to divert and talk about bananas and chocolate.
138
358260
4000
Tôi sẽ nói ra ngoài một chút về những quả chuối và socola.
06:02
Suppose we had another wonderful TED event next week.
139
362260
3000
Giả sử rằng chúng ta có một sự kiện TED tuyệt vời vào tuần sau.
06:05
And during the break
140
365260
2000
và trong lúc nghỉ giải lao
06:07
there would be a snack
141
367260
2000
sẽ có bữa ăn nhẹ
06:09
and you could choose bananas or chocolate.
142
369260
2000
bạn có thể chọn chuối hoặc socola
06:11
How many of you think you would like to have bananas
143
371260
3000
bao nhiêu trong số các bạn nghĩ rằng các bạn sẽ chọn chuối
06:14
during this hypothetical TED event next week?
144
374260
2000
trong buổi nói chuyện TED giả tưởng vào tuần sau ?
06:16
Who would go for bananas?
145
376260
2000
Ai sẽ chọn chuối
06:18
Wonderful.
146
378260
2000
Tuyệt
06:20
I predict scientifically
147
380260
2000
tôi đoán một cách khoa học
06:22
74 percent of you will go for bananas.
148
382260
3000
74 phần trăm sẽ chọn chuối
06:25
Well that's at least what one wonderful study predicted.
149
385260
4000
Đó là kết quả mà ít nhất một nghiên cứu thú vị đã dự đoán.
06:30
And then count down the days
150
390260
3000
Và sau đó đếm dần từng ngày
06:33
and see what people ended up eating.
151
393260
4000
hãy xem mọi người cuối cùng chọn cái gì.
06:38
The same people that imagined themselves
152
398260
3000
Những người từng quyết định
06:41
eating the bananas
153
401260
2000
họ sẽ ăn chuối
06:43
ended up eating chocolates
154
403260
2000
rút cuộc là quyết định chọn socola
06:45
a week later.
155
405260
2000
một tuần sau đó.
06:47
Self-control
156
407260
2000
Kiềm chế bản thân
06:49
is not a problem in the future.
157
409260
3000
không phải là một vấn đề ở tương lai
06:52
It's only a problem now
158
412260
2000
Đó là một vấn đề ngay lúc này
06:54
when the chocolate is next to us.
159
414260
4000
khi socola ở ngay bên cạnh chúng ta.
06:58
What does it have to do with time and savings,
160
418260
3000
Chúng ta suy ra được điều gì với thời gian và tiết kiệm,
07:01
this issue of immediate gratification?
161
421260
3000
chủ đề có tầm quan trọng ngay lập tức này?
07:04
Or as some economists call it, present bias.
162
424260
4000
Hoặc như một số nhà kinh tế học gọi nó, sự thiên vị hiện tại.
07:08
We think about saving. We know we should be saving.
163
428260
2000
Chúng ta có nghĩ về việc tiết kiệm. Chúng ta biết chúng ta cần phải tiết kiệm.
07:10
We know we'll do it next year, but today let us go and spend.
164
430260
3000
Chúng ta biết chúng ta sẽ phải tiết kiệm năm tới, nhưng hôm nay thì cứ tiêu cái đã.
07:13
Christmas is coming,
165
433260
2000
Giáng sinh đang đến.
07:15
we might as well buy a lot of gifts for everyone we know.
166
435260
3000
chúng ta có thể mua thật nhiều quà cho những người mà ta biết.
07:18
So this issue of present bias
167
438260
4000
Như vậy vấn đề về sự thiên vị hiện tại
07:22
causes us to think about saving,
168
442260
2000
làm chúng ta suy ngĩ về tiết kiệm
07:24
but end up spending.
169
444260
2000
và dẫn đến ngừng tiêu.
07:26
Let me now talk
170
446260
2000
Bây giờ tôi sẽ nói
07:28
about another behavioral obstacle to saving
171
448260
2000
về một chướng ngại khác tới thói quen về tiết kiệm
07:30
having to do with inertia.
172
450260
2000
có liên quan đến sự trì trệ.
07:32
But again, a little diversion
173
452260
2000
Nhưng một lần nữa, ta nói ngoài lề một chút
07:34
to the topic of organ donation.
174
454260
3000
về chủ đề hiến tặng nội tạng.
07:37
Wonderful study comparing different countries.
175
457260
3000
Một nghiên cứu khác so sánh các quốc gia khác nhau
07:40
We're going to look at two similar countries,
176
460260
3000
Chúng ta sẽ xem xét hai đất nước tương tự nhau,
07:43
Germany and Austria.
177
463260
3000
Đức và Áo.
07:46
And in Germany,
178
466260
2000
Ở Đức
07:48
if you would like to donate your organs --
179
468260
2000
nếu bạn muốn hiến nội tạng --
07:50
God forbid something really bad
180
470260
2000
Mong là không có điều gì tệ
07:52
happens to you --
181
472260
2000
xảy ra với bạn --
07:54
when you get your driving license or an I.D.,
182
474260
3000
khi bạn nhận bằng lái xe hoặc chứng minh thư
07:57
you check the box saying,
183
477260
2000
bạn đánh dấu vào ô có ghi
07:59
"I would like to donate my organs."
184
479260
2000
“tôi muốn hiến nội tạng của tôi"
08:01
Not many people like checking boxes.
185
481260
2000
Không có nhiều người thích đánh dấu.
08:03
It takes effort. You need to think.
186
483260
2000
Nó cần nỗ lực. Bạn phải suy nghĩ
08:05
Twelve percent do.
187
485260
3000
12 phần trăm đồng ý.
08:08
Austria, a neighboring country,
188
488260
3000
Áo, nước láng giềng,
08:11
slightly similar, slightly different.
189
491260
2000
có phần giống, và có phần khác.
08:13
What's the difference?
190
493260
2000
Khác biệt ở chỗ nào?
08:15
Well, you still have choice.
191
495260
2000
Bạn vẫn có quyền lựa chọn.
08:17
You will decide
192
497260
2000
Bạn sẽ quyết định
08:19
whether you want to donate your organs or not.
193
499260
3000
bạn có hiến nội tạng hay không.
08:22
But when you get your driving license,
194
502260
2000
nhưng khi bạn lấy bằng lái xe,
08:24
you check the box
195
504260
2000
bạn điền vào
08:26
if you do not want to donate your organ.
196
506260
4000
ếu bạn không muốn hiến nội tạng.
08:30
Nobody checks boxes.
197
510260
2000
Không ai điền.
08:32
That's kind of too much effort.
198
512260
2000
Việc đánh dấu có lẽ cần quá nhiều nỗ lực.
08:34
One percent check the box. The rest do nothing.
199
514260
3000
Một phần trăm đánh dấu. Còn lại chẳng làm gì cả.
08:37
Doing nothing is very common.
200
517260
2000
Không làm gì cả là rất phổ biến.
08:39
Not many people check boxes.
201
519260
3000
Không có nhiều người đánh dấu.
08:42
What are the implications
202
522260
2000
Điều này có ý nghĩa thế nào
08:44
to saving lives
203
524260
2000
tới việc cứu lấy mạng sống
08:46
and having organs available?
204
526260
3000
và việc có được các cơ quan nội tạng cho những người cần nó?
08:49
In Germany, 12 percent check the box.
205
529260
2000
Tại Đức, 12 phần trăm đánh dấu.
08:51
Twelve percent are organ donors.
206
531260
3000
12 phần trăm là người hiến nội tạng
08:54
Huge shortage of organs,
207
534260
2000
Một sự thiếu hụt nội tạng ghê gớm,
08:56
God forbid, if you need one.
208
536260
2000
sẽ ra sao nếu bạn cần một trong số đó.
08:58
In Austria, again, nobody checks the box.
209
538260
3000
Ở Áo, trong khi đó không ai đánh dấu.
09:01
Therefore, 99 percent of people
210
541260
3000
Vậy nên 99 phần trăm người dân
09:04
are organ donors.
211
544260
2000
là người hiến nội tạng.
09:06
Inertia, lack of action.
212
546260
2000
Sự trì trệ, thiếu hoạt động.
09:08
What is the default setting
213
548260
2000
Sự mặc định là gì
09:10
if people do nothing,
214
550260
2000
nếu con người không làm gì cả,
09:12
if they keep procrastinating, if they don't check the boxes?
215
552260
3000
nếu họ cứ trì hoãn, nếu họ không đánh dấu?
09:15
Very powerful.
216
555260
2000
Một công cụ mạnh mẽ.
09:17
We're going to talk
217
557260
2000
Chúng ta đang chuẩn bị nói
09:19
about what happens if people are overwhelmed and scared
218
559260
4000
về điều gì xảy ra khi mọi người bị choáng ngợp và sợ hãi
09:23
to make their 401(k) choices.
219
563260
3000
khi phải đưa ra quyết định về 401(k).
09:26
Are we going to make them automatically join the plan,
220
566260
3000
Liệu chúng ta sẽ làm cho họ tự động gia nhập kế hoạch này,
09:29
or are they going to be left out?
221
569260
2000
hay là họ sẽ bị loại ra ngoài
09:31
In too many 401(k) plans,
222
571260
3000
Trong rất nhiều dự án 401(k)
09:34
if people do nothing,
223
574260
2000
nếu họ không làm gì cả,
09:36
it means they're not saving for retirement,
224
576260
3000
có nghĩa là họ không tiết kiệm cho nghỉ hưu,
09:39
if they don't check the box.
225
579260
2000
nếu họ không đánh dấu vào ô lựa chọn.
09:41
And checking the box takes effort.
226
581260
3000
Và đánh dấu cần nỗ lực .
09:44
So we've chatted about a couple of behavioral challenges.
227
584260
3000
Vậy là chúng ta đã nói về hai thói quen chướng ngại.
09:47
One more before we flip the challenges into solutions,
228
587260
3000
Một điều nữa trước khi chúng ta bàn tới giải pháp,
09:50
having to do with monkeys and apples.
229
590260
2000
có liên quan đến khỉ và táo.
09:52
No, no, no, this is a real study
230
592260
2000
Không không không, đây là một nghiên cứu nghiêm túc
09:54
and it's got a lot to do with behavioral economics.
231
594260
4000
và nó rất liên quan đến thứ gọi là kinh tế học hành vi.
09:58
One group of monkeys gets an apple, they're pretty happy.
232
598260
3000
Một bầy khỉ được cho một quả táo, chúng khá vui.
10:01
The other group gets two apples, one is taken away.
233
601260
2000
Bầy khác được cho hai quả, một bị lấy đi.
10:03
They still have an apple left.
234
603260
2000
Chúng vẫn còn một quả.
10:05
They're really mad.
235
605260
3000
Nhưng chúng thực sự phát điên.
10:08
Why have you taken our apple?
236
608260
3000
Tại sao ngươi lấy táo của chúng tôi?
10:11
This is the notion of loss aversion.
237
611260
3000
Đây là điển hình của sự ghét bị mất mát.
10:14
We hate losing stuff,
238
614260
2000
Chúng ta ghét bị mất thứ gì đó,
10:16
even if it doesn't mean a lot of risk.
239
616260
3000
ngay cả khi nó không rủi ro gì cho lắm
10:19
You would hate to go to the ATM,
240
619260
3000
Bạn có thể ghét tới trạm ATM,
10:22
take out 100 dollars
241
622260
2000
rút ra 100 đô la
10:24
and notice that you lost one of those $20 bills.
242
624260
2000
và bạn chịu phí tổn là một hóa đơn 20 đô la.
10:26
It's very painful,
243
626260
2000
Thật là đau xót,
10:28
even though it doesn't mean anything.
244
628260
2000
mặc dù nó chẳng là gì cả.
10:30
Those 20 dollars might have been a quick lunch.
245
630260
4000
20 đô la này chỉ là một bữa ăn trưa nhanh.
10:34
So this notion of loss aversion
246
634260
4000
Cái cảm giác sợ mất mát
10:38
kicks in when it comes to savings too,
247
638260
3000
cũng rất có ảnh hưởng khi bàn về tiết kiệm.
10:41
because people, mentally
248
641260
2000
bởi vì con người, ở khía cạnh tinh thần
10:43
and emotionally and intuitively
249
643260
3000
cảm xúc và trực giác
10:46
frame savings as a loss
250
646260
2000
Xem tiết kiệm như một sự mất mát
10:48
because I have to cut my spending.
251
648260
3000
vì “tôi phải cắt bớt chi tiêu"
10:51
So we talked about
252
651260
2000
Vậy là chúng ta đã nói về
10:53
all sorts of behavioral challenges
253
653260
2000
các loại thói quen chướng ngại
10:55
having to do with savings eventually.
254
655260
4000
có liên quan đến tiết kiệm.
10:59
Whether you think about immediate gratification,
255
659260
3000
Cho dù là bạn nghĩ đến ảnh hưởng tức thời,
11:02
and the chocolates versus bananas,
256
662260
3000
hay chuối và socola,
11:05
it's just painful to save now.
257
665260
3000
Thì đều thấy đau xót khi phải tiết kiệm lúc này.
11:08
It's a lot more fun
258
668260
2000
Vui sướng hơn nhiều
11:10
to spend now.
259
670260
2000
nếu tiêu bây giờ.
11:12
We talked about inertia and organ donations
260
672260
3000
Chúng ta đã nói về sự trì trệ và hiến nội tạng
11:15
and checking the box.
261
675260
2000
và đánh dấu.
11:17
If people have to check a lot of boxes
262
677260
2000
Nếu mọi người phải đánh dấu quá nhiều ô
11:19
to join a 401(k) plan,
263
679260
2000
để tham gia một dự định 401(k)
11:21
they're going to keep procrastinating
264
681260
2000
họ sẽ chẳng làm gì
11:23
and not join.
265
683260
2000
và không tham gia.
11:25
And last, we talked about loss aversion,
266
685260
2000
Và cuối cùng chúng ta đã nói về sự ghét bị mất mát,
11:27
and the monkeys and the apples.
267
687260
2000
những con khỉ và những quả táo.
11:29
If people frame mentally
268
689260
3000
Nếu mọi người xem
11:32
saving for retirement as a loss,
269
692260
3000
tiết kiệm cho hưu trí là một loại mất mát,
11:35
they're not going to be saving for retirement.
270
695260
3000
họ sẽ không làm.
11:38
So we've got these challenges,
271
698260
2000
Vậy là chúng ta đã thấy những thách thức,
11:40
and what Richard Thaler and I
272
700260
2000
và cái mà Richard Thaler và tôi
11:42
were always fascinated by --
273
702260
2000
luôn luôn cảm thấy bị cuốn hút bởi --
11:44
take behavioral finance,
274
704260
2000
lấy ví dụ những thói quen tài chính,
11:46
make it behavioral finance on steroids
275
706260
2000
biến thói quen tài chính hay chính xác hơn
11:48
or behavioral finance 2.0
276
708260
2000
thói quen tài chính 2.0
11:50
or behavioral finance in action --
277
710260
2000
hay thói quen tài chính trên hành động
11:52
flip the challenges into solutions.
278
712260
4000
biến thách thức thành giải pháp.
11:56
And we came up with an embarrassingly simple solution
279
716260
3000
Và chúng tôi đi tới một lời giải đơn giản bất ngờ
11:59
called Save More, not today, Tomorrow.
280
719260
4000
Gọi là tiết kiệm nhiều hơn, không phải hôm nay, mà là ngày mai.
12:03
How is it going to solve the challenges
281
723260
2000
làm thế nào mà nó giải quyết những thách thức
12:05
we chatted about?
282
725260
2000
mà chúng ta đã nói đến từ nãy tới giờ?
12:07
If you think about the problem
283
727260
2000
Nếu bạn ngĩ đến vấn đề
12:09
of bananas versus chocolates,
284
729260
2000
về quả chuối và socola,
12:11
we think we're going to eat bananas next week.
285
731260
3000
chúng ta nghĩ chúng ta sẽ ăn chuối tuần tới.
12:14
We think we're going to save more next year.
286
734260
3000
Chúng ta nghĩ chúng ta sẽ tiết kiệm nhiều hơn vào năm tới.
12:17
Save More Tomorrow
287
737260
3000
tiết kiệm nhiều hơn cho ngày mai
12:20
invites employees
288
740260
2000
kêu gọi nhân viên
12:22
to save more maybe next year --
289
742260
2000
tiết kiệm nhiều hơn cho năm sau --
12:24
sometime in the future
290
744260
2000
lúc nào đó trong tương lai
12:26
when we can imagine ourselves
291
746260
2000
khi chúng ta có thể tưởng tượng chính mình
12:28
eating bananas,
292
748260
2000
ăn chuối,
12:30
volunteering more in the community,
293
750260
2000
tình nguyện nhiều hơn cho cộng đồng,
12:32
exercising more and doing all the right things on the planet.
294
752260
4000
tập thể dục nhiều hơn và làm những việc tốt cho thế giới.
12:36
Now we also talked about checking the box
295
756260
3000
Chúng ta đã nói về việc đánh dấu
12:39
and the difficulty of taking action.
296
759260
3000
và khó khăn để khiến ta hành động.
12:42
Save More Tomorrow
297
762260
2000
Tiết kiệm nhiều hơn cho ngày mai
12:44
makes it easy.
298
764260
2000
làm công việc đó dễ dàng hơn.
12:46
It's an autopilot.
299
766260
2000
Nó là một động lực tự thân.
12:48
Once you tell me you would like to save more in the future,
300
768260
4000
Một khi bạn bảo tôi rằng bạn muốn tiết kiệm nhiều hơn cho tương lai,
12:52
let's say every January
301
772260
2000
ví dụ như vào tháng 1 hàng năm
12:54
you're going to be saving more automatically
302
774260
3000
bạn sẽ tự động tiết kiệm nhiều hơn
12:57
and it's going to go away from your paycheck to the 401(k) plan
303
777260
3000
và nó sẽ tự động bị rút khỏi bảng lương của bạn để chạy vào dự án 401(k)
13:00
before you see it, before you touch it,
304
780260
2000
trước khi bạn nhìn thấy bảng lương, trước khi bạn chạm vào nó,
13:02
before you get the issue
305
782260
2000
trước khi bạn dự định
13:04
of immediate gratification.
306
784260
3000
cho sự thỏa mãn tức thời.
13:07
But what are we going to do about the monkeys
307
787260
3000
Nhưng chúng ta sẽ làm gì với vấn đề về những con khỉ
13:10
and loss aversion?
308
790260
2000
và sự ghét mất mát?
13:12
Next January comes
309
792260
2000
Tháng 1 tiếp theo tới
13:14
and people might feel that if they save more,
310
794260
2000
và mọi người có thể thấy nếu họ tiết kiệm nhiều hơn,
13:16
they have to spend less, and that's painful.
311
796260
3000
họ sẽ phải tiêu ít hơn và thật là khó khăn.
13:20
Well, maybe it shouldn't be just January.
312
800260
2000
Có thể không nên chỉ là mỗi tháng Giêng
13:22
Maybe we should make people save more
313
802260
3000
Có thể chúng ta nên làm mọi người tiết kiệm nhiều hơn
13:25
when they make more money.
314
805260
3000
khi họ làm ra nhiều tiền hơn.
13:28
That way, when they make more money, when they get a pay raise,
315
808260
3000
Bằng cách này, khi họ làm ra nhiều tiền hơn, khi họ được được trả lương cao hơn,
13:31
they don't have to cut their spending.
316
811260
4000
họ không phải cắt giảm chi tiêu.
13:35
They take a little bit
317
815260
2000
Họ chỉ cần trích ra một ít
13:37
of the increase in the paycheck home
318
817260
2000
từ số tiền tăng lên tron thu nhập của gia đình
13:39
and spend more --
319
819260
2000
và tiêu nhiêu nhiều hơn --
13:41
take a little bit of the increase
320
821260
2000
trích một ít từ phần tăng lên đó
13:43
and put it in a 401(k) plan.
321
823260
2000
và đút vào dự án 401(k).
13:45
So that is the program,
322
825260
2000
Và đó là chương trình,
13:47
embarrassingly simple,
323
827260
2000
cực kỳ đơn giản,
13:49
but as we're going to see,
324
829260
2000
nhưng như chúng ta sẽ thấy,
13:51
extremely powerful.
325
831260
2000
là cực kỳ hiệu quả.
13:53
We first implemented it,
326
833260
2000
Chúng tôi lần đầu tiên áp dụng nó,
13:55
Richard Thaler and I,
327
835260
2000
Richard Thaler và tôi,
13:57
back in 1998.
328
837260
3000
vào năm 1998.
14:00
Mid-sized company in the Midwest,
329
840260
3000
Một công ty trung bình ở trung tâm miền tây nước Mỹ,
14:03
blue collar employees
330
843260
2000
những công nhân viên
14:05
struggling to pay their bills
331
845260
2000
vất vả chi trả cho hóa đơn của họ
14:07
repeatedly told us
332
847260
2000
không ngừng nói với chúng tôi
14:09
they cannot save more right away.
333
849260
3000
họ không thể tiết kiệm nhiều hơn ngay lập tức.
14:12
Saving more today is not an option.
334
852260
3000
Họ khó có thể tiết kiệm nhiều hơn vào ngày hôm nay.
14:15
We invited them to save
335
855260
2000
Chúng tôi mời họ tiết kiệm
14:17
three percentage points more
336
857260
3000
nhiều hơn 3%
14:20
every time they get a pay raise.
337
860260
3000
mỗi lần họ được tăng lương.
14:23
And here are the results.
338
863260
3000
Và đây là kết quả.
14:26
We're seeing here a three and a half-year period,
339
866260
2000
Chúng tôi nhận thấy trong 3 năm rưỡi,
14:28
four pay raises,
340
868260
2000
với 4 lần tăng lương,
14:30
people who were struggling to save,
341
870260
2000
những người từng gặp khó khăn về tiết kiệm,
14:32
were saving three percent of their paycheck,
342
872260
2000
đã tiết kiệm 3 phần trăm lương của họ,
14:34
three and a half years later
343
874260
2000
3 năm rưỡi sau
14:36
saving almost four times as much,
344
876260
3000
tiết kiệm gần như 4 lần nhiều hơn
14:39
almost 14 percent.
345
879260
3000
14 phần trăm.
14:42
And there's shoes and bicycles
346
882260
2000
Và đây là giày và xe đạp
14:44
and things on this chart
347
884260
2000
và những thứ trên biểu đồ
14:46
because I don't want to just throw numbers
348
886260
2000
bởi vì tôi không muốn những con số
14:48
in a vacuum.
349
888260
2000
vô nghĩa.
14:50
I want, really, to think about the fact
350
890260
3000
Tôi thực sự muốn nghĩ về thực tế
14:53
that saving four times more
351
893260
2000
là tiết kiệm gấp bốn lần
14:55
is a huge difference
352
895260
2000
là một sự khác biệt khổng lồ
14:57
in terms of the lifestyle
353
897260
2000
trên phương diện lối sống
14:59
that people will be able to afford.
354
899260
2000
mà chúng ta có khả năng làm được.
15:01
It's real.
355
901260
2000
Điều đó là sự thật.
15:03
It's not just numbers on a piece of paper.
356
903260
3000
Nó không chỉ là những con số trên một mảnh giấy.
15:06
Whereas with saving three percent,
357
906260
2000
Mặc dù chỉ tiết kiệm 3 phần trăm,
15:08
people might have to add nice sneakers
358
908260
2000
mọi người có thể có thêm một đôi giày tốt
15:10
so they can walk,
359
910260
2000
để có thể đi bộ,
15:12
because they won't be able to afford anything else,
360
912260
4000
bởi họ không thể không thể mua thêm được cái gì,
15:16
when they save 14 percent
361
916260
2000
khi họ tiết kiệm 14 phần trăm
15:18
they might be able to maybe have nice dress shoes
362
918260
3000
họ có thể mua một chiếc giày dự tiệc
15:21
to walk to the car to drive.
363
921260
3000
đi bộ tới chiếc xe ô tô của mình.
15:24
This is a real difference.
364
924260
2000
Điều đó thực sự khác biệt.
15:26
By now, about 60 percent of the large companies
365
926260
5000
Hiện nay, khoảng 60 phần trăm các công ty lớn
15:31
actually have programs like this in place.
366
931260
3000
đã thực hiện chương trình kiểu như thế này.
15:34
It's been part of the Pension Protection Act.
367
934260
3000
Nó là một phần của Định luật bảo vệ lương hưu.
15:37
And needless to say that Thaler and I
368
937260
2000
Và không cần phải nói rằng Thaler và tôi
15:39
have been blessed to be part of this program
369
939260
3000
đã thật may mắn khi là một phần của chương trình này
15:42
and make a difference.
370
942260
2000
và tạo ra sự khác biệt.
15:44
Let me wrap
371
944260
2000
Hãy để tôi tóm lại
15:46
with two key messages.
372
946260
3000
hai ý chính
15:49
One is behavioral finance
373
949260
3000
Một là thói quen tài chính
15:52
is extremely powerful.
374
952260
3000
cực kỳ có sức mạnh.
15:55
This is just one example.
375
955260
3000
Đây chỉ mới là một ví dụ.
15:58
Message two
376
958260
2000
Lời nhắn thứ hai
16:00
is there's still a lot to do.
377
960260
2000
đó là vẫn còn nhiều việc để làm.
16:02
This is really the tip of the iceberg.
378
962260
3000
Đó là nguyên lý tảng băng
16:05
If you think about people and mortgages
379
965260
3000
Nếu bạn nghĩ đến mọi người và vấn đề vay nợ mua nhà
16:08
and buying houses and then not being able to pay for it,
380
968260
3000
và mua nhà rồi sau đó không thể chi trả,
16:11
we need to think about that.
381
971260
2000
chúng ta cần nghĩ về điều đó.
16:13
If you're thinking about people taking too much risk
382
973260
3000
Nếu bạn nghĩ đến những người quá liều lĩnh
16:16
and not understanding how much risk they're taking
383
976260
3000
mà không hiểu bao nhiêu rủi ro họ đang gánh lấy
16:19
or taking too little risk,
384
979260
2000
hoặc gánh quá ít rủi ro,
16:21
we need to think about that.
385
981260
2000
chúng ta cũng cần suy nghĩ về điều đó.
16:23
If you think about people spending a thousand dollars a year
386
983260
3000
Nếu bạn nghĩ đến những người đổ một ngàn đô la mỗi năm
16:26
on lottery tickets,
387
986260
2000
vào vé số
16:28
we need to think about that.
388
988260
2000
chúng ta cần phải suy ngẫm về việc đó nữa.
16:30
The average actually,
389
990260
2000
Thực ra con số trung bình
16:32
the record is in Singapore.
390
992260
2000
ở Singapore
16:34
The average household
391
994260
2000
Trung bình mỗi hộ gia đình
16:36
spends $4,000 a year on lottery tickets.
392
996260
3000
tiêu 4000 đô la mĩ mỗi năm vào vé số
16:39
We've got a lot to do,
393
999260
2000
Chúng ta phải làm nhiều việc
16:41
a lot to solve,
394
1001260
2000
nhiều thứ phải giải quyết
16:43
also in the retirement area
395
1003260
3000
và cả trong lĩnh vực nghỉ hưu
16:46
when it comes to what people do with their money
396
1006260
2000
khi mà nói đến vấn đề mọi người phải làm gì
16:48
after retirement.
397
1008260
2000
sau khi nghỉ hưu.
16:50
One last question:
398
1010260
2000
Một câu hỏi cuối cùng
16:52
How many of you feel comfortable
399
1012260
3000
Bao nhiêu trong số các bạn cảm thấy thoải mái
16:55
that as you're planning for retirement
400
1015260
2000
rằng bạn đang chuẩn bị cho việc nghỉ hưu
16:57
you have a really solid plan
401
1017260
3000
bạn đã có một kế hoạch vững chắc
17:00
when you're going to retire,
402
1020260
2000
khi bạn sắp nghỉ hưu,
17:02
when you're going to claim Social Security benefits,
403
1022260
3000
khi bạn chuẩn bị phải nhận tiền trợ cấp xã hội,
17:05
what lifestyle to expect,
404
1025260
2000
cuộc sống nào bạn mong chờ
17:07
how much to spend every month
405
1027260
2000
tiêu bao nhiêu mỗi tháng
17:09
so you're not going to run out of money?
406
1029260
2000
để bạn không cháy túi?
17:11
How many of you feel you have a solid plan for the future
407
1031260
3000
Bao nhiêu trong số các bạn cảm thấy bạn có một kế hoạch vững bền cho tương lai
17:14
when it comes to post-retirement decisions.
408
1034260
4000
khi phải quyết định lùi nghỉ hưu
17:19
One, two, three, four.
409
1039260
3000
1, 2, 3, 4
17:22
Less than three percent
410
1042260
2000
Ít hơn 3 phần trăm
17:24
of a very sophisticated audience.
411
1044260
2000
của một tập hợp những khán giả hiểu biết.
17:26
Behavioral finance has a long way.
412
1046260
3000
Thói quen tài chính hãy còn là một con đường dài.
17:29
There's a lot of opportunities
413
1049260
2000
Bạn còn nhiều cơ hội
17:31
to make it powerful again and again and again.
414
1051260
4000
để biến nó có sức mạnh nữa nữa và nữa.
17:35
Thank you.
415
1055260
2000
Cảm ơn.
17:37
(Applause)
416
1057260
2000
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7